Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Tiết 30+31- Năm học 2022-2023 - Nguyễn Viết Hùng

docx6 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 07/08/2025 | Lượt xem: 13 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Tiết 30+31- Năm học 2022-2023 - Nguyễn Viết Hùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGÀY SOẠN: 23/12/2022 TIẾT 30: ÔN TẬP CHƯƠNG II I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của chương giúp HS hiểu sâu hơn, nhớ lâu hơn về các khái niệm hàm số, biến số, đồ thị của hàm số, khái niệm của hàm số bậc nhất y = ax + b, tính đồng biến, tính nghịch biến của hàm số bậc nhất. Giúp HS nhớ lại các điều kiện hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau, vuông góc với nhau. - Rèn kĩ năng vẽ thành thạo đồ thị của hàm số bậc nhất, xác định được hệ số góc đường thẳng y = ax + b và trục Ox, xác định hàm số y = ax + b thoả mãn đề bài. 2. Năng lực a) Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: học sinh đọc tài liệu, tự chiếm lĩnh kiến thức. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp và hợp tác với giáo viên, với các bạn trong quá trình hoạt động nhóm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết các câu hỏi, bài tập. b) Năng lực chuyên biệt - Năng lực tính toán: - Năng lực ngôn ngữ toán học: sử dụng chính xác các thuật ngữ toán học. - Năng lực sử dụng công cụ vẽ đồ thị hàm số 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: tự học, tích cực làm bài tập. - Trách nhiệm: có trách nhiệm trong các hoạt động nhóm, trách nhiệm với bản thân. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Sgk, Sgv, thước kẻ, tivi 2. Học sinh: Xem trước bài; SGK, SBT Toán, thước kẻ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động NỘI DUNG SẢN PHẨM Mục tiêu: Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của chương. Nội dung: các câu hỏi hệ thống kiến thức cơ bản của chương. Sản phẩm: Học sinh nhớ lại kiến thức đã học của chương II Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân GV giao nhiệm vụ học tập. A. Ôn tập lý thuyết : GV.Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau : * Tóm tắt các kiến thức cần nhớ : (SGK) 1/ Nêu định nghĩa hàm số? Hàm số được cho bằng những cách nào? Cho ví dụ. 2/ Đồ thị hàm số y = f (x) là gì ? 3/ Thế nào là HSBN ? cho ví dụ. Nêu tính chất của hàm số y = ax + b 4/ Góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox được xác định ntn ? 5/ Vì sao người ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b ? 6/ Khi nào hai đường thẳng (d) y = ax +b ( a 0 ) và (d’) y = a’x +b’ ( a ' 0 ) : cắt nhau, song song, trùng nhau ? HS: hoạt động các nhân. Học sinh đứng tại chỗ trả lời. * GV bổ sung : (d)  (d ') a.a ' 1 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 2. Hoạt động luyện tập NỘI DUNG SẢN PHẨM Mục tiêu: Giúp HS hiểu sâu hơn, nhớ lâu hơn các khái niệm hàm số, biến số , đồ thị của hàm số, khái niệm h/ s bậc nhất y = ax + b, tính đồng biến, nghịch biến của hàm số bậc nhất. Nội dung: các dạng bài tập chương 3 Sản phẩm: Hs vẽ được đồ thị; khắc sâu điều kiện hai đường thẳng cắt nhau, song song , trùng nhau; tìm hệ số góc của đường thẳng Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, GV giao nhiệm vụ học tập. B. Bài tập : GV.Cho HS hoạt động cá nhân làm các bài Bài 32 : (sgk) tập 32; 33; 34; 35 tr61 SGK. Sau đó giáo a) Hàm số y = (m -1)x +3 đồng biến viên yêu cầu 4 Hs lên bảng trình bày 4 bài m 1 0 m 1 tập, Hs dưới lớp chữa bài. b) Hàm số y = (5 – k )x +1 nghịch biến HS: thực hiện yêu cầu 5 k 0 k 5 GV Kiểm tra bài làm của HS Bài 33 : (sgk) Hai h/s y = 2x + (3 + m) và y = 3x + ( 5 - m ) đều là hàm số bậc nhất, Đã có a a’ ( 2 3 ). Do đó đồ thị của chúng cắt nhau tại một điểm trên trục tung 3 m 5 m 2m 2 m 1 Bài 34 : (sgk) .Hai đường thẳng y = (a – 1)x +2 (a 1) và y = (3 –a )x +1 (a 3) đã có tung độ gốc b b’ (2 1) . Do đó hai đường thẳng song song với nhau a 1 3 a 2a 4 a 2 Bài 35 : (sgk ) Hai đường thẳng y = kx + (m - 2) (k 0) và \\ y = (5 – k)x + (4 - m ) (k 5) trùng nhau k 5 k k 2,5 (TMDK) m 2 4 m m 3 GV . Gọi HS trả lời miệng bài 36 SGK Bài 36 (SGK) HS: Dứng tại chỗ trả lời GV: Giao nhiệm vụ cho HS làm bài 37 SGK hoạt động cá nhân Bài 37 : ( sgk ) HS: hoạt động cá nhâ bài 37 * Đồ thị hàm số y = 0,5x + 2 là đường thẳng GV. Gọi hai HS lần lượt xác định toạ độ cắt trục tung tại điểm A (0 ; 2) và cắt trục giao điểm của mỗi đường thẳng với hai trục hoành tại điểm B (-4 ; 0). toạ độ * Đồ thị hàm số y = 5 – 2x là đường thẳng cắt HS: 2 HS lên bảng thực hiên yêu cầu trục tung tại điểm C (0 ; 5) và cắt trục hoành GV. Vẽ nhanh hai đường thẳng tại điểm D (2,5 ; 0) HS: Thực hiện vẽ đờ thị vào trong vở. GV. Gọi HS xác định toạ độ các điểm A, B,C GV: Để xác định toạ độ điểm C ta làm b) A ( -4 ; 0 ) tn ? và B ( 2,5 ; 0 GV. Hướng dẫn HS viết phương trình ) hoành độ giao điểm của hai đường thẳng. Vì hai đường GV. Gọi HS đứng tại chỗ giải pt thẳng cắt H. Có được x =1,2, làm thế nào để tính y? nhau nên ta GV. Gọi HS đứng tại chỗ tính AB có phương GV. Làm thế nào để tính AB và AC ? trình hoành Gv. Gọi một HS đứng tại chỗ trình bày độ giao điểm Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện của hai đường thẳng là : 0,5x +2 = -2x +5 nhiệm vụ 2,5 x = 3 x = 1,2 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của Thay x = 1,2 vào hàm số y =0,5 x + 2 HS Ta có y = 0,5 . 1,2 +2 = 2,6 GV chốt lại kiến thức Vậy toạ độ điểm C là C ( 1,2 ; 2,6 ) c) Ta có AB = AO + OB = 4 + 2,5 = 6,5 ( cm ) Gọi F là hình chiếu của điểm C trên Ox Áp dụng định lí Py–ta-go AC= AF 2 CF 2 5,22 2,62 33,8 5,18 BC= CF 2 FB2 2,62 1,32 8,45 2,91 4. Hoạt động vận dụng NỘI DUNG SẢN PHẨM Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải bài tập Nội dung: Hs làm các dạng bài tập của chương Sản phẩm: Các dạng bài tập chương 3 Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân. - Làm các bài tập 38 SGK/62 Bài làm có sự kiểm tra của các tổ trước Bài 34;35; 36 SBT/70 GV: kiểm tra, đánh giá một số HS sau tiết học CHƯƠNG III. HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN TIẾT 31: §1. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn, nghiệm và cách giải phương trình bậc nhất 2 ẩn 2. Năng lực: - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất: luôn tích cực và chủ động trong học tập, có tinh thần trách nhiệm trong học tập, luôn có ý thức học hỏi II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC * Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra – giới thiệu chương III) Nội dung Đáp án Điểm 1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG - Mục tiêu: Hs bước đầu nhận dạng được dạng của phương trình bậc nhất hai ẩn và số nghiệm của nó - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,... - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. - Sản phẩm: Dự đoán của học sinh Nội dung Sản phẩm Giới thiệu phương trình bậc nhất hai ẩn thông qua bài toán cổ. Gọi số gà là x, số chó là y ta có: x + y = 36; 2x + 4y = 100 là các ví Là phương trình gồm có hai dụ về phương trình bậc nhất có hai ẩn số. Vậy phương trình bậc nhất ẩn x và y hai ẩn là gì? Có dạng như thế nào? Có bao nhiêu nghiệm và tập Có vô số nghiệm nghiệm được biểu diễn như thế nào? 2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: - Mục tiêu: Nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn, nghiệm và cách giải phương trình bậc nhất 2 ẩn - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,... - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. - Sản phẩm: Hs nêu được khái niệm, tên gọi và các quy ước, xác định được cặp số (x;y) là nghiệm của pt bậc nhất hai ẩn - NLHT: NL nghiên cứu tài liệu, tự học; xác định dạng của ptr bậc nhất hai ẩn và nghiệm của nó; NL biểu diễn tập nghiệm của ptr bậc nhất hai ẩn Nội dung Sản phẩm GV giao nhiệm vụ học tập. 1. Khái niệm về phương trình bậc nhất gv giới thiệu từ ví dụ tổng quát phương trình bậc nhất hai ẩn. hai ẩn là hệ thức dạng ax + by = c, trong đó a, b, c là các Phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là hệ số đã biết (a 0 hoặc b 0) thức dạng: ax + by = c -, trong đó a, b, c H: Trong các ptr sau ptr nào là ptr bậc nhất hai ẩn? là các số đã biết (a 0 hoặc b 0) a) 4x – 0,5y = 0 b) 3x2 + x = 5 c) 0x + 8y = 8. * Ví dụ 1: (sgk.tr5 ) d) 3x + 0y = 0 e) 0x + 0y = 2 f) x + y – z = 3. * Nghiệm của phương trình: (sgk.tr5 ) GV hướng dẫn Vd 2: Xét ptr x + y = 36 - Nếu tại x x0 ,y y0 mà giá trị hai vế Ta thấy với x = 2 ; y = 34 thì giá trị vế trái bằng vế phải, của của ptr bằng nhau thì cặp số (x0 ;y0 ) ta nói cặp số x = 2, y = 34 hay cặp số (2 ; 34) là một được gọi là một nghiệm của ptr- nghiệm của ptr. H: Hãy chỉ ra một nghiệm khác của phưng trình? * Ví dụ 2: (sgk.tr5 ) H: Vậy khi nào cặp số (x ;y ) được gọi là một nghiệm 0 0 * Chú ý: (sgk.tr5 ) của pt? ?1 Cho phương trình 2x – y = 1 GV nêu chú ý: Trong mặt phẳng toạ độ mỗi nhiệm của a) Ta thay x = 1; y = 1 vào vế trái của ptr bậc nhất hai ẩn được biểu diễn bởi một điểm. phương trình 2x – y = 1 ta được Nghiệm(x0 ;y0 ) được biểu diễn bởi điểm có toạ độ 2.1 – 1 = 1 bằng vế phải => Cặp số (1; 1) là một nghiệm của phương trình (x0 ;y0 ) và cho Hs làm?1 GV: Hướng dẫn HS cách trình bày và tìm nghiệm của Tương tự cặp số (0,5; 0) là một nghiệm phương trình của phương trình. H: Phương trình bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm? b) Một số nghiệm khác của phương Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ trình: (0; 1); (2; 3) Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS ?2 Phương trình 2x – y = 1 có vô số GV chốt lại kiến thức nghiệm, mỗi nghiệm là một cặp số. GV giao nhiệm vụ học tập. 2. Tập nghiệm của phương trình bậc Gv yêu cầu Hs nghiên cứu thông tin sgk để tìm hiểu nhất hai ẩn. cách biểu diễn tập nghiệm của ptr bậc nhất hai ẩn * Xét phương trình 2x – y = 1 - H: Ta đã biết phương trình bậc nhất hai ẩn có vô số y = 2x 1 nghiệm, vậy làm thế nào để biểu diễn tập nghiệm của Có vô số nghiệm và có nghiệm tổng phương trình? x R y f ( x ) = 2 x - 1 quát là: 1 2x - y = 1 HS: Nghiên cứu ví dụ SGK y 2x 1 GV: Yêu cầu HS biểu thị y theo x và làm?3 SGK hoặc S = {(x; 2x – 1)/ x R} GV: Giới thiệu trong mặt phẳng Oxy tập hợp các điểm Tập nghiệm của x 0 1/2 1 biểu diễn các nghiệm của phương trình - là đường thẳng phương trình là đường y = 2x 1 thẳng 2x – y = 1 GV: Đường thẳng y = 2x - 1 còn gọi là đường thẳng 2x -1 – y = 1. Gọi HS lên bảng vẽ đường thẳng y = 2x - 1 trên hệ trục tọa độ. * Xét phương trình 0x + 2y = 4 y = 2 GV: Tìm nghiệm tổng quát của các phương trình: 0x + có vô số nghiệm và có nghiệm tổng quát 2y = 4; 0x + y = 0; 4x + 0y = 6; x + 0y = 0? x R GV: Giới thiệu tập nghiệm của phương trình (4) và (5) là: y 2 được biểu diễn bởi đường thẳng y = 2 và x = 1,5 như Tập nghiệm của phương trình là đường hình vẽ thẳng y = 2 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ * Xét phương trình 4x + 0y = 6 x=1,5 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS có vô số nghiệm và có nghiệm tổng quát GV chốt lại kiến thức: Một cách tổng quát phương x 1,5 trình bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm? Tập tập là: y R nghiệm của nó được biểu diễn như thế nào? Khi a 0, Tập nghiệm của phương trình là đường b 0 thì phương trình có dạng như thế nào? Khi a 0 thẳng x = 1,5 và b = 0 thì phương trình dạng như thế nào? Khi a=0 và b 0 thì phương trình dạng như thế nào? Tổng * Tổng quát: (sgk.tr6) quát 3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG - Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,... - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. - Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh - NLHT: xác định được 1 cặp số là nghiệm của ptr bậc nhất hai ẩn Nội dung Sản phẩm GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 1: Gọi Hs lần lượt giải các bài tập sau: a) Cặp số (1; 1) là nghiệm của phương trình Bài 1 2x – y = 1 vì 2.1 – 1 = 1 a) Kiểm tra xem các cặp số (1; 1) và (0,5; 0) có là Cặp số (0,5; 1) là nghiệm của phương trình 2x nghiệm của phương trình 2x – y = 1 hay không ? – y = 1 vì 2.0,5 – 1 ≠ 1 b) Tìm thêm một nghiệm khác của phương trình 2x – b) Chọn x = 2 ta có: 2.2 – y = 1 ⇔ y = 3 y = 1. Vậy cặp số (2; 3) là một nghiệm của phương Bài 2: Điền vào bảng sau và viết ra sáu nghiệm của trình 2x – y = 1 phương trình -: Bài 2: x -1 0 0,5 1 2 2,5 x -1 0 0,5 1 2 2,5 y = 2x – y = 2x – -3 -1 0 1 3 4 1 1 Vậy 6 nghiệm của phương trình là : (-1; -3), Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm (0; 1), (0,5; 0), (1;1), (2; 3), (2,5; 4) vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Nắm vững định nghĩa, nghiệm, số nghiệm của ptr bậc nhất hai ẩn. Biết viết nghiệm tổng quát của ptr và biểu diễn tập nghiệm bằng đường thẳng. - Bài tập về nhà số 1, 2, 3 tr 7 SGK, bài 1, 2, 3, 4 tr 3, 4 SBT - Xem trước phần luyện tập CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Thế nào là ptr bậc nhất hai ẩn? Nghiệm của của ptr bậc nhất hai ẩn là gì? Ptr bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm? Câu 2: Viết dạng tổng quát về tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn? Câu 3: Bài tập 1.2 sgk

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_9_tiet_3031_nam_hoc_2022_2023_nguyen_v.docx