Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Tiết 38+39, Bài: Liên hệ giữa cung và dây - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Viết Hùng

docx5 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 07/08/2025 | Lượt xem: 11 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Tiết 38+39, Bài: Liên hệ giữa cung và dây - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Viết Hùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/1/2023 TIẾT 38: LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY I. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: Học sinh hiểu được các cụm từ “cung căng dây” và “dây căng cung”. Hiểu được nội dung định lý 1 và 2. Bước đầu vận dụng được nội dung các định lý đã học vào giải một số bài tập liên quan. 2- Về năng lực: - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản. - Bước đầu vận dụng được nội dung các định lý đã học vào giải một số bài tập liên quan. 3- Về phẩm chất: Học tập tích cực, biết chia se và báo cáo sản phẩm của cá nhân, của nhóm II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, sách giáo khoa, compa, thước thẳng 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở, compa, thước thẳng III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) 3. Khởi động: NỘI DUNG SẢN PHẨM Mục tiêu: Bước đầu kích thích khả năng tìm tòi kiến thức của học sinh. NL tính toán, NL tư duy, NL quan sát, NL vận dụng, NL hợp tác, giao tiếp.NL vẻ hình định lý Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,... Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Dự đoán của học sinh. Có thể chuyển việc so sánh hai cung sang việc so sánh Hs nêu dự đoán hai dây và ngược lại không? 4. Hoạt động hình thành kiến thức: NỘI DUNG SẢN PHẨM Mục tiêu: Hs phát biểu và chứng minh được định lý Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,... Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của Hs NLHT: NL tính toán, NL tư duy, NL quan sát, NL vận dụng, NL hợp tác, giao tiếp.NL vẻ hình định lý 1 *Bước 1: 1. Định lý 1: (SGK) Giáo viên vẽ hình 9,10/SGK.Yêu cầu HS a) n D GT Cho đường tròn(O) vẽ theo. » » AB CD O O B B KL AB=CD C m CM: xét AOB và COD ta có: A A hình 9 hình 10 »AB C»D ·AOB C· OD ( liên hệ giữa H: Nếu ta cho hai cung nhỏ AB và CD cung và góc ở tâm). bằng nhau.Em có nhận xét gì về độ dài của OA = OB = OC = OD ( cùng bằng bán hai dây AB và CD? kính) HS: AB =ø CD AOB = COD (c.g.c) AB= CD GV:Hãy đọc nội dung định lý 1 và ghi giả b) thiết và kết luận của định lý? GT Cho đường Gọi 1 HS lên bảng chứng minh. Cả lớp tự tròn(O) làm vào vở) AB=CD - Nêu định lý đảo của định lý trên. KL »AB C»D -Ghi giả thiết, kết luận. (học sinh tự chứng CM: xét minh) AOB và COD ta có: *Bước 2: Giáo viên yêu cầu Hs nhắc lại OA = OB = OC = OD ( cùng bằng bán định lí kính) AB= CD(gt) AOB = COD (c.c.c) ·AOB C· OD »AB C»D *Bước 1: 2. Định lý 2: (SGK) Giáo viên vẽ hình 11 SGK lên bảng.Yêu - Trong một đường tròn hay hai đường cầu HS vẽ theo. tròn bằng nhau ta có: Cho cung nhỏ AB lớn hơn cung nhỏ CD. a) »AB C»D AB > CD. Hãy so sánh hai dây AB và CD. » » b) AB > CD AB CD A Sau khi học sinh trả lời giáo viên khẳng D định nội dung định lý 2. Yêu cầu học sinh B 60 đọc lại nội dung trong SGK. O O *Bước 2: Giáo viên yêu cầu Hs nhắc lại B định lí C A IV. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Nội dung: Làm các bài tập 1,2,3/69 Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên bảng và vở Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân. E a) Xét hai tam giác vuông ABC và ABD có : A AB chung; AC = AD (2 đường kính của hai đường tròn bằng nhau) O O' Do đó: ABC = ABD (cạnh huyền và một cạnh góc vuông). C D Suy ra : BC = BD B Mà hai đường tròn bằng nhau nên B»C = B»D b) E nằm trên đường tròn đường kính AD nên A· ED = 900 Do BC = BD (theo cmt) nên EB là trung tuyến của tam giác ECD vuông tại E, và ta có: EB = BD Vậy : E»B = B»D và B là điểm chính giữa cung EBD V. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Áp dụng cung và dây vào bài toán sử dụng kiến thức. Nội dung: Làm bài tập. Xem trước bài Góc nội tiếp Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở. Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi sáng tạo. Nội dung Sản phẩm BTVN: 10; 12; 13/sgk.tr71 + 72 + Xem Bài làm có sự kiểm tra của các tổ trưởng trước bài -----------------------***---------------- Ngày soạn: 28/01/2023 TIẾT 39: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố mối liên hệ giữa cung và dây biết so sánh được độ lớn hai cung theo hai dây tương ứng và ngược lại. - Biết đường kính đi qua điểm chính giữa của một cung thì vuông góc với dây căng cung và ngược lại. 2. Kỹ năng: - Chứng minh được hai cung bằng nhau (không bằng nhau) hoặc chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau (không bằng nhau). - Biết vận dụng cung tròn để chứng minh hai đường thẳng vuông góc với nhau 3. Thái độ : Nghiêm túc trong giờ học. Học sinh vẽ, đo cẩn thận và suy luận hợp lô gíc. 4. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực kiến thức và kĩ năng toán học,năng lực hợp tác, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Năng lực chuyên biệt: Tính toán, tự học, giải quyết vấn đề, tự đưa ra đánh giá của bản thân, tái hiện kiến thức. Năng lực sử dụng các công cụ, phương tiện học toán. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, compa , thước đo độ SGK, SBT. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị trước bài tập được giao. III. Tiến trình bài dạy : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài cũ - HS 1: Phát biểu lại định lý 1 và 2 về liên hệ giữa dây và cung . - HS 2: Giải bài tập 11 (Sgk - 72) Hoạt động luyện tập - vận dụng - Theo bài ra ta có AB // CD ta có Bài tập 13b (SGK) thể suy ra điều gì ? *) Trường hợp: Tâm O nằm ngoài 2 dây - Để chứng minh cung AB bằng cung song song. (AB // CD) CD ta phải chứng minh gì ? - Hãy nêu cách chứng minh cung AB bằng cung CD . - Kẻ MN song song với AB và CD ta có các cặp góc so le trong nào bằng nhau ? Từ đó suy ra góc C· OA bằng tổng hai góc nào ? - Tương tự tính góc B· OD theo số đo của góc D· CO và B· AO so sánh hai Kẻ đường kính MN MN // AB ; MN // góc C· OA và B· OD ? CD O· AB ·AOM Ta có: (so le trong) (1) · · OBA BON Mà AOB cân tại O O· AB ·ABO (2) Từ (1) và (2) ·AOM B· ON sđ ¼AM = sđ B»N (a) Lí luận tương tự ta có: sđ C¼M = sđ D¼N (b) Vì C nằm trên ¼AM và D nằm trên B»N nên từ (a) và (b) sđ ¼AM - sđ C¼M = sđ B»N - sđ D¼N Hay sđ »AC = sđ B»D »AC = B»D (đpcm) Bài 14 (SGK-72) - Yêu cầu học sinh đọc đề bài bài tập 14 (SGK-72) - GV vẽ hình lên bảng ? Hãy cho biết GT-KL của BT ? A¼M = A»N AM = AN ? Nêu cách chứng minh? Có: OM = ON = R =>OA là đường trung trực của MN => IM = IN *Mệnh đề đảo (đúng) ? Hãy lập mệnh đề đảo của BT Mệnh Đường kính đi qua trung điểm của 1 dây đề đảo có đúng ko? Tại sao? không đi qua tâm thì đi qua điểm chính giữa của cung căng dây -Liên hệ giữa đường kính, cung và dây TQ: Với AB: đường kính (O) có tính chất gì? MN là 1 dây cung AB  MN = I \ _ A¼M = A»N  IM = IN Trong đó, nếu IM IN là giả thiết thì MN ko đi qua tâm Hoạt động tìm tòi, mở rộng - Học thuộc định lý 1 và 2. Liên hệ thực tiễn. - Nắm chắc tính chất của bài tập 13 ( sgk ) đã chứng minh ở trên . - Giải bài tập trong Sgk - 72 ( bài tập12 ) - Hướng dẫn: Áp dụng định lý 2 với bài 12.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_9_tiet_3839_bai_lien_he_giua_cung_va_d.docx