Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Tiết 45+46: Ôn tập chương III - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Viết Hùng

docx6 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 07/08/2025 | Lượt xem: 10 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Tiết 45+46: Ôn tập chương III - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Viết Hùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/2/2023 TIẾT 45: ÔN TẬP CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức trong chương, đặc biệt chú ý: các bước giải toán bằng cách lập Hpt 2. Năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân - Năng lực chuyên biệt: NL giải toán bằng cách lập hpt, giải hpt 3. Phẩm chất: luôn tích cực và chủ động trong học tập, có tinh thần trách nhiệm trong học tập, luôn có ý thức học hỏi II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động: (ôn tập lý thuyết) Mục tiêu: Hs củng cố lại các kiến thức đã học bằng cách trả lời một số câu hỏi. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân Phương tiện và thiết bị dạy học: SGK Sản phẩm: Các kiến thức liên quan của chương Nội dung Sản phẩm GV: Phương pháp thế H: Nêu các cách giải hpt + Bước 1: Từ một phương trình của hệ đã cho (coi là PT đã học ? Nêu quy tắc thế (1)), ta biểu diễn một ẩn theo ẩn kia, rồi thế vào phương trình và quy tắc cộng đại số ? thứ hai (PT (2)) để được một phương trình mới (chỉ còn một H: Nêu các bước giải ẩn). toán bằng cách lập hpt ? + Bước 2: Dùng phương trình mới ấy để thay thế cho PT (2) trong hệ (PT (1) cũng thường được thay thế bởi hệ thức biểu diễn một ẩn theo ẩn kia). Phương pháp cộng đại số + Bước 1: Cộng hay trừ từng vế hai phương trình của hệ phương trình đã cho để được một phương trình mới. + Bước 2: Dùng phương trình mới ấy thay thế cho một trong hai phương trình của hệ (giữ nguyên phương trình kia). Chú ý: + Trong phương pháp cộng đại số, trước khi thực hiện bước 1, có thể nhân hai vế của mỗi phương trình với một số thích hợp (nếu cần) sao cho các hệ số của một ẩn nào đó trong hai phương trình của hệ là bằng nhau hoặc đối nhau. + Đôi khi ta có thể dùng phương pháp đặt ẩn phụ để đưa hệ phương trình đã cho về hệ phương trình với hai ẩn mới, rồi sau đó sử dụng một trong hai phương pháp giải ở trên. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình + Bước 1: Lập hệ phương trình: * Chọn hai ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho chúng. * Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo các ẩn và các đại lượng đã biết. * Lập hai pt biểu thị mqh giữa các đại lượng + Bước 2 : Giải hpt vừa tìm được + Bước 3 : Kết luận nghiệm 2. HOẠT ĐỘNG 2. Hình thành kiến thức 3. HOẠT ĐỘNG 3. Luyện tập vận dụng Mục tiêu: Hs vận dụng các cách giải hpt để làm một số bài tập cụ thể. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Hs làm được các bài toán giải toán bằng cách lập hpt Nội dung Sản phẩm Bài 45 tr 27 SGK(đưa đề bài trên Bài 45 bảng phụ) Gọi x(ngày) là thời gian đội I làm riêng để hoàn thành GV: Tóm tắt đề. công việc. y(ngày) là thời gian đội II làm riêng( với Hai đội (12 ngày ) HTCV năng suất ban đầu) để HTCV. Hai đội + Đội II HTCV ĐK: x, y > 12. 1 1 (8 ngày) (NS gấp đôi ; 3 ngµy ) Trong 1 ngày đội I làm được 2 x GV kẽ bảng phân tích đại lượng, 1 Trong 1 ngày đội II làm được cho HS điền vào bảng. y HS; Phân tích đề bài và điền vào 1 Trong 1 ngày hai đội làm được (CV). Ta có phương bảng. 12 Thời gian Năng suất 1 1 1 trình: (1) HTCV 1 ngày x y 12 1 Đội I x (ngày) (CV) 8 2 x HS: Hai đội làm trong 8 ngày thì được (CV) 12 3 Đội 1 y (ngày) (CV) 2 II y Đội II làm với năng suất gấp đôi trong 3,5 ngày y Hai 1 12 (CV) thì hoàn thành CV, ta có phương trình. đội 12 2 2 7 7 1  1 y 21 (2) 3 y 2 y 3 Ta có hệ phương trình: 1 1 1 (1) x 28 x y 12 (TM§K) y 21 y 21 (2) Bài 46 Gọi x, y(tấn) lần lượt là sản lượng năm ngoái của đơn vị thứ nhất và đơn vị thứ hai thu được. (x > 0 ; y > 0) x y 720 Ta có hệ phương trình: 115 112 x y 819 Gọi HS1: Hãy dựa vào các điều 100 100 kiện và lập phương trình (1) x 420 (TM§K) GV: Hãy phân tích tiếp trường hợp y 300 còn lại để lập phương trình 2. +Cho HS giải hệ phương trình Hs lập hpt dưới sự hướng dẫn của giáo viên và tiến hành giải hệ để kết luận nghiệm của bài toán Năm ngoái đơn vị thứ nhất thu hoạch được 420 tấn thóc, đơn vị thứ hai thu được 300 tấn thóc. Năm nay đơn vị thứ nhất thu hoạchđược 115 420 483(tÊn thãc) Bài 46 Tr 27 SGK 100 (GV đưa đề lên bảng phụ) Đơn vị thứ hai thu được GV hướng dẫn HS phân tích bảng. 112 300 336(tÊn thãc) +Chọn ẩn và điền vào bảng. 100 Năm Năm nay ngoái 115% x Đơn vị 1 x (tấn) (tấn) 112% y Đơn vị 2 y (tấn) (tấn) Hai đơn 720 (tấn) 819 (tấn) vị +Năm nay đơn vị thứ nhất vượt mức 15%, vậy đơn vị đạt bao nhiêu % so với năm ngoái? Đơn vị thứ hai cũng hướng dẫn tương tự. +HS lập hệ phương trình và gọi một HS khác lên giải hệ. Hs lập hpt dưới sự hướng dẫn của giáo viên và tiến hành giải hệ để kết luận nghiệm của bài toán Hướng dẫn về nhà. + Học bài, xem lại các bài tập đã giải, nắm lại pp giải hpt. + Xem lại PP giải toán bằng cách lập hpt đã học. +Tiết sau kiểm tra một tiết --------------------------------------------------------***---------------------------------------------------- ---- TIẾT 46 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của chương giúp HS hiểu sâu hơn, nhớ lâu hơn về các khái niệm hàm số, biến số, đồ thị của hàm số, khái niệm của hàm số bậc nhất y = ax + b, tính đồng biến, tính nghịch biến của hàm số bậc nhất. Giúp HS nhớ lại các điều kiện hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau, vuông góc với nhau. 2. Kĩ năng: Giúp HS vẽ thành thạo đồ thị của hàm số bậc nhất, xác định được hệ số góc đường thẳng y = ax + b và trục Ox, xác định hàm số y = ax + b thoả mãn đề bài. 3. Thái độ: Tính cẩn thận trong xác định điểm và vẽ đồ thị. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm. - Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ. II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. III. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP * Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra) A. KHỞI ĐỘNG B. ÔN TẬP KIẾN THỨC: - Mục tiêu: Học sinh vận dụng được các kiến thức đã học để giải một số bài tập cụ thể - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,... - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. - Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh - NLHT: NL tái hiện kiến thức, NL ngôn ngữ. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. lý thuyết : Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau : * Tóm tắt các 1/ Nêu định nghĩa hàm số kiến thức cần 2/ Hàm số được cho bằng những cách nào? Cho ví dụ. nhớ : (SGK) 3/ Đồ thị hàm số y = f (x) là gì ? 4/ Thế nào là HSBN ? cho ví dụ. 5/ Nêu tính chất của hàm số y = ax + b 6/ Góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox được xác định như thế nào ? 7/ Vì sao người ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b ? 8/ Khi nào hai đường thẳng (d) y = ax +b (a 0 ) và (d’) y = a’x +b’ ( a ' 0 ) : cắt nhau, song song, trùng nhau ? * GV bổ sung : (d)  (d ') a.a ' 1 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG - Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,... - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. - Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh - NLHT: NL giải các bài toán liên quan đến hàm số HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập GV.Cho HS hoạt động nhóm làm các bài tập Bài 1 1.2.3.4 a) Hàm số y = (m -1)x +3 đồng biến Nửa lớp làm bài 1.2 m 1 0 m 1 Nửa lớp làm bài 3.4 b) Hàm số y = (5 – k )x +1 nghịch biến Sau khi các nhóm hoạt động khoảng 7’ thì dừng 5 k 0 k 5 lại Bài 2 Hai h/s y = 2x + (3 + m) và y = 3x + ( 5 - m GV Kiểm tra bài làm của các nhóm ) đều là hàm số bậc nhất, GV . Gọi HS trả lời miệng bài 36 SGK Đã có a a’ ( 2 3 ). Do đó đồ thị của chúng cắt nhau tại một điểm trên trục tung 3 m 5 m 2m 2 m 1 Bài 3 .Hai đường thẳng y = (a – 1)x +2 (a 1) và y = (3 –a )x +1 (a 3) đã có tung độ gốc b b’ (2 1) . Do đó hai đường thẳng song song với nhau a 1 3 a 2a 4 a 2 Bài 4 Hai đường thẳng y = kx + (m - 2) (k 0) và y = (5 – k)x + (4 - m ) (k 5) trùng nhau k 5 k k 2,5 (TMDK) m 2 4 m m 3 Bài 5 * Đồ thị hàm số y = 0,5x + 2 là đường thẳng cắt trục tung tại điểm A (0 ; 2) và cắt trục hoành tại GV. Gọi hai HS lần lượt xác định toạ độ giao điểm B (-4 ; 0). điểm của mỗi đường thẳng với hai trục toạ độ * Đồ thị hàm số y = 5 – 2x là đường thẳng cắt trục tung tại điểm C (0 ; 5) và cắt trục hoành tại điểm GV. Vẽ nhanh hai đường thẳng D (2,5 ; 0) GV. Gọi HS xác định toạ độ các điểm A, B, C b) A ( -4 ; 0 ) và B ( 2,5 ; 0 ) Vì hai đường thẳng cắt nhau nên ta có phương trình hoành độ giao điểm của hai H. Để xác định toạ độ điểm C ta làm tn ? đường thẳng là : GV. Hướng dẫn HS viết phương trình hoành độ 0,5x +2 = -2x +5 2,5 x = 3 x = 1,2 giao điểm của hai đường thẳng. Thay x = 1,2 vào hàm số y =0,5 x + 2 GV. Gọi HS đứng tại chỗ giải pt Ta có y = 0,5 . 1,2 +2 = 2,6 H. Có được x =1,2, làm thế nào để tính y? Vậy toạ độ điểm C là C ( 1,2 ; 2,6 ) c) Ta có AB = AO + OB = 4 + 2,5 GV. Gọi HS đứng tại chỗ tính AB = 6,5 ( cm ) GV. Làm thế nào để tính AB và AC ? Gọi F là hình chiếu của điểm C trên Ox Gv. Gọi một HS đứng tại chỗ trình bày Áp dụng định lí Py–ta-go GV. Gọi ,  lần lượt là góc tạo bởi hai đường AC= AF 2 CF 2 5,22 2,62 33,8 5,18 thẳng - và- với hai trục toạ độ .làm thế nào để tính ,  ? BC= CF 2 FB2 2,62 1,32 8,45 2,91 Gv. Gọi một HS lên bảng thực hiện d) Gọi ,  lần lượt là góc tạo bởi đường thẳng GV hỏi thêm : Hai đường thẳng - và - có vuông y=0,5x +2 và y = -2x +5 với trục Ox góc với nhau không ? vì sao? Ta có : tg = 0,5 26034' GV. Cung cấp : d  d ' a.a ' 1 0 tg C· BF 2 C· BF 63 26' Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện Vậy  1800 63026' 116034' nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Ôn tập lí thuyết và bài tập .

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_9_tiet_4546_on_tap_chuong_iii_nam_hoc.docx