Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Tiết 47+48 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Viết Hùng

docx22 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 07/08/2025 | Lượt xem: 13 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Tiết 47+48 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Viết Hùng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/2/2023 Chủ đề : HÀM SỐ y = ax2 - PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN 2 2 TIẾT 47 : HÀM SỐ y = ax ( a 0) VÀ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax ( a 0) I. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức 2 2 - Hiểu được hàm số dạng y = ax (a 0), các tính chất hàm số y = ax - Biết cách tính giá trị hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số. 2- Năng lực - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Biết cách tính giá trị hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số. Thiết lập được phương trình của parabol cho trước 3- Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: - MTBT, bút chì, compa, sổ ghi chép,bìa cứng, ống nước nhựa mềm, kéo - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Bước đầu hình thành cho hs ý thức học tập SẢN PHẨM SỰ KIẾN chương. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Các kiến thức trọng tâm của chương d) Tổ chức thực hiện: Gv giới thiệu chương trình SẢN PHẨM SỰ KIẾN chương IV về những kiến thức kĩ năng cơ bản mà Hs cần đạt được Hs lắng nghe và chú ý các SẢN PHẨM SỰ KIẾN quan trọng B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM SỰ KIẾN Hoạt động 1: Ví dụ mở đầu – Cá nhân a) Mục đích: Hs nêu được khái niệm về hàm số y = ax2. b) Nội dung: HS làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Khái niệm sgk d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:. 1. Ví dụ mở đầu: (sgk) Gv tổ chức cho hs tìm hiểu vd - Quãng đường chuyển động rơi tự do được 2 + Nhìn vào bảng trên, em hãy cho biết biểu diễn bởi công thức : s = 5t . s1 = 5 được tính như thế nào? t là thời gian tính bằng giấy (s), S tính bằng + Trong công thức s = 5t2, nếu thay s mét bởi y, thay t bởi x, thay 5 bởi a ta có (m) , mỗi giá trị của t xác định giá trị tương công thức nào? (y = ax2) ứng duy nhất của s . - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: t 1 2 3 4 HS: Quan sát bảng, trả lời các câu hỏi S 5 20 45 80 của GV 2 2 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: S1= 5.1 = 5 ; S4 = 5.4 = 80 + HS trình bày kết quả - Công thức S = 5t2 biểu thị một hàm số dạng - Bước 4: Kết luận, nhận định: y = ax2 với a 0 + Trong thực tế còn nhiều cặp đại lượng cũng được liên hệ bởi công thức dạng y = ax2 như diện tích hình vụông S = a2 , diện tích hình tròn S = p R2 . Hàm số y = ax2 là dạng đơn giản nhất. Gv Chốt lại khái niệm hàm số y = ax2. Hoạt động 2: Tính chất của hàm số y = ax2 (a ≠ 0) a) Mục tiêu: Hs nêu được tính chất của hàm số y = ax2 từ ví dụ cụ thể b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Tính chất của hàm số y = ax2 d) Tổ chức thực hiện: 2 Nhiệm vụ 1: 2. Tính chất của hàm số y = ax (a 0) - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:. Gv tổ chức cho hs tìm hiểu tính chất ?1. SGK 2 của hàm số y = ax (a 0) + Xác định hệ số a ở hai hàm số y = ?2. SGK 2 2 2x và y = - 2x ? * Đối với hàm số y = 2x2 - Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?1, –Khi x tăng nhưng luôn luôn âm thì giá trị ?2 tương ứng của y giảm - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: -Khi x tăng nhưng luôn luôn dương thì giá HS thảo luận nhóm, thực hiện các yêu trị tương ứng của y tăng cầu của GV * Đối với hàm số y = - 2x2 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: –Khi x tăng nhưng luôn luôn âm thì giá trị + Đại diện đứng tại chỗ để trả lời tương ứng của y tăng - Bước 4: Kết luận, nhận định: -Khi x tăng nhưng luôn luôn dương thì giá GV chốt lại, ghi bảng trị tương ứng của y giảm Nhiệm vụ 2: TÍNH CHẤT: (sgk) - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:. GV dẫn dắt HS suy nghĩ cá nhân phát biểu tổng quát về tính chất của hàm số 2 y = ax (a 0). GV nhấn mạnh tính xác định của hàm 2 số y = ax (a 0). Lưu ý HS đến hệ số a > 0 và a < 0 Yêu cầu HS thảo luận nhóm để thực ?3 hiện ?3; ?4 * Xét hàm số : y = 2x2 + Phát biểu nhận xét 2 Vì 2x luôn luôn dương với mọi x 0 nên - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: khi x 0 thì y > 0. Khi x = 0 thì y = 0 HS thảo luận nhóm, thực hiện các yêu cầu của GV * Xét hàm số : y = - 2x2 2 + Phát biểu nhận xét SGK Vì -2x luôn luôn âm với mọi x 0 nên khi - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: x 0 thì y < 0. Khi x = 0 thì y = 0 + Đại diện nhóm đứng tại chỗ trình *Nhận xét:(sgk) bày, các nhóm khác tham gia nhận xét, ?4 SGK bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại, ghi bảng C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: HS vận dụng được lý thuyết để làm bài tập. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: HS có khả năng nhận biết được hàm số dạng y = ax2 (a 0) và biết được tính chất của hàm số này thông qua dấu của hệ số a bên cạnh đó có khả năng phân tích và chứng minh được cực trị của hàm số thông qua một số hàm số GV nêu ra để củng cố kiến thức trọng tâm và vận dụng ngay tại lớp. STT Hàm số Hệ số a và dấu của nó Tính chất 1 Lấy 4 HS y = ax2 (a 0) .... Lấy 4 HS bậc nhất D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: • Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức : A = 3x2 – 3,5x + 2 với x = 4,13 HS thực hiện tính bằng máy CASIO như SGK, tr32 • Ví dụ 2: Tính diện tích của một hình tròn có bkính R ( S = R2 ) với R = 0,61; 1,53 ; 2,49 HS thực hiện tính bằng máy CASIO như SGK, tr32 2/ Bài tập về nhà số 2; 3 tr 31 SGK ; bài 1 , 2 tr 36 SBT. - GV: Hướng dẫn bài 3 SGK : Công thức F = av2 4. Hướng dẫn về nhà - Học bài theo vở ghi và SGK - HS làm bài tập 2, 3/ 31 SGK -Bắt đầu tổ chức HĐTN sáng tạo. - Xem trước bài “đồ thị hàm số y = ax2” TIẾT 48 BẮT ĐẦU TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TNST CHỦ ĐỀ ĐƯỜNG PARABOL I. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 4: Mở rộng đường cong - HS mở rộng đường cong ở hoạt động 1 để được đồ thị của hàm số S(x) = ½ x2 -HS diền các già trị của S ứng với các giá trị của x: 0; -0,5; -1; -1,5; -2; -2;5 – Biểu diễn được các cặp giá trị ( x; S(x)) lên hệ toạ độ Oxy – Vẽ được đường cong đi qua các điểm vừa biểu diễn -Dựng các đồ thị cùa hoạt động 2 và 3 theo Hoạt động 5: Liên hệ thực tế cách tương tự Hoạt động 6: Xác định phương trình quỹ đạo -Gv giới thiệu các đường cong vừa dựng là nhảy của cá heo Parabol. Các Parabol đều nhận 0y làm trục đối xứng -Gv cho hs tím cách thực hành về Parabol trong thực tế -GV cho biết quỹ đạo nhảy của cá heo có hình dạng gần giống Parabol .Chọn điểm cao nhất là gốc toạ độ -HS đovà điền vào bảng toạ độ các điểm trên Parabol với x = 0; -1; 1; -2; 2 Hoạt động 6: Xác định phương trình đường -HS lắp 1 đầu ống nhựa vào đầu vòi nước , nước chảy từ vòi đầu kia hướng lên trên khi mở nước. Yêu cầu là vòi nước phải chảy đủ mạnh và liên tục -Đặtbìa ở vị trí thích hợp sao cho có thể vẽ ra được phần đỉnh của đường nước trên tờ bìa -Mở vòi nước đủ mạnh, điều chỉnh sao cho nước đi song song với tờ bìa. Sau đótừ từ dị chuyển vòi sao cho dòng nước đi qua đúng mặt phẳng của tờ bìa, để lại 1 vệt nước -Dựng đường cong ứng với rìa dưới hoặc Hoạt động 7: Về đích trên của đường nước lên 1 tờ giấy trắng . Sau đó dựng hệ toạ độ 0xy với 0y là trục đối xứng của đường cong còn gốc toạ độ là điểm cao nhất của đường cong -GV yêu cầu HS so sánh cả 5 Parabol thu được trong các hoạt động từ 1 đến 6 trên cùng hệ toạ độ và rút ra các kết luận +KL1: đồ thị cùa hàm số y = ax2 là 1 parabol nhận 0y làm trục đối xứng -KL2: nếu a > 0 thì parabol có bề lõm hướng lên trên. Nếu a < 0 thì parabol có bề lõm hướng xuống dưới -KL3: độ rộng hẹp của parabol phụ thuộc vào | a| , | a | càng lớn thì parabol càng hẹp, còn | a | càng nhỏ thì parabol càng rộng II. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CỦA HỌC SINH - GV đánh giá các sản phẩm của HS :các điểm lấy trên hệ toạ độ , việc vẽ chính xác parabol, nêu được cá cứng dụng của parabol trong thực tế, sự tham gia tích cực của cácthành viên trong từng nhóm -HS: tự đánh giá cá nhân về đóng góp của mình , cả nhóm thống nhất tự đánh giá của các thành viên trong nhóm VI. RÚT KINH NGHIỆM CÁC BIỂU MẪU ĐÁNH GIÁ MẪU 1: PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ NHÓM HỌC SINH Họ tên người đánh giá: Nhóm:....................................................................... Lớp: Tên dự án: Tiêu chí Kết Mục đánh giá Điểm tối Chi tiết quả đa 1. Sự tham gia của các 3 thành viên 2. Sự lắng nghe của các 3 thành viên 3. Sự phản hồi của các 3 1. Quá trình hoạt động của thành viên nhóm (Điểm tối đa 18) 4. Sự hợp tác của các 3 thành viên 5. Sự sắp xếp thời gian 3 6. Giải quyết xung đột 3 trong nhóm 7. Chiến thuật thu thập 3 thông tin 8. Tập trung vào nguồn 3 thông tin chính 2. Quá trình thực hiện dự án 9. Lựa chọn, tổ chức 3 nhóm (Điểm tối đa 18) thông tin 10. Liên kết thông tin 3 11. Cơ sở dữ liệu 3 12. Kết luận 3 13. Ý tưởng 3 3. Đánh giá bài tự giới thiệu về 14. Nội dung 3 nhóm (Điểm tối đa 9) 15. Thể hiện 3 16. Nội dung 10 17. Hình thức 8 4. Đánh giá về sản phẩm (Điểm 18. Thuyết trình 10 tối đa 48) 19. Kỹ thuật 10 20. Tính sáng tạo của sản 10 phẩm 21. Nội dung 3 5. Sổ theo dõi dự án của 22. Hình thức 1 nhóm (Điểm tối đa 7) 23. Tổ chức dữ liệu 3 TỔNG ĐIỂM 100 Sơn Lĩnh, ngày tháng năm . Người đánh giá MẪU 2: PHIẾU ĐÁNH GIÁ CÁ NHÂN TÊN NHÓM: LỚP :.................................... TRƯỜNG: GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : Điểm đánh giá: • 3: Tốt hơn các thành viên trong nhóm • 2: Trung bình • 1: Không tốt bằng các thành viên trong nhóm • 0: Không giúp gì cho nhóm STT Họ Nhiệt Tinh thần Tham gia Đưa ra Đóng góp Hiệu Tổng và tình hợp tác, tổ chức, ý kiến trong việc quả điểm tên trách tôn trọng, quản lý co giá hoàn thành công HS nhiệm lắng nghe nhóm trị sản phẩm việc 1 2 Sơn Lĩnh, ngày tháng năm (Họ tên, chữ ký các thành viên) ------------------------------------------- MẪU 3: SỔ THEO DÕI DỰ ÁN TÊN NHÓM: LỚP :.................................... TRƯỜNG: GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : TÊN DỰ ÁN: THỜI GIAN THỰC HIỆN: I. Phân công nhiệm vụ trong nhóm STT Họ tên HS Phương tiện thực hiện Thời han hoàn thành Sản phẩm dự kiến 1 2 II. Biên bản hoạt động nhóm Ngày Nội dung Kết quả 1 2 Sơn Lĩnh, ngày tháng năm Thư ký Ngày soạn: 25/02/2023 TIẾT . Chủ đề : ĐƯỜNG PARABOL I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Nhận biết được dạng đồ thị của hàm số y = ax2 (a ≠ 0) 2. Kỹ năng Thiết lập được phương trình của parabol cho trước. Biết được ảnh hưởng của hệ số bậc 2 đối vơi hình dạng parabol. Biết được một số ứng dụng của parabol trong thực tế. 3. Thái độ Nghiêm túc, nhiệt tình trong các hoạt động. 4. Năng lực cần đạt - Phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu. - Phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Giáo án, SGK, bảng phụ, máy chiếu, phấn màu, thước cuộn. - Ống nước nhựa mềm, bìa cứng hoặc bảng nhỏ. 2. Học sinh - Thước kẻ, máy tính cầm tay, bút chì, compa, sổ ghi chép, giấy - Tài liệu trải nghiệm sáng tạo. III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH 1. Các hoạt động đầu giờ Giáo viên giới thiệu chủ đề 1. Parabol - các hoạt động và nội dung thực hiện. 2. Nội dung bài học I. Khởi động + Mục tiêu : Thông qua các hoạt động 1 đến hoạt động 3, học sinh biết được hình dạng một phần của parabol, học sinh được ôn lại công thức tính diện tích tam giác vuông cân, tam giác cân có góc ở đỉnh 30o, diện tích hình tròn. + Nhiệm vụ : Học sinh nghiên cứu và thực hiện các HĐ1, HĐ2, HĐ3. + Phương thức thực hiện : Hoạt động nhóm (GV chia nhóm từ 3 đến 5 người) + Sản phẩm : Học sinh thực hiện yêu cầu của từng HĐ theo các bước. + Tiến trình thực hiện : HĐ1. Diện tích tam giác vuông cân GV yêu cầu các nhóm vẽ một tam giác vuông cân có cạnh bên bằng x (x > 0) Các nhóm thực hiện vào vở GV Khi đó, diện tích S(x) của tam giác đó được cho bởi công thức nào ? 1 HS : S(x) = x2 x 2 GV yêu cầu học sinh thực hiện bước 2. x Điền kết quả diện tích tam giác vào bảng. x(cm) 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5 S(cm2) 0.125 0.5 1.125 2 3.125 4.5 6.125 8 10.13 12.5 GV Hãy biểu diễn các cặp giá trị (x, S(x)) lên hệ trục tọa độ Oxy (đã chuẩn bị trước) Học sinh thực hiện. GV Hãy vẽ đường cong đi qua tất cả các điểm vừa biểu diễn. GV Hình ảnh đường cong đó là một phần của parabol. A 30° H 60° B C HĐ2. Diện tích tam giác cân có góc ở đỉnh 30o Trước tiên GV hướng dẫn học sinh lập công thức diện tích tam giác cân có góc ở đỉnh 30o theo cạnh bên x. Giả sử tam giác ABC cân tại A có B· AC = 30o , AB = AC = x. Kẻ đường cao CH, hãy tính CH theo AC. CH 1 HS : sinA = CH = AC.sinA = x.sin30o = x. AC 2 Hãy tính diện tích tam giác cân đó. HS 1 1 1 1 2 SABC = AB.CH = x. x = x . 2 2 2 4 Gv yều cầu học sinh thực hiện theo 5 bước Học sinh hoạt động nhóm thực hiện theo 5 bước tiến hành. x(cm) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 S(cm2) 0.25 1 2.25 4 6.25 9 12.25 16 20.25 25 1 Gv : Đường cong vẽ được là một phần của parabol có phương trình S(x) = x2. 4 HĐ3. Diện tích hình tròn GV yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ, đọc thông tin. Rồi thực hiện theo ba bước Bước 1. Điền giá trị của S(x) = πx2 theo x (lấy π = 3,14159) vào bảng : x(cm) 1 2 3 4 5 6 7 8 S(cm2) 3.1 12.6 28.3 50.3 78.5 113.1 153.9 201.1 Thực hiện bước 2. Biểu diễn các cặp giá trị (x, S(x)) lên hệ trục tọa độ Oxy Gv yêu cầu học sinh thực hiện tiếp bước 3, vẽ một đường cong đi qua các điểm vừa biểu diễn. + Dự kiến câu trả lời của học sinh (kết hợp trong phần nội dung của tiến trình thực hiện). + Phương án kiểm tra, đánh giá hoạt động và kết quả học tập của học sinh : Học sinh nhận xét chéo bài làm của nhóm, giáo viên kiểm tra các bước thực hiện của học sinh, vấn đáp, động viên, cho điểm. II. Suy nghĩ và thảo luận + Mục tiêu : Thông qua các hoạt động 4, học sinh biết được hình dạng của parabol, vẽ được parabol. + Nhiệm vụ : Học sinh nghiên cứu và thực hiện HĐ4. + Phương thức thực hiện : Hoạt động nhóm (GV chia nhóm từ 3 đến 5 người) + Sản phẩm : Học sinh thực hiện yêu cầu của từng HĐ4 theo các bước. + Tiến trình thực hiện : HĐ4. Mở động đường cong GV trong ba đường trên, các giá trị của x đều dương, còn các giá trị x âm chưa được xét tới. Để vẽ được đồ thị của hàm số này, cần xét các giá âm của x. 1 Hãy vẽ đồ thị hàm số S(x) = x2. 2 Học sinh hoạt động nhóm Bước 1, Bước 2, Bước 3. Bước 1. x 0 -0.5 -1 -1.5 -2 -2.5 S 0 0.125 0.5 1.125 2 3.125 B2. Biểu diễn các cặp điểm trên lên hệ trục tọa độ. f(x) = 0.5∙x2 B3. Vẽ đường cong đi qua các điểm đó. Bước 4. Em có nhận xét gì về đồ thị của (2) và (3) ? Hs đồ thị của (2) và (3) là phần đồ thị của HĐ2, HĐ3. Hãy thực hiện Bước 4 như B1, B2, B3. GV Các đường cong vừa dựng gọi là parabol. GV Em có nhận xét gì về vị trí của hai nhánh parabol và trục Oy ? HS các đường parabol đề nhận trục Oy làm trục đối xứng. GV Đó là đặc điểm chung của đồ thị các hàm số có dạng y = ax2 (a ≠ 0). + Dự kiến câu trả lời của học sinh (kết hợp trong phần nội dung của tiến trình thực hiện). + Phương án kiểm tra, đánh giá hoạt động và kết quả học tập của học sinh : Học sinh nhận xét chéo bài làm của nhóm, giáo viên kiểm tra các bước thực hiện của học sinh, vấn đáp, động viên, cho điểm. III. Liên hệ thực tế + Mục tiêu : Thấy được đường cong parabol trong thực tế là rất nhiều và xác định được phương trình đường cong parabol dạng của parabol trong trường hợp cụ thể. + Nhiệm vụ : Học sinh nghiên cứu thông tin và thực hiện HĐ5, HĐ6. + Phương thức thực hiện : Hoạt động nhóm (GV chia nhóm từ 3 đến 5 người) + Sản phẩm : Học sinh thực hiện yêu cầu của từng HĐ4 theo các bước. + Tiến trình thực hiện : Gv cho học sinh nghiên cứu thông tin trong sách. Yêu cầu học sinh thực hiện HĐ5 theo nhóm. Học sinh đọc yêu cầu HĐ5, rồi thực hiện các bước. B1. x 0 -1 1 -2 2 -3 3 y = f(x) 0 0,2 0,2 0,9 0,9 2 2 B2. x -1 1 -2 2 -3 3 f(x) 2 2 2 2 2 2 - - - - - - x2 9 9 9 9 9 9 2 a ≈ - 9 HĐ6. Gv yêu cầu học sinh thực hiện như HĐ5 (Do không có đủ điều kiện thực hiện hoạt động 6 theo các bước) B1. x 0 -1 1 -2 2 -3 3 -5 5 y = f(x) 0 0,2 0,2 1 1 2,2 2,2 6 6 B2. x -1 1 -2 2 -3 3 -5 5 f(x) -0,24 -0,24 0,24 -0,24 0,24 -0,24 0,24 -0,24 x2 a ≈ -0,24 + Dự kiến câu trả lời của học sinh (kết hợp trong phần nội dung của tiến trình thực hiện). + Phương án kiểm tra, đánh giá hoạt động và kết quả học tập của học sinh : Học sinh nhận xét chéo bài làm của nhóm, giáo viên kiểm tra các bước thực hiện của học sinh, vấn đáp, động viên, cho điểm. IV. Về đích + Mục tiêu : Học sinh nắm được tính chất của parabol y = ax2 (a ≠ 0) đối với hệ số a. + Nhiệm vụ : Học sinh nghiên cứu thông tin và rút ra kết luận. + Phương thức thực hiện : Hoạt động cá nhân + Sản phẩm : Học sinh biết được vai trò của hệ số a đối vơi parabol y = ax2 (a ≠ 0). + Tiến trình thực hiện : GV yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ các parabol thu được từ HĐ1 đến HĐ6. GV hãy so sánh 5 đường parabol này, từ đó rút ra kết luận. Học sinh so sánh và rút ra kết luận. f y g ( x ( ) x = ) = 0 . 5 π ∙ ∙ x x 2 2 2 a > 0 : Parabol h(x) = 0.25∙x có bề lõm hướng lên trên 1 x a < 0 : Parabol 2 có bề lõm hướng q(x) = ∙x2 9 xuống dưới r(x) = 0.24∙x2 GV chốt lại các kết luận về đường cong parabol y = ax 2 (a ≠ 0) + Dự kiến câu trả lời của học sinh (kết hợp trong phần nội dung của tiến trình thực hiện). + Phương án kiểm tra, đánh giá hoạt động và kết quả học tập của học sinh : Học sinh nhận xét chéo bài làm của nhóm, giáo viên kiểm tra các bước thực hiện của học sinh, vấn đáp, động viên, cho điểm. GV cho học sinh hoàn thành phiếu học tập và thu lại theo nhóm. 3. Củng cố luyện tập, hướng dẫn học sinh tự học Tóm lại bài này chúng ta cần nắm được những nội dung nào ? HS Học sinh trả lời ... GV chốt lại các nội dung trọng tâm cho học sinh 2 2 HÀM SỐ y = ax ( a 0) VÀ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax ( a 0) (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức 2 2 . - Hiểu được hàm số dạng y = ax (a 0), các tính chất hàm số y = ax - 2 Biết được dạng của đồ thị hàm số y = ax (a 0). - Hiểu được tính chất của đồ thị và liên hệ được tính chất của đồ thị với tính chất hàm số 2. Năng lực - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Biết cách tính giá trị hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số. 3. Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất của hàm số y = ax2 và nhận xét (10đ) – Đáp án: sgk 3. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: Bước đầu hs nắm được dạng của đồ thị hàm số y = ax2 và cách vẽ. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: GV: Để vẽ đồ thị hàm số y = ax + b có dạng là một đường thẳng thì ta chỉ cần tìm hai điểm trên mp tọa độ. Vậy đồ thị hàm số y = ax2 có dạng như thế nào và ta cần tối thiểu là bao nhiêu điểm? Hs nêu dự đoán B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM SỰ KIẾN Hoạt động 1: Tìm hiểu dạng đồ thị hàm số y = ax2 thông qua ví dụ 1 a) Mục tiêu: Hs nêu được dạng của đồ thị hàm số y = ax2 là một đường cong đi qua gốc tọa độ. b) Nội dung: xác định dạng của đồ thị hàm số y = ax2 c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:. 1. Ví dụ 1. Gv hướng dẫn hs tìm hiểu ví dụ 1 SGK Đồ thị của hàm số y = 2x2 (a = 2 > 0) * Bảng giá trị (sgk.tr33) Lấy bảng giá trị trang 33 sgk, vẽ đồ thị hàm số y = 2x2. Trên mặt phẳng toạ độ 18 lấy các điểm A A' A(-3,18); B(-2;8), C(-1;2), O(0;0); 8 C’(1;2), B’(2;8), A’(3;18) B B' + Nhận xét dạng đồ thị qua bài ?1 C 2 C ' -3 -2 -1 O 1 2 3 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Theo dõi, quan sát khi GV vẽ đường cong đi qua các điểm đó. - Đồ thị của hàm số y = 2x2 nằm phía - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: trên trục hoành, nhận Oy làm trục + HS trình bày kết quả đối xứng và điểm O(0; 0) làm cực tiểu. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức GV giới thiệu cho HS tên gọi của đồ thị là Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax2 thông qua ví dụ 2 a) Mục tiêu: Hs vẽ được đồ thị hàm số y = ax2 b) Nội dung: vẽ được đồ thị hàm số y = ax2 c) Sản phẩm: đồ thị của một số hàm số y = ax2 cụ thể d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. Nhiệm vụ 1: 2. Ví dụ 2. 1 1 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:. Đồ thị của hàm số y = - x2 (a = - < 0) 2 2 GV: Cho HS lên bảng lấy các điểm trên mặt phẳng tọa độ và vẽ đồ thị của hàm số * Bảng giá trị (sgk.tr34) 1 y = - x2 2 + Sau khi HS vẽ cho HS làm ?2 Nhận xét một vài đặc điểm của đồ thị và rút ra nhận xét? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: O P P' N N' HS: Vẽ đồ thị hàm số, trả lời các câu hỏi -2 GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: M M' + HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét Hình 7 - Bước 4: Kết luận, nhận định: 1 - Đồ thị của hàm số y = - x2 nằm phía Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của 2 HS dưới trục hoành, nhận Oy làm trục đối xứng và điểm O(0; 0) làm cực đại * Nhận xét (sgk.tr35) 1 Nhiệm vụ 2: ?3 Cho hàm số : y = x2 2 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:. a) Cách 1: GV: Yêu cầu HS hoạt động theo 3 nhóm Với x = 3, làm ?3 trong thời gian 7 phút 1 ta có: y = .32 = 4,5 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 2 HS: Thực hiện yêu cầu của GV * Cách 2: - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Gọi HS đại diện nhóm trả lời + Nhóm khác nhận xét - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV: Giới thiệu chú ý -So sánh hai kết quả ta đều Gv chốt lại vấn đề và giảng giải cho HS được : y = 4,5 chú ý SGK. b)

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_9_tiet_4748_nam_hoc_2022_2023_nguyen_v.docx