Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Tiết 55+56, Chủ đề 5: Công thức nghiêm của phương trình bậc hai - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Viết Hùng

docx9 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 07/08/2025 | Lượt xem: 5 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Tiết 55+56, Chủ đề 5: Công thức nghiêm của phương trình bậc hai - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Viết Hùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/3/2023 TIẾT 55+56 CĐ 5: CÔNG THỨC NGHIÊM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Thấy được lợi ích của công thức nghiệm thu gọn. Xác định được b’ khi cần thiết và nhớ kỹ công thức tính ’ 2. Năng lực - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Rèn kỹ năng đưa một phương trình về dạng phương trình bậc hai một ẩn .Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình bậc hai một ẩn. 3- Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: - SGK, SBT, chuẩn bị bài III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: Bước đầu Hs nhận dạng được đk để áp dụng được công thức nghiệm thu gọn khi b là số chẵn b) Nội dung: Trả lời câu hỏi GV giao c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: GV gọi HS đứng tại chỗ nêu SẢN PHẨM DỰ KIẾN công thức nghiệm của phương trình bậc hai. Hỏi: Với hệ số b là số chẵn, ta có thể giải được phương trình (1) dễ dàng hơn không? Hs nêu dự đoán B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM SỰ KIẾN Hoạt động 1: Tìm hiểu về công thức nghiệm thu gọn a) Mục tiêu: Hs nêu được công thức nghiệm thu gọn b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Công thức nghiệm thu gọn d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:. 1. Công thức nghiệm thu gọn:(sgk) GV vừa trình bày mục 1 như SGK, vừa Kí hiệu: ' b'2 4ac diễn giảng Yêu cầu Các nhóm thảo luận thực hiện ?1. (sgk) ?1 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Thảo luận làm ?1 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Đại diện từng nhóm 1hs lên bảng trình bày dưới lớp tham gia nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại, giới thiệu. Vài HS lần lượt đọc công thức nghiệm thu gọn trong SGK Hoạt động 2: Ví dụ a. Mục tiêu: Hs áp dụng được công thức nghiệm thu gọn vào một số bài tập cụ thể b. Nội dung: Giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm thu gọn c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:. ?2 Chỗ trống cần điền là: GV yêu cầu: 5; 2; -1 HS suy nghĩ cá nhân đứng tại chỗ trả 9; 3 lời ?2. 1 ; -1 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 5 ?3 HS: Thực hiện các yêu cầu của GV a) 3x2 + 8x + 4 = 0 a = 3; b’ = - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 4; c = 4 + 2 HS lên bảng trình bày, lớp theo dõi ’= (4)2 – 3.4 = 16 - 12 = 4 > 0 , ' = 2 - Bước 4: Kết luận, nhận định: Nghiệm của phương trình là: GV gọi HS nhận xét, bổ sung kết hợp -4 2 2 -4 2 sửa sai bài làm trên bảng và chốt lại x ; x 2 1 3 3 2 3 Lưu ý HS ở chỗ b = -6 2 b) 7x2 – 6 2 x + 2 = 0 a = 7; b’ = -3 2 ; c = 2 ’= (-3 2 )2 – 14 = 4 > 0 , ' = 2 Nghiệm của phương trình là: 3 2 2 3 2 2 x ; x 1 7 2 7 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS vận dụng được lý thuyết để làm bài tập. b. Nội dung: Giải các phương trình c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:. GV: + Yêu cầu HS giải phương trình : a, 5x2 + 4x – 1 = 0 b, 3x2 – 4 6 x – 4 = 0 c, 3x2 + 8x + 4 = 0 d, 7x2 – 6 2 x + 2 = 0 + Làm bài tập 17 SGK a, 4x2 +4x +1 =0 b, 1385 x2 - 14x +1 =0 c, -3x2 +4 6 x +4 =0 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lên bảng làm bài - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét bài làm trên bảng. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b. Nội dung: Làm các bài tập GV giao c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: HS hoàn thành các bài tập Câu hỏi và bài tập củng cố 17b), d)/49 SGK b) 13852x2 -14x + 1 = 0 , a = 13852; b’ = -7; c = 1 ’= (-7)2 -13852.1 = 49 – 13852 = -13803 < 0. Vậy : phương trình vô nghiệm d)-3x2 +4 6 x + 4 = 0 a = -3, b’ = 2 6 , c = 4; ’= (2 6 )2 –(-3).4 =24 +12 = 36, ' = 6 -2 6 6 2 6 6 -2 6 6 2 6 6 Nghiệm của phương trình là: x , x 1 -3 3 2 -3 3 4. Hướng dẫn về nhà -Học bài theo vở ghi và SGK -HS làm bài tập 17a, c; bài 18, 19 trang 49 SGK -Chuẩn bị bài tập phần luyện tập để tiết sau luyện tập TIẾT LUYỆN TẬP + KIỂM TRA 15P I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Thấy được lợi ích của công thức nghiệm thu gọn. Xác định được b’ khi cần thiết và nhớ kỹ công thức tính ’ 2. Năng lực - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt-Kỹ năng: Rèn kỹ năng lập , ’ và biết được khi nào sử dụng ’ cho phù hợp, xác định số nghiệm của phương trình, củng cố, khắc sâu kiến thức về công thức nghiệm. 3. Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra 15’ Đề bài Đáp án Thang điểm Giải phương trình sau 9 a) Giải đúng mỗi a) x1 = 1 ; x2 = 2 a) 2x2 + 7x - 9 = 0 (3đ) nghiệm 1,5 điểm 2 1 b) tính đúng 1,5đ, b) 4x – 4x + 1 = 0 (3đ) b) x1= x2 = 2 đúng nghiệm 1,5đ 2 c) (2 3)x 2 3x (2 3) 0 c) x = 1; 1 c) Tính đúng mỗi (2đ) 3 2 2 nghiệm 1đ x2 = (2 3) d) 2x 2 (1 2 2)x 2 0 (2đ) 2 3 2 d) x1 = 1; x2 = d) Tính đúng mỗi 2 nghiệm 1đ 3. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: Kích thích hứng thú giải bài tập của học sinh b) Nội dung: Trả lời câu hỏi c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: GV Hỏi: Để vận dụng tốt các công thức nghiệm của phương trình bậc hai, ta phải làm gì? HS nêu ý kiến C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM SỰ KIẾN a) Mục tiêu: Hs vận dụng tốt các kiến thức đã học để giải các pt bậc hai b) Nội dung: Làm các bài tập c) Sản phẩm: Bài làm của HS d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:. I/ Chữa bài tập về nhà: GV yêu cầu Bài 18/49: + 2 HS lên bảng cùng lúc làm bài tập a) 3x2 -2x = x2+ 3 2x2 -2x -3= 0 18/a, d trang 49 SGK a = 2, b’ = -1; c = -3 + 2 HS lần lượt lên bảng làm bài tập = (-1)2 – 2.(-3) = 1 + 6 = 7 > 0, 7 20b, c trang 49 SGK Vậy: phương trình có hai nghiệm phân biệt: + suy nghĩ cá nhân trình bày bài tập 1 7 1 7 22/49 SGK, 22/49 SGK x = 1,82; x = -0,82 1 2 2 2 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: d) 0,5x(x+1) = (x – 1)2 - 0,5x2 +2,5x -1= 0 HS suy nghĩ cá nhân trình bày bài tập x2 -5x +2 = 0 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: a = 1; b’ = - 2,5 ; c = 2 + HS trình bày kết quả, các HS khác ’ = (-2,5 )2 – 2.1 = 6,25 - 2 = 4,25> 0, nhận xét 4,25 - Bước 4: Kết luận, nhận định: Vậy: phương trình có hai nghiệm phân biệt: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS x1 = 2,5 4,25 4,56; x2 = 2,5 4,25 0,44 II/ Bài tập: Bài 20/49 : b) 2x2 + 3 = 0 Phương trình vô nghiệm vì vế trái : 2x2 + 3 3, còn vế phải bằng 0 c) 4, 2x2 + 5,46x = 0 7x(0,6x + 0,78) x = 0 hoặc 0,6 x + 0,78 = 0 x = 0 hoặc x = -1,3 Vậy: phương trình có nghiệm kép: x1 = 0; x2 = -1,3 Bài 21b/49: 1 7 a) x2 + = 19 x 2 +7x – 228 = 0 12 12 a = 1, b = 7, c = -228 = 49 – 4.1.(-228) = 49 + 912 = 312 > 0, = 31 7+ 31 7 31 x1 = 12 , x2 = 19 2 2 Bài 22/49: a) Phương trình: 15x2 + 4x – 2005 = 0, có: a= 15, c = - 2005 trái dấu nhau: a.c =15. (- 2005) < 0 nên có hai nghiệm phân biệt 19 b) Phương trình x2 7x 1890 0 có 5 19 a = , c= 1890 trái dấu nhau : 5 19 ac = .1890 < 0 nên có hai nghiệm phân biệt 5 -Bài 24/50: Phương trình x2 – 2(m – 1)x + m2 = 0 a) ’= (m – 1)2 – m2 = 1 - 2m b) Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi 1 – 2m > 0 hay khi m < 1 2 Phương trình có nghiệm kép khi m = 1 2 Phương trình vô nghiệm khi m > 1 2 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình bậc hai một ẩn. Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình bậc hai một ẩn. 4. Hướng dẫn về nhà - Xem lại các bài tập đã giải - Làm tiếp các bài tập 20a,d;21a, 27, 29/ 42, 31 đến 34 /43 SBT - Soạn bài: “Hệ thức Viét và ứng dụng”

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_9_tiet_5556_chu_de_5_cong_thuc_nghiem.docx