Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Tiết 56+57: Luyện tập, Ôn tập chương III - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Viết Hùng

docx10 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 07/08/2025 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Tiết 56+57: Luyện tập, Ôn tập chương III - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Viết Hùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/4/2023 TIẾT: 56 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh biết thêm một số hình mới: Hình viên phân, hình vành khăn và cách tính diện tích các hình đó. 2. Năng lực - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản. - Năng lưc chuyên biệt. Biết tính độ dài cung tròn, tính diện tích hình tròn S= R2 , diện tích hình quạt tròn. 3. Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: HS: Viết công thức tính diện tích hình tròn (4đ) 3. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: Hs được kích thích hứng thú học tập, say mê giải bài tập b) Nội dung: Chữa bài tập 78 SGK c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để làm bài tập. d) Tổ chức thực hiện: Chữa bài tập 78 SGK 2 C 12 6 2 36 36 2 Giải: Ta có: C =2 R R = = (3đ) S = R . 2 11,5(cm ) (3đ) 2 2 6 Muốn nắm vững các kiến thức về công thức tính độ dài đường tròn, cung tròn.và diện tích hình tròn, hình quạt tròn thì ta phải làm gì? HS: làm nhiều bài tập. B. Hoạt động hình thành kiến thức HoẠT ĐỘNG CỦA GV Và HS SẢN PHẨM SỰ KIẾN Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải một số bài tập cụ thể Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,... Thời gian: 12 phút Nhiệm vụ 1: Bài 83 SGK - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: a) +Vẽ nửa đường tròn tâm M, đường kính GV: Gọi 1 HS đọc đề bài, đồng thời HI bằng 10cm. giáo viên treo hình ở bảng phụ lên +Trên đường kính HI lấy HO =BI = 10cm. bảng. + Vẽ hai nửa đường tròn đường kính HO GV: Gọi HS nêu cách vẽ hình ở câu và HI nằm cùng phía với nửa đường tròn a. tâm M. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: +Vẽ nửa đường tròn đường kính HO nằm khác phía đối với nửa đường tròn tâm M. +Đường thẳng vụông góc với HI tại M cắt N hai nửa đường tròn đường kính HI và OB lần lượt tại N và A. b) Diện tích cần tìm là S1: O M B I H S1 1 1 1 1 = .52 .32 .12 .12 16 (cm2 ) A 2 2 2 2 c)Ta có NA=NM +MA= 3+5 = 8(cm) Em hãy nêu cách tính diện tích của Vậy bán kính nửa đường tròn đường kính NA 8 phần mặt phẳng giới hạn bởi 4 nửa NA là: 4(cm) đường tròn. 2 2 S = 42 16 (cm2 ) GV: gọi lần lượt từng học sinh tính 2 cụ thể Vậy S1 = S2 + Em hãy tính diện tích nửa đường tròn đường kính NA và rút ra kết luận? HS lên bảng trình bày. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS: để tính diện tích phần mặt phẳng trên ta lấy tổng diện tích hai nửa đường tròn đường kính HI và OB trừ đi hai làn diện tích nửa đường tròn đường kính HO. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS Bài 85 trang 100 SGK. Diện tích hình quạt là: Nhiệm vụ 2: R2.60 R2 5,12 S 13,61(cm2 ) - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: q 360 6 6 GV: vẽ hình 64 lên bảng và giới Diện tích tam giác AOB là: thiệu hình viên phân. a2 3 5,12 3 11,23(cm2 ) + Em hãy nêu cách tính diện tích 4 4 hình viên phân? Diện tích của hình viên phân là: GV: vẽ hình bài 65 lên bảng và giới 13,61 -11,23 = 2,38 (cm2) thiệu HS hình vàng khăn. + Để tính diện tích hình vành khăn Bài 86 SGK. ta làm như thế nào? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Svp = Sq - S AOB R R1 2 O - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Gọi 1 HS lên bảng tính cụ thể. Gọi 1HS lên bảng trình bày - Bước 4: Kết luận, nhận định: a) Ta có công thức tính diện tích hình vành GV: Nhắc lại cho HS cách tính diện khăn là: 2 2 2 2 tích hình viên phân và hình vành S = S1 – S2 = R1 R2 R1 R2 khăn b) Thay R1 = 10,5 cm; R2 = 7,8 cm ta có: S =155,1 cm C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS vận dụng được lý thuyết để làm bài tập. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện GV yêu cầu HS: - Viết công thức tính độ dài cung, diện tích hình tròn, hình quạt tròn. - Giáo viên khắc sâu cho học sinh cách giải các bài tập đã chữa và các kiến thức có liên quan và các bài toán mang tính thực tế. - Nêu cách làm bài tập 86. Bài tập 86: (SGK -100) + Tính diện tích hình tr.òn tâm O bán kính R1; diện tích hình tròn tâm O bán kính R2 + Tính hiệu S1 - S2 ta có diện tích hình vành khăn. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: GV: Vận dụng công thức tính diện tích hình tròn S= R2 . Giải bài tập áp dụng Bài 86 SGK. 4. Hướng dẫn về nhà - GV: Hướng dẫn bài 84/sgk để HS về nhà làm. -Về nhà: Làm các bài tập 84,89,90,91/103,104 SGK. Trả lời các câu hỏi và ôn lại các kiến thức cần nhớ trong sgk, chuẩn bị tiết sau ôn tập chương III. TIẾT: 57 ÔN TẬP CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Ôn tập, hệ thống hóa kiến thức của chương thông qua việc lần lượt giải các dạng bài tập liên quan đến đường tròn, hình tròn. 2. Năng lực -Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản . -Năng lưc chuyên biệt . Biết tính độ dài cung tròn, tính diện tích hình tròn S= R2 . 3. Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (lồng vào tiết học) 3. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: Tái hiện lại các kiến thức liên quan phục vụ cho việc ôn tập b) Nội dung: Ôn tập những kiến thức đã học ở chương III c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: GV đặt câu hỏi: + Hãy nhắc lại tên các loại góc với đường tròn mà em đã học? + Hãy nêu các công thức tính độ dài đường tròn, cùng tròn. Công thức tính diện tích hình tròn, hình quạt tròn? + Khái niệm tứ giác nội tiếp, dấu hiệu nhận biết một tứ giác nội tiếp được đường tròn? Hs trả lời như sgk C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM SỰ KIẾN a. Mục tiêu: Ôn tập, hệ thống hóa kiến thức của chương thông qua việc lần lượt giải các dạng bài tập liên quan đến đường tròn, hình tròn b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 1: 1. Các kiến thức cần nhớ: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: a) Các định nghĩa:(ý1 ý 5)(sgk- 101) - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi b) Các định lý: (ý 1 ý 16)(sgk - 102) trong sgk, chiếu tóm tắt các khái niệm 2. Điền vào ô trống trong bảng sau biết tứ giác lên phông. ABCD nội tiếp được đường tròn: - Nêu các góc liên quan với đường tròn đã học ? - Viết công thức tính số đo các góc đó theo số đo của cung bị chắn. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS trả lời các câu hỏi của GV và ghi chép lại các kiến thức trọng tâm. Kết quả: - GV cho HS đọc phần tóm tắt các kiến thức cần nhớ trong sgk từ 101 đến 103 hoặc trên phông chiếu để ôn lại các kiến thức đã học trong chương III. +) GV yêu cầu học sinh làm bài tập tính số đo của các góc còn lại của tứ giác nội tiếp ABCD. Theo nhóm và trả lời miệng kết quả của từng cột - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày kết quả - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt kiến thức. - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 88/103: GV chia lớp thành các nhóm hoàn thành các bài tập O O O Nhóm 1: Làm bài tập 88 trang 103 SGK a) b) c) Nhóm 2: Làm bài tập 89 trang 104 SGK Nhóm 3: Làm bài tập 90 trang 104 SGK O O Nhóm 4: Làm bài tập 91/99 SGK - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: d) e) Các nhóm thảo luận, hoàn thành bài tập a) Góc ở tâm ra bảng nhóm b) Góc nội tiếp GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS c) Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung thực hiện nhiệm vụ d) Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết e) Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn quả Bài 89/104: G E C + Các nhóm khác nhận xét H F t' I O - Bước 4: Kết luận, nhận định: D A B Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ m của HS t GV chốt kiến thức. a) ·AOB = 600 (góc ở tâm có số đo bằng số đo cung bị chắn) b) ·ACB = 300 (số đo góc nội tiếp bằng nữa số đo cung bị chắn) c) ·ABt = 300 (góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung bằng nữa số đo cung bị chắn) 1 hoặc ·ABt ’ = 1500 (bằng sđ »AB 2 3600 600 3000 = 1500 ) 2 2 1 d) ·ADB = sđ ( ¼AmB G»F ) 2 Vậy : ·ADB > ·ACB 1 e) ·AEB = sđ ( ¼AmB I»H ) . 2 Vậy: AEB < ·ACB Bài 90/ 104: A 4cm B 4cm a) b) 4cm 4cm O D C Ta có : R2 = AC2 = AB2 + BC2 = 42 + 42 = 32 suy ra: R = 2 2 (cm) AB 4 c) r = 2(cm) 2 2 Bài 91/99: 4cm A 4cm A B O O p 750 q 2cm B a) sđ ApB = 3600 – sđ AqB = 3600 – 750 = 2850 b)Độ dài cung AqB: πRnq π2.75 5π 5.3,14 lAqB= = = =2,61(cm) 180 180 6 6 πRnp π2.285 19π 19.3,14. lApB= = = =4,97(cm) 180 180 12 12 c) Diện tích hình quạt tròn OAqB là: πR 2 n π22 .75 5π 5.3,14 S = = = = 2,61 (cm2) 360 360 6 6 Bài 92/98: 1,5 1,5 R = 1,5 r=1 R =1,5 0 r =1 80 1,5 1,5 Diện tích hình tròn bán kính 1,5 cm: 2 2 S1 = 1,5 . π = 2,25 π (cm ) Diện tích hình tròn bán kính 1 cm: 2 2 S2 = 1 . π = π (cm ) Diện tích miền gạch sọc là: St= S1– S2= (2,25 – 1) π = 1,25. π 3,92 (cm2) D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: - Nêu các góc đã học liên quan đến *) Bài tập 96 (SGK/105) đường tròn và số đo của các góc đó với a) Vì AM là tia phân giác của góc BAC nên số đo của cung tròn bị chắn . B· AM C· AM do đó B¼M C¼M (hai góc nội - Khi nào một tứ giác nội tiếp được tiếp bằng nhau chắn hai cung bằng nhau) trong một đường tròn . Nêu điều kiện => OM đi qua trung điểm của dây BC và OM để một tứ giác nội tiếp trong một đường  BC tròn . - GV hướng dẫn cho học sinh bài tập 96 b ) OM  BC ( cmt ) và AH  BC ( gt ) OM (Sgk - 105) A // AH Góc so le trong bằng nhau ( H· AM O· MA ) O OAM cân tại O hai góc ở đáy bằng nhau O· MA = O· AM B H I C => H· AM O· AM M Từ đó suy ra AM là phân giác của O· AH 4. Hướng dẫn về nhà + Tiếp tục ôn tập các kiến thức trong chương III. + BTVN: 92, 93, 95, 96, 97/sgk.tr104 + 105

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_9_tiet_5657_luyen_tap_on_tap_chuong_ii.docx
Giáo án liên quan