Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 6+9 và Tin học Lớp 6 - Tuần 18+19 - Năm học 2022-2023 - Võ Minh Tú
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 6+9 và Tin học Lớp 6 - Tuần 18+19 - Năm học 2022-2023 - Võ Minh Tú, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KHBD Tuần 18,19 Ngày soạn 7/1/2023
KHBD số học 6
Tiết 52,53,54
 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM
 CHỦ ĐỀ 1: ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH ( 3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được một số khái niệm cơ bản về tài chính và kinh doanh, các cách để tăng 
lợi nhuận.
2. Năng lực 
Năng lực riêng:
- Thực hiện được tính lợi nhuận và các yêu cầu của dự án.
Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán 
học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy 
sáng tạo, năng lực hợp tác.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng 
tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn 
của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, Mô hình về tiền giả định..
2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút viết bảng 
nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: 
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dươi sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong 3 phút.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trình bày câu trả lời, HS khác nhận 
xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó 
dẫn dắt vào bài học mới: 
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Nội dung chính của chủ đề
a) Mục tiêu: 
- HS nắm được một số kiến thức cơ bản về tài chính, kinh doanh và cách để tăng lợi 
nhuận.
- Giúp HS toán học hóa công thức và nhận ra được mối quan hệ giữa các đại lượng.
b) Nội dung: 
- GV giảng, trình bày.
- HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu.
c) Sản phẩm: 
Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. NỘI DUNG CHÍNH CỦA 
1. Một số kiến thức về tài chính, kinh CHỦ ĐỀ
doanh 1. Một số kiến thức về tài 
- GV yêu cầu HS đọc, tìm hiểu nội dung chính, kinh doanh
trong SGK và giới thiệu kiến thức cơ bản về a) Tài chính:
tài chính, kinh doanh và cách để tăng lợi - Tài chính là tổng số tiền có 
nhuận. được của một cá nhân, một tổ 
- GV cho HS đọc hiểu các khái niệm của các chức, một doanh nghiệp, hoặc 
yếu tố cơ bản trong kinh doanh, sau đó GV một quốc gia.
gọi một vài HS phát biểu các khái niệm. - Tài chính của một cá nhân 
- GV lấy ví dụ thực tế để thông qua đó giới được gọi là tài chính cá nhân.
thiệu cho HS những kiến thức về các yếu tố b) Kinh doanh
cơ bản trong kinh doanh:
 - Kinh doanh bao gồ những 
+ Vốn: số tiền ban đầu bỏ ra; hoạt động mua và bán.
+ Giá cả của mỗi mặt hàng: mua vào với giá - Các yếu tố cơ bản trong 
bao nhiêu và bán ra với giá bao nhiêu; kinh doanh:
+ Chi phí vận hành: số tiền bỏ ra để thực + Vốn
hiện việc kinh doanh;
 + Giá cả của mỗi mặt hàng
+ Doanh thu: tổng số tiền thu được sau khi 
 + Chi phí vận hành
kết thúc hoạt động kinh doanh.
 + Doanh thu
+ Lợi nhuận: doanh thu trừ đi vốn và chi phí 
 + Lợi nhuận
vận hành;
 + Lãi
+ Lãi: nếu lợi nhuận của kinh doanh là 
dương. + Lỗ + Lỗ: nếu lợi nhuận của kinh doanh là âm. Kết quả VD:
- GV yêu cầu HS trao đổi xác định vốn, mặt + Vốn: 660 triệu.
hàng, giá cả, chi phí, doanh thu, lợi nhuận, 
 + Mặt hàng : quần áo.
lãi, lỗ trong ví dụ sau: 
Cô N có 660 triệu tiền tiết kiệm. Cô N muốn + Chi phí vận hành: 250 triệu 
mở một shop quần áo trẻ em. Cô tính toán và + 150 triệu = 400 triệu.
xác định các chi phí mở shop quần áo nhập + Doanh thu: 88 triệu/ tháng.
hàng, thuê mặt bằng, trang trí không gian 
 c) Các cách để tăng lợi 
cửa hàng và quảng cáo online, các trang thiết 
 nhuận:
bị bán hàng là 250 triệu. 150 triệu cô dùng để 
nhập hàng. Sau khi mở được cửa hàng được - Tăng doanh thu: Có hai 
1 thời gian, cô N tính được trung bình tổng số cách để tăng doannh thu:
tiền thu được hàng tháng của cô là 88 triệu 
 + Nâng giá mặt hàng;
đồng. Sau 1 năm, lợi nhuận của cửa hàng của 
cô là bao nhiêu? Cô lãi hay lỗ? + Thu hút người mua để bán 
- Từ kiến thức về lợi nhuận (doanh thu trừ đi được nhiều hàng.
vốn ban đầu và chi phí vận hành) và doanh - Giảm chi phí vận hành và 
thu ( tổng số tiền thu được sau khi kết thúc vốn.
hoạt động kinh doanh), GV đặt ra yêu cầu:
 2. Kiến thức toán học:
 + “Nêu các cách thức để tăng lợi nhuận”.
 Kết luận:
+ “ Nêu các cách để tăng doanh thu”
 Công thức tính lợi nhuận:
- GV tổng quát lại đi đến kết luận như trong 
 Lợi nhuận = A - ( B + C)
SGK: 
+ Các cách thức tăng lợi nhuận đó là: tăng Trong đó: 
doanh thu, giảm chi phí vận hành và vốn. A là doanh thu
+ Có hai cách để tăng doanh thu là: nâng giá B là vốn.
mặt hàng hoặc thu hút người mua để bán 
 C là chi phí vận hành. được nhiều hàng. Ví dụ:
- GV mời một vài HS đọc nội dung kiến thức - Trong ngày đầu tiên, ta thấy:
trong mục c) Các cách để tăng lợi nhuận.
 + Số tiền ban đầu cửa hàng bỏ 
2. Kiến thức toán học
 ra là: 450 000. 10 = 4 500 000 
- Từ kiến thức về lợi nhuận, GV đặt kí hiệu: ( đồng).
A là doanh thu, B là vốn, C là chi phí vận 
 + Doanh thu của cửa hàng là: 
hành và yêu cầu HS nêu phép toán để tính lợi 
 600 000 .10 = 6 000 000 
nhuận theo A, B, C.
 (đồng)
- GV chốt lại công thức: 
 + Lợi nhuận của cửa hàng là:
 Lợi nhuận = A - (B + C)
 6 000 000 – 4 500 000 = 1 
- GV cho HS đọc và phân tích yêu cầu đề bài 
 500 000 ( đồng).
Ví dụ và yêu cầu HS trao đổi, thảo luận nhóm 
4 thực hành tính toán để hoàn thành bài. - Trong ngày tiếp theo, ta 
3. Kĩ năng tìm kiếm thông tin và trình bày thấy:
sản phẩm. + Số tiền ban đầu cửa hàng bỏ 
- GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà tìm kiếm ra là: 450 000. 15 = 6 750 000 
thông tin về tài chính và trình bày sản phẩm ( đồng).
qua cha mẹ, người thân trong gia đình và qua 
 + Doanh thu của cửa hàng là: 
các phương tiện thông tin truyền thông.
 560 000 . 15 = 8 400 000 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: (đồng)
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận + Lợi nhuận của cửa hàng là:
kiến thức, tiếp nhận nhiệm vụ hoạt động cặp 
 8 400 000 – 6 750 000 = 1 
đôi và hoàn thành các yêu cầu.
 650 000 ( đồng).
- GV: quan sát và trợ giúp HS. 
 - Do 1 650 000 > 1 500 000 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: => Cửa hàng đã thu được lợi 
- HS giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ. nhuận hơn trong ngày thứ hai. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 3. Kĩ năng tìm kiếm thông 
 tin và trình bày sản phẩm.
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV chốt lại đáp án và tổng quát lại các khái 
niệm về tài chính, kinh doanh .
Hoạt động 2: Gợi ý tổ chức các hoạt động học tập
a) Mục tiêu: 
- Tạo cơ hội để HS trải nghiệm, củng cố các kiến thức về kinh doanh.
b) Nội dung: HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu.
c) Sản phẩm: 
Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
1. Phần chuẩn bị: Gồm 3 việc chính:
- HS được chia theo nhóm, mỗi nhóm cần xác định rõ nhiệm vụ nhóm; phân công 
nhiệm vụ cho các thành viên; xác định thời gian hoàn thành nhiệm vụ.
- GV quy định hệ thống đơn vị tiền giả định cấp cho mỗi nhóm số tiền bằng nhau.
- Lập kế hoạch kinh doanh của mỗi nhóm. Mỗi nhóm thực hiện hai nhiệm vụ chính:
Nhiệm vụ 1: Thống nhất các công việc cần làm
- GV yêu cầu các nhóm trao đổi, thống nhất các công việc cần làm và phân công công 
việc cho từng thành viên: 
+ Lựa chọn sản phẩm: Các nhóm đăng kí số lượng các loại mặt hàng muốn bán (tối đa 
ba mặt hàng) kèm theo đơn giá.
+ Lựa chọn hình thức kinh doanh, chiến lược kinh doanh:
 • Mô tả ý tưởng kinh doanh;
 • Xác định nhu cầu cho sản phẩm;
 • Xác định các chiến lược kinh doanh ( quảng cáo, khuyến mại, giảm giá ) • Tính tổng số tiền ban đầu bỏ ra.
Khi thảo luận các chiến lược kinh doanh, GV cần khuyến khích các nhóm sử dụng công 
thức “Lợi nhuận = A – (B + C)” để đưa ra các hình thức nhằm thu hút người mua như 
quảng cáo, khuyến mại, giảm giá,
Từng cá nhân dự kiến cách làm của mình và cả nhóm cùng trao đổi góp ý.
Nhiệm vụ 2: Xác định cách thức quảng cáo, thông tin về sản phẩm. 
- Trong nhiệm vụ này, mỗi nhóm cần đảm bảo các yêu cầu về sản phẩm, giá cả, lợi ích 
sản phẩm:
+ Sản phẩm cung cấp đáp ứng nhu cầu khách hàng; hữu ích, hấp dẫn; đóng gói chắc 
chắn; giá cả hợp lí.
+ Giá cả: KH sẵn sàng trả bao nhiêu tiền và cần họ trả bao nhiêu để đủ trang trải cho 
toàn bộ chi phí của mình.
+ Truyền đạt được lợi ích mà sản phẩm mang lại cho KH.
2. Phần thực hiện:
- Mỗi nhóm xác định yêu cầu mong muốn và kết quả thực tế đạt được, sau đó viết báo 
cáo kết quả kinh doanh của nhóm. 
+ Yêu cầu mong muốn:
Sản phẩm Giá mua Giá bán Số lượng Số lượng Lợi nhuận
 vào ra mua bán
+ Kết quả thực tế đạt được:
Sản phẩm Giá mua Giá bán Số lượng Số lượng Lợi nhuận
 vào ra mua bán - GV lưu ý cho HS khi thực hành bán hàng, cần khuyến khích HS thực hiện đúng vai 
của “người bán, người mua” để tạo không khí cho hoạt động, đồng thời kích thích sự 
tập trung để đạt hiệu quả thực hành. 
3. Phần tổng kết: (làm việc chung cả lớp)
Trong phần này GV tổ chức để HS thực hiện hai nhiệm vụ:
- HS thuyết trình chiến lược kinh doanh và kết quả kinh doanh, giải thích cách
làm của nhóm. Cả lớp góp ý, thống nhất kết quả.
- GV tổng kết và rút kinh nghiệm.
Hoạt động 3: Đánh giá
a) Mục tiêu: 
- HS rèn luyện khả năng đánh giá và rút kinh nghiệm thực hành.
b) Nội dung: HS chú ý theo dõi và hoàn thành yêu cầu.
c) Sản phẩm: 
Kết quả của HS
d) Tổ chức thực hiện: 
Trong đánh giá, SGK gợi ý GV tập trung vào đánh giá hoạt động cá nhân; đánh giá 
hoạt động và sản phẩm của nhóm.
- Đối với đánh giá hoạt động cá nhân:
+ Mỗi cá nhân tự đánh giá vào phiếu đánh giá cá nhân. 
+ Nhóm đánh giá từng thành viên trong nhóm vào phiếu đánh giá cá nhân.
– Đối với đánh giá hoạt động và sản phẩm của nhóm: 
+ Nhóm tự đánh giá lại hoạt động của nhóm và cho điểm vào phiếu đánh giá hoạt động 
của nhóm.
+ Thầy, cô giáo và các nhóm bạn đánh giá và cho điểm phần trình bày của từng
nhóm vào phiếu đánh giá hoạt động nhóm. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và chốt lại nội dung.
KHBD Đại số 9
Tiết 34
 ÔN TẬP 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- Hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của chương giúp HS hiểu sâu hơn, nhớ lâu hơn về 
các khái niệm hàm số, biến số, đồ thị của hàm số, khái niệm của hàm số bậc nhất y = ax 
+ b, tính đồng biến, tính nghịch biến của hàm số bậc nhất. Giúp HS nhớ lại các điều 
kiện hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau, vuông góc với nhau.
2. Năng lực 
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực tính toán; năng lực 
tư duy logic, lập luận toán học; năng lực hoạt động nhóm; Năng lực vận dụng vào 
giải quyết vấn đề ..
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng các phép tính, Năng lực sử dụng ngôn ngữ 
toán.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán 
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến 
thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau :
1/ Nêu định nghĩa hàm số? Hàm số được cho bằng những cách nào? Cho ví dụ.
2/ Đồ thị hàm số y = f (x) là gì ?
3/ Thế nào là HSBN ? cho ví dụ. Nêu tính chất của hàm số y = ax + b
4/ Góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox được xác định ntn ?
5/ Vì sao người ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b ?
6/ Khi nào hai đường thẳng (d) y = ax +b (a 0 ) và (d’) y = a’x +b’ (a ' 0 ) : cắt nhau, 
song song, trùng nhau ?
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Hs nắm được lý thuyết để làm các bài tập vận dụng
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 32 : (sgk) 
Cho HS hoạt động nhóm làm các bài tập a) Hàm số y = (m -1)x +3 đồng biến 
32; 33; 34; 35 tr61 SGK m 1 0 m 1
 Nửa lớp làm bài 32; 33. b) Hàm số y = (5 – k )x +1 nghịch biến
 5 k 0 k 5
 Nửa lớp làm bài 34; 35.
 Bài 33 : (sgk) Hai h/s y = 2x + (3 + m) và y 
HS xác định toạ độ các điểm A, B, C H. Để xác định toạ độ điểm C ta làm tn ? = 3x + ( 5 - m ) đều là hàm số bậc nhất,
Có được x =1,2, làm thế nào để tính y? Đã có a a’ ( 2 3 ). Do đó đồ thị của 
 chúng cắt nhau tại một điểm trên trục tung 
Làm thế nào để tính AB và AC ?
 3 m 5 m 2m 2 m 1
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 Bài 34 : (sgk) .Hai đường thẳng y = (a – 1)x 
 + HS: Trả lời các câu hỏi của GV
 +2 (a 1) và y = (3 –a )x +1 (a 3) đã có 
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS tung độ gốc b b’ (2 1) . Do đó hai 
thực hiện nhiệm vụ đường thẳng song song với nhau 
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: a 1 3 a 2a 4 a 2
 + HS báo cáo kết quả Bài 35 : (sgk ) 
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho Hai đường thẳng y = kx + (m - 2) (k 0) và
nhau. 
 y = (5 – k)x + (4 - m ) (k 5) trùng 
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh 
 nhau 
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
 k 5 k k 2,5
GV chốt lại kiến thức (TMDK)
 m 2 4 m m 3
 Bài 37 : ( sgk ) 
 * Đồ thị hàm số y = 0,5x + 2 là đường thẳng 
 cắt trục tung tại điểm A (0 ; 2) và cắt trục 
 hoành tại điểm B (-4 ; 0). 
 * Đồ thị hàm số y = 5 – 2x là đường thẳng 
 cắt trục tung tại điểm C (0 ; 5) và cắt trục 
 hoành tại điểm D (2,5 ; 0)
 b) A ( -4 ; 0 ) và B ( 2,5 ; 0 ) Vì hai đường 
 thẳng cắt nhau 
 nên ta có phương 
 trình hoành độ 
 giao điểm của 
 hai đường thẳng 
 là : 0,5x +2 = -2x +5 2,5 x = 3 x = 1,2 
 Thay x = 1,2 vào hàm số y =0,5 x + 2 
 Ta có y = 0,5 . 1,2 +2 = 2,6
 Vậy toạ độ điểm C là C ( 1,2 ; 2,6 )
 c) Ta có AB = AO + OB = 4 + 2,5 = 6,5 ( cm 
 ) 
 Gọi F là hình chiếu của điểm C trên Ox
 Áp dụng định lí Py–ta-go 
 AC= AF 2 CF 2 5,22 2,62 33,8 5,18
 BC= CF 2 FB2 2,62 1,32 8,45 2,91 
C. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG
a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được 
kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
- Hệ thống lại kiến thức đã học bằng sơ đồ tư duy
- Tìm một số bài tập nâng cao về đồ thị hàm số.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao
HS Hoàn thành các bài tập
* Hướng dẫn về nhà
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. 
 - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. 
KHBD Hình học 9
Tiết 34,35
 ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU: 
1- Kiến thức:
- Ôn tập cho HS các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn và 
một số tính chất của các tỉ số lượng giác. 
- Ôn tập cho HS các hệ thức lượng trong tam giác vuông, kỹ năng tính đoạn thẳng, góc 
trong tam giác.
2. Năng lực 
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: 
logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. 
- Năng lực chuyên biệt: NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ. 
3. Phẩm chất
- Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán 
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến 
thức mới.
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
- Hãy nêu các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông?
–Hãy nêu công thức ĐN các tỉ số LG của góc nhọn 
- Cho tam giác ABC vuông tại A đường cao AH . Hãy viết các hệ thức về cạnh và 
đường cao trong tam giác . 
- Cho tam giác vuông DEF tại D . Nêu các cách tính cạnh DE mà em biết .
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Hs hệ thống kiến thức học kì 1
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 1:
Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng Đáp án:
trước câu trả lời đúng a) Chọn B; b) chọn C ; 
Cho ABC có Â = 900; góc B = c) chọn A ; d) chọn D
300. Kẻ đường cao AH Bài 2: Trong các hệ thức sau hệ thức nào 
 AC AH đúng, hệ thức nào sai? ( với  là góc 
a) Sin B bằng: A. B. 
 AB AB nhọn).
 AB
C. 2 2 đ
 BC a) Sin = 1 – cos 
b) tan 300 bằng: b) tan = cos / sin s
 1 1 c) Cos = sin (1800 - ) s
A. B. 3 C. D. 
 2
 3 d) Cot = 1/ tan đ
1
 e) tan < 1 s
c) Cos C bằng: 
 f) Cot = tan (900 - ) đ
A. HC ; B. AC ; C. AC ; D. 
 AC AB HC g) Khi góc tăng thì tan tăng đ
 3 h) Khi góc tăng thì cos giảm s
 2 Bài 3: Cho tam giác vuông ABC đường 
d) Cot B· AH bằng: BH AH
A. ; B. ; C. 3 ; D. cao AH (hình vẽ). Hãy viết các hệ thức về 
 AH AB
 cạnh và đường cao trong tam giác.
AC
 2 2 A
AB 1. b = ab’; c = 
 c b
Bài 2: GV: Treo bảng phụ bài tập 2. ac’ h
 2 B c' b'
Yêu cầu HS hoạt động theo 3 nhóm 2. h = b’c’ H C
trong thời gian 5 phút. 3. ah = bc
 1 1 1
Bài 3: GV: Nêu yêu cầu bài tập 3. 4. = + 
 h2 b2 c2
Vẽ hình lên bảng và yêu cầu 
 5. a2 = b2 + c2
Bài 4: Đánh giá và yêu cầu HS làm 
 Bài 4: Cho hình vẽ. 
bài tập 4
 a) x bằng: A
Bài 5: Đánh giá và yêu cầu HS làm x y
 A. 2 13 B. 36 h
bài tập 5 B
 C. 13 D. 6 4 H 9 C
Cho tam giác ABC vuông tại A , 
 b) y bằng: 
đường cao AH chia cạnh huyền BC 
 A. 12 B. 3 13 
thành hai đoạn BH, CH có đọ dài lần 
 C. 2 13 D. 36
lượt là 4cm , 9cm. Gọi D,E lần lượt 
 c) h bằng: 
là hình chiếu của H trên AB,AC 
.a)Tính độ dài AB, AC. A. 36 B. 13
 C. 36 D. 6 
b) Tính độ dài DE, số đo Bµ,Cµ 
 Đáp án: a) A; b) B ; c) D
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 Bài 5:
 + HS: Trả lời các câu hỏi của GV A
 a)BC = BH+HC =13 E
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ 
 AB2 = BC.BH=13.4D
HS thực hiện nhiệm vụ C
 B 4 H 9
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: AB = 2 13 
 2
 + HS báo cáo kết quả AC = BH.HC = 13.9
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung AC =3 13
cho nhau. b) AH2= BH.HC = 4.9 =36 AH = 6
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: Tứ giác ADHE là hình chữ nhật vì : 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu µA Dµ Eµ 900
của HS Nên DE = AH = 6 GV chốt lại kiến thức Trong tam giác vuông ABC có
 3 13
 sinB = AC/BC= 0,8320.
 13
 Bµ 56019' Cµ 33041'
C. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG
a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được 
kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
+ Học bài và xem lại các bài tập đã làm
+ Ôn tập các kiến thức về đường tròn
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
d) Tổ chức thực hiện: 
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao
HS Hoàn thành các bài tập
* Hướng dẫn về nhà
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. 
 - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. 
 - Chuẩn bị bài mới
 ÔN TẬP HỌC KÌ I (tt)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- Tiếp tục ôn tập cho HS các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc 
nhọn và một số tính chất của các tỉ số lượng giác. 
- Ôn tập cho HS các hệ thức lượng trong tam giác vuông , kỹ năng tính đoạn thẳng , 
góc trong tam giác .
- Ôn tập , hệ thống hóa các kiến thức đã học về đường tròn ở chương II .
2. Năng lực 
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực tính toán; năng lực 
hoạt động nhóm; Năng lực vận dụng vào giải quyết vấn đề .. - Năng lực chuyên biệt: NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ. 
3. Phẩm chất
- Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán 
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến 
thức mới.
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: GV: Yêu cầu HS nhắc lại:
Cách xác định đường tròn?
Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây? 
Vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường tròn?
Định nghĩa và tính chất tiếp tuyến của đường tròn?
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Hs nắm được kiến thức học kì 1
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 1: 
 AB
Bài 1: GV: Cho HS bài tập và gọi HS GT (O; ); M (O).
 2
đọc đề:
 N đối xứng với A qua M
Cho đường tròn (O), AB là đường 
 F đối xứng với E qua M
kính, điểm M thuộc đường tròn. Vẽ 
 BN  (O) = {C}; BM  AC = 
điểm N đối xứng với A qua M, BN cắt 
 {E} 
đường tròn ở C. Gọi E là giao điểm của AC và BM. Chứng minh KL a. NE  AB 
a. NE  AB b. FA là tiếp tuyến của(O)
b. FA là tiếp tuyến của(O) a) Xét AMB có AB = 2R 
GV: Bài toán cho biết gì? yêu cầu gì? AMB vuông tại M 
GV: Nêu cách vẽ hình? BM  AN
GV: Hãy ghi GT - KL của bài tập Tương tự ta có : N
 F M C
GV: Chứng minh NE vuông góc với ACB vuông tại C 
 E
 A B
AB ta chứng minh như thế nào? BN  AC. 0
GV gợi ý: chứng minh NE đi qua giao Xét ANB có BM  NA 
điểm của 3 đường cao. và AC  NB (cmt) ; mặt khác BM  AC = 
GV: Chứng minh AC  NB và BM  {E} 
NA trong tam giác ANB? E là trực tâm của ANB. NE  AB 
GV: Để chứng minh FA là tiếp tuyến b, Xét tứ giác AFNE có:
của (O) cần chứng minh điều gì? MN = AM (gt); EM = FM (gt) 
GV: Hãy chứng minh FA  AO? và EF  AN( chứng minh trên) 
Bài 2: Cho nửa đường tròn đường AFNE là là hình thoi. FA // NE 
kính AB, trên cùng một mặt phẳng bờ mà NE  AB ( chứng minh câu a) FA  
AB vẽ 2 tiếp tuyến Ax, By. Gọi M là AB 
điểm bất kỳ thuộc nửa đường tròn (O) FA là tiếp tuyến của đường tròn (O). 
tiếp tuyến tại M cắt Ax tại C, cắt By Bài 2: a) Theo t/ c của 2 tiếp tuyến cắt nhau 
tại D. ta có: CA = CM ; MD = BD nên 
a) CMR: CD = AC + BD CD = AC + BD = CM + MD
b) Tính góc COD b) Theo t/c của 2 tiếp tuyến cắt nhau ta có : 
c) CMR: AB là tiếp tuyến của đường OC là phân giác ·AOM ; OD là phân giác mà 
tròn đường kính CD ·AOM kề bù B· OM nên C· OD = 900
d) Tìm vị trí của M để ABCD có chu 
 c) Gọi I là trung điểm CD. Ta có OI là trung 
vi nhỏ nhất 
 tuyến thuộc cạnh huyền CD và OI = CD
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 2
 + HS: Trả lời các câu hỏi của GV IO = IC = ID O thuộc đường tròn 
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ đường kính CD (1) . Mặt khác AC//BD ( vì HS thực hiện nhiệm vụ cùng vuông góc AB) nên ABCD là hình 
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: thang vuông mà OI là đường trung bình 
 + HS báo cáo kết quả IO  AB (2) . Từ (1) và (2) suy ra AB là 
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho 
 tiếp tuyến (I; CD ) 
nhau. 2
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: d) Chu vi hình thang ABCD luôn bằng 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu AB + 2CD.
của HS Ta có AB không đổi nên chu vi ABCD nhỏ 
GV chốt lại kiến thức nhất CD nhỏ nhất CD = AB 
 CD = AB OM  AB . Khi OM  
 AB thì chu vi = 3 AB ( nhỏ nhất)
C. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG
a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được 
kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
Đánh giá thông qua kết quả làm bài kiểm tra học kì của học sinh
- Hệ thống hóa kiến thức
- Tìm bài tập nâng cao.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
d) Tổ chức thực hiện: 
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao
HS Hoàn thành các bài tập
* Hướng dẫn về nhà
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. 
 - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. 
 - Chuẩn bị bài mới
KHBD Tin học 6
Tiết 18
 BÀI 1. MẶT TRÁI CỦA INTERNET (1 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Học xong bài này, em sẽ:
 - Giới thiệu sơ lược về một số tác hại và nguy cơ bị hại khi tham gia Internet
 - Nêu được một số biện pháp phòng ngừa cơ bản.
 2. Năng lực tin học
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
 lực giải quyết vấn đề .
 - Năng lực tin học: Ứng xử phù hợp trong môi trường số.
3. Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm và trung 
 thực.
AI. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC
LIỆU 1 – GV: Giáo án, sgk, máy tính, máy 
chiếu...
2 – HS : Đồ dùng học tập, sgk.
 a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
 b) Nội dung: GV nêu ra vấn đề, HS lắng nghe
 c) Sản phẩm: Thái độ học tập của HS.
 d) Tổ chức thực hiện:
- GV đặt vấn đề: Trong thời kỳ phát triển, hội nhập hiện nay internet có vai trò cực 
 kỳ quan trọng, nó giúp con người nắm bắt các thông tin trên thế giới một cách
            File đính kèm:
 ke_hoach_bai_day_toan_lop_69_va_tin_hoc_lop_6_tuan_1819_nam.doc ke_hoach_bai_day_toan_lop_69_va_tin_hoc_lop_6_tuan_1819_nam.doc




