Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
Thứ Tư ngày 23 tháng 2 năm 2022
Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
-Biết nhân, chia số đo thời gian.
-Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế.
- HS làm bài 1(c,d), bài 2(a,b), bài 3, bài 4.
Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết
quả);Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết
tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo.
+ Phẩm chất: GD tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
- Học sinh: Vở, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
mật" nội dung các câu hỏi về các đơn
vị đo thời gian.
- GV nhận xét - HS nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:Biết nhân, chia số đo thời gian.
-Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế.
- HS làm bài 1(c,d), bài 2(a,b), bài 3, bài 4.
* Cách tiến hành:
Bài 1(c,d) :HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Tính
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Học sinh thực hiện nhân, chia số đo
- Giáo viên nhận xét chữa bài. thời gian, sau đó chia sẻ kết quả:
-Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện c) 7 phút 26 giây x 2 = 14 phút 52 giây
d) 14 giờ 28 phút : 7 = 2 giờ 4 phút. nhân, chia số đo thời gian
Bài 2(a,b) : HĐ cá nhân - Tính
-Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh thực hiện tính giá trị biểu
- Yêu cầu HS làm bài thức với sốđo thời gian.
a) (3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút) x 3
- Giáo viên và học sinh nhận xét = 6 giờ 5 phút x 3
= 18 giờ 15 phút
b) 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút x 3
= 3 giờ 40 phút + 7 giờ 15 phút
= 10 giờ 55 phút
Bài 3: HĐ nhóm - Học sinh nêu yêu cầu đầu bài toán.
- Gọi HS đọc đề bài - Học sinh lên bảng giải bài toán theo 2
- Giáo viên gọi học sinh thảo luận cách, chia sẻ kết quả:
nhóm tìm cách giải rồi chia sẻ kết quả Giải
- Giáo viên nhận xét, chữa bài. Cách 1: Số sản phẩm làm trong 2 tuần
7 + 8 = 15 (sản phẩm)
Thời gian làm 15 sản phẩm là:
1 giờ 8 phút x 15 = 17 (giờ)
Đáp số: 17 giờ
Cách 2: Thời gian làm 7 sản phẩm là:
1 giờ 8 phút x 7 = 7 giờ 56 phút
Thời gian làm 8 sản phẩm:
1 giờ 8 phút x 8 = 9 giờ 4 phút
Thời gian làm số sản phẩm trong 2 lần
là:
7 giờ 56 phút + 9 giờ 4 phút = 17 giờ
Đáp số: 17 giờ
Bài 4: HĐ cá nhân - Điền dấu >;< = thích hợp vào chỗ
- Bài yêu cầu làm gì? chấm
- Học sinh tự giải vào vở sau đó chia sẻ
- Yêu cầu HS làm bài kết quả
- Giáo viên nhận xét, kết luận 45, giờ > 4 giờ 5 phút
8 giờ 16 phút – 1 giờ 25 phút = 2 giờ
17 phút x 3
6 giờ 51 phút = 6 giờ 51
phút
26 giờ 25 phút : 5 = 2 giờ 40 phút + 2
giờ 45 phút= 5 giờ 17 phút = 5 giờ
17 phút
3.Hoạt động tiếp nối:(2 phút) - Cho HS làm phép tính sau: - HS làm bài:
3,75 phút x 15 = .... 3,75 phút x 15 = 56,25 giờ
6,15 giây x 20 = ..... 6,15 giây x 20 = 123 giây = 2 phút 3
giây.
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Cho HS về nhà làm bài sau: Giải
Một ôtô đi từ A đến B hết 3,2 giờ và đi Đổi 3,2 giờ = 3 giờ 12 phút
từ B về A hết 2 giờ 5 phút. Hỏi thời Thời gian đi từ A đến B nhiều hơn từ B
gian đi từ A đến B nhiều hơn thời gian về A là:
đi từ B về A là bao nhiêu phút ? 3giờ 12 phút -2 giờ 5 phút =1 giờ 7 phút
Đáp số : 1 giờ 7 phút
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
--------------------------------------------------------
Tập đọc
TRANH LÀNG HỒ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức
tranh dân gian độc đáo (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
b) Phẩm chất: GD học sinh biết quý trọng và gìn giữ những nét đẹp cổ truyền của văn
hoá dân tộc.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ ghi phần luyện đọc
- Học sinh: Sách giáo khoa
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên"đọc - HS chơi trò chơi
đoạn 1 bài Hội thổi cơm thi ở Đồng
Vânvà trả lời câu hỏi về nội dung của
bài tậpđọc đó.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - Ghi bảng
2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu:- Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
- Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm - 1 HS đọc to, lớp theo dõi, chia đoạn:
chia đoạn + Đ1: Ngày còn ít tuổi ... và tươi vui.
+ Đ2: Phải yêu mến ... gà mái mẹ.
+ Đ3: Kĩ thuật tranh ... hết bài.
- Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết
lần 1, tìm từ khó.Sau đó báo cáo kết hợp luyện đọc từ khó.
quả.
- Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết
lần 2, tìm câu khó.GV tổ chức cho HS hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó.
đọc câu khó.
- GV cho HS đọc chú giải - HS đọc chú giải
- HS đọc theo cặp - HS đọc theo cặp
- GV đọc diễn cảm toàn bài - HS theo dõi
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu:Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo
ra những bức tranh dân gian độc đáo (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
* Cách tiến hành:
-HS thảo luận nhóm để trả lời các - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài
câu hỏi: và TLCH
+ Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ + Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa,
lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày tranh tố nữ.
của làng quê Việt Nam ?
+ Kĩ thuật tạo hình của tranh làng Hồ + Màu đen không pha bằng thuốc mà
có gì đặc biệt ? luyện bằng bột than của rơm bếp, cói
chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp
làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp,
nhấp nhánh muôn ngàn hạt phấn.
+ Vì sao tác giả biết ơn những người + Vì những người nghệ sĩ dân gian làng
nghệ sĩ dân gian làng Hồ ? Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất
sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh và tươi vui.
- Nêu nội dung bài - Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo
* KL: Yêu mến cuộc đời và quê ra những tác phẩm văn hoá truyền thống
hương, những nghệ sĩ dân gian làng đặc sắc của DT và nhắn nhủ mọi ngời
Hồ đã tạo nên những bức tranh có nội hãy quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ
dung rất sinh động, vui tươi. kĩ thuật truyền của văn hoá dân tộc.
làm tranh làng Hồ đạt tới mức tinh tế.
các bức tranh thể hiện đậm nét bản sắc
văn hóa Việt Nam. Những người tạo
nên các bức tranh đó xứng đáng với
tên gọi trân trọng – những người nghệ
sĩ tạo hình của nhân dân.
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu:Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
* Cách tiến hành:
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài - Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc đúng
- Gọi HS nêu giọng đọc toàn bài - HS nêu
-Vì sao cần đọc như vậy?
- Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3: - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
+ GV đưa ra đoạn văn 3.
+ Gọi 1 HS đọc mẫu và nêu cách đọc
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Tổ chức cho HS thi đọc - 3 HS thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét - HS theo dõi
5. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài văn. - HS nhắc lại
- Qua tìm hiểu bài học hôm nay em có - HS trả lời
suy nghĩ gì?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
---------------------------------------------------------
_________________________________________
Chính tả
LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG (Nghe- ghi)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
-Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn.
- Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên
riêng nước ngoài, tên ngày lễ. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực văn học, năng lực
ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
b) Phẩm chất:Giáo dục và rèn cho HS ý thức viết đúng và đẹp.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ.
- Học sinh: Vở viết.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chức thi viết lên bảng các - HS lên bảng thi viết các tên: Sác –lơ,
tên riêng chỉ người nước ngoài, địa Đác –uyn, A - đam, Pa- xtơ, Nữ Oa, Ấn
danh nước ngoài Độ...
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở
2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu:
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn - 2 HS đọc, lớp đọc thầm
- Nội dung của bài văn là gì? - Bài văn giải thích lịch sử ra đời Ngày
Quốc tế lao động.
Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn - HS tìm và nêu các từ : Chi-ca - gô, Mĩ,
Ban - ti - mo, Pít- sbơ -nơ
- Yêu cầu HS đọc và viết một số từ - HS đọc và viết
khó
- Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên - 2 HS nối tiếp nhau trả lời, lớp nhận xét
địa lí nớc ngoài? và bổ sung
- GV nhận xét, nhắc HS ghi nhớ cách
viết hoa tên riêng, tên địa lí nước
ngoài
+ Lưu ý HS: Ngày Quốc tế lao động là tên riêng của ngày lễ nên ta cũng
viết hoa..
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn.
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS nghe- nhớ và ghi lại.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
4. HĐ kiểm tra và nhận xét bài(3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
* Mục tiêu: Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc
viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ.
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cặp đôi
-Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
Tác giả bài Quốc tế ca
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp. Nhắc - HS làm bài theo cặp dùng bút chì gạch
HS dùng bút chì gạch dưới các tên chân dưới các tên riêng và giải thích cách
riêng tìm được trong bài và giải thích viết hoa các tên riêng đó: VD: Ơ- gien
cho nhau nghe về cách viết những tên Pô- chi - ê; Pa - ri; Pi- e Đơ- gây- tê....
riêng đó. là tên người nước ngoài được viết hoa
-1 HS làm trên bảng phụ, HS khác mỗi chữ cái đầu của mỗi bộ phận, giữa
nhận xét các tiếng trong một bộ phận được ngăn
- GV chốt lại các ý đúng và nói thêm cách bởi dấu gạch.
để HS hiểu
+ Công xã Pa- ri: Tên một cuộc cách
mạng. Viết hoa chữ cái đầu
+ Quốc tế ca: tên một tác phẩm, viết
hoa chữ cái đầu.
- Em hãy nêu nội dung bài văn ? - Lịch sử ra đời bài hát, giới thiệu về tác
giả của nó.
6. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS viết đúng các tên sau: - HS viết lại: Pô-cô, Chư-pa, Y-a-li
pô-cô, chư-pa, y-a-li ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 24tháng 2 năm 2022
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
-Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
- Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế.
- HS làm bài 1, bài 2a, bài 3, bài 4(dòng 1, 2).
Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả);
Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình
huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo.
+ Phẩm chất: GD tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Bảng phụ
- Học sinh: Vở, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
- Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế.
- HS làm bài 1, bài 2a, bài 3, bài 4(dòng 1, 2).
* Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Yêu cầu HS tự làm bài và chia sẻ - HS làm bài vào vở, sau đó HS lên
- GV nhận xét và kết luận, củng cố về bảng làm bài, chia sẻ
cách cộng, trừ, nhân, chia số đo thời a) 17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút
gian. = 22 giờ 8 phút
b) 45 ngày 23 giờ – 24 ngày 17 giờ
= 21 ngày 6 giờ
6 giờ 15 phút x 6 = 37 giờ 30 phút
c) 21 phút 15 giây : 5 = 4 phút 15 giây
Bài 2a: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc
- Cho HS nhắc lại thứ tự thực hiện các - HS nêu lại thứ tự thực hiện các phép
phép tính trong mỗi biểu thức. tính trong mỗi biểu thức.
- HS tự làm bài, GV giúp đỡ HS còn - HS làm bài vào vở, sau đó HS làm bài
chậm trên bảng, chia sẻ cách làm
+ Yêu cầu HS so sánh hai dãy tính - HS so sánh và nêu ( vì thứ tự thực
trong mỗi phần cho biết vì sao kết quả hiện các phép tính trong mỗi dãy tính là
lại khác nhau? khác nhau)
- GV nhận xét và chốt kết quả đúng a) (2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút ) x 3
= 5 giờ 45 phút x 3
= 15 giờ 135 phút hay 17 giờ 15 phút
2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút x 3
= 2 giờ 30 phút + 9 giờ 45 phút
= 11 giờ 75 phút hay 12 giờ 15 phút
Bài 3: HĐ cặp đôi
- Yêu cầu HS đọc đề bài - Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả
lời đúng:
- Cho HS thảo luận nhóm đôi nêu cách - HS làm bài theo cặp, trình bày kết
làm. Khuyến khích HS tìm nhiều cách quả.
giải khác nhau. Hẹn : 10 giờ 40 phút
- GV nhận xét chữa bài Hương đến : 10 giờ 20 phút
Hồng đến : muộn 15 phút
Hương chờ Hồng: ? phút
A. 20 phút B. 35phút
C. 55 phút D. 1giờ 20 phút
Đáp án B: 35 phút
Bài 4(dòng 1, 2): HĐ nhóm
- HS nêu yêu cầu - HS đọc
- Yêu cầu HS đọc thời gian đến và đi - Cả lớp theo dõi
của từng chuyến tàu.
- Cho HS thảo luận nhóm tìm cách làm - HS thảo luận nhóm sau đó chia sẻ - Đại diện HS chia sẻ kết quả
- GV chốt lại kết quả đúng Bài giải
Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng
là:
8 giờ 10 phút - 6 giờ 5 phút = 2 giờ 5
phút
Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là:
(24 giờ – 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ.
Đáp số: 8 giờ
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS làm bài sau: - HS nghe
Chú Tư làm chi tiết máy thứ nhất làm Giải
hết 1 giờ 45 phút, chi tiết máy thứ hai Hai chi tiết đầu chú Tư làm hết là:
làm hết 1 giờ 35 phút, chi tiết máy thứ 1 giờ 45 phút + 1 giờ 35phút = 3 giờ 20
ba làm hết 2 giờ 7 phút. Hỏi chú Tư phút
làm cả ba chi tiết máy hết bao nhiêu Cả ba chi tiết chú Tư làm hết thời
thời gian? gian là:
3 giờ 20 phút + 2 giờ 7 phút = 5 giờ
27 phút
Đáp số: 5 giờ 27 phút
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Vận dụng các phép tính với số đo thời - HS nghe và thực hiện
gian trong thực tế.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.....................................................................................
------------------------------------------------------------------
Tập đọc
ĐẤT NƯỚC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
-Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK,
thuộc lòng 3 khổ thơ cuối).
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
b) Phẩm chất:Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước. II. CHUẨN BỊ
2. Đồ dùng
- Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK
- Học sinh: Sách giáo khoa
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên"đọc 1 - HS chơi trò chơi
đoạn trong bài Tranh làng Hồvà trả
lời câu hỏi về nội dung của bài tậpđọc
đó.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - Ghi bảng
2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu:- Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
- Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài, cả lớp đọc - 1 HS đọc to, lớp theo dõi
thầm bài thơ. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
- Cho HS luyện đọc khổ thơ trong - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết
nhóm lần 1, tìm từ khó.Sau đó báo cáo hợp luyện đọc từ khó.
kết quả.
- Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết
lần 2, tìm cách ngắt nghỉ. GV tổ chức hợp giải nghĩa từ, luyện đọc cách ngắt
cho HS luyện đọc cách ngắt nghỉ. nghỉ.
- GV cho HS đọc chú giải - HS đọc chú giải
- HS đọc theo cặp - HS đọc theo cặp
- GV đọc diễn cảm toàn bài - HS theo dõi
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu:Hiểu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. (Trả lời
được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối).
* Cách tiến hành:
-HS thảo luận nhóm để trả lời các - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
câu hỏi: bài, TLCH, chia sẻ kết quả
1. Những ngày thu đẹp và buồn được - Những ngày thu đẹp và buồn được tả
tả trong khổ thơ nào? trong khổ thơ thứ nhất và khổ thơ thứ hai.
- Những từ ngữ nói lên điều đó? - Những ngày thu đã xa đẹp: sáng mát
trong, gió thổi mùa thu hương cốm mới.
- buồn: sáng chớm lạnh, những phố dài
xao xác hơi may, ..
2.Nêu một hình ảnh đẹp và vui về mùa - Gió thổi rừng tre phấp phới
thu mới trong khổ thơ thứ ba. - Trời thu thay áo mới
- Trong biếc nói cười thiết tha.
3. Tác giả sử dụng biện pháp gì để tả - Tác giả đã sử dụng biện pháp nhân
thiên nhiên, đất trời trong mùa thu hoá, làm cho trời cũng thay áo mới cũng
thắng lợi của cuộc kháng chiến? nói cười như con người.
4. Nêu một hai câu thơ nói lên lòng tự - Lòng tự hào về đất nước.
hào về đất nước tự do, về truyền thống + Trời xanh đây là của chúng ta
bất khuất của dân tộc trong khổ thơ thứ + Núi rừng đây là của chúng ta
tư và thứ năm. - Tự hào về truyền thống bất khuất dân
tộc:
+Nước những người chưa bao giờ
khuất
5. Nêu nội dung chính của bài thơ ? - Thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất
nước tự do, tình yêu tha thiết của tác giả
đối với đất nước, với truyền thống bất
khuất của dân tộc.
- GVKL nội dung bài thơ. - Học sinh đọc lại.
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu:Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau - Cả lớp theo dõi và tìm đúng giọng
từng khổ thơ. đọc.
- Giáo viên chọn luyện đọc diễn cảm - HS luyện đọc theo cặp
1- 2 khổ thơ.
- Thi đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm
- Luyện học thuộc lòng - Học sinh nhẩm từng khổ, cả bài thơ.
- Thi học thuộc lòng. - Học sinh thi học thuộc lòng từng khổ
thơ.
5. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung - HS nhắc lại
bài.
- Nhận xét giờ học. - HS nghe
- Học sinh tiếp tục học bài thơ. - HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
-Tìm được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống
đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
-Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống
đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện.
.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- Năng lực vănhọc, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
b) Phẩm chất: Giáo dục truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách, báo, truyện về truyền thống hiếu học.
- Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
1. Hoạt động Khởi động (3’)
- Cho học sinh thi nối tiếp kể lại các câu - HS thi kể
chuyện: Vì muôn dân
- GV nhận xét - HS nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học: (8’)
* Mục tiêu:Tìm được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc
truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc đề - HS đọc đề bài
- GV gạch chân những từ trọng tâm ca Đề bài:Hãy kể lại một câu chuyện em
ngợi hòa bình, chống chiến tranh. đã nghe hoặc đã học nói về truyền
- GV nhắc HS một số câu chuyện các em thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn
đã học về đề tài này và khuyến khích HS kết của dân tộc Việt Nam. tìm những câu chuyện ngoài SGK
- Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
kể
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút)
* Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc
truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện.
* Cách tiến hành:
- Kể trong nhóm - HS kể trong nhóm
- GV đi giúp đỡ từng nhóm. Gợi ý HS
trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
+Chi tiết nào trong truyện làm bạn nhớ
nhất?
+ Hành động nào của nhân vật làm bạn
nhớ nhất?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta
điều gì?
+ Bạn hiểu điều gì qua câu chuyện?
- Học sinh thi kể trước lớp - Học sinh thi kể trước lớp và trao đổi
cùng bạn.
- HS khác nhận xét bạn kể chuyện theo
các tiêu chí đã nêu.
- GV tổ chức cho HS bình chọn. - Lớp bình chọn
+ Bạn có câu chuyện hay nhất?
+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất?
- Giáo viên nhận xét và đánh giá.
3. Hoạt động nối tiếp(2’)
- Chia sẻ với mọi người về các tấm - HS nghe và thực hiện
gương hiếu học mà em biết
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người - HS nghe và thực hiện
trong gia đình cùng nghe.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------
Địa lí
CHÂU PHI (Tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù: *Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Phi:
+ Châu lục có dân cư chủ yếu là người da đen.
+Trồng cây công nghiệp nhiệt đới, khai thác khoáng sản.
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập: nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về
các công trình kiến trúc cổ.
- Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thủ đô của Ai Cập.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
b) Phẩm chất: Giáo dục HS ham tìm hiểu, khám phá thế giới xung quanh.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: Bản đồ kinh tế châu Phi, tranh ảnh hoặc tư liệu về dân cư, hoạt động sản xuất
của người dân châu Phi.
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- PP: quan sát, thảo luận, vấn đáp
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu - HS chơi trò chơi
đặc điểm địa hình châu Phi(Mỗi HS
nêu 1 đặc điểm)
- GV nhận xét - HS nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu
Phi:
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập: nền văn minh cổ đại, nổi tiếng
về các công trình kiến trúc cổ.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
3. Dân cư châu Phi. - HS tự trả lời câu hỏi:
+ Châu Phi đứng thứ mấy về dân số + Châu Phi đứng thứ ba về dân số trong
trong các châu lục? các châu lục.
+ Người dân châu Phi chủ yếu là + Chủ yếu là người da đen.
người da màu gì?
+ Dân cư châu Phi sống tập trung chủ + Chủ yếu sinh sống ở vùng ven biển yếu ở đâu? Vì sao? và các thung lũng sông, còn các vùng
hoang mạc hầu như không có người ở.
- GV hệ thống lại nội dung: Châu Phi
đứng thứ ba về dân số trong các châu
lục và hơn 1/3 dân số châu Phi là người
da đen.
Hoạt động 2:Làm việc theo nhóm.
4. Hoạt động kinh tế.
- Bước 1: HS quan sát hình 4 SGK thảo - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo
luận các câu hỏi: luận bài.
+ Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác + Châu Phi có nền kinh tế chậm phát
so với các châu lục đã học? triển.
+ Đời sống người dân châu phi có gì + Họ thiếu ăn, thiếu mặc, dịch bệnh
khó khăn? Vì sao? nguy hiểm xảy ra ở nhiều nơi, đặc biệt
là dịch HIV/ AIDS.
+ Kể tên và chỉ bản đồ các nước có nền + Các nước: Ai Cập, Cộng hòa Nam
kinh tế phát triển hơn cả châu Phi? Phi, An- giê- ri.
- Bước 2: Đại diện các nhóm báo cáo - Đại diện nhóm trả lời
kết quả thảo luận.
- GV giảng kết luận: Châu Phi có nền
kinh tế phát triển chậm nên tình trạng
người dân châu Phi còn nhiều khó
khăn.
Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân
5. Ai Cập - HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu vị trí địa lí của Ai Cập? + Ai Cập nằm ở Bắc Phi, cầu nối giữa
3 châu lục Á, Âu, Phi.
+ Sông ngòi, đất đai của Ai Cập như + Có sông Nin, là một con sông lớn,
thế nào? cung cấp nước cho đời sống và sản
xuất. Đồng bằng được sông Nin bồi
đắp nên rất màu mỡ.
+ Kinh tế của Ai Cập ra sao? Có các + Kinh tế tương đối phát triển, có các
ngành kinh tế nào? ngành như: khai thác khoáng sản, trồng
bông, du lịch,
+ Dựa vào hình 5 và cho biết Ai Cập + Kim tự tháp Ai Cập, tượng nhân sư là
nổi tiếng về công trình kiến trúc cổ công trình kiến trúc cổ vĩ đại.
nào?
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Khi học về châu Phi, điều gì làm em - HS nghe và thực hiện
ấn tượng nhất về thiên nhiên châu Phi.
Hãy sưu tầm thông tin về vấn đề em
quan tâm. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Chia sẻ những gì em biết về châu Phi - HS nghe và thực hiện
với các bạn trong lớp.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
___________________________________
Thứ Sáu ngày 25 tháng 2 năm 2022
Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
-Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài.
- Viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
b) Phẩm chất:Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV:Hệ thống 1 số lỗi mà HS thường mắc.
- HS : SGK, vở viết
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thảo luận , ...
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS thi đọc đoạn kịch Giữ nghiêm - HS thi đọc
phép nước đã viết lại ở giờ trước.
- GV nhận xét - HS nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài, viết lại được một đoạn văn
trong bài cho đúng hoặc hay hơn.
* Cách tiến hành: Nhận xét chung về kết quả bài viết. - HS lắng nghe
+ Những ưu điểm chính:
- HS đã xác định được đúng trọng tâm
của đề bài
- Bố cục: (đầy đủ, hợp lí),
- Diễn đạt câu, ý.
- Cách dùng từ, dùng hình ảnh để miêu
tả hình dáng, công dụng của đồ vật.
- Hình thức trình bày:
+ Những thiếu sót, hạn chế:
- Một số bài bố cục chưa rõ ràng. Nội
dung phần thân bài chưa phân đoạn rõ
ràng.
- Diễn đạt còn lủng củng, câu ý viết
còn sai, câu văn còn mang tính liệt kê
chưa gợi tả, gợi cảm.
- Một số bài chưa biết cách sử dụng
dấu câu, chưa biết sử dụng các biện
pháp nghệ thuật (so sánh, nhân hoá)
Hướng dẫn HS chữa bài.
- GV trả bài cho từng HS
- Hướng dẫn HS chữa những lỗi chung. - Một số HS lên bảng chữa, dưới lớp
+ GV viết một số lỗi về dùng từ, chính chữa vào vở.
tả, câu để HS chữa.
Tổ chức cho HS học tập 1 số đoạn văn
hay của bạn.
- Y/c HS tham khảo viết lại một đoạn - HS tự viết đoạn văn, vài em đại diện
văn cho hay hơn. đọc đoạn văn.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Chia sẻ với mọi người về cấu tạo của - HS nghe và thực hiện
bài văn tả đồ vật.
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Yêu cầu các em về nhà viết lại bài - HS nghe và thực hiện
văn tả đồ vật.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
------------------------------------------------------------
Khoa học
AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
-Nêu được một số quy tắc cơ bản sử dụng an toàn, tiết tiệm điện.
- Biết cách sử dụng an toàn, tiết kiệm điện.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
b) Phẩm chất: Có ý thức tiết kiệm năng lượng điện.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV:Thông tin, Tranh ảnh 1số đồ vật, phiếu học tập
- HS : SGK
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học
tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi Bắn tên trả lời - Hs chơi trò chơi
câu hỏi:
+ Vật cho dòng điện chạy qua gọi là
gì?
+ Kể tên một số vật liệu cho dòng điện
chạy qua.
+ Vật không cho dòng điện chạy qua
gọi là gì?
+ Kể tên một sốvật liệu không cho
dòng điện chạy qua.
- GV nhận xét - HS nghe
- GV giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu:Nêu được một số quy tắc cơ bản sử dụng an toàn, tiết tiệm điện.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Các biện pháp phòng
tránh bị điện giật.
- GV chia lớp thành 4 nhóm – giao - HS nhận nhiệm vụ
nhiệm vụ cho các nhóm - Thảo luận nhóm về các tình huống
+ Nội dung tranh vẽ dẫn đến bị điện giật và các biện pháp + Làm như vậy có tác hại gì? đề phòng bị điện giật
- Trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
- GV nhận xét luận
+Hình 1 : Hai bạn nhỏ đang thả diều
nơi có đường dây điện đang chạy qua.
Một bạn đang cố kéo khi chiếc diều bị
mắc vào đường dây điện. Việc làm như
vậy rất nguy hiểm. Vì có thể làm đứt
dây điện, dây điện có thể vướng vào
người làm chết người.
+ Hình 2: Một bạn nhỏ đang sờ tay vào
ổ điện và người lớn kịp thời ngăn lại.
Việc làm của bạn nhỏ rất nguy hiểm
đến tính mạng, vì có thể điện truyền
qua lỗ cắm trên phích điện, truyền sang
người gây chết người.
+ Tìm các biện pháp để phòng tránh + Không sờ vào dây điện
điện: Cho HS liên hệ thực tế + Không thả diều, chơi dưới đường dây
điện.
+ Không chạm tay vào chỗ hở của dây
điện hoặc các bộ phận của kim loại
nghi là có điện
+ Để ổ điện xa tầm tay trẻ em.
+ Không để trẻ em sử dụng các đồ điện
+ Tránh xa chỗ có dây điện bị đứt.
+ Báo cho người lớn biết khi có sự cố
về điện.
+ Không dùng tay kéo người bị điện
giật ra khỏi nguồn điện.
+ Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang - HS thực hành theo nhóm : đọc thông
98, SGK tin và trả lời câu hỏi trang 99 SGK
* Hoạt động 2: Một số biện pháp
tránh gây hỏng đồ điện vai trò của cầu
chì và công tơ
- Cho HS thảo luận theo câu hỏi:
+ Điều gì có thể xảy ra nếu dùng nguồn - HS thảo luận rồi báo cáo:
điện 12v cho vật dùng điện có số vôn - Nếu dùng nguồn điện 12v cho vật
quy định là 6V dùng điện có số vôn quy định là 6V sẽ
làm hỏng vật dụng đó.
+ Cầu chì có tác dụng gì? - Cầu chì có tác dụng là nếu dòng điện
quá mạnh, đoạn dây chì sẽ nóng chảy
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_5_tuan_22_nam_hoc_2021.docx



