Kế hoạch bài dạy Toán + Tin học 6 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Võ Minh Tú (Cánh diều)

doc41 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 11/08/2025 | Lượt xem: 13 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán + Tin học 6 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Võ Minh Tú (Cánh diều), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHBD TUẦN 14 NGÀY SOẠN 10/12/2022 KHBD SỐ HỌC 6 TIẾT 40,41,42 BÀI 3: PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN ( 3 TIẾT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Thực hiện được phép cộng hai số nguyên cùng dấu, phép cộng hai số nguyên khác dấu. - Làm được các phép tính cộng, phép tính trừ trong tập hợp các số tự nhiên. - Thực hiện đúng thứ tự các phép tính. 2. Năng lực Năng lực riêng: - Vận dụng được các tính chất của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối. - Vận dụng được phép cộng các số nguyên để giải quyết một số bài toán thực tiễn. Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, Hình ảnh hoặc clip, trục số để minh họa cho bài học được sinh động, máy tính cầm tay. 2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: - Giúp HS nhận thức nhu cầu sử dụng phép cộng hai số nguyên. HS hiểu bài toán mở đầu dẫn đến phép cộng hai số âm (-3) + (-5). - Gây hứng thú, gợi động cơ học tập cho HS và gợi HS đến nội dung chính của bài. b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV. c) Sản phẩm: HS Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV đặt vấn đề qua bài toán mở đầu : Thống kê lợi nhuận hai tuần của một cửa hàng bán hoa quả như sau: Tuần I II Lợi nhuận (triệu đồng) -2 6 Sau hai tuần kinh doanh, cửa hàng lãi hay lỗ và với số tiền là bao nhiêu? + GV hướng dẫn HS và yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và nêu phép tính. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Bài toán mở đầu dẫn đến phép cộng hai số nguyên (-2) + 6. Để biết cách tính kết quả chính xác tổng của hai số nguyên trên, cũng như hiểu rõ hơn về các tính chất của phép cộng các số nguyên, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay” => Bài mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Phép cộng hai số nguyên cùng dấu a) Mục tiêu: - Tìm hiểu về cách cộng hai số nguyên khác dấu bằng cách biểu diễn trên trục số. - Hiểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu và vận dụng vào bài toán thực tế. - Củng cố kĩ năng tìm số đối. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Phép cộng hai số nguyên cùng dấu 1. Phép cộng hai số nguyên dương. 1. Phép cộng hai số nguyên - GV trình bày cho HS: Phép cộng hai số dương. nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên - Cộng hai số nguyên dương khác 0 mà chúng ta đã được học ở lớp dưới. chính là cộng hai số tự nhiên - GV lấy Ví dụ 2 + 4 và minh họa trên trục số khác 0. như trong SGK. GV phân tích tiến trình xác VD: 2 + 4 = 6. định kết quả trên trục số: từ vị trí số 2, tiến => Từ điểm 2 tiến sang phải 4 sang phải 4 đơn vị. đơn vị, đến điểm mới là 6 ( - GV cho HS trao đổi, nêu một ví dụ tương tự Hình 6 - SGK). và minh họa trên trục số như ví dụ mẫu. ( GV 2. Phép cộng hai số nguyên đặt câu hỏi: “ bắt đầu từ vị trí nào và tiến bao âm nhiêu đơn vị?) Hoạt động 1: 2. Phép cộng hai số nguyên âm a) Tổng số tiền nợ ngân hàng - GV cho HS xác định yêu cầu, trao đổi nhóm của gia đình bạn Vinh là: và hoàn thành Hoạt động 1: 3 + 5 = 8 (triệu) + Trong hoạt động 1b. GV cần làm rõ 3 bước b) Phép tính: cộng (-3) + (-5), các bước này dựa trên cách (- 5) + (- 3) = -8 tính số tiền nợ và việc sử dụng dấu “-”(Hoạt Hoạt động 2: động 2 -SGK) Bước 1: Bỏ dấu “-“ trước mỗi Từ đó GV hình thành quy tắc cộng số nguyên số: âm như trong khung kiến thức. -3 3 - GV phân tích làm rõ thứ tự trên trục số như hình ảnh trục số trong SGK: bắt đầu từ vị trí -5 5 số -3, sau đó lùi sang trái 5 đơn vị để xác định Bước 2: Tính tổng của hai số kết quả trên trục số. nguyên dương nhận được ở - GV đặt câu hỏi: “ Để thực hiện phép cộng Bước 1: hai số nguyên âm, chúng ta thực hiện những 3 + 5 = 8 bước nào?” - GV yêu cầu HS ghi nhớ nội dung trong Bước 3: Thêm dấu “-” trước khung kiến thức trọng tâm. kết quả nhận được ở Bước 2: - GV hướng dẫn, cho HS vận dụng quy tắc 8 -8 cộng hai số nguyên âm hoàn thành VD1: => Ta có: + GV làm rõ từng bước thực hiện như trong lí (-3) + (-5) = -(3+5) = -8 thuyết. + GV nhấn mạnh kết quả là số nguyên âm để Minh họa trên trục số: Từ - 3 HS phát hiện ra được: “Số nguyên âm cộng lùi sang trái 5 đơn vị đến số nguyên âm được số nguyên âm.” điểm mới là -8 (Hình 7-SGK - - GV cho HS chia sẻ nhóm đôi hoàn thành tr71). VD2 để nhận ra rằng tổng hai số nguyên âm Kết luận: nhỏ hơn mỗi số hạng của nó. Từ đó, GV phân Để cộng hai số nguyên âm, tích, dẫn dắt để HS phát hiện: “ Tổng của hai ta làm như sau: số nguyên âm luôn nhỏ hơn mỗi số hạng” - GV tổng quát và nêu lại lưu ý cho HS ghi Bước 1: Bỏ dấu “-” trước vở. mỗi số. - GV yêu cầu HS thực hiện hoàn thành Luyện Bước 2: Tính tổng của hai tập 1. số nguyên dương nhận được ở Bước 1. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo Bước 3: Thêm dấu “-” trước luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cầu. kết quả nhận được ở Bước 2, ta có tổng cần tìm. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Luyện tập 1: a) (-28) + (-82) = - (28 + 82) - Hoạt động nhóm: Các nhóm treo bảng, đại = -110 diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm b) x + y = (- 81) + (- 16) = - khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung. (81 + 16) = - 97. - Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày bảng. * Lưu ý: Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, - Tổng của hai số nguyên nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho dương là số nguyên dương. HS nhắc lại các tính chất của phép cộng. - Tổng của hai số nguyên âm là số nguyên âm. Hoạt động 2: Phép cộng hai số nguyên khác dấu a) Mục tiêu: - Tìm hiểu về cách cộng hai số nguyên khác dấu bằng cách biểu diễn trên trục số. - Hình thành quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu và vận dụng vào bài toán thực tế. - Củng cố kĩ năng nhận biết số đối. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Phép cộng hai số nguyên khác dấu - GV cho HS đọc, thảo luận, chia sẻ cặp đôi Hoạt động 3: hoàn thành Hoạt động 3. Nhiệt độ tại Sapa là: - GV hướng dẫn thực hiện Hoạt động 4: + Phân tích và làm rõ các bước cho HS (-1) + 2 oC hiểu. Mà nhiệt kế cho thấy nhiệt độ tại + Sử dụng hình ảnh trên trục số và các thao chợ Sapa lúc đó là: 1oC tác thực hiện minh họa để HS dễ hình dung. => (-1) + 2 = 1oC. - Gv dẫn dắt, giúp HS rút ra quy tắc cộng Hoạt động 4: hai số nguyên khác dấu như trong khung kiến thức trọng tâm. Bước 1: Bỏ dấu “-” trước số - GV mời một vài HS đọc kết luận nguyên âm, giữ nguyên số còn lại: - Từ quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu, -3 3 GV đặt ra tình huống cộng hai số nguyên đối nhau, dẫn dắt giúp HS nhận ra được -5 5 nhận xét: “ Hai số nguyên đối nhau có tổng Bước 2: Trong hai số nguyên bằng 0”. dương nhận được ở Bước 1, ta - GV cho HS áp dụng quy tắc làm VD3 vào lấy số lớn hơn trừ đi số nhỏ hơn. vở. 2 - 1 = 1 - GV hướng dẫn HS đọc hiểu và trình bày Bước 3: Cho hiệu vừa nhận được VD4. ( GV giúp HS biết mối liên hệ giữa dấu ban đầu của số lớn hơn ở tình huống thực tế với phpes tính, sau đó Bước 2: mới thực hiện phép tính và trả lời kết quả) 1 1 - GV yêu cầu HS tự hoàn thành Luyện tập 2 Ta có: (-1) + 2 = 2 – 1 = 1 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Minh họa trên trục số: Từ điểm - - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận 1 ta tiến sang phải 2 đơn vị đến kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt điểm mới là 1 ( Hình 8 – SGK – động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. tr72) - GV: quan sát và trợ giúp HS. Kết luận: Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Để cộng hai số nguyên khác - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày dấu, ta làm như sau: - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho Bước 1: Bỏ dấu “-“ trước số bạn. nguyên âm, giữ nguyên số còn Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng lại. quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu Bước 2: Trong hai số nguyên cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. dương nhận được ở Bước 1, ta lấy số lớn hơn trừ đi số nhỏ hơn. Bước 3: Cho hiệu vừa nhận được dấu ban đầu của số lớn hơn ở Bước 2, ta có tổng cần tìm. * Chú ý: Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0. VD3: SGK –tr73 VD4: SGK – tr73 Luyện tập 2: a) (- 28) + 82 = - (82 – 28) = 54 b) 51 + (- 97) = 51 - 97 = - 46 Hoạt động 3 : Tính chất của phép cộng các số nguyên a) Mục tiêu: - Nhận biết các tính chất của phép cộng. - Luyện kĩ năng áp dụng các tính chất của phép cộng số nguyên để tính hợp lí. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. Tính chất của phép cộng các số nguyên. - GV tổ chức cho HS hoàn thành Hoạt động Hoạt động 5: 5 theo nhóm và viết vào bảng nhóm. a) (- 25) + 19 = -6 - GV chữa kết quả, yêu cầu HS quan sát và 19 + (- 25) = -6 rút ra nhận xét. => (- 25) + 19 = 19 + (- 25) - GV dẫn dắt, rút ra kết luận về các tính chất b) [(- 12) + 5] + (- 1) = - 8 của phép cộng các số nguyên như trong (- 12) + [5 + (- 1)] = - 8 khung kiến thức. => [(- 12) + 5] + (- 1) = (- 12) + [5 + (- 1)] - GV mời một vài HS đọc và yêu cầu HS c) (- 18) + 0 = - 18 ghi nhớ nội dung trong khung kiến thức => (- 18) + 0 = (- 18) trọng tâm. d) (- 12) + 12 = 0 - GV hướng dẫn HS thực hiện VD5.( GV => Ở mỗi trường hợp, hai kết quả yêu cầu HS lí giải các tính chất đã vận đều bằng nhau. dụng và giải thích vì sao làm như vậy để HS Kết luận: củng cố lại các tính chất của phép cộng các Phép cộng các số nguyên có tính số nguyên. chất sau: - GV yêu cầu HS tự vận dụng tính chất của phép cộng của các số nguyên để thực hiên + Giao hoán: a+b = b+a tính Luyện tập 3 một cách hợp lý. + Kết hợp: (a+b) + c = a + (b+c) - GV cho HS thực hành tìm hiểu và hoàn + Cộng với số 0: a+0 = 0+a = a thành VD6. Luyện tập 3: - GV giới thiệu HS cách sử dụng máy tính cầm tay để tính kết quả. a) 51 + (- 97) + 49 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: = (51 + 49) + (- 97) = 3 b) 65 + (- 42) + (-65) - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận = [65 + (-65)] + (- 42) = - 42 kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Hoạt động nhóm: Các nhóm treo bảng, đại diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung. - Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày bảng. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập: Bài 1+ 2+ 3+ 4 + 5 ( SGK- tr74) - HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành vở, sau đó trình bày bảng. Kết quả : Bài 1 : a) (- 48) + (- 67) = - (48 + 67) = - 115 b) (- 79) + (- 45) = - (79 + 45) = - 124 Bài 2 : a) Tổng của hai số nguyên dương là số nguyên dương. => Đúng b) Tổng của hai số nguyên âm là số nguyên âm. => Đúng. c) Tổng của hai số nguyên cùng dấu là số nguyên dương => Sai. Vì tổng của hai số nguyên âm là số nguyên âm. Bài 3: a) (- 2018) + 2018 = - (2018 – 2018) = 0 b) 57 + (- 93) = - (93 – 57) = -38 c) (- 38) + 46 = 46 - 38 = 8 Bài 4: a) Tổng của chúng là số nguyên dương Ví dụ: 5 + 6 = 11; 4 + (- 2) = 2 b) Tổng của chúng là số nguyên âm. Ví dụ: (- 8) + (- 3) = - 11 ; (- 10) + 15 = 5. Bài 5 : a) 48 + (- 66) + (- 34) = 48 + [(- 66) + (- 34)] = 48 – (66 + 34) = 48 – 100 = - (100-48) = -52 b) 2896 + (- 2021) + (- 2896) = (- 2021) + [2896 + (- 2896)] = (- 2021) + (2896 – 2896) = (- 2021) + 0 = - 2021 - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập 6 + 7 + 8 ( SGK –tr 74,75) - HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành các bài tập và trình bày bảng. Kết quả : Bài 6 : Nhiệt độ ở Ôt-ta-oa lúc 10 giờ là: (- 4) + 6 = 2oC Bài 7: Lợi nhuận của cửa hàng sau hai tháng là: (– 10 000 000) + 30 000 000 = 20 000 000 đồng. Bài 8: a) Số nguyên biểu thị vị trí tầng mà bác Son đến khi kết thúc hành trình: 0 + (- 1) + (- 2) = - 3 b) Số nguyên biểu thị trí tầng mà bác Dư đến khi kết thúc hành trình: (- 2) + 3 + (-2) = - 1 - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ghi nhớ kiến thức trong bài. - Hoàn thành các bài tập còn lại SGK ( Bài 9, 10) và làm thêm bài tập SBT. - Chuẩn bị bài mới “ Phép trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc”. KHBD Hình hoc 6 Tiết 13 BÀI 5: HÌNH CÓ TRỤC ĐỐI XỨNG ( 2 TIẾT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Nhận biết được hình có trục đối xứng và trục đối xứng của một hình. - Nhận biết được một số hình hình học (như hình tròn, hình thang cân,...) là hình có trục đối xứng và trục đối xứng của mỗi hình đó. - Nhận biết một số vật thể trong thực tế cuộc sống có dạng hình có trục đối xứng như: bông tuyết; ngôi sao 5 cánh. 2. Năng lực Năng lực riêng: - Nhận biết được trục đối xứng của một hình trên giấy bằng cách gấp đôi tờ giấy - Biết được cách gấp giấy để cắt chữ hoặc một số hình đơn giản có trục đối xứng. Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, các hình ảnh hoặc clip (nếu có điều kiện) về những vật thể có cấu trúc dạng hình có trục đối xứng trong thực tế cuộc sống . 2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, các ê ke bằng nhau, các mảnh bìa mỏng có dạng tam giác vuông với kích thước như nhau. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: - Tạo tình huống vào bài học từ hình ảnh thực tế, ứng dụng thực tế từ các hình trong bài. - HS hình dung được một cách sơ khai về dạng hình ảnh của một hình trong tự nhiên có trục đối xứng b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và quan sát hình ảnh trên màn chiếu hoặc tranh ảnh. c) Sản phẩm: HS thấy được Toán học, đặc biệt là hình học, không hề nhàm chán mà rất thú vị, thực tế và rất đẹp và bước đầu nhận biết hình có trục đối xứng. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV chiếu hình ảnh, video về các ứng dụng thực tế của các hình “ Khuê Văn Các”, “Tháp Eiffel” , “ Mặt hồ” và giới thiệu. ( GV có thể hỏi HS đây là hình gì và vạch đường kẻ dọc cho HS nhận xét nửa bên trái và nửa bên phải của hình; đối với mặt hồ thì nhận xét phía trên mặt hồ và bóng phía dưới nước). - GV cho HS tìm các hình ảnh có trục đối xứng khác tương tự. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý quan sát và lắng nghe, tiếp nhận và hoàn thành yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trao đổi, thảo luận và đưa ra nhận xét, câu trả lời. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá, đặt vấn đề và dẫn dắt HS vào bài học mới: “Trong thiên nhiên và trong đời sống, chúng ta thường gặp rất nhiều hình ảnh đẹp. Các hình ảnh đều có sự cân đối, hài hòa. Chúng ta cùng tìm hiểu xem điều gì đã đem lại sự cân đối, hài hòa đó” => Bài mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Hình có trục đối xứng a) Mục tiêu: - HS nhận dạng đươc trục đối xứng của một hình. - HS tìm được ví dụ thực tế về hình có trục đối xứng để biết được một số ứng dụng tính đối xứng của hình trong đời sống. b) Nội dung: c) Sản phẩm: d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Hình có trục đối xứng: - Trước hết, GV cho HS thực hiện xếp hai Hoạt động: chiếc ê ke, bốn miếng bìa giống nhau a) Lấy hai chiếc ê ke giống nhau (hình tam giác vuông) như chỉ ra ở phần xếp thành hình như Hình 42. hoạt động. - Tiếp theo, GV hướng dẫn để HS có thể gấp từng hình theo đường màu đỏ, rồi cảm nhận bằng mắt thường xem hai nửa của b) Lấy bốn miếng bìa giống nhau hình đó có trùng khít vào nhau không để xếp thành hình như Hình 43. (Hình 42, 43). Nhờ đó, thấy được sự tồn tại của hình có trục đối xứng cũng như một cách để tạo ra hình có trục đối xứng trong thực tiễn. => Ở các hình trên, đường thẳng d - Nếu có điều kiện GV chuẩn bị slide chia hình thành hai nửa, nếu ta gấp (hoặc video) hướng dẫn cách để HS nhận theo đường thẳng d thì hai nửa sẽ ra hình có trục đối xứng. trùng khít vào nhau. - GV cho HS đọc phần nhận xét và xem => Hình có trục đối xứng. Hình 42, Hình 43 để ghi nhớ kiến thức. Đường thẳng d được gọi là trục - GV nhấn mạnh: Nếu có đường thẳng d đối xứng của hình. chia một hình (phẳng) thành hai nửa và sau khi gấp theo đường thẳng d ta có hai * Chú ý: nửa đó sẽ trùng khít vào nhau thì hình đó Hình có trục đối xứng còn được gọi là hình có trục đối xứng; đường thẳng d là hình đối xứng trục. được gọi là trục đối xứng của hình. Hình có trục đối xứng còn được gọi là hình đối xứng trục. - GV chuẩn bị một số hình ( tương tự như ở bài tập 1 hoặc 2) và cho HS quan sát nhận ra hình nào là hình có trục đối xứng và chỉ ra trục đối xứng của hình đó. - GV yêu cầu HS cho ví dụ về hình có trục đối xứng và chỉ ra trục đối xứng của hình đó. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS quan sát, trả lời, hoàn thành yêu cầu của GV - GV: phân tích, quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS: thảo luận nhóm, giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ. - Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá quá trình học của HS, tổng quát lại các đặc điểm của hình có trục đối xứng. Hoạt động 2: Trục đối xứng của một số hình a) Mục tiêu: - Nhận biết được trục đối xứng của đoạn thẳng và một số hình: đường tròn, hình thang cân, lục giác đều và biết được số trục đối xứng của nó. - HS biết được một hình có thể có nhiều hoặc thậm chí là vô số trục đối xứng. b) Nội dung: c) Sản phẩm: d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Trục đối xứng của một số hình - GV hướng dẫn HS chuẩn bị cắt các 1. Đoạn thẳng AB là hình có trục hình như các hình 44, 45, 46, 47 rồi cho đối xứng và trục đối xứng là đường HS gấp từng hình này theo đường màu thẳng d đi qua trung điểm O của đỏ (trên từng hình), cảm nhận bằng mắt đoạn thẳng AB và vuông góc với thường xem hai nửa của từng hình đó có AB. trùng khít vào nhau không. - GV cho HS đọc mục 1 và quan sát Hình 44 để nhận ra: Đoạn thẳng AB là hình có trục đối xứng và trục đối xứng 2. Đường tròn là hình có nhiều trục là đường thẳng d đi qua trung điểm O đối xứng và mỗi trục đối xứng là của đoạn thẳng AB và d vuông góc với một đường thẳng đi qua tâm của AB. nó. - GV hướng dẫn HS đọc mục 2 và quan sát Hình 45 để nhận ra: Đường tròn là hình có nhiều trục đối xứng và mỗi trục đối xứng là một đường thẳng đi qua tâm của nó. - Tương tự, GV cho HS đọc mục 3 và quan sát các hình 46, 47 để nhận ra: 3. Hình thang cân có một trục đối Hình xứng là đường thẳng a. thang cân chỉ có 1 trục đối xứng là đường thẳng a (Hình 46); còn lục giác đều có 6 trục đối xứng là các đường thẳng m, n, p, q, r, s (Hình 47). - GV nhấn mạnh: có những hình không có trục đối xứng, có những hình chỉ có 1 trục đối xứng, nhưng cũng có những - Hình lục giác đều có 6 trục đối hình có nhiều trục đối xứng. xứng là các đường thẳng m, n, p, q, - GV hướng dẫn để HS hoàn thành bài r, s. Luyện tập. - GV yêu cầu HS cho ví dụ về hình có trục đối xứng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS quan sát, trả lời, hoàn thành yêu cầu của GV - GV: phân tích, quan sát và trợ giúp Luyện tập: HS. - Hình thoi: Trục đối xứng của hình thoi là đường thẳng đi qua đường Bước 3: Báo cáo, thảo luận: chéo của nó. - HS: thảo luận nhóm, giơ tay phát biểu, - Hình chữ nhật: Trục đối xứng của trình bày tại chỗ. hình chữ nhật là đường thẳng đi - Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. qua trung điểm của hai cạnh đối diện của hình chữ nhật. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá quá trình học của HS, tổng quát lại các đặc điểm của hình có trục đối xứng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 1 + 2 ( SGK – tr 109) - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và hoàn thành vở. Bài 1 : Trục đối xứng của các hình: Bài 2 : - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức b) Nội dung: HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 3 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và hoàn thành vở. Bài 3 : Một số hình ảnh có trục đối xứng trong thực tiễn : - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_6_tuan_14_bai_3_phep_cong_cac_so_nguye.doc