Kế hoạch bài dạy tuần 10 lớp 2

TẬP ĐỌC:

SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ (2 tiết )

 I/Mục tiêu:

- Ngắt nghỉ hơi hợpp lí sau các dấu câu,giữa các cụm từ rõ ý ;bước đầu biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật.

- Hiểu nội dung : Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ cho ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu,sự quan tâm tới ông bà .

-Trả lời được câu hỏi trong SGK

* BVMT:

-Giáo dục ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình.

-Giáo dục tình cả đẹp đẽ trong đời sống xã hội.

II/Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK, bảng phụ ghi sẵn nội dung câu văn dài.

 

doc31 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1215 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy tuần 10 lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH TUẦN 10 (Từ 29 / 10 đến 02/ 11 / 2012) Thứ Môn học Tiết Tên bài dạy 2 29/10 Tập đọc Tập đọc Toán Đạo đức 1 2 3 4 Sáng kiến của bé Hà Sáng kiến của bé Hà Luyện tập. Chăm chỉ học tập (tiết 2) 3 30/10 Kể chuyện Toán Chính tả Thủ công 1 2 3 4 Sáng kiến của bé Hà Số tròn chục trừ đi một số Tập chép : Ngày lễ Làm đồng hồ để bàn (tiết 2) 4 31/10 Tập đọc Toán LTVC 1 2 3 Bưu thiếp 11 trừ đi một số 11 - 5 Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về họ hàng Dấu chấm, dấu phẩy 5 01/11 Tập viết Toán TN & XH 1 2 3 Chữ hoa H 31 - 5 Ôn tập : Con người và sức khoẻ 6 02/11 Chính tả Toán Tập làm văn HĐTT 1 2 3 4 Nghe - viết: Ông và cháu 51 - 15 Kể về người thân. Sinh hoạt cuối tuần TUẦN 10 Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012 TẬP ĐỌC: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ (2 tiết ) I/Mục tiêu: - Ngắt nghỉ hơi hợpp lí sau các dấu câu,giữa các cụm từ rõ ý ;bước đầu biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật. - Hiểu nội dung : Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ cho ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu,sự quan tâm tới ông bà . -Trả lời được câu hỏi trong SGK * BVMT: -Giáo dục ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình. -Giáo dục tình cả đẹp đẽ trong đời sống xã hội. II/Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK, bảng phụ ghi sẵn nội dung câu văn dài. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học TIẾT 1 A/Kiểm tra bài cũ : Nhận xét bài KTĐKGHKI B/Bài mới: 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : “ Sáng kiến của bé Hà” 2.Hoạt động 2: Hướng dẫn hs luyện đọc a)GV đọc mẫu toàn bài : HD sơ lược cách đọc: Đọc lời của Hà hồn nhiên,giọng ông bà phấn khởi,giọng người kể hồn nhiên ,giọng ông bà phấn khởi,giọng người kể vui. b)HDHSLĐ kết hợp giải nghĩa từ: *Đọc từng câu rút từ khó đọc: ngày lễ,lập đông ,rét, sức khoẻ, sáng kiến ,suy nghĩ ,hiếu thảo... *Đọc từng đoạn rút câu cần hướng dẫn HS LĐ: .Một hôm ,Hà hỏi bố: -Bố ơi,sao không có ngày của ông bà bố nhỉ? -Yêu cầu HS tập ngắt nhịp -HS luyện đọc *Đọc từng đoạn rút từ mới cần giải nghĩa * Cây sáng kiến: (người có nhiều sáng kiến) * Lập đông: (bắt đầu mùa đông) * Chúc thọ: (chúc mừng người già sống lâu) *Đọc từng đoạn trong nhóm . *Thi đọc giữa các nhóm. TIẾT 2 3. Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài -Đọc từng đoạn,cả bài và trả lời câu hỏi: H1: Bé Hà có sáng kiến gì? -Hà giải thích vì sao cần có ngày lễ ông bà? H2: Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà? Vì sao? *GV: Hiện nay trên thế giới,người ta lấy ngày 1/10 làm ngày Quốc tế Người cao tuổi H3 : Bé Hà còn băn khoăn điều gì? -Ai đã gỡ bí giúp bé? H4: Hà đã tặng ông bà món quà gì? -Món quà của Hà ông bà có thích không? H5:Bé Hà trong truyện là một cô bé như thế nào? - Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức “ Ngày ông bà” 4. Hoạt động 4: Luyện đọc lại: (HS khá giỏi phân vai dựng lại câu chuyện) 5. Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò : -Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ cho ông bà thể hiện tình cảm ntn? - Liên hệ thực tế. -Nhận xét tiết học.Chuẩn bị mỗi em một tờ giấy cứng và một phong bì thư để học bài sau: Bưu thiếp . - HS chú ý lắng nghe . -HS đọc lại đề bài -HS đọc thầm và chú ý giọng đọc của GV - HS luyện đọc cá nhân, ĐT từ khó. - HS đọc nối tiếp từng đoạn - HS luyện đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các câu cần ngắt giọng. Một hôm,/ Hà hỏi bố:// -Bố ơi,/ sao không có ngày của ông bà ,/bố nhỉ.// -HS chú ý phần từ mới cuối bài để nêu cách hiểu của một số từ mới -Các nhóm luyện đọc -Thi đọc giữa cá nhóm và bình chọn nhóm đọc hay nhất ,đúng nhất HS đọc thầm từng đoạn cả bài và trả lời câu hỏi: -Tổ chức ngày lễ cho ông bà. -Vì Hà có ngày tết thiếu nhi 1/6,bố là công nhân có 1/5 .Mẹ có ngày 8/3.Còn ông bà chưa có ngày lễ nào cả -Ngày lập đông, Vì ngày đó trời bắt đầu trở rét. Mọi người cần chăm lo sức khoẻ cho các cụ già. -HS ghi nhớ ngày lễ -Chưa biết nên chọn quà gì biếu ông bà. -Bố thì thầm vào tai Hà ..... -Hà tặng ông bà chùm điểm 10 -Món quà ông bà thích nhất. -Bé Hà trong truyện là 1 cô bé ngoan, nhiều sáng kiến và rất yêu ông bà -HS phát biểu tự do: Vì Hà rất yêu ông bà/ vì Hà rất quan tâm đến ông bà/... -Các nhóm thi đọc truyện theo vai ( người dẫn chuyện,bé Hà,bà,ông) -Kính yêu và quan tâm đến ông bà. -Tự liên hệ -Nghe dặn TOÁN: LUYỆN TẬP I/Mục tiêu: -Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b ; a + x = b (Với a, b là các số có không quá 2 chữ số) -Biết giải bài toán có 1 phép trừ. *Bài tập cần làm 1,2 (cột 1,cột 2 ),bài 4 và bài 5 II/Đồ dùng dạy học: -Nội dung bài tập 2ghi sẵn ở bảng phụ.3 bảng nhóm để các nhóm làm bài III/Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng giải bài toán: + Thực hiện: 17 + x = 29 ; x + 13 = 37; - GV nhận xét , ghi điểm . B / Bài mới : 1/ Giới thiệu bài : Ghi đề lên bảng 2/ Luyện tập : * Bài 1 : Tính . -Hỏi : X là gì trong các phép cộng ở BT1 -Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ? - YC HS tự làm bảng con, 3 em lên làm bài trên bảng, mỗi em 1 phép tính. -Nhận xét * Bài 2 : (Cột 1,2)YC HS nhẩm và nêu ngay kết quả. -Hỏi: Khi đã biết 9 + 1 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả của 10 – 9 và 10 –1 được không? Vì sao? *Bài 4: -Gọi 1 HS đọc đề . HD HS phân tích bài toán bài toán cho biết gì? Tìm gì ? -Thảo luận nhóm. - Nhận xét bài của bạn ở bảng. * Bài 5: Nêu yêu cầu bài tập -YC HS tự làm bài. -Vài HS nêu cách thực hiện. -Nhận xét -C/Củng cố dặn dò : Muốn tìm một số hạng ta làm thế nào? -Dặn HS làm bài về nhà: cột 3 bài 2 và bài 3/46 SGK.Chuẩn bị 40 que tính để học bài sau: Số tròn chục trừ đi một số -Nhận xét tiết học. -2 HS lên bảng làm bài HS1: HS2 17 + X = 29 X + 13 = 37 X = 29 – 17 X = 37 – 13 X = 12 X = 24 -Nhận xét -X là số hạng chưa biết -Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng kia -HS làm bài theo yêu cầu,cả lớp làm bài theo dãy bàn. - HS làm bài ,lần lượt từng em nêu kết quả. -Được vì muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi một số hạng -1 HS đọc đề bài -HS phân tích đề theo nhóm 4 và giải bài toán vào bảng phụ ,đính lên bảng -Nhận xét Bài giải: Số quả quýt có là: 45 – 25 = 20 ( quả quýt ) Đáp số: 20 quả quýt -HS nêu -HS làm bài vào bảng con. -1 vài HS nêu cách thực hiện. Chọn đáp án C vì 0 + 5 = 5 hoặc vì x= 5 – 5 = 0,vậy x = 0 là kết quả đúng -Nhận xét -Ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. -Nghe dặn ĐẠO ĐỨC CHĂM CHỈ HỌC TẬP (tiết 2) I)Mục tiêu -Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập. -Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập. -Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh -Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày II)Đồ dùng dạy học -Tranh minh họa VBT -Phiếu thảo luận nhóm HĐ2 III)Hoạt động dạy học Tiết 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài +Theo em như thế nào là chăm chỉ học tập? -Nhận xét ghi điểm 3)Bài mới a)Giới thiệu bài:Hôm nay các em học đạo đức bài:Chăm chỉ học tập -Ghi tựa bài *Hoạt động 1:Đóng vai -Tình huống 1:Hôm nay khi Hà chuẩn bị đi học cùng bạn thì bà ngoại đến chơi.Đã lâu Hà chưa gặp bà nên em mừng lắm và bà cũng mừng.Hà băn khoăn không biết nên làm thế nào? -HS đóng vai theo nhóm -HS lên đóng vai -Nhận xét =>Kết luận:HS cần phải đi học đều và đúng giờ *Hoạt động 2:Thảo luận nhóm -Phát phiếu cho các nhóm a)Chỉ những bạn học không giỏi mới cần chăm chỉ học. b)Chăm chỉ học tập là góp phần vào thành tích học tập của nhóm,tổ. c)Chăm chỉ học tập là hàng ngày phải học đến khuya -HS thảo luận nhóm -Đại diện nhóm trình bày =>Kết luận:a,c sai,b đúng *Hoạt động 3:Phân tích tiểu phẩm -HS đọc tiểu phẩm -Hướng dẫn theo câu hỏi: +Làm bài trong giờ ra chơi có phải là chăm chỉ học tập không?vì sao? +Em có thể khuyên bạn An thế nào? =>Kết luận ghi bảng:Chăm chỉ học tập là bổn phận của HS,đồng thời cũng là để giúp cho các em thực hiện tốt hơn,đầy đủ hơn quyền được học tập. 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài +Theo em,là học sinh thì phải làm gì trong học tập? -Nhận xét ghi điểm -GDHS:Chú ý nghe giảng bài,về nhà học bài và làm bài đầy đủ. 5)Nhận xét –Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài -Xem bài mới -Hát vui -Căm chỉ học tập -Là học bài,làm bài xong rồi mới làm việc khác,làm bài và học tập đúng giờ. -Nhắc lại -Thảo luận theo nhóm -Đóng vai -Thảo luận nhóm -Trình bày -Đọc tiểu phẩm -Giờ ra chơi dành cho HS vui chơi,bớt căng thẳng trong học tập nên không làm bài tập. -Khuyên bạn nên:giờ nào việc nấy. -Nhắc lại tựa bài -Là học sinh thì phải chăm chỉ học tập Thứ ba, ,ngày 30 tháng 10 năm 2012 KỂ CHUYỆN SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ I)Mục đích yêu cầu Dựa vào các ý cho trước,kể lại được từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. * BVMT: -Giáo dục ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình. -Giáo dục tình cả đẹp đẽ trong đời sống xã hội. II)Đồ dùng dạy học -Bảng phụ viết sẵn ý chính của từng đoạn III)Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1)Ổn định lớp,KTSS 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện -Nhận xét ghi điểm 3)Bài mới a)Giới thiệu bài:Để dựa vào gợi ý từng đoạn,kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.Hôm nay các em học kể chuyện bài:Sáng kiến của bé Hà -Ghi tựa bài b)Hướng dẫn kể chuyện *Kể từng đoạn câu chuyện -HS đọc yêu cầu và những ý chính của câu chuyện -HS kể mẫu đoạn 1 -Hướng dẫn HS kể bằng gợi ý: +Bé Hà là một cô bé như thế nào? +Bé Hà có sáng kiến gì? +Bé Hà giai thích vì sao phải có ngày lễ của ông bà? +Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà?Vì sao? -Kể chuyện theo nhóm -Kể chuyện trước lớp,các nhóm thi kể chuyện. -Nhận xét tuyên dương *Kể toàn bộ câu chuyện -HS kể toàn bộ câu chuyện -Nhận xét tuyên dương 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài -HS kể lại câu chuyện -Nhận xét ghi điểm -GDHS:Ngoan ngoãn,hiếu thảo và kính yêu ông bà. 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà tập kể lại câu chuyện -Xem bài mới -Hát vui -Ôn tập -Kể chuyện -Nhắc lại -Đọc yêu cầu và ý chính câu chuyện -Kể mẫu -Là một cô bé được coi là một cây sáng kiến -Chọn ngày lễ của ông bà -Hà là thiếu nhi có ngày 1-6,bố là công nhân có ngày 1-5,mẹ là phụ nữ có ngày 8-3,còn ông bà thì chưa có -Ngày lập đông,vì trời rét các người già cần phải được chăm sóc sức khỏe -Kể theo nhóm -Thi kể chuyện -Kể toàn bộ câu chuyện -NHắc tựa bài -Kể chuyện TOÁN SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ I)Mục tiêu -Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100-trường hợp số bị trừ là số tròn chục,số trừ là số có một hoặc hai chữ số -Biết giải toán có một phép trừ(số tròn chục trừ đi một số) II)Đồ dùng dạy học -Que tính -Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3 III)Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết -HS làm bài tập bảng lớp -Nhận xét ghi điểm x+8=10 x+7=10 30+x=58 x=10-8 x=10-7 x=58-30 x=2 x=3 x=28 3)Bài mới a)Giới thiệu phép trừ 40 – 8 và thực hành -Cài 4 bó 1 chục que tính và hỏi: +Có bao nhiêu que tính? -HS lấy que tính -Nêu có 4 chục que tính bớt đi 8 que tính.Còn lại bao nhiêu que tính? -HS nêu kết quả và cách tìm -Hướng dẫn:Lấy 1 bó 1chục que tính,tháo rời được 10 que tính,lấy đi 8 que tính còn lại 2 que tính.4 bớt 1 chục còn 3 chục,3 chục que tính gộp với 2 que tính rời được 32 que tính -Hướng dẫn đặt tính 40 (viết 40,viết 8 thẳng cột với 0,ghi dấu – - và kẻ vạch ngang,thực hiện phép tính từ 8 phải sang trái -Tính 40 +0 không trừ được 8,lấy 10 trừ 8 bằng 2, - viết 2,nhớ 1 8 +4 trừ 1 bằng 3,viết 3 32 -Lưu ý HS:Viết các số thẳng cột với nhau b)Giới thiệu phép trừ 40 – 18 -Cài 40 que tính và hỏi: +Có bao nhiêu que tính? -HS lấy que tính -Nêu có 40 que tính bớt đi 18 que tính.Còn lại bao nhiêu que tính? -HS nêu kết quả và cách tìm -Hướng dẫn:Lấy 1 bó 1 chục que tính tháo rời ra được 10 que tính rời,bớt đi 8 que tính còn lại 2 que tính rời.Còn 3 bó 1 chục que tính bớt tiếp 1chu5c que tính còn lại 2 bó 2chu5c que tính gộp với 2que tính rời là 22 que tính.Vậy 40-18 bằng 22. -Hướng dẫn đặt tính 40 (Viết 40,viết 18 dưới 40,sao cho các số - thẳng cột với nhau,ghi dấu -,kẻ vạch ngang 18 thực hiện phép tính từ phải sang trái) -Tính 40 +0 không trừ được 8 lấy 10 trừ bằng 2, - viết 2,nhớ 1 18 +1 thêm 1 bằng 2,4 trừ 2 bằng 2,viết 2 22 *Bài 1:Tính -HS đọc yêu cầu -Lưu ý HS:viết các số hẳng cột với nhau,thực hiện phép tính từ phải sang trái. -HS làm bài tập bảng con + bảng lớp -Nhận xét sửa sai 60 50 90 80 30 80 - - - - - 9 5 2 17 11 54 51 45 88 63 19 26 *Bài 2:Tìm x(Dành cho HS khá giỏi) a)x+9=30 b)5+x=20 c)x+19=60 *Bài toán -HS đọc bài toán -Hướng dẫn: +Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? +Bài toán yêu cầu tìm gì? -HS làm bài vào vở + bảng nhóm -HS trình bày -Nhận xét tuyên dương Tóm tắt: Có :20 que tính Bớt đi:5 que tính Còn lại:…que tính? 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài -HS lên bảng làm bài tập -Nhận xét ghi điểm 70 80 50 - - - 6 28 12 64 52 38 -GDHS:Làm tính cẩn thận,nhớ phải thêm vào cho đúng số và vị trí của số 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài -Xem bài mới -Hát vui -Luyện tập -Nêu cách tìm số hạng chưa biết -Làm bài tập bảng lớp -Có 40 que tính -Lấy que tính -Nêu kết quả và cách tìm -Có 40 que tính -HS lấy que tính -Nêu kết quả và cách tìm -Đọc yêu cầu -Làm bài tập bảng con + bảng lớp -Dành cho HS khá giỏi -Đọc bài toán -Có 20 que tính,bớt đi 5 que tính -Còn lại bao nhiêu que tính? -Phát biểu -Làm bài tập bảng nhóm + vở -Trình bày Bài giải Số que tính còn lại là: 20 – 5 = 15(que tính) Đáp số:15 que tính -Nhắc tựa bài -Làm bài tập bảng lớp CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP) NGÀY LỄ I)Mục đích yêu cầu -Chép chính xác,trình bày đúng bài chính tả Ngày lễ -Làm đúng bài tập 2,3 a/b II)Đồ dùng dạy học -Viết sẵn bài chính tả -Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2,3 III)Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS viết bảng lớp + nháp các từ:rửa mặt,núi giăng,sương trắng,viền quanh. -Nhận xét ghi điểm 3)Bài mới a)Giới thiệu bài:Hôm nay các em học chính tả bài:Ngày lễ -Ghi tựa bài b)Hướng dẫn tập chép *hướng dẫn chuẩn bị -Đọc bài chính tả -HS đọc lại bài *Hướng dẫn nhận xét -Những chữ nào trong tên các ngày lễ được viết hoa? *Hướng dẫn viết từ khó -HS viết bảng con từ khó.Kết hợp phân tích các từ:Quốc tế,lao động,Thiếu nhi,Người cao tuổi *Viết chính tả -Lưu ý HS:Cầm viết để vở,ngồi viết ngay ngắn,chú ý cách viết hoa. -HS chép bài vào vở.Quan sát uốn nắn HS *Chấm,chữa bài -Đọc bài cho HS soát lại -HS tự chữa lỗi -Chấm 4 vở của HS nhận xét c)Hướng dẫn làm bài tập(44) *Bài 1:Điền c hay k? -HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn:Các em chọn âm c hay k để điền vào các chỗ trống -HS làm bài tập bảng con + bảng lớp -Nhận xét sửa sai Điền c hay k? Con cá,con kiến,cây cầu,dòng kênh. *Bài 2b)Điền nghỉ hay nghĩ? -HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn:Các em chọn tiếng nghỉ hay nghĩ để điền vào các chỗ trống. -HS làm bài vào vở + bảng lớp -Nhận xét sửa sai b)nghỉ hay nghĩ? Nghỉ học,lo nghĩ,nghỉ ngơi,ngẫm nghĩ. 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài -HS nhắc lại tên các ngày lễ vừa học. -HS viết bảng lớp,nháp các lỗi mà lớp viết sai nhiều. -GDHS:Viết cẩn thận để viết đúng,sạch và đẹp 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà chữa lỗi -Xem bài mới -Hát vui -Dậy sớm -Viết bảng lớp + nháp -Nhắc lại -Đọc bài chính tả -Những chữ cái đầu trong mỗi bộ phận câu. -Viết bảng con từ khó -Viết chính tả -Chữa lỗi -Đọc yêu cầu -Làm bài tập bảng lớp + vở -Đọc yêu cầu -Làm bài tập bảng lớp + vở -Nhắc lại tựa bài -Nhắc tên các ngày lễ vừa học -Viết bảng lớp+nháp THỦ CÔNG GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI (tiết 2) Mục tiêu -Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui -Gấp được thuyền phẳng đáy có mui.Các nếp gấp tương đối phẳng,thẳng. II)Dồ dùng dạy học -Mẫu thuyền phẳng đáy có mui -Mẫu thuyền phẳng đáy không mui -Giấy thủ công -Quy trình gấp thuyền III)Hoạt động dạy học Tiết 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS -Nhận xét 3)Bài mới a)Giới thiệu bài:Để các em gấp được thuyền phẳng đáy có mui.Hôm nay các em học thủ công bài:Gấp thuyền phẳng đáy có mui -Ghi tựa bài b)Hướng dẫn thực hành -Nhắc lại quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui và HS thực hiện lại các thao tác gấp. *Bước 1:Gấp tạo mui thuyền *Bước 2:Gấp các nếp gấp cách đều *Bước 3:Gấp tạo thân và mui thuyền *Bước 4:Tạo thuyền phẳng đáy có mui -HS thực hành theo nhóm -Quan sát,uốn nắn cho HS và nhắc nhở HS miết các nếp gấp cho kĩ và lộn thuyền cẩn thận để không bị rách. -Các nhóm trình bày sản phẩm -Đánh giá sản phẩm của HS 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài -GDHS:Giữ vệ sinh trường lớp sạch đẹp và yêu thích sản phẩm của mình làm ra 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà thực hành lại các bài đã học để chuẩn bị kiểm tra và mang theo giấy thủ công -Hát vui -Nhắc lại -Thực hành mẫu -Thực hành theo nhóm -Trình bày sản phẩm -Nhắc lại tựa bài Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012 TẬP ĐỌC BƯU THIẾP I)Mục đích yêu cầu -Đọc đúng,rõ ràng toàn bài;biết nghỉ hơi sau các dấu câu,giữa cá c cụm từ. -Hiểu các nội dung của bưu thiếp,cách viết bưu thiếp,phong bì thư. -Trả lời được các câu hỏi trong SGK II)Đồ dùng dạy học -1 bưu thiếp,1 bì thư -Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc III)Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1)Ổn định lớp,KTSS 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS đọc bài trả lời câu hỏi: +Bé Hà có sáng kiến gì? +Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà? +Hà tặng ông bà món quà gì? -Nhận xét ghi điểm 3)Bài mới a)Giới thiệu bài -HS quan sát bưu thiếp và phong bì. Tiết học hôm nay giúp các em biết cách trình bày,viết chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới và của ông bà chúc mừng cháu.Hôm nay các em học tập đọc bài:Bưu thiếp -Ghi tựa bài b)Luyện đọc *Đọc mẫu; giọng tình cảm, nhẹ nhàng, đọc phần đề ngoài phong bì (rõ ràng, rành mạch). *Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ -Đọc câu: HS tiếp nối nhau luyện đọc câu -Đọc từ khó: bưu thiếp,năm mới, nhiều niềm vui, Phan Thiết, Bình Thuận,Vĩnh Long. Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải. -Luyện đọc đoạn:đọc từng bưu thiếp và phong bì. -Luyện đọc ngắt nghỉ. Người gửi://Trần Trung Nghĩa//Sở giáo dục và đào tạo Bình Thuận.// Người nhận://Trần Hoàng Ngân//18/đường Võ Thị Sáu//thị xã Vĩnh Long//tỉnh Vĩnh Long.// -Luyện đọc nhóm -Thi đọc giữa các nhóm(CN). -Nhận xét tuyên dương c)Hướng dẫn tìm hiểu bài *Câu 1:Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai? -Gửi để làm gì? *Câu 2:Bưu thiếp thứ 2 là của ai gửi cho ai? -Gửi để làm gì? *Câu 3:Bưu thiếp dùng để làm gì? *Câu 4:Viết một bưu thiếp chúc thọ hoặc mừng sinh nhật ông bà và ghi địa chỉ của ông bà. -Chúc thọ ông bà cùng nghĩa với mừng sinh nhật ông bà,chỉ chúc thọ ông bà khi ông bà đã già trên 70 tuổi -HS chú ý:Viết ngắn gọn viết bì thư phải ghi rõ họ tên địa chỉ của người nhận và người gửi để bưu điện chuyển đến tay người nhận,còn địa chỉ của người gửi để người nhận biết ai gửi thư cho mình,nếu thư có lạc,bưu điện sẽ trả lại. -HS viết bưu thiếp -HS đọc bưu thiếp -Nhận xét ghi điểm 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài +Bưu thiếp dùng để làm gì? -GDHS:Thường xuyên thăm hỏi sức khỏe của người thân và giúp đỡ,lễ phép với người lớn 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về luyện đọc lại bài -Xem bài mới -Hát vui -Sáng kiến của bé Hà -Đọc bài trả lời câu hỏi -Tổ chức ngày lễ của ông bà. -Hai bố con chọn ngày đầu lập đông làm ngày lễ của ông bà -Hà tặng ông bà chùm điểm mười -Quan sát -Nhắc lại -Luyện đọc câu -Luyện đọc từ khó -Luyện đọc đoạn -Luyện đọc ngắt nghỉ -Luyện đọc nhóm -Thi đọc nhóm -Của cháu gửi cho ông -Gửi để chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới -Của ông bà gửi cho cháu -Gửi để báo tin ông bà đã nhận được bưu thiếp của cháu và chúc tết cháu. -Để chúc mừng,thăm hỏi thông báo vắn tắt tin tức -Viết bưu thiếp -Đọc bưu thiếp -Nhắc tựa bài -Bưu thiếp dùng để chúc mừng,thăm hỏi,thông báo vắn tắt tin tức TOÁN 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ 11 – 5 I)Mục tiêu: -Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11 – 5,lập được bảng 11 trừ đi một số. -Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 11 – 5 II)Đồ dùng dạy học -1 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời -Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1,4 III)Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS làm bài tập bảng lớp -Nhận xét ghi điểm 70 40 30 80 - - - - 17 3 13 7 53 37 17 73 3)Bài mới a)Giới thiệu phép trừ 11 – 5 -Cài 11 que tính lên bảng hỏi: +Có tất cả bao nhiêu que tính? -HS lấy que tính -Nêu:Có 11 que tính bớt đi 5 que tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? -HS tìm kết quả trên que tính -HS nêu cách tìm -Hướng dẫn:lấy 1 que tính rời và tháo bó que tính ra lấy tiếp 4 que tính nữa.Còn lại 6 que tính.Vậy 11 trừ 5 bằng 6. -Hướng dẫn đặt tính 11 (Viết 11,viết 5 dưới 1,sao cho các số - thẳng cột với nhau,ghi dấu -,kẻ 5 vạch ngang). -Tính 11 +11 trừ 5 bằng 6,viết 6 thẳng cột - với 1 và 5. 5 6 -HS thao tác trên que tính để lập bảng trừ 11 – 2 = 9 11 – 6 = 5 11 – 3 = 8 11 – 7 = 4 11 – 4 = 7 11 – 8 = 3 11 – 5 = 6 11 – 9 = 2 -HS HTL bảng trừ b)Thực hành *Bài 1:Tính nhẩm -HS đọc yêu cầu -HS nhẩm các phép tính -HS nêu miệng kết quả -Ghi bảng -HS nhận xét sửa sai a)9+2=11 8+3=11 7+4=11 6+5=11 2+9=11 3+8=11 4+7=11 5+6=11 11-9=2 11-8=3 11-7=4 11-6=5 11-2=9 11-3=8 11-4=7 11-5=6 b)11-1-5=5 11-1-9=1 11-1-3=7 => 11 – 6 =5 11 – 10=1 11 – 4 =7 *Bài 2:Tính -HS đọc yêu cầu -Lưu ý HS:Viết các số thẳng cột với nhau -HS làm bài tập bảng con + bảng lớp -Nhận xét sửa sai 11 11 11 11 11 - - - - - 2 8 7 3 5 3 4 8 6 9 *Bài 3LDành cho HS khá giỏi) a)11 và 7 b)11 và 9 c)11 và 3 11 11 11 - - - 7 9 3 4 2 8 *Bài 4:Bài toán -HS đọc bài toán -Hướng dẫn: +Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? +Bài toán yêu cầu tìm gì? -HS làm bài vào vở + bảng nhóm -HS trình bày -Nhận xét tuyên dương Tóm tắt: Bình có: 11 quả bóng Bình cho: 4 quả bóng Bình còn lại:..quả bóng? 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài -HS chơi truyền điện bảng trừ 11 -Nhận xét tuyên dương -GDHS:Thuộc bảng trừ để làm toán nhanh hơn và đúng 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về HTL bảng trừ -Xem bài mới -Hát vui -Số tròn chục trừ đi một số -Làm bài tập bảng lớp -Có 11 que tính -HS lấy que tính -Tìm kết quả trên que tính -Nêu cách tìm -Lập bảng trừ -HTL bảng trừ -Đọc yêu cầu -Nhẩm các phép tính -Nêu kết quả -Nhận xét sửa sai Dành cho HS khá giỏi -Đọc yêu cầu -Làm bài tập bảng lớp + bảng con -Đọc yêu cầu -Bình có 11 quả bóng,Bình cho bạn 4 quả. -Bình còn lại mấy quả bóng? -Phát biểu -Làm bài tập vào vở + bảng lớp -Trình bày Bài giải Số quả bóng Bình còn lại là: 11 – 4 = 7(quả bóng) Đáp số: 7 quả bóng -Nhắc tựa bài -Chơi truyền điện LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI I)Mục đích yêu cầu -Tìm được một số từ ngữ chỉ người trong gia đình,họ hàng;xếp đúng từ chỉ người trong gia đình,họ hàng mà em biết vào 2 nhóm họ nội,họ ngoại. (Bt3). -Điền đúng dấu chấm,dấu chấm hỏi vào đoạn văn có chỗ trống. (Bt4) II)Đồ dùng dạy học -Bảng nhóm -Bảng phụ ghi sẵn bài tập 4 III)Hoạt động dạy học HOẠT DỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS nêu các từ chỉ người,chỉ vật -HS nêu từ chỉ hoạt động -Nhận xét ghi điểm 3)Bài mới a)Giới thiệu bài:Để các em biết trong gia đình gồm có những ai,biết sử dụng dấu chấm,dấu chấm hỏi.Hôm nay các em học LTVC bài mới -Ghi tựa bài b)Hướng dẫn làm bài tập (44,45) *Bài 1Lmiệng) -HS đọc yêu cầu -HS đọc bài sáng kiến của bé Hà -Hướng dẫn:tìm trong bài sáng kiến của bé Hà các từ chỉ người trong gia đình,họ hàng của bé Hà. -HS tìm -HS nêu miệng -Ghi bảng -HS nhận xét sửa sai Ông,bà,cô,chú,bố Hà,Hà,mẹ Hà,con,cháu *Bài 2Lmiệng) -HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn:các em tìm thêm các từ chỉ người,trong gia đình mà em biết. -HS thảo luận theo nhóm -HS trình bày -Nhận xét tuyên dương Ông,bà,cha,mẹ,anh,chị,em,con,cháu,cô,dượng,chú,thiếm

File đính kèm:

  • docga lop 2 t10 moi.doc