TẬP ĐỌC
BÀ CHÁU
I)Mục đích yêu cầu
-Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, bước đầubiết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, phân biệt được giọng kể của các nhân vật.
-Hiểu được nội dung của câu chuyện Bà cháu: Tình cảm bà cháu yêu thương nhau không gì có thể thay thế được. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
*KNS: Xác định giá trị.
- Tự nhận thức về bản thân
- Thể hiện sự thông cảm
* Tích hợp BVMT
II)Đồ dùng dạy học
-Tranh minh họa SGK
-Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc
31 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2480 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy tuần 11 lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 11
(từ ngày 05/11 đến ngày 09/11)
Thứ
Môn học
Tiết
Tên bài dạy
Lồng ghép
2
5/11
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đạo đức
1
2
3
4
Bà cháu
Bà cháu
Luyện tập
Thực hành kỹ năng giữa kì I
Tích hợp BVMT, KNS
3
6/11
Kể chuyện
Toán
Chính tả
Thủ công
1
2
3
4
Bà cháu
12 trừ đi một số 12 – 8
Tập chép: Bà cháu
Ôn tập chương I: KT gấp hình
4
7/11
Tập đọc
Toán
Luyện từ và câu
1
2
3
Cây xoài của ông em
32 – 8
Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà
Tích hợp BVMT
5
8/11
Tập viết
Toán
TN & XH
1
2
3
Chữ hoa I
52 – 28
Gia đình
KNS
6
9/11
Chính tả
Toán
Tập làm văn
HĐTT
1
2
3
4
Nghe viết: Cây xoài của ông em
Luyện tập
Chia buôn, an ủi
KNS
TUẦN 11
Thứ hai, ngày 5 tháng 11 năm 2012
TẬP ĐỌC
BÀ CHÁU
I)Mục đích yêu cầu
-Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, bước đầubiết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, phân biệt được giọng kể của các nhân vật.
-Hiểu được nội dung của câu chuyện Bà cháu: Tình cảm bà cháu yêu thương nhau không gì có thể thay thế được. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
*KNS: Xác định giá trị.
- Tự nhận thức về bản thân
- Thể hiện sự thông cảm
* Tích hợp BVMT
II)Đồ dùng dạy học
-Tranh minh họa SGK
-Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc
II)Hoạt động dạy học Tiết 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1) Ổn định lớp,KTSS
2) Kiểm tra bài cũ
-HS nhắc lại tựa bài
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
+Bưu thiếp dùng để làm gì?
-Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài
-HS quan sát tranh SGK hỏi:
+Tranh vẽ gì?
-Bài tập đọc hôm nay,nói về tình yêu bà rất cảm động của hai bạn nhỏ,đối với hai bạn,tình bà cháu quý hơn vàng bạc,quý hơn tất cả mọi thứ trên đời.Hôm nay các em học tập đọc bài:Bà cháu
-Ghi tựa bài
b)Luyện đọc
*Đọc mẫu:Giọng kể chậm rãi,tình cảm;giọng cô tiên dịu dàng,giọng các cháu kiên quyết.
*Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
-Đọc câu:HS tiếp nối nhau luyện đọc câu
-Đọc từ khó:rau cháo,vất vả,đầm ấm,giàu sang,sung sướng,nảy mầm,hóa phép,màu nhiệm.Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải.
-Đọc đoạn:HS tiếp nối nhau luyện đọc đoạn
-Đọc ngắt nghỉ
Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau,/tuy vất vả/nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm.//
Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm,/ra lá,/đơm hoa,/kết bao nhiêu là trái vàng,/trái bạc.//
Bà hiện ra,/móm mém,/hiền từ,/dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng.//
-Đọc từng đoạn theo nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm(CN,từng đoạn)
-Nhận xét tuyên dương
-Hát vui
-Bưu thiếp
-Đọc bài trả lời câu hỏi
-Để chúc mừng thăm hỏi,thông báo vắn tắt tin tức.
-Quan sát
-Vẽ 1 bà cụ và hai cháu một ngôi nhà lá
-Nhắc lại
-Luyện đọc câu
-Luyện đọc từ khó
-Luyện đọc đoạn
-Luyện đọc ngắt nghỉ
-Luyện đọc nhóm
-Thi đọc nhóm
Tiết 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
c)Hướng dẫn tìm hiểu bài
*Câu 1:Trước khi gặp cô tiên ba bà cháu sống như thế nào?
*Câu 2:Cô tiên cho hạt đào và nói gì?
*Câu 3:Sau khi bà mất hai anh em sống ra sao?
*Câu 4:Thái độ của hai anh em thế nào khi trở nên giàu có?(Dành cho HS khá giỏi)
-Vì sao hai anh em trở nên giàu có mà không thấy vui sướng?
*Câu 5:Câu chuyện kết thúc như thế nào?
* Biết quý trọng tình cảm của những người xung quanh chúng ta, đừng vì giàu sang, tiền bạc mà đối xử tệ với mọi ngườ.
d)Luyện đọc lại
-HS thi đọc lại bài
-Nhận xét tuyên dương
4)Củng cố
-HS nhắc lại tựa bài
+Qua câu chuyện này giúp các em hiểu được điều gì?
-GDHS:Yêu thương,kính trọng và vâng lời ông bà dạy bảo.
5)Nhận xét – Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Về luyện đọc lại bài
-Xem bài mới
-Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau nhưng cuộc sống lúc nào cũng đầm ấm tình thương.
-Cô tiên cho hạt đào và dặn…giàu sang,sung sướng.
-Hai anh em trở nên giàu có.
-Hai anh em được giàu có nhưng không cảm thấy vui sướng và ngày càng buồn bã.
-Vì hai anh em thương nhớ bà.
-Cô tiên hiện ra.Hai anh em òa khóc,cầu xin cô tiên hóa phép cho bà sống lại,dù trở lại cuộc sống cực khổ như xưa.Lâu đài,ruộng vườn phút chốc biến mất,bà hiện ra dang tay ôm hai đứa cháu vào lòng.
-Thi đọc lại bài
-Nhắc lại tựa bài
-Vàng bạc,châu báu không quý bằng tình cảm của bà và cháu
TOÁN
LUYỆN TẬP
I)Mục tiêu
-Thuộc bảng 11 trừ đi một số.
-Thực hiện được phép trừ dạng 51 – 15
-Biết tìm số hạng của một tổng
-Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5
* Làm bài tập: 1, 2 (cột 1, 2), 3 (cột a, b), 4
II)Đồ dùng dạy học
-Que tính
-Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1,4
-Bảng nhóm
III)Hoạt động dạy học
HOẠT DỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp
2)Kiểm tra bài cũ
-HS nhắc lại tựa bài
-HS lên bảng làm bài tập
-Nhận xét ghi điểm
71 61 91 81
- 38 - 25 - 49 - 55
33 36 42 26
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài:Hôm nay các em học toán bài :Luyện tập
-Ghi tựa bài
b)Thực hành
*Bài 1:Tính nhẩm
-HS đọc yêu cầu
-HS nhẩm các phép tính
-HS nêu miệng kết quả
-Ghi bảng
-HS nhận xét sửa sai
11 – 2=9 11 – 4 =7 11 – 6 =5 11 – 8 =3
11 – 3=8 11 – 5= 6 11 – 7=4 11 – 9=2
*Bài 2:Đặt tính rồi tính
-HS đọc yêu cầu
-Lưu ý HS:Viết các số thẳng cột với nhau,thực hiện phép tính từ phải sang trái
-HS làm bài tập bảng con + bảng lớp
-HS nêu miệng cách thực hiện phép tính
-Nhận xét sửa sai
a)41-25 51-35 b)71-9 38+47
41 51 71 38
- 25 - 35 - 9 + 47
16 16 62 85
*Bài 3:Tìm x
-HS đọc yêu cầu
-HS nêu tên gọi các số trong phép tính
-HS nêu cách tìm số hạng chưa biết
-Nhận xét tuyên dương
a)x+18=61 b)23+x=71 c)x+44=81 =>
x=61-18 x=71-23 x=81-44
x=43 x=48 x=37
*Bài 4:Bài toán
-HS đọc bài toán
-Hướng dẫn:
+Bài toán cho biết gì?
+Bài toán hỏi gì?
+Bài toán yêu cầu tìm gì?
-HS làm bài tập vào vở + bảng nhóm
-HS trình bày
-Nhận xét tuyên dương
Tóm tắt:
Có : 51 kg táo
Bán : 26 kg táo
Còn lại:…kg táo?
*Bài 5:Điền dấu +,-
Dành cho HS khá giỏi
9+6=15 16-10=6 11-8=3
11-6=5 10-5=5 8+8=16
11-2=9 8+6=14 7+5=12
4)Củng cố
-HS nhắc lại tựa bài
-HS thi tính nhanh
-Nhận xét tuyên dương
71 38 29
- 9 + 47 + 6
62 85 35
-GDHS:Thuộc bảng trừ,kiên trì học toán để học toán tốt hơn
5)Nhận xét – Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Về nhà làm các bài còn lại bài tập 2
-Xem bài mới
-Hát vui
-51 – 15
-Làm bài tập bảng lớp
-Nhắc lại
-Đọc yêu cầu
-Nhẩm kết quả
-Nêu miệng kết quả
-Nhận xét sửa sai
-Đọc yêu cầu
-Làm bài tập bảng con + bảng lớp
-Nêu cách thực hiện phép tính
-Đọc yêu cầu
-Nêu tên gọi các số trong phép tính
-HS nêu cách tìm số hạng chưa biết
Dành cho HS khá giỏi
-Đọc bài toán
-Có 51 kg táo,đã bán 26 kg táo.
-Còn lại bao nhiêu ki-lô-gam táo?
-Phát biểu
-Làm bài tập bảng nhóm + vở
-Trình bày
Bài giải
Số ki-lô-gam táo còn lại là:
51 – 26 =25(kg)
Đáp số:25kg
-Nhắc tựa bài
-Thi tính nhanh
ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ 1
I)Mục tiêu
-Củng cố lại cho HS nắm: Học tập, sinh hoạt đúng giờ; biết nhận lỗi và sửa lỗi; gọn gàng, ngăn nắp; chăm làm việc nhà; chăm chỉ học tập.
Áp dụng thực hành kĩ năng sống trong cuộc sống hằng ngày.
II)Đồ dùng dạy học
-Tranh minh họa VBT
III)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp
2)Kiểm tra bài cũ
-HS nhắc lại tựa bài
+Chăm chỉ học tập giúp em điều gì?
+Là HS các em cần phải làm gì?
-Nhận xét ghi điểm
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài:Hôm nay các em học đạo đức bài:Thực hành kĩ năng giữa học kì 1.
-Ghi tựa bài
*Hoạt động 1:Tìm hiểu lại các bài đã học
-Nêu câu hỏi:
+Em hãy nêu một số việc để học tập,sinh hoạt đúng giờ?
+Em hãy nêu một số việc cần phải nhận lỗi và sửa lỗi?
+Biết nhận lỗi và sửa lỗi giúp em điều gì?
+Để giữ gìn chỗ học,chỗ chơi được sạch sẽ em cần phải làm gì?
+Em hãy kể một số việc đã giúp đỡ bố mẹ?
+Em cần phải làm gì để giúp đỡ bố mẹ?
+Hãy kể một số việc để chăm chỉ học tập.
+Chăm chỉ học tập giúp em điều gì?
4)Củng cố
-HS nhắc lại tựa bài
-GDHS:Vâng lời và giúp đỡ bố mẹ và chăm chỉ học tập.
5)Nhận xét – Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Về nhà xem lại bài
-Xem bài mới
-Hát vui
-Chăm chỉ học tập
-Chăm chỉ học tập giúp em mau tiến bộ được thầy cô bạn bè yêu mến
-Là HS các em cần phải chăm chỉ học tập.
-Nhắc lại
-Trả lời
-Nêu
-Nêu
-Giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
-Cần phải dọn dẹp thường xuyên.
-Phát biểu
-Phát biểu
-Kể
-Chăm chỉ học tập giúp em mau tiến bộ
-Nhắc tựa bài
Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2012
KỂ CHUYỆN
BÀ CHÁU
I)Mục tiêu
- Dựa theo tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện Bà cháu.
II)Đồ dùng dạy học
-Tranh minh họa SGK
III)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp,KTSS
2)Kiểm tra bài cũ
-HS nhắc lại tựa bài
-HS kể lại toàn bộ câu chuyện
-Nhận xét ghi điểm
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài:Hôm nay các em học kể chuyện bài:Bà cháu.
-Ghi tựa bài
b)Hướng dẫn kể chuyện
*Kể từng đoạn theo tranh
-HS đọc yêu cầu
-Hướng dẫn HS kể mẫu đoạn 1 theo tranh.HS quan sát tranh.Gợi ý bằng câu hỏi:
+Tranh có những nhân vật nào?
+Ba bà cháu sống với nhau thế nào?
+Cô tiên cho hạt đào và nói gì?
-HS kể mẫu đoạn 1
-Kể chuyện theo nhóm.HS quan sát từng tranh SGK tập kể
-Kể chuyện trước lớp:Đại diện nhóm thi kể chuyện
-Nhận xét:nội dung,cách diễn đạt,cách thể hiện,giọng kể.
4)Củng cố
-HS nhắc lại tựa bài
-HS kể lại toàn bộ câu chuyện
-Nhận xét tuyên dương
-GDHS:Kính yêu,hiếu thảo với ông bà và người lớn tuổi
5)Nhận xét –Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Về tập kể lại câu chuyện
-Xem bài mới
-Hát vui
-Sáng kiến của bé Hà
-Kể chuyện
-Nhắc lại
-Đọc yêu cầu
-Ba bà cháu và cô tiên
-Ba bà cháu sống rất vất vả,rau cháo nuôi nhau nhưng rất đầm ấm.
-Khi bà mất,gieo hạt đào bên mộ,các cháu sẽ giàu sang,sung sướng
-Kể mẫu đoạn 1
-Tập kể theo nhóm
-Thi kể từng đoạn
-Nhắc lại tựa bài
-Kể toàn bộ câu chuyện
TOÁN
12 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 12 – 8
I)Mục tiêu
-Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 – 8 ,lập được bảng 12 trừ đi một số.
-Biết giải bài toán có một phép trừ 12 – 8
* Làm bài tập: 1 (a), 2, 4.
II)Đồ dùng dạy học
-Que tính
-Bảng nhóm
-Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1,4
III)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp
2)Kiểm tra bài cũ
-HS nhắc lại tựa bài
-HS làm bài tập bảng lớp
-Nhận xét ghi điểm
71 81 29
- 9 - 48 + 6
62 33 35
3)Bài mới
a)Giới thiệu phép trừ và lập bảng trừ
-Cài 12 que tính lên bảng hỏi:
+Có bao nhiêu que tính?
-HS lấy 12 que tính
-Nêu:có 12 que tính,bớt đi 8 que tính.Còn lại bao nhiêu que tính?
-HS tìm kết quả trên que tính
-HS nêu kết quả và cách tìm
-Hướng dẫn:tháo bó 1 chục que tính gộp với 2 que tính rời được 12 que tính.Sau đó bớt đi 8 que tính.Còn lại 4 que tính vậy 12 – 8 = 4
-Hướng dẫn đặt tính
12 (Viết 12,viết 8 dưới 2 sao cho các số
- 8 thẳng cột với nhau,ghi dấu -,kẻ vạch ngang)
-Tính
12 12 trừ 8 bằng 4,viết 4 thẳng với 2 và 8.
- 8
4
-HS lập bảng trừ trên que tính
-Khi có đủ từ 12 – 3 đến 12 – 9 và giới thiệu đây là bảng trừ 12
-HS HTL bảng trừ
b)Thực hành
*Bài 1:Tính nhẩm
-HS đọc yêu cầu
-HS nhẩm các phép tính
-HS nêu miệng kết quả
-Ghi bảng
-HS nhận xét sửa sai
a)9+3=12 8+4=12 7+5=12 6+6=12
3+9=12 4+8=12 5+7=12 12-6=6
12-9=3 12-8=4 12-7=5
12-3=9 12-4=8 12-5=7
b)12-2-7=3 12-2-5=5 12-2-6=4 =>
12-9=3 12-7=5 12-8=4
*Bài 2:Tính
-HS đọc yêu cầu
-Lưu ý HS:viết các số thẳng cột với nhau
-HS làm bài tập bảng con + bảng lớp
-Nhận xét sửa sai
12 12 12 12
- 5 - 6 - 8 - 7
7 6 4 5
*Bài 3:Đặt tính rồi tính
(Dành cho HS khá giỏi)
a)12 và 7 b)12 và 3 c)12 và 9
12 12 12
- 7 - 3 - 9
5 9 3
*Bài 4:Bài toán
-HS đọc bài toán
-Hướng dẫn:
+Bài toán cho biết gì?
+Bài toán hỏi gì?
+Bài toán yêu cầu tìm gì?
-Làm bài vào vở + bảng nhóm
-Trình bày
-Nhận xét tuyên dương
Tóm tắt:
Có : 12 quyển vở
Bìa đỏ:6 quyển vở
Bìa xanh:…quyển vở?
4)Củng cố
-HS nhắc lại tựa bài
-HS HTL bảng trừ
-Nhận xét ghi điểm
-GDHS:Thuộc bảng trừ để làm toán nhanh và đúng
5)Nhận xét – Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Về nhà HTL bảng trừ
-Xem bài mới
-Hát vui
-Luyện tập
-Làm bài tập bảng lớp
-Có 12 que tính
-Lấy que tính
-Tìm kết quả trên que tính
-Nêu kết quả và cách tìm
-Tự lập bảng trừ
-HTL bảng trừ
-Đọc yêu cầu
-Nhẩm các phép tính
-Nêu miệng kết quả
-Nhận xét sửa sai
Dành cho HS khá giỏi
-Đọc yêu cầu
-Làm bài tập bảng con + bảng lớp
-Đọc bài toán
-Có 12 quyển vở,trong đó có 6 quyển vở bìa đỏ
-Có mấy quyển vở bìa xanh?
-Phát biểu
-Làm bài tập vào vở + bảng nhóm
-Trình bày
Bài giải
Số quyển vở bìa xanh có là:
12 – 6 = 6(quyển vở)
Đáp số :6 quyển vở
-Nhắc tựa bài
-HTL bảng trừ
CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)
BÀ CHÁU
I)Mục đích yêu cầu
- Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà cháu.
- Làm được Bt2, BT3 câu a.
II)Đồ dùng dạy học
-Viết sẵn bài chính tả lên bảng
-Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2,4.
-Bảng nhóm
III)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp
2)Kiểm tra bài cũ
-HS nhắc lại tựa bài
-HS viết bảng lớp + nháp các từ:vật thi,hoan hô,trời chiều,rạng sáng.
-Nhận xét ghi điểm
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài:Hôm nay các em học chính tả bài:Bà cháu
-Ghi tựa bài
b)Hướng dẫn tập chép
*Hướng dẫn chuẩn bị
-Đọc bài chính tả
-HS đọc lại bài chính tả
*Hướng dẫn nhận xét
-Tìm lời nói của 2 anh em trong bài chính tả?
-Lời nói của hai anh em được viết với dấu câu nào?
*Hướng dẫn viết từ khó
-HS viết từ khó bảng con,kết hợp phân tích tiếng các từ:màu nhiệm,ruộng vườn,móm mém,dang tay.
*Viết chính tả
-Lưu ý HS:Chữ đầu đoạn viết hoa lùi vào 1 ô,ngồi viết,cầm viết,để vở cho ngay ngắn.
-HS chép bài vào vở
-Quan sát uốn nắn HS
*Chấm,chữa bài
-Đọc bài cho HS soát lại
-HS tự chữa lỗi
-Chấm 4 vở của HS nhận xét
c)Hướng dẫn làm bài tập(47)
*Bài 2:HS đọc yêu cầu
-Hướng dẫn:Các em ghép âm g hoặc gh vào các âm ở hàng trên.Những ô màu vàng đều ghép được ô màu xanh không ghép được.
-HS làm bài tập theo nhóm
-HS trình bày
-Nhận xét tuyên dương
i
ê
e
ư
ơ
a
u
ô
o
g
gư
gơ
ga
gu
gô
go
gh
ghi
ghê
ghe
*Bài 3:HS đọc yêu cầu
-Trước những chữ cái nào,em chỉ viết gh mà không viết g?
-Trước những chữ cái nào,em chỉ viết g mà không viết gh?
-Nhận xét sửa sai
4)Củng cố
-HS nhắc lại tựa bài
-HS viết bảng lớp các lỗi mà HS viết sai nhiều
-Nhận xét ghi điểm
-GDHS:Viết cẩn thận,chú ý các từ dễ viết sai để viết đúng và đẹp
5)Nhận xét – Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Về nhà chữa lỗi
-Xem bài mới
-Hát vui
-Ông và cháu
-Viết bảng lớp + nháp
-Nhắc lại
-Đọc bài chính tả
-Chúng cháu chỉ cần bà sống lại
-Đặt trong dấu ngoặc kép viết sau dấu hai chấm.
-Viết bảng con từ khó
-Chép bài vào vở
-Chữa lỗi
-Đọc yêu cầu
-Làm bài tập theo nhóm
-Trình bày
-Đọc yêu cầu
-Trước các chữ cái:I,ê,e viết gh không viết g.
-Trước các chữ cái:a,ă,â,o,ô,ư,u chỉ viết g không viết gh
-Đọc yêu cầu
-Làm bài vào vở + bảng lớp
-Nhắc tựa bài
-Viết bảng lớp
THỦ CÔNG
ÔN TẬP CHƯƠNG I: KỸ THUẬT GẤP HÌNH
I)Mục tiêu
-Củng cố được kiến thức,kĩ năng gấp hình đã học.
-Gấp được ít nhất một hình để làm đồ chơi.
II)Đồ dùng dạy học
-Mẫu hình gấp:1,2,3,4,5.
-Giấy màu
III)Hoạt động dạy học Tiết 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp
2)Kiểm tra bài cũ
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
-Nhận xét
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài:Hôm nay các em học thủ công bài :Ôn tập
-Ghi tựa bài
b)Hướng dẫn thực hành
-HS nhắc lại tên các bài đã học.
-Nhận xét sửa sai
+Gấp tên lửa
+Gấp máy bay phản lực
+Gấp máy bay đuôi rời
+Gấp thuyền phẳng đáy không mui
+Gấp thuyền phẳng đáy có mui
-HS chọn một trong các hình để thực hành
-Quan sát uốn nắn HS
-Nhận xét sản phẩm của HS
4)Củng cố
-HS nhắc lại tựa bài
-GDHS:Giữ gìn vệ sinh trường lớp và yêu thích gấp hình
5)Nhận xét – Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Về chuẩn bị giấy thủ công,kéo,hồ dán để học bài mới.
-Hát vui
-Nhắc lại
-Nhắc lại tên các bài đã học
-Thực hành
-Nhắc lại tựa bài
Thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2012
TẬP ĐỌC
CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
I)Mục đích yêu cầu
Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu;bước đầu biết đọc bài văn với giọng rõ ràng,chậm rãi.
-Hiểu nội dung bài:Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của hai mẹ con bạn nhỏ.
-Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.
*Tích hợp BVMT
II)Đồ dùng dạy học
-Tranh minh họa SGK
-Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc
III)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp,KTSS
2)Kiểm tra bài cũ
-HS nhắc lại tựa bài
-HS đọc bài,trả lời câu hỏi:
+Trước khi gặp cô tiên,ba bà cháu như thế nào?
+Thái độ của hai anh em thế nào khi trở nên giàu có?
-Nhận xét ghi điểm
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài:Các em đã biết xoài là loại cây có quả rất ngon được trồng nhiều ở miền Nam.Để biết cây xoài trong bài tập đọc hôm nay có gì đặc biệt qua bài:Cây xoài của ông em.
-Ghi tựa bài
b)Luyện đọc
*Đọc mẫu:giọng tả và kể nhẹ nhàng,châm,tình cảm,nhấn giọng các từ ngữ:lẫm chẫm,nở trắng tinh,quả to,đu đưa,càng nhớ ông,chín vàng,dịu dàng,đậm đà,đẹp,to,không thứ gì ngon bằng.
*Luyện đọc,kết hợp giải nghĩa từ
-Đọc câu:HS tiếp nối nhau luyện đọc câu
-Đọc từ khó:xoài cát,lẫm chẫm,đu đưa,đậm đà,trảy.Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải.
-Đọc đoạn:HS tiếp nối nhau luyện đọc đoạn
-Đọc ngắt nghỉ,nhấn giọng
Mùa xoài nào,/mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất/bày lên bàn thờ ông.//
Ăn quả xoài cát chín/trảy từ cây của ông em trồng,/kèm với xôi nếp hương/thì đối với em/không thứ quà gì ngon bằng.//
-Đọc đoạn theo nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm(CN,từng đoạn).
-Nhận xét tuyên dương
c)Hướng tìm hiểu bài
*Câu 1:Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát?
*Câu 2:Quả xoài cát có mùi vị,màu sắc như thế nào?
*Câu 3:Tại sao mẹ chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông?
d)Luyện đọc lại
-HS thi đọc lại bài(CN,từng đoạn).
-Nhận xét tuyên dương
4)Củng cố
-HS nhắc lại tựa bài
+Bài văn miêu tả về loại cây gì?Của ai?
+Qua hình ảnh cây xoài thể hiện tình cảm gì?
-GDHS:Quý trọng và biết ơn những gì mà ông bà đã để lại,nhân dân ta có câu tục ngữ:
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
5)Nhận xét – Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Về nhà luyện đọc lại bài
-Xem bài mới
-Hát vui
-Bà cháu
-Đọc bài trả lời câu hỏi
-Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau nhưng cuộc sống lúc nào cũng đầm ấm tình thương.
-Hai anh em được giàu có nhưng không cảm thấy vui sướng mà ngày càng buồn bã
-Nhắc lại
-Luyện đọc câu
-Luyện đọc từ khó
-Luyện đọc đoạn
-Luyện đọc ngắt nghỉ
-Luyện đọc nhóm
-Thi đọc nhóm
-Cuối đông hoa nở trắng cành.Đầu hè quả sai lúc lỉu,trông từng chùm quả to đu đưa theo gió.
-Có mùi thơm dịu dàng,vị ngọt đậm đà,màu sắc vàng đẹp.
-Để tưởng nhớ ông,biết ơn ông trồng cây cho con cháu có quả ăn.
-Thi đọc
-Nhắc tựa bài
-Bài văn miêu tả cây xoài của ông em.
-Hình ảnh cây xoài thể hiện tình cảm thương nhớ biết ơn người ông đã mất.
TOÁN
32 – 8
I)Mục tiêu
-Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100,dạng 32 – 8.
-Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32 – 8 .
-Biết tìm số hạng của một tổng.
* Làm bài tập : 1 (dòng 1), 2 (a, b), 3, 4.
II)Đồ dùng dạy học
-Que tính
-Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3.
-Bảng nhóm
III)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp
2)Kiểm tra bài cũ
-HS nhắc lại tựa bài
-HS HTL bảng trừ 12
-Nhận xét ghi điểm
3)Bài mới
a)Giới thiệu phép trừ 32 – 8
-Cài 32 que tính lên bảng hỏi:
+Trên bảng có bao nhiêu que tính?
-HS lấy que tính
-Nêu có 32 que tính bớt đi 8 que tính.Còn lại mấy que tính?
-HS thao tác trên que tính để tìm kết quả.
-HS nêu miệng kết quả và cách tìm.
-Hướng dẫn:muốn bớt 8 que tính,ta bớt 2 que tính rời và 6 que tính nữa.Tháo 1 bó 1 chục que tính,được 12 que tính rời bớt đi 8 que tính còn lại 4 que tính.Còn lại 2 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời,được 24 que tính.Vậy 32 – 8 =24.
-Hướng dẫn đặt tính
32 (viết 32,viết 8 dưới 2 sao cho các số
- 8 thẳng cột với nhau,ghi dấu -,kẻ vạch
ngang,thực hiện phép tính từ phải sang trái).
-Tính
32 +2 không trừ được 8,lấy 12 trừ 8
- 8 bằng 4,viết 4 nhớ.
24 +3 trừ 1 bằng 2,viết 2.
b)Thực hành
*Bài 1:Tính
-HS đọc yêu cầu
-Lưu ý HS:viết các số thẳng cột với nhau,thực hiện phép tính từ phải sang trái.
-HS làm bài tập bảng con + bảng lớp
-HS nêu cách thực hiện phép tính
-Nhận xét sửa sai
52 82 22 62
- 9 - 4 - 3 - 7 -
43 78 19 55
*Bài 2:Đặt tính rồi tính
-HS đọc yêu cầu
-Lưu ý HS:đặt tính viết các số thẳng cột với nhau,thực hiện phép tính từ phải sang trái
-HS làm bài tập vào vở + bảng lớp
-Nhận xét sửa sai
a) 72 và 7 b) 42 và 6 c) 62 và 8 =>
72 42 62
- 7 - 6 - 8
65 36 54
*Bài 3:Bài toán
-HS đọc bài toán
-Hướng dẫn:
+Bài toán cho biết gì?
+Bài toán hỏi gì?
+Bài toán yêu cầu tìm gì?
-HS làm bài vào vở + bảng nhóm
-HS trình bày
-Nhận xét tuyên dương
Tóm tắt:
Hòa có:22 nhãn vở
Hòa cho : 9 nhãn vở
Hòa còn:….nhãn vở?
*Bài 4:Tìm x
-HS đọc yêu cầu
-HS nêu tên gọi các số trong phép tính
-HS nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết.
-HS làm bài bảng con + bảng lớp
a)x + 7 = 42 b)5 + x = 62
x = 42 – 7 x = 62 – 5
x = 35 x = 57
4)Củng cố
-HS nhắc lại tựa bài
-HS thi tính nhanh
-Nhận xét tuyên dương
32 82
- 6 - 7
26 75
-GDHS:Nắm và thuộc lòng bảng trừ,thực hiện phép tính cẩn thận.
5)Nhận xét – Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Về nhà làm các bài còn lại
-Xem bài mới
-Hát vui
-12 trừ đi một số:12 – 8
-HTL bảng 12 trừ đi một số.
-Có 32 que tính
-Lấy que tính
-Tìm kết quả trên que tính
-Nêu kết quả và cách tìm
-Đọc yêu cầu
-Làm bài tập bảng con + bảng lớp
-Nêu cách thực hiện phép tính
-Đọc yêu cầu
-Làm bài tập vào vở + bảng lớp
=>Dành cho HS khá giỏi
-Đọc bài toán
-Hòa có 22 nhãn vở,Hòa cho bạn 9 nhãn vở.
-Hòa còn lại bao nhiêu nhãn vở?
-Phát biểu
-Làm bài vào vở + bảng nhóm
-Trình bày
Bài giải
Số nhãn vở Hòa còn lại là:
22 – 9=13(nhãn vở)
Đáp số :13 nhãn vở
-Đọc yêu cầu
-Nêu tên gọi các số trong phép tính
-Nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết.
-Làm bài tập bảng con + bảng lớp
-Nhắc lại tựa bài
-Thi tính nhanh
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG
VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ
I)Mục đích yêu cầu
-Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh.(BT1); tìm đươc từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ (BT2).
II)Đồ dùnnh g dạy học
-Tranh minh họa SGK
-Bảng phụ ghi sẵn bài thơ Thỏ thẻ
-Bảng nhóm
III)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp
2)Kiểm tra bài cũ
-HS nhắc lại tựa bài
-HS đọc và tìm các từ chỉ họ hàng trong bài Sáng kiến của bé Hà.
-HS tìm các từ chỉ người trong họ nội và họ ngoại.
-Nhận xét ghi điểm
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài:Hôm nay các em học LTVC bài mới.
-Ghi tựa bài
b)Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 1:(miệng).
-HS đọc yêu cầu
-Hướng dẫn:các em quan sát kĩ bức tranh và tìm các đồ vật ẩn trong tranh,cho biết các đồ vật đó dùng để làm gì?
-HS làm bài tập theo nhóm
-HS trình bày
-Nhận xét tuyên dương
Đồ vật
Tác dụng
-1 ghế tựa
-1 cái kiềng
-1 cái thớt
-1 con dao
-1 cái thang
-1 cái giá
-1 bàn làm việc có ngăn kéo
-1 cái chổi
-1 cái nồi
- 1 cái bát to
- 1 cái thìa
- 1 cái chảo
- 1 cái cốc
- 1 cái chén
- 1 cây đàn
-Để ngồi
-Để bắc bếp
-Để chặt,bầm
-Để chặt,thái
-Để trèo lên cao
-Để treo mũ áo
-Để ngồi làm việc và để đồ
-Để quét nhà
-Để nấu thức ăn
-Để đựng thức ăn
-Để xúc thức ăn
-Để rán,xào
-Để uống nước
-Để đựng thức ăn
-Để chơi nhạc
*Bài 2:(miệng)
-HS đọc yêu cầu và bài thơ
-HS đọc lại.Kết hợp giải nghĩa các từ:thỏ thẻ,siêu,rạ.
-Hướng dẫn:các em đọc bài thơ để tìm nững việc bạn nhỏ muốn giúp ông và những việc bạn nhỏ nhờ ông làm giúp.
-HS làm bài vào vở + bảng nhóm
-HS trình bày
-Nhận xét tuyên dương
Những việc bạn nhỏ muốn giúp ông
Những việc bạn nhỏ nhờ ông giúp
Đun nước,rút rạ.
Xách siêu nước,ôm rạ,dập lửa,thổi khói
4)Củng cố
-HS nhắc lại tựa bài
-HS nêu tên các đồ dùng trong nhà và các công việc
-Nhận xét sửa sai
-GDHS:Bảo vệ đồ dùng trong nhà và giúp đỡ ông bà,người già yếu và tàn tật
5)Nhận xét – Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Về nhà xem lại bài
-Xem bài mới
-Hát vui
-Từ ngữ về họ hàng,dấu chấm,dấu chấm hỏi
-ông,bà,bố Hà,cô,chú,Hà
-Họnội:ông,bà,cô,chú,bác,thiếm,dượng…
-Họ ngoại:ông,bà,cậu,dì,mợ,dượng…
-Nhắc lại
-Đọc yêu cầu
-Làm bài tập theo nhóm
-Trình bày
-Đọc yêu
File đính kèm:
- ga lop 2 t11 moi.doc