Kế hoạch bài dạy tuần 17 lớp 2

T2 - TOÁN:

 ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ

I. Mục tiêu:

–Thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm

-Thực hiện được phép cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100

-Biết giải bài toán về nhiều hơn

-Rèn tính nhanh, đúng, chính xác.

- Giáo dục HS có ý thức tích cực trong hoạt động học tập

II. Chuẩn bị:

Ghi bảng bài 3,4.

 

doc31 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1170 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy tuần 17 lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuan 17 Sáng, thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2012 T2 - TOÁN: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ I. Mục tiêu: –Thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm -Thực hiện được phép cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100 -Biết giải bài toán về nhiều hơn -Rèn tính nhanh, đúng, chính xác. - Giáo dục HS có ý thức tích cực trong hoạt động học tập II. Chuẩn bị: Ghi bảng bài 3,4. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kđ:(1’) 2. Bài cũ: (5’) Luyện tập phép trừ có nhớ, tìm số trừ. -Ghi : 100 – 38 100 - 7 100 – x = 53 -Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài. Ghi tên bài(1’) b.Bài tập (30’) Bài 1 : H: BT yêu cầu gì ? -Yêu cầu học sinh tự nhẩm và ghi kết quả vào vở. -Giáo viên - nhận xét Bài 2 : H: BT yêu cầu gì ? H: Khi đặt tính phải chú ý gì ? H: Bắt đầu tính từ đâu ? -Nhận xét. -Nêu cụ thể cách tính : 38 + 42, 36 + 64, 81 – 27, 100 – 42. Bài 3: H: BT yêu cầu gì ? - Hướng dẫn học sinh điền số vào ô trống - Yêu cầu học sinh nêu miệng kết quả. -Nhận xét, cho điểm. Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề. H: Bài toán cho biết gì ? H: Bài toán hỏi gì ? H: Bài toán thuộc dạng gì ? Tóm tắt : 60 lít Thùng lớn : Thùng bé 22lít ? Lít - Yêu cầu học sinh giải vào vở . -Nhận xét, cho điểm. 4 Củng cố-Dặn dò: (2’) Nhận xét tiết học. Nhắc nhở HS còn yếu cần cố gắng hơn. HS ôn bảng cộng, trừ-Làm bt5.Chuẩn bị bài ôn tập(tt)-Nx tiết học -2 em đặt tính và tính.Lớp bảng con. _ _ 92 93 -Ôn tập về phép cộng và phép trừ. +Tính nhẩm -Làm bài vào vở 9 + 7 = 16 8 + 4 = 12 7 + 9 = 16 4 + 8 = 12 16 – 9 = 7 12 – 8 = 4 16 – 7 = 9 12 – 4 = 8 6 + 5 = 11 2 + 9 = 11 5 + 6 = 11 9 + 2 = 11 11 – 6 = 5 11 – 2 = 9 11 – 5 = 6 11 – 9 = 2 +Đặt tính. +Đặt sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. +Từ hàng đơn vị.. + + + _ _ _ 80 82 82 54 45 58 -3 em lên bảng làm. Lớp làm vở. + Điền số vào ô trống 17 10 9 +1 +7 9 + 8 = 17 9 + 6 = 15 9 + 1 + 5 = 15 -1 em đọc đề. +Lớp 2A trồng được 48 cây. Lớp 2B trồng nhiều hơn 12 cây. +Số cây lớp 2B trồng được.. +Bài toán về nhiều hơn. Giải. Số cây lớp 2B trồng được là: 48 + 12 = 60 (cây) Đáp số : 60 cây. hhhTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTThhh Chiều, thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2012 T1 + 2 - TẬP ĐỌC: TÌM NGỌC I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, biết đọc với giọng kể chậm rãi. - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, đọc to, rõ ràng. - Hiểu được ý nghĩa của các từ mới: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo. - Hiểu nội dung : Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa thông minh thực sự là bạn của con người (TLCH 1, 2, 3). - Giáo dục HS có ý thức tích cực trong hoạt động học tập. II. Chuẩn bị: -Tranh : Tìm ngọc (SGK) III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kđ:(1’) 2.Bài cũ: (5’) -Gọi hs đọc bài Thời gian biểu H: Em hãy kể các việc Phương Thảo làm hằng ngày ? -Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài:(1’) H: Bức tranh vẽ cảnh gì ? H:Thái độ của những nhân vật trong tranh ra sao ? -Chỉ vào bức tranh : Chó mèo là những vật nuôi trong nhà rất gần gũi với các em. Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy chúng thông minh và tình nghĩa như thế nào b.Luyện đọc(30’) -Giáo viên đọc mẫu lần 1, giọng nhẹ nhàng, tình cảm, khẩn trương. Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó . Đọc từng đoạn trước lớp. Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -Gọi hs đọc chú giải Đọc từng đoạn trong nhóm Thi đọc giữa các nhóm -Nhận xét cho điểm. TIẾT 2 c. Tìm hiểu bài: (20’) -Gọi 1 em đọc. H:Gặp bọn trẻ định giết con rắn chàng trai đã làm gì? H: Con rắn đó có gì kì lạ? H: Rắn tặng chàng trai vật quý gì? H: Ai đánh tráo viên ngọc? H: Vì sao anh ta tìm cách đánh tráo viên ngọc? H: Thái độ của anh chàng ra sao? H: Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc mang về? H: Khi bị Cá đớp mất ngọc, Chó- Mèo đã làm gì ? H: Lần này con nào sẽ mang ngọc về? H: Chúng có mang ngọc về được không? Vì sao? H: Mèo nghĩ ra kế gì? H: Qụa có bị mắc mưu không và nó phải làm gì? H: Thái độ của chàng trai như thế nào khi thấy ngọc? H: Tìm những từ ngữ khen ngợi Chó và Mèo? d.Luyện đọc lại:(15’) -Nhận xét. 4. Củng cố-Dặn dò :(2’) H: Em biết điều gì qua câu chuyện ? H: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? - Nhận xét tiết học. -Dặn học sinh về đọc bài.Chuẩn bị tiết kể chuyện. Hát -3 hs đọc -hs trả lời +Chó và Mèo đang âu yếm bên cạnh một chàng trai. +Rất tình cảm. +Tìm ngọc. Hs theo dõi. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết . -HS luyện đọc các từ :nuốt, ngoạm, rắn nước, Long Vương, đánh tráo. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. -Luyện đọc câu khó Xưa/ có chàng trai/ thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.// Không ngờ/ con rắn ấy là con của Long Vương. -Mèo liền nhảy tới/ ngoạm ngọc/ chạy biến.// Nào ngờ,/ vừa đi một quãng/ thì có con quạ sà xuống/ đớp ngọc/ rồi bay lên cao.// -2 hs đọc -HS đọc từng đoạn nối tiếp trong nhóm. - HS thi đọc theo nhóm đồng thanh + Bỏ tiền ra mua rồi thả rắn đi. + Là con của Long Vương. + Một viên ngọc quý. + Người thợ kim hoàn. + Vì anh biết đó là viên ngọc quý. + Rất buồn. + Chó làm rơi ngọc bị cá nuốt mất. + Rình bên sông, thấy có người đánh được cá, mổ ruột cá có ngọc. Mèo nhảy tới ngoạm ngọc chạy. + Mèo đội trên đầu.. + Không vì bị quạ lớn đớp lấy rồi bay lên cao. + Giả vờ chết để lừa quạ. + Qụa mắc mưu, van lạy xin trả ngọc. + Mừng rỡ. + Thông minh, tình nghĩa.. + Chó, Mèo là những con vật gần gũi, rất thông minh và tình nghĩa. + Phải sống thật đoàn kết, tốt với mọi người xung quanh. TTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTT T3 - TIẾNG VIỆT: LUYỆN ĐỌC: TÌM NGỌC I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nuốt, ngoạm…; rắn nước, Long Vương, đánh tráo... - Nghỉ ngơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Nhấn giọng ở một số từ kể về sự thông minh, tình nghĩa của chó, mèo. - Hiểu ý nghĩa của truyện: Khen ngợi những con vật nuôi trong nhà thông minh và tình nghĩa. - Ham thích học môn Tiếng Việt. II. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài cũ : Gọi hS đọc bài thời gian biểu -Hỏi : Thời gian biểu dùng để làm gì? Nhận xét cho điểm từng HS. 2. Bài mới Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1, 2, 3 a) Đọc mẫu GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng chậm rãi. b) Đọc từng câu Luyện phát âm GV cho HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi trên bảng. c) ) Đọc từng đoạn Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, GV sửa chữa. Luyện ngắt giọng Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng một số câu dài và luyện đọc. d) Chia nhóm và yêu cầu đọc theo nhóm. e) Thi đọc giữa các nhóm g) Cả lớp đọc đồng thanh Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Yêu cầ̀u HS tự đọc và hoàn thành bài tập ở vở THTV H: Gặp bọn trẻ định giết con rắn chàng trai đã làm gì? H: Con rắn đó có gì kì lạ? H: Long Vương tặng chàng trai vật quý gì? H: Ai đánh tráo viên ngọc? H: Vì sao anh ta lại tìm cách đánh tráo viên ngọc? H: Thái độ của chàng trai ra sao? H: Chó, Mèo đã làm gì để lấy lại được ngọc quý ở nhà người thợ kim hoàn? 3. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài để kể chuyện. Chuẩn bị: Gà “ tỉ tê” với gà. -HS đọc và trả lời - Theo dõi và đọc thầm theo. - 5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ: rắn nước, liền, Long Vương, đánh tráo -Đọc đoạn theo hình thức nối tiếp Tìm cách ngắt và luyện đọc các câu Xưa/ có chàng trai/ thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.// Không ngờ/ con rắn ấy là con của Long Vương. - Luyện đọc từng đoạn theo nhóm. - HS thi đua đọc. - HS đọc. -Đọc và hoàn thành bài tập ở vở THTV + Bỏ tiền ra mua rắn rồi thả rắn đi. + Nó là con của Long Vương. + Một viên ngọc quý. + Người thợ kim hoàn. + Vì anh ta biết đó là viên ngọc quý. + Rất buồn. + Mèo bắt chuột, nó sẽ không ăn thịt nếu chuột tìm được ngọc. hhhTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTThhh Sáng, thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2012 T1 - TOÁN : ÔN TẬP VÊ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (TIẾP THEO) I. Mục tiêu: –Thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm ; Thực hiện được phép cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100 ; Biết giải bài toán về ít hơn -Cộng trừ nhẩm, và cộng trừ viết đúng, nhanh chính xác. -Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II. Chuẩn bị: Ghi bảng phụ bài 4 -5. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kđ:(1’) 2.Bài cũ : (5’) -Ghi bảng : 91 – 37; 85 – 49; 39 + 16 -Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài:(1’) b.Baì tập:(30’) Bài 1 : H: Yêu cầu gì ? -Yêu cầu HS tự nhẩm. Bài 2: H: BT yêu cầu gì ? -Nêu cách thực hiện phép tính : 90 – 32, 56 + 44, 100 - 7. -Nhận xét, cho điểm. Bài 3 : - Yêu cầu học sinh nêu miệng kết quả. Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề. H: Bài toán cho biết gì ? H: Bài toán hỏi gì ? H: Bài toán thuộc dạng gì ? -Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm . 4. Củng cố-Dặn dò: Giáo dục tính cẩn thận khi làm tính. -Nhận xét tiết học. Dặn học sinh về xem lại bài.làm bt3 trong sgk(b,d)và bt5 -Hát -3 em lên bảng tính. _ _ + 54 36 55 -Ôn tập về phép cộng & trừ / tiếp. + Tính nhẩm Tự nhẩm, nhiều em nối tiếp báo kết quả. 12 – 6 = 6 6 + 6 = 12 17 – 9 = 8 9 + 9 = 18 13 – 5 = 8 8 + 8 = 16 14 – 7 = 7 8 + 7 = 15 11 – 8 = 3 17 – 8 = 9 16 – 8 = 8 4 + 7 = 11 +Đặt tính và tính. -3 em lên bảng làm + + _ _ _ _ 95 100 34 58 46 93 -3hs đọc kq 6 14 17 a. -3 - 8 10 7 16 c. -6 -3 -1 em đọc đề. +Thùng to 60 lít, thùng bé ít hơn 22 lít. +Thùng bé đựng bao nhiêu lít. +Bài toán về ít hơn. Giải Thùng nhỏ đựng được số lít dầu 60 – 22 = 38 ( l ) Đáp số :38 ldầu TTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTT. T2 - KỂ CHUYỆN: TÌM NGỌC I. Mục tiêu: - Dựa theo tranh kể lại từng đoạn của câu chuyện . - Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. - Giáo dục học sinh biết phải đối xử thân ái với vật nuôi trong nhà. II. Chuẩn bị: Tranh “Tìm ngọc”(SGK) III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KĐ:(1’) 2.Bài cũ :(5’) -Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : Con chó nhà hàng xóm H: Câu chuyện nói lên điều gì ? -Nhận xét. 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài:(1’) H: Tiết tập đọc vừa rồi em đọc bài gì ? H: Câu chuyện kể về điều gì? -Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta sẽ quan sát tranh và kể lại câu chuyện “Tìm ngọc” b.Kể từng đoạn truyện theo tranh:(15’) Trực quan : 6 bức tranh H: Phần 1 yêu cầu gì ? -GV yêu cầu chia nhóm -GV : Mỗi gợi ý ứng với một đoạn của truyện. -Giáo viên theo dõi, đặt câu hỏi gợi ý khi thấy HS lúng túng : Tranh 1 : H: Do đâu chàng trai có được viên ngọc ? H: Thái độ của chàng trai ra sao khi được tặng ngọc ? Tranh 2 : H: Chàng trai mang ngọc về và ai đến nhà ? H: Anh ta đã làm gì với viên ngọc ? H: Thấy mất ngọc, Chó và Mèo làm gì ? Tranh 3 : H: Tranh vẽ hai con gì ? H: Mèo đã làm gì để tìm được ngọc ở nhà ông thợ Tranh 4 : H: Tranh vẽ cảnh ở đâu ? H: Chuyện gì đã xảy ra với Chó và Mèo ? Tranh 5 : H: Chó, Mèo đang làm gì ? H: Vì sao Quạ bị Mèo vồ ? Tranh 6 : H: Hai con vật mang ngọc về thái độ của chàng trai ra sao ? H: Theo em hai con vật đáng yêu ở chỗ nào ? -GV nhận xét. c.Kể toàn bộ câu chuyện:(15’) -Gợi ý HS kể theo hình thức : Kể nối tiếp -Nhận xét : giọng kể, điệu bộ, nét mặt. - Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện. -Khen thưởng cá nhân, nhóm kể hay. 4. Củng cố -Dặn dò: (2’) H: Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ? H: Câu chuyện khen ngợi nhân vật nào? Khen ngợi về điều gì ? -Nhận xét tiết học; về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Hát -2 em kể lại câu chuyện . + Câu chuyện ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa Bé và Cún Bông. + Tìm ngọc. + Chó và Mèo là những vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thật sự là bạn của con người. -Quan sát. + 1 em nêu yêu cầu : Kể lại từng đoạn câu chuyện đã học theo tranh. -Hoạt động nhóm : Chia nhóm. -5 em trong nhóm kể :lần lượt từng em kể 1 đoạn trước nhóm. Các bạn trong nhóm nghe chỉnh sửa. -Đại diện các nhóm lên kể. Mỗi em chỉ kể 1 đoạn. -Lớp theo dõi, nhận xét. + Cứu con rắn. Rắn là con Long Vương, Long Vương tặng viên ngọc. + Rất vui. + Người thợ kim hoàn + Tìm mọi cách đánh tráo + Xin đi tìm ngọc . +Mèo và Chuột +Bắt Chuột, hứa không ăn thịt nếu nó tìm được ngọc. +Trên bờ sông +Ngọc bị cá đớp. Chó Mèo rình người đánh cá mổ cá để lấy ngọc. +Mèo vồ Quạ. Quạ lạy van trả lại ngọc cho chó +Vì Quạ đớp ngọc trên đầu Mèo. +Mừng rỡ +Thông minh, tình nghĩa. -Nhận xét. - 6 HS kể nối tiếp lại toàn bộ câu chuyện. - 1 HS kể -Nhận xét, chọn cá nhân kể hay nhất. + Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ.. +Khen Chó và Mèo vì chúng thông minh, tình nghĩa. hhhTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTThhh (Sáng, thứ tư, thứ năm ngày 26 và 27 tháng 12 năm 2012- GV đi kiểm tra VSCĐ cấp trường) Sáng, thứ sáu ngày 28 tháng 12 năm 2012 T1 - TOÁN : ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG I. Mục tiêu: -Giúp học sinh củng cố về : - Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân. Biết xem lịch để biết số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần . - Biết xem giờ khi kim phút chỉ 12 . -Biết xem giờ đúng, xem lịch tháng thành thạo. II. Chuẩn bị: Cân đồng hồ, tờ lịch cả năm. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KĐ(1’): 2.Bài cũ (5’): Cho học sinh làm phiếu. -Nối : -Em tập thể dục lúc . .10 giờ đêm -Em đi ngủ lúc . . 5 giờ chiều. -Em chơi thả diều lúc . . 6 giờ sáng. -Em học bài lúc . . 8 giờ tối. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài(1’) b. Luyện tập(30’) Bài 1 : Cho học sinh tự làm bài. -Hướng dẫn trả lời trong miệng -Nhận xét. Bài 2: H: Yêu cầu gì ?(bỏ câu c) -Trực quan : Lịch -Phát cho mỗi nhóm phiếu giao việc. -Nhận xét. H: a. Tháng mười có bao nhiêu ngày ? Có mấy ngày chủ nhật ? Đó là các ngày nào ? H: b.Tháng mười một có bao nhiêu ngày ? Có mấy ngày chủ nhật ? Có mấy ngày thứ năm ? Bài 3 :(Bỏ câu b,c) -Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài -Hướng dẫn học sinh xem tờ lịch bài 2 và trả lời H: a.Ngày 1 tháng 10 là thứ mấy ? H: -Ngày 10 tháng 10 là thứ mấy ? Bài 4 : -Cho học sinh quan sát tranh, đồng hồ. -Nhận xét. 4.Củng cố- Dặn dò: (2’) -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở. Ôn phép cộng trừ có nhớ.Chuẩn bị bài ôn tập về giải toán Hát -Học sinh làm phiếu. -Ôn tập về đo lường. -Hs trả lời miệng +Con vịt cân nặng 3 kg. +Gói đường cân nặng 4 kg. +Lan cân nặng 30 kg. -Qs tờ lịch t10,11,….. -Chia nhóm. -Mỗi nhóm 1 tờ lịch. -Nhóm làm bài theo yêu cầu. -Cử người trình bày.. + Tháng mười có 31 ngày .Có 4 ngày chữ nhật . Đó là các ngày : 5; 12; 19; 26 + Tháng mười một có 30 ngày .Có 5 ngày chủ nhật . Có 4 ngày thứ năm -Xem tờ lịch T10,11 + Ngày 1 tháng 10 là thứ tư + Ngày 10 tháng 10 là thứ sáu -HS tự thực hành quay đồng hồ. -HS trả lời. Các bạn chào cờ lúc 7 giờ sáng. - Các bạn tập thể dục lúc 9 giờ . TTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTT T2 - TẬP LÀM VĂN: NGẠC NHIÊN – THÍCH THÚ. LẬP THỜI GIAN BIỂU I. Mục tiêu: - Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp -Dựa vào mẩu chuyện lập được thời gian biểu theo cách đã học . - Rèn kĩ năng nói viết. Biết lập thời gian biểu trong ngày. -Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ. II. Chuẩn bị: 3-4 tờ giấy khổ to. Tranh minh hoạ bài 1.(SGK) III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KĐ: (1’) 2.Bài cũ (5’): -Gọi 1 em đọc bài viết kể về một vật nuôi trong nhà. -Gọi 1 em đọc thời gian biểu buổi tối của em. -Nhận xét , cho điểm. 3.Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài:(1’) b.Làm bài tập(30’). Bài 1 : Yêu cầu gì ? -GV: Lời nói của cậu con trai thể hiện thái độ ngạc nhiện thích thú khi thấy món quà mẹ tặng (Ôi! Quyển sách đẹp quá !) Lòng biết ơn với mẹ (Con cám ơn mẹ). -Nhận xét. Bài 2 : H: Em nêu yêu cầu của bài ? -GV nhắc nhở: Các em chỉ nói những điều đơn giản từ 3-5 câu. -GV nhận xét. Bài 3 : H: Yêu cầu gì ? -GV nhắc nhở : Lập thời gian biểu đúng với thực tế. -GV theo dõi uốn nắn. -Nhận xét, chọn bài viết hay nhất. Chấm điểm. 4.Củng cố-Dặn dò: (2’) Nhắc lại một số việc khi nói câu thể hiện sự ngạc nhiên thích thú. -Nhận xét tiết học. Dặn học sinh về tập viết thời gian biểu Hát -1 em đọc bài viết. -1 em đọc thời gian biểu buổi tối. +Ngạc nhiên – thích thú. Lập thời gian biểu. +Đọc lời của bạn nhỏ trong tranh. -1 em đọc diễn cảm :Ôi ! Quyển sách đẹp quá ! Con cảm ơn mẹ ! -Cả lớp đọc thầm. -3-4 em đọc lại lời của cậu con trai thể hiện thái độ ngạc nhiên, thích thú và lòng biết ơn. -Nói lời như thế nào để thể hiện sự ngạc nhiên. -Đọc thầm suy nghĩ rồi trả lời. +Ôi! Con ốc biển đẹp quá, to quá! Con cám ơn bố! +Sao con ốc đẹp thế, lạ thế!Con cảm ơn bố! +Lập thời gian biểu buổi sáng chủ nhật của Hà. -Cả lớp làm bài viết vào vở -4 em làm giấy khổ to dán bảng. +6h30-7h:Ngủ dậy ,thể dục ,đánh răng ,rửa mặt . + 7h-7h15 :An sáng + 7h15 -7h30:Mặc quần áo. +7h30 :Tới trườngdự lễ sơ kết học kỳ 1. +10h :Về nhà sang thăm ông bà. hhhTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTThhh Chiều, thứ sáu ngày 28 tháng 12 năm 2012 T1 - TOÁN : ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG I. Mục tiêu: -Giúp học sinh củng cố về : - Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân. Biết xem lịch để biết số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần . - Biết xem giờ khi kim phút chỉ 12 . II. Chuẩn bị: Cân đồng hồ, tờ lịch cả năm. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KĐ 2. Luyện tập Bài 1 : Cho học sinh tự làm bài. -Hướng dẫn trả lời trong miệng -Nhận xét. Bài 2: H: Yêu cầu gì? -Trực quan : Lịch T10/ 2012 -Yêu cầu HS tự làm bài. -Nhận xét. H: Tháng mười có bao nhiêu ngày ? Có mấy ngày chủ nhật ? Đó là các ngày nào ? H: Có mấy ngày thứ ba ? Đó là các ngày nào ? Bài 3 : -Cho học sinh quan sát tranh đồng hồ. -Nhận xét. Bài 4 : -Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài - HS KG làm thêm 4.Củng cố- Dặn dò: (2’) -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở. -Ôn tập về đo lường. -Hs trả lời miệng +Quả bí ngô cân nặng 2 kg. +Túi gạo cân nặng 4 kg. +Con thỏ cân nặng 5 kg. + Xem lịch và cho biết.... - HS làm bài theo yêu cầu. -HS trình bày.. + Tháng mười có 31 ngày .Có 4 ngày chữ nhật . Đó là các ngày : 7; 14; 21; 28 +Có 5 ngày thứ ba là các ngày: 2, 9, 16; 23; 30 -HS tự thực hành quan sát đồng hồ. -HS làm bài vào vở THT - HS trình bày miệng TTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTT T2 - TIẾNG VIỆT: ÔN TÂP: TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI. CÂU KIỂU : AI THẾ NÀO? I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về loài vật. Biết dùng đúng từ chỉ đặc điểm của mỗi loài vật. Bước đầu biết so sánh các đặc điểm. Biết nói câu có dùng ý so sánh. II. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Từ chỉ tính chất. Câu kiểu: Ai thế nào? Gọi HS lên bảng. Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. Bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 10 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. HS tự làm bài Nhận xét, chữa bài. - Yêu cầu HS tìm thêm câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về các loài vật. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 11 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi 1 HS đọc câu mẫu. Gọi HS nói câu so sánh. - Sau đđó cho HS tự hoàn thành bài tập Bài 12 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - HS tự hoàn thành bài tập Nhận xét, tuyên dương các cặp nói tốt. 3. Củng cố – Dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm BT vào vở. -3 HS đặt câu có từ ngữ chỉ đặc điểm 1 HS làm miệng bài tập 2. -Chọn mỗi một từ chỉ đúng đặc điểm của các con vật để điền vào chỗ chấm HS dưới lớp làm vào Vở THTV. Mỗi từ đđiền vào một câu thành ngữ a) Nhanh như sóc; b) Chậm như ốc sên; c) Khỏe như voi. -Thêm hình ảnh so sánh vào sau các từ dưới đây. Ngọt như đường ( mía lùi; mật). HS nói liên tục. -Trắngnhưbông (tuyết;mây;trứng gà bóc Béo như lợn. (…). Dữ như cọp (hùm; hổ, sư tử) - HS đọc. - HS tự hoàn thành bài tập TTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTT T3 - TIẾNG VIỆT: ÔN TÂP: NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ. LẬP THỜI GIAN BIỂU. I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: Biết nói câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. Biết cách lập thời gian biểu Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Tranh. Tờ giấy khổ to + bút dạ để HS hoạt động nhóm trong bài tập 3. HS: SGK. Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy –học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu. Gọi 4 HS lên bảng. Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. Bài mới A-Giới thiệu: Bài học hôm nay các em sẽ biết cách thể hiện sự ngạc nhiên và thích thú. B: Hướng dẫn làm bài tập Bài 16: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi nhiều HS nói câu của mình. Chú ý, sửa từng câu cho HS về nghĩa và từ. HS tự hoàn thành bài tập vào vở Bài tập 17: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Phát giấy, bút dạ cho HS. Nhận xét từng nhóm làm việc. 3. Củng cố – Dặn dò : Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1. 2 HS đọc bài viết về một con vật nuôi trong nhà mà em biết. 2 HS đọc thời gian biểu buổi tối của em. HS đọc, cả lớp cùng suy nghĩ. Ôi! Cháu cảm ơn bác! Bợ đò chơi này đẹp quá./ Cảm ơn bác! Đây là món quà mà cháu rất thích. Cháu xin bác ạ!/ … - Đọc đề bài. HS hoạt động theo nhóm. Trong 5 phút mang tờ giấy có bài làm lên bảng dán. hhhTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTThhh T1 - TOÁN : ÔN TẬP VÊ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (TIẾP THEO) I. Mục tiêu: –Thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm -Thực hiện được phép cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100 -Biết giải bài toán về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng -Rèn tính nhanh, đúng chính xác. II. Chuẩn bị: Vẽ hình bài 5. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KĐ:(1’) 2.Bài cũ:(5’) -Gọi 1 hs lên bảng làm bài tập 5/83 -Nhận xét. 3.Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài:(1’) b. Luyện tập:(30’) Bài 1 : Yêu cầu HS tự nhẩm và nêu miệng kết quả -Nx ghi bảng -Cho hs nêu nx 2 cột tính 1,2 câu a Bài 2 : Gọi hs đọc y êu cầu - Gọi một số em nêu cách đặt tính và tính. - Yêu cầu học sinh giải vào bảng con -Nhận xét, chữa bài -Củng cố cách đặt tính cho hs: 100- 75, 100 -2 Bài 3 :H: Yêu cầu gì ? - Hướng dẫn học sinh làm từng phép tính vào vở . -GV viết bảng : x + 16 = 20 -GV : x là gì trong phép cộng x + 16 = 20 H:Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào ? H: x là gì trong phép trừ x – 28 = 14 ? H: Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào ? -Viết tiếp :35 – x = 15 H: Tại sao x = 35 – 17 ? Cho hs thảo luận nhóm và làm vào PBt -Nhận xét từng nhóm Bài 4 :Gọi hs đọc đề bài H: Bài toán cho biết gì? H: Bài toán hỏi gì? H: Bài toán thuộc dạng gì? Giáo viên ghi tóm tắt lên bảng Chấm chữa bài 4.Củng cố-Dặn dò:(2’) - Giáo dục tính cẩn thận khi làm tính.Củng cố nôi dung bài. - Nhận xét tiết học. làm bt cột 4,bài 2 cột 3 Chuẩn bị bài :ôn tập về hình học Hát -1hs lên bảng làm:Viết phép cộng có tổng bằng 1 số hạng :5+0=5 , 12+0=12 -Ôn tập phép cộng và phép trừ - Học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả a. 5 + 9 = 14 8 + 6 = 14 3 + 9 = 12 9 + 5 = 14 6 + 8 = 14 3 +8 =11 b. 14 – 7 = 7 12 – 6 = 6 14 – 5 = 9 16 – 8 = 8 18 – 9 = 9 17 -8 = 9 -2 hs nêu -Hs đọc lại kết quả đúng -1 hs đọc:Đặt tính rồi tính -2 hs nêu:viết số Viết số hạng thứ nhất sau đó viết số hạng thứ 2 thẳng cột ,viết dấu cộng ,dấu gạch ngang .Tính:tính từ phải qua trái.Tương tự với phép tính còn lại 36 +36 100 – 75 45 + 45 100-2 + _ + _ 72 25 90 98 + Tìm x. + x là số hạng chưa biết. + Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. x + 16 = 20 x = 20 – 16 x = 4 + x là số bị trừ. + Lấy hiệu cộng với số trừ. - HS thực hiện. x – 28 = 14 x = 14 + 28 x = 42 + Vì x là số trừ. Lấy số bị trừ trừ đi hiệu. -Làm bài theo 3 nhóm -2 hs đọc + Anh cân nặng 50 kg ,em nhẹ hơn anh 16 kg + Em cân nặng bao nhiêu kg + Bài toán về ít hơn -Hs giải vào vở 1 hs lên bảng làm Bài giải Số ki- lô -gam em cân nặng là: 50-16= 34 (kg) Đáp số: 34kg TTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTT. T2 - CHÍNH TẢ: NGHE VIẾT - TÌM NGỌC. I. Mục tiêu: -Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn tóm tắt nội dung truyện “Tìm ngọc”. - Làm đúng các bài tập 2, Bt3a/b -Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp. -Giáo dục học sinh biết các con vật nuôi trong nhà rất có tình nghĩa. II. Chuẩn bị: Viết sẵn đoạn tóm tắt truyện “Tìm ngọc” . Viết sẵn BT3. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KĐ:(1’) 2.Bài cũ (5’): Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc . -Nhận xét. 3. Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài:(1’) b.Hướng dẫn nghe viết:(8’) -Trực quan : Bảng phụ. -Giáo viên đọc mẫu bài viết. H: Đoạn văn nói về nhân vật nào ? H: Ai tặng cho chàng trai viên ngọc ? H: Nhờ đâu Chó, Mèo lấy được ngọc ? H:

File đính kèm:

  • docGA LOP2 T17.doc