ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I/Mục tiêu
- Biết tự giải được các bài toán bằng một PT cộng hoặc trừ, trong đó có các bài toán về nhiều hơn,ít hơn một số đơn vị
- Hoàn thành các bài tập: 1, 2, 3 – HSKG làm thêm bài tập 4.
- Giúp HS tư duy sáng tạo trong học toán và có ý thức tự giác tích cực để hoàn thành bài tập.
12 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1217 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy tuần 18 lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuÇn 18
Sáng, thứ hai ngày 31 tháng 12 năm 2012(Dạy bù vào sáng thứ tư ngày 02 tháng 01 năm 2013)
T2 – TOÁN:
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I/Mục tiêu
- Biết tự giải được các bài toán bằng một PT cộng hoặc trừ, trong đó có các bài toán về nhiều hơn,ít hơn một số đơn vị
- Hoàn thành các bài tập: 1, 2, 3 – HSKG làm thêm bài tập 4.
- Giúp HS tư duy sáng tạo trong học toán và có ý thức tự giác tích cực để hoàn thành bài tập.
II/Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ : Ôn tập về đo lường.
- Ghi : 100kg – 38kg 100l – 7l 26l + 14l – 17l
- Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : luyện tập.
Bài 1 : Gọi 1 em đọc đề,
H: Bài toán cho biết gì ?
H: Bài toán hỏi gì ?
H: Muốn biết cả hai buổi bán bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào ? Tại sao ?
-Hướng dẫn tóm tắt
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 :
H: Bài toán cho biết những gì ?
H: Bài toán hỏi gì ?
H: Bài toán thuộc dạng gì ? Vì sao ?
-Yêu cầu HS tóm tắt và giải.
-Nhận xét.
Bài 3:
H: Bài toán cho biết gì ?
H: Bài toán hỏi gì ?
H: Bài toán thuộc dạng gì ?
-Yêu cầu HS tóm tắt và giải.
-Nhận xét, cho điểm.
-Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố : Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-3 em đặt tính và tính.Lớp bảng con.
-Ôn tập về giải toán
-1 em đọc đề,
+ Buổi sáng bán 48l dầu, buổi chiều bán 37l dầu.
+ Cả hai buổi bán ? lít dầu.
+ Thực hiện phép cộng : 48 + 37
+ Vì số lít dầu cả ngày bằng số lít dầu buổi sáng và chiều gộp lại.
-1 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
Tóm tắt Buổi sáng : 48l
Buổi chiều : 37l
Tất cả : ? l
Giải
Số lít dầu cả ngày bán được là :
48 + 37 = 85 (l)
Đáp số : 85l
-1 em đọc đề.
+ Bình nặng : 32 kg, An nhẹ hơn Bình 6 kg.
+ An cân nặng bao nhiêu kg.
+ Thuộc dạng ít hơn vì nhẹ hơn là ít hơn.
Tóm tắt
Bình : 32 kg.
An nhẹ hơn Bình : 5 kg
An : ?kg
Giải
Bạn An cân nặng là :
32 – 6 = 26 (kg)
Đáp số : 26 kg.
-1 em đọc đề.
+ Lan hái : 24 bông hoa.Liên hái nhiều hơn Lan 16 bông hoa.
+ Liên hái được mấy bông hoa.
+ Bài toán về nhiều hơn.
Tóm tắt .
Lan : 24 bông hoa.
Liên : nhiều hơn Lan 16 bông hoa.
?Liên bao nhiêu bông hoa,
Giải.
Số bông hoa Liên hái được :
24 + 16 = 40 (bông)
Đáp số : 40 bông hoa.
hhhTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTThhh
Chiều, thứ hai ngày 31 tháng 12 năm 2012 - (Dạy bù vào chiều thứ tư ngày 02 tháng 01
năm 2013)
T1 + 2: TIẾNG VIỆT: (TẬP ĐỌC)
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 1 + 2)
I. Mục tiêu:
Đọc rõ ràng ,trôi chảy bài tập đọc đã học ở HKI ( phát âm rõ ràng,biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 35 đến 40 tiếng /phút);hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài;trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học. Thuộc 2 đoạn thơ đã học. HSKG tốc độ đọc từ 40 tiếng/ phút trở lên.
Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu ( BT2); biết viết bảng tự thuật theo mẫu đã học( BT3).
Giáo dục HS cso ý thức tích cực tự giác trong việc tự học, tự ôn tập ở nhà.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu kiểm tra đọc, bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra SGK, VBT của HS
2- Bài mới
a.Giới thiệu bài.
b.Kiểm tra bài tập đọc.
- Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
- Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
+ Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm.
+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm.
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm.
c.Hướng dẫn làm BT
Bài 2: Tìm các từ chỉ sự vật trong câu đã cho ( miệng )
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm các từ chỉ sự vật và gạch chân dưới từ chỉ sự vật trong câu.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3: Viết bản tự thuật
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhớ lại cách viết bản tự thuật của bạn Hà.
- Giáo viên nhận xét ,khen ngợi học sinh làm bài tốt
Ôn tập – kiểm tra tập đọc –học thuộc lòng.
- 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm vào VBT , 1học sinh lên bảng làm .
+ Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng , làng xóm , núi non.
- 1học sinh đọc yêu cầu bài.Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm vào VBT , 1học sinh lên bảng .
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc bản tự thuật .
Tiết 2:
I. Mục tiêu:
Đọc rõ ràng ,trôi chảy bài tập đọc đã học ở HKI ( phát âm rõ ràng,biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 35 đến 40 tiếng /phút);hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài;trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học. Thuộc 2 đoạn thơ đã học. HSKG tốc độ đọc từ 40 tiếng/ phút trở lên.
- Biết đặt câu tự giới thiệu mình với người khác.(BT2).
- Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách câu và viết lại cho đúng chính tả(BT3)
Giáo dục HS cso ý thức tích cực tự giác trong việc tự học, tự ôn tập ở nhà.
. II. Chuẩn bị:
- Phiếu kiểm tra đọc, bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn luyện đọc & HTL.
-Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
-GV nhận xét ghi điểm
2. Đặt câu tự giới thiệu.
-Gọi học sinh đọc đề bài.
-Yêu cầu 1 em làm mẫu.
-Em nhắc lại câu giới thiệu ?
-2 tình huống còn lại, hãy thảo luận cặp đôi.
-Nhận xét, cho điểm.
3. Ôn luyện về dấu chấm.
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-Yêu cầu học sinh tự làm bài.
-Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố :
- Nhận xét tiết học.
-Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- đọc bài.
-Ôn tập đọc và HTL.
-7-8 em bốc thăm.
-Đọc 1 đoạn hoặc cả bài.
-3 em đọc mỗi em đọc 1 tình huống.
-1 em khá đọc lại tình huống 1. Tự giới thiệu về em với mẹ của bạn em khi em đến nhà bạn lần đầu
-1 em làm mẫu :
+ Cháu chào Bác ạ! Cháu là Mai, học cùng lớp với bạn Ngọc. Thưa Bác, Ngọc có nhà không ạ.
-Vài em nhắc lại.
-Thảo luận theo cặp.
+ Cháu chào Bác ạ!Cháu là Sơn con bố Tùng ở bên cạnh nhà Bác. Bác làm ơn cho bố cháu mượn cái kìm ạ!
+ Em chào cô ạ! Em là Ngọc, học sinh lớp Hai/2. Cô Minh bảo em đến phòng cô, xin cô cho lớp em mượn lọ hoa ạ!
-1 em đọc. Cả lớp đọc thầm.
-Làm vở bài tập. 2 em làm trên bảng.
+ Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố. Đó là một chiếc cặp rất xinh. Cặp có quai đeo. Hôm khai giảng, ai cũng nhìn Huệ với chiếc cặp mới. Huệ thầm hứa sẽ học giỏi cho bố vui lòng.
-Nhận xét, bổ sung.
-Đọc bài.
TTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTT
T3 - TIẾNG VIỆT: (TĂNG)
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
Đọc rõ ràng ,trôi chảy bài tập đọc đã học ở HKI ( phát âm rõ ràng,biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 35 đến 40 tiếng /phút);hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài;trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học. Thuộc 2 đoạn thơ đã học. HSKG tốc độ đọc từ 40 tiếng/ phút trở lên.
- Biết đặt câu tự giới thiệu mình với người khác.(BT3).
- Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách câu và viết lại cho đúng chính tả(BT4)
Giáo dục HS cso ý thức tích cực tự giác trong việc tự học, tự ôn tập ở nhà.
. II. Chuẩn bị:
- Phiếu kiểm tra đọc, bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn luyện đọc & HTL.
-Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. (KT những HS hai tiết trước chưa đạt tốc độ đọc)
-GV nhận xét ghi điểm
2. Đặt câu tự giới thiệu.
-Gọi học sinh đọc đề bài.
-Yêu cầu 1 em làm mẫu.
-Em nhắc lại câu giới thiệu ?
-2 tình huống còn lại, hãy thảo luận cặp đôi.
-Nhận xét, cho điểm.
- Sau đó yêu cầu HS tự hoàn thành bài viết vào vở Thực hành TV.
3. Ôn luyện về dấu chấm.
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-Yêu cầu học sinh tự làm bài.
-Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố :
- Nhận xét tiết học.
-Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- đọc bài.
-Ôn tập đọc và HTL.
-7-8 em bốc thăm.
-Đọc 1 đoạn của bài tập đọc khoảng 35 tiếng..
-3 em đọc mỗi em đọc 1 tình huống.
-1 em khá đọc lại tình huống 1. Tự giới thiệu về em với bố của bạn em khi em đến nhà bạn lần đầu
-1 em làm mẫu :
+ Cháu chào Bác ạ! Cháu là Mai, học cùng lớp với bạn Linh. Thưa Bác, Linh có nhà không ạ.
-Vài em nhắc lại.
-Thảo luận theo cặp.
+ Cháu chào bác ạ! Cháu là Phúc con mẹ Toàn ở bên cạnh nhà bác. Bác làm ơn cho mẹ cháu mượn cái bút thử điện ạ!
+ Em chào cô ạ! Em là Khánh Diệp, học sinh lớp Hai A. Cô Thủy bảo em đến phòng cô, xin cô cho lớp em mượn cờ ạ!
-1 em đọc. Cả lớp đọc thầm.
-Làm vở bài tập. 1 em làm trên bảng phụ.
+ Nam rất thích đá bóng chiều nào cũng vậy, sau khi học bài xong, Nam lại đi chơi đá bóng nhờ chăm tập luyện, Nam đá bóng rất xuất sắc mọi người khen Nam sút bóng chuẩn.
-Nhận xét, bổ sung.
-Đọc bài.
hhhTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTThhh
Sáng, thứ ba – (Dạy bù vào sáng thứ năm ngày 03 tháng 01năm 2013)
T1 – TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I/Mục tiêu
- Biết cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 20.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tìm số hạng, số bị trừ.
- Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị.
- BT cần làm B1(cột 1,2,3),B2(cột 1,2) B3(a,b), B4
II/Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Ổn định.
2- Kiểm tra bài cũ :
Gọi học sinh làm bài 3.
-Nhận xét ,ghi điểm .
3- Bài mới
a.Giới thiệu bài :
b.Hướng dẫn làm bài.
Bài 1: ( cột 1,2,3 ) Gọi HS đọc Y/C của bài
- Cho HS làm miệng :
Giáo viên nhận xét, chữa bài.
Bài 2 : ( cột1,2)Gọi HS đọc Y/C của bài
Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính rồi tính .
- Gọi học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
Bài 3: ( a,b) Gọi HS đọc Y/C của bài
- Gọi học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con
- Giáo viên nhận xét, chữa bài
Bài 4: Gọi học sinh nêu đề bài.
-Giáo viên phân tích đề.
+Bài toán cho biết gì ?
+Bài toán hỏi gì ?
Tóm tắt : 92 kg
Con lợn to
Con lợn bé 16 kg
? kg
- Gọi học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vàovở. GV chấm 1 số em làm nhanh
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
3.Củng cố- dặn dò
Nhận xét tiết học
Về xem trước bài : Luyện tập chung.
- Hát
- 1học sinh làm bài.
Bài giải
Số bông Liên hái là:
24+ 16=40 ( bông )
Đáp số : 40 bông
- Luyện tập chung
- 1học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh tiếp nối nhau nhẩm bài .
12 – 4 = 8 9 + 5 = 14 11 – 5 = 6
15 – 7 = 8 7 + 7 = 14 4 + 9 =13
13 – 5 = 8 6 + 8 = 14 16 – 7 = 9
- 1học sinh đọc yêu cầu bài.
- 2 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con
28 + 19 73 – 35
-
+
28 73
19 35
47 38
- 1học sinh đọc yêu cầu bài.
- 2 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con
a) + 18 = 62 b) – 27 = 37
= 62 - 18 = 37 - 27
= 44 = 10
- 1học sinh đọc yêu cầu bài.
Bài giải
Con lợn bé cân nặng là:
92-16=76 (kg)
Đáp số : 76 kg
TTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTT
T2 -KỂ CHUYỆN:
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HKI (TIẾT 3)
I/Mục tiêu
Đọc rõ ràng ,trôi chảy bài tập đọc đã học ở HKI ( phát âm rõ ràng,biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 35 đến 40 tiếng /phút);hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài;trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học. Thuộc 2 đoạn thơ đã học. HSKG tốc độ đọc từ 40 tiếng/ phút trở lên.
– Biết thực hành sử dụng mục lục sách(BT2).
– Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả; tốc độ viết khoảng 40 chữ / 15 phút.
Giáo dục HS có ý thức tích cực tự giác trong việc tự học, tự ôn tập ở nhà.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu kiểm tra đọc, bảng nhóm.
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng
2- Kiểm tra đọc:
- Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc
- Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
+ Đọc đúng từ đúng tiếng: 3 điểm.
+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1 điểm.
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1 điểm.
+ Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu : 1 điểm
3- Thi tìm một số bài tập đọc theo mục lục sách :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu, sau đó tổ chức cho HS thi tìm mục lục sách.
- Tổ chức cho HS thi tìm mục lục sách.
- Chia lớp thành 4 đội. GV nêu cách chơi: Mỗi lần cô sẽ đọc tên 1 bài tập đọc nào đó, các em hãy xem mục lục và tìm số trang của bài này. Đội nào tìm ra trước giơ tay xin trả lời. Nếu sai các đội khác được trả lời. Thư kí ghi lại kết quả của các đội.
- Tổ chức cho HS chơi thử. GV hô to: “Người mẹ hiền.”
- Kết thúc, đội nào tìm được nhiều bài tập đọc hơn là đội thắng cuộc.
4- Viết chính tả :
- GV đọc đoạn văn một lượt và yêu cầu 2 HS đọc lại.
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
+ Cuối mỗi câu có dấu gì?
+ Yêu cầu HS viết bảng các từ ngữ: đầu năm, quyết trở thành, giảng lại, đã đứng đầu lớp.
- GV đọc bài cho HS viết, mỗi cụm từ đọc 3 lần.
- Đọc bài cho HS soát lỗi.
- Chấm điểm một số bài và nhận xét bài của HS.
5- Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét chung về tiết học.
- Chuẩn bị: Tiết 5
- 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
- Đọc yêu cầu của bài và nghe GV phổ biến cách chơi và chuẩn bị chơi.
- HS trả lời: trang 63
-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm.
- Đoạn văn có 4 câu.
- Chữ Bắc phải viết hoa vì đó là tên riêng. Các chữ Đầu, Ở, Chỉ phải viết hoa vì là chữ đầu câu.
- Cuối mỗi câu có dấu chấm.
- HS viết vào bảng con
- Nghe GV đọc và viết lại.
- Soát lỗi theo lời đọc của GV và dùng bút chì ghi lỗi sai ra lề vở.
hhhTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTThhh
Sáng thứ tư – (Dạy bù vào sáng thứ sáu ngày 04 tháng 01 năm 2013)
KIỂM TRA 2 MÔN TOÁN VÀ TIẾNG VIỆT
(Kiểm tra theo đề của Nhà trường)
hhhTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTThhh
Sáng thứ năm – (Dạy bù vào sáng thứ bảy ngày 05 tháng 01 năm 2013)
T1 - TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I/Mục tiêu
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản.- Biết tìm một thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ.- Biết giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị.
- Bài 1 (cột 1, 3, 4), bài 2 (cột 1, 2), bài 3 (b), bài 4 – HS KG làm hết cả bốn bài tập.
- Giáo dục HS cso ý thức tự giác tích cực trong học toán.
II/Họat động dạy học:
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
1.Ổn định : Hát
2.Bài cũ :HS lên làm bài tập .
Tóm tắt .
Bình : 30 Kg .
Lan : 25 Kg
Cả hai bạn :… Kg ?
3.Bài mới: Giới thiệu bài luyện tập
Họat động 1 : Tính nhẩm .
Bài 1
GV nhận xét
Bài 2 :
GV nhận xét sửa sai
Họat động 2 : Tìm 1 thành phần chưa biết
Bài 3b : Tìm x .
-GV nhận xét sửa sai
Họat động 3 : Giải tóan cho lời văn
Bài 4: HS làm vào vở
Tóm tắt .
92 Kg
Con lợn to :
Con lợn bé:___________ 16 Kg
? Kg
-GV chấm bài nhận xét
4. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét chung về tiết học.
Bài giải
Cả hai bạn có số kg là :
30+25=55 (Kg)
Đáp số : 55Kg
Hs làm vào sách .
Bài 1:Hs làm rối sửa bài
+
-
+
35 40 100
35 60 75
70 100 35
Bài 2
14 - 8 + 9 = 15 15 - 6 + 3 = 12
5 + 7 – 6 = 6 8 + 8 – 9 = 7
16 - 9 + 8 = 15 11 – 7 + 8 = 11
Bài 3
3 em lên bảng ,cả lớp làm bảng con.
Bài 4 : HS làm vào vở
Bài giải
Con lợn bé cân nặng là :
92-16=76(kg)
Đáp số :76kg .
TTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTT
T3 - TIẾNG VIỆT: (CHÍNH TẢ)
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HKI (TIẾT 4)
I/Mục tiêu
Đọc rõ ràng ,trôi chảy bài tập đọc đã học ở HKI ( phát âm rõ ràng,biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 35 đến 40 tiếng /phút);hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài;trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học. Thuộc 2 đoạn thơ đã học. HSKG tốc độ đọc từ 40 tiếng/ phút trở lên.
Nhận biết được từ chỉ hoạt động,trạng thái dấu câu đã học(BT2).
Biết cách nói lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình(BT4).
Giáo dục HS biết chia sẻ với người khác khi họ gặp rủi ro, buồn phiền.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu kiểm tra đọc, bảng nhóm.
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Giới thiệu:
2-Kiểm tra đọc :
- Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
- Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
+ Đọc đúng từ đúng tiếng: 3 điểm.
+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1 điểm.
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1 điểm.
+ Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu : 1 điểm
3-Ôn luyện về từ chỉ hoạt động
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài và đọc đoạn văn trong bài.
- Yêu cầu HS tìm và gạch chân dưới những từ chỉ hoạt động có trong đoạn văn.
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
+ Kết luận về câu trả lời đúng sau đó cho điểm.
Lời giải: nằm, lim dim, kêu, chạy, vươn mình, dang (đôi cánh), vỗ, gáy.
4- luyện về các dấu chấm câu
Bài 3: Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn, đọc cả các dấu câu.
+ Trong bài có những dấu câu nào?
+ Dấu phẩy viết ở đâu trong câu?
+ Hỏi tương tự với các dấu câu khác.
5- Ôn luyện về cách nói lời an ủi và tự giới thiệu :(đóng vai chú công an hỏi chuyện em bé)
Bài 4:
- Gọi HS đọc tình huống.
-Yêu cầu HS thực hành theo cặp. Sau đó gọi một số cặp lên trình bày và cho điểm.
4. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét chung về tiết học.
- Chuẩn bị: Tiết 4
7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
- Đọc đề bài.
- 1 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
- Nhận xét bạn làm bài Đúng/ Sai. Bổ sung nếu bài bạn còn thiếu.
- Đọc bài.
- Trong bài có dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm cảm, dấu ba chấm.
- Dấu phẩy viết ở giữa câu văn.
- Dấu chấm đặt ở cuối câu.
- Dấu hai chấm viết trước lời nói của ai đó (trước lời nói của bác Mèo mướp và tiếng gáy của gà trống).
- Dấu ngoặc kép đặt đầu và cuối lời nói.
- Dấu ba chấm đặt giữa các tiếng gáy của gà trống.
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- 2 HS khá làm mẫu trước.
Ví dụ:
+ HS 1: Cháu đừng khóc nữa, chú sẽ đưa cháu về nhà với mẹ.
+ HS 2: Thật hả chú?
+ HS 1: Ừ, đúng thế, nhưng trước hết cháu cho chú biết cháu tên là gì? Mẹ cháu tên là gì? Nhà cháu ở đâu? Nhà cháu có số điện thoại không? (Hỏi từng câu).
+ HS 2: Cháu tên là Hòang. Mẹ cháu tên là Thanh. Nhà cháu ở bản Căng,v.v…
Điện thoại nhà cháu là 0383xxx xxx.
- Thực hiện yêu cầu của GV.
TTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTT
T3 - TIẾNG VIỆT: (TẬP ĐỌC)
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HKI (TIẾT 5)
I/Mục tiêu
Đọc rõ ràng ,trôi chảy bài tập đọc đã học ở HKI ( phát âm rõ ràng,biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 35 đến 40 tiếng /phút);hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài;trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học. Thuộc 2 đoạn thơ đã học. HSKG tốc độ đọc từ 40 tiếng/ phút trở lên.
- Tìm được từ chỉ hoạt động theo tranh vẽ và đặt câu hỏi với từ đó (BT2).- Biết nói lời mời, nhờ, đề nghị phù hợp với tình huống cụ thể (BT3).
- Giáo dục HS biết thực hiện các quy tắc giao tiếp thông thường trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu kiểm tra đọc, bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng
2- Kiểm tra đọc: (Số HS còn lại )
- Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
- Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
- Đọc đúng từ đúng tiếng: 3 điểm.
+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1 điểm.
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1 điểm.
+ Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu :1 điểm
2- Tìm từ ngữ chỉ hoạt động, đặt câu:
Bài 2: - Treo tranh minh họa và yêu cầu HS gọi tên hoạt động được vẽ trong tranh.
- Yêu cầu HS đặt câu với từ tập thể dục.
- Yêu cầu HS tự đặt câu với các từ khác viết vào Vở bài tập.
- Gọi một số HS đọc bài, nhận xét và cho điểm HS.
4 - Ôn luyện kĩ năng nói lời mời, lời đề nghị
Bài 3: - Gọi 3 HS đọc 3 tình huống trong bài.
- Yêu cầu HS nói lời của em trong tình huống 1.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và viết lời nói của em trong các tình huống còn lại vào Vở bài tập.
- Gọi một số HS đọc bài làm của mình. Nhận xét và cho điểm HS.
5- Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tiết 6.
- HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
- Nêu: 1 – tập thể dục; 2 – vẽ tranh; 3- học bài; 4 - cho gà ăn; 5 – quét nhà.
- Một vài HS đặt câu.
Ví dụ:
+ Chúng em tập thể dục/ Lan và Ngọc tập thể dục/ Buổi sáng, em dậy sớm tập thể dục./
+ Chúng em vẽ tranh.
+ Em cho gà ăn. / Ngày nào em cũng cho gà ăn. /
+ Em học bài. / Bạn Huyền Phương học rất giỏi. /
HS đọc bài, bạn nhận xét.
-3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
Một vài HS phát biểu.
Ví dụ: Chúng em mời cô đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 của lớp ạ!/ Thưa cô, chúng em kính mời cô đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam với lớp chúng em ạ!/…
-Nam ơi, khênh giúp mình cái ghế với ! / Làm ơn khênh giúp mình cái ghế với …
- Đề nghị tất cả các bạn ở lại họp Sao Nhi đồng. / Mời tất cả các bạn ở lại họp Sao Nhi đồng .
HS đọc bài, bạn nhận xét.
hhhTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTThhh
Sáng, thứ năm (Dạy bù vào chiều thứ bảy ngày 05 tháng 01 năm 2013)
T1 - TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I/Mục tiêu
Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản.
Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị.
BT cần làm :Bài 1, bài 2, bài 3
II/Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2. Bài cũ:
- Giải bài toán theo tóm tắt sau
Can bé : 16 l
Can to nhiều hơn can bé : 8 l
Can to :… l ?
3.Bài mới:
Bài 1: Đặt tính rồi tính ( bảng con )
- Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con.
-H nêu cách tính và kết quả.
-H khác nhận xét bài bạn trên bảng .
- Nhận xét, sữa chữa.
Bài 2: Tính
- 2HS lên bảng, lớp vở nháp
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhận xét ghi điểm từng em.
Bài 3. Yêu cầu học sinh nêu đề bài
-Bài toán có dạng gì? Vì sao?
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhận xét bài làm học sinh.
3. Củng cố - Dặn dò
-Nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học và làm bài tập.
-Hát
Bài giải
Can to đựng được số lít nước là:
16 + 8 = 24(l)
Đáp số: 24l
-HS nhắc lại tên bài.
- Đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm bảng con
-2 HS lên bảng, lớp vở nháp
25 + 15 –30=10 51 – 19 + 18=50
- Nhận xét bài bạn trên bảng.
- Đọc đề.
- Dạng toán ít hơn . Vì kém hơn là ít hơn
- 1 em lên bảng làm bài .
Giải
Tuổi của bố là:
70 - 32 = 38 (tuổi)
Đ/S : 38 tuổi
- Về học bài và làm các bài tập còn lại.
TTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTT
T3 - TIẾNG VIỆT: (CHÍNH TẢ)
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HKI (TIẾT 6)
I/Mục tiêu
Đọc rõ ràng ,trôi chảy bài tập đọc đã học ở HKI ( phát âm rõ ràng,biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 35 đến 40 tiếng /phút);hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài;trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học. Thuộc 2 đoạn thơ đã học. HSKG tốc độ đọc từ 40 tiếng/ phút trở lên.
- Dựa vào tranh để kể lại câu chuyện ngắn khoảng 5 câu và đặt được tên cho câu chuyện (BT2); viết được tin nhắn theo tình huống cụ thể (BT3).
II. Chuẩn bị:
- Phiếu kiểm tra đọc, bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Giới thiệu:
2- Kiểm tra đọc: (Số HS còn lại )
- Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
- Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
- Đọc đúng từ đúng tiếng: 3 điểm.
+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1 điểm.
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1 điểm.
+ Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu :1 điểm
2- Kể chuyện theo tranh, rồi đặt tên cho câu chuyện:
Bài 2: - Treo tranh minh họa và yêu cầu HS trả lời trong từng tranh vẽ gì.
- Yêu cầu HS kết nối các hoạt động trong tranh thành 1 câu chuyên.
- Yêu cầu HS tự đặt tên cho câu chuyện
+Ví dụ
- Cậu bé tốt bụng.
- Việc nhỏ nghĩa lớn.
- Gọi một số HS nhận xét.
4 - Ôn luyện về viết tin nhắn
Bài 3:
- Cho HS tự viết vào vở
- Vài em đọc tin nhắn đã viết
- Nhận xét, tuyên dương
5- Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
- Trả lời.
- Một HS kể câu chuyện của mình
Ví dụ:
Buổi chiều hôm ấy, trên đường đi học về, Nam nhìn thấy một bà cụ đang chuẩn bị qua đường nhưng xe cộ qua lại quá tấp nập.
Nam đến bên bà cụ và nói:
- Để cháu giúp đưa cụ qua đường nhé.
Thế rồi Nam đưa bà qua đường trên đường phần đường dành cho người đi bộ.
Bà khen Nam ngoan và cảm ơn Nam.
- Tình huống:
Em đến nhà bạn để báo tin cho bạn đi dự tết Trung thu nhưng cả gia đình bạn đi vắng.Hãy viết lại lời nhắn cho bạn.
TTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTT
T2 - LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HKI (TIẾT7)
I/Mục tiêu
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1.- Tìm được t
File đính kèm:
- GA LOP 2 T18.doc