Tiếng việt.
Tiết 11 : Tập đọc : PHẦN THƯỞNG.
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ mới,các từ dễ sai do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
Kỹ năng: Rèn đọc - hiểu nghĩa của các từ mới, nắm được đặc điểm của nhân vật Na và diễn biến câu chuyện.
Thái độ: Hiểu ý nghĩa của chuyện, đề cao tấm lòng tốt, khuyến khích HS làm việc tốt.
II/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Tranh minh họa.
- Học sinh: Sách Tiếng việt.
26 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1060 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy tuần 2 khối 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hứ hai
Ngày dạy:3/9/2007
Tiếng việt.
Tiết 11 : Tập đọc : PHẦN THƯỞNG.
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ mới,các từ dễ sai do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
Kỹ năng: Rèn đọc - hiểu nghĩa của các từ mới, nắm được đặc điểm của nhân vật Na và diễn biến câu chuyện.
Thái độ: Hiểu ý nghĩa của chuyện, đề cao tấm lòng tốt, khuyến khích HS làm việc tốt.
II/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Tranh minh họa.
- Học sinh: Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PPHÁP
5’
25’
4’
1.Bài cũ :Tiết tập đọc trước cô dạy bài gì?
-Nhận xét, ghi điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu : Trong tiết học hôm nay, các em sẽ làm quen với một bạn gái tên là Na, Na học chưa giỏi nhưng cuối năm Na lại được một phần thưởng đặc biệt.Đó là phần thưởng gì?Truyện đọc này muốn nói với các em điều gì, chúng ta hãy cùng đọc truyện.
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu : Đọc trơn đoạn 1-2. Đọc đúng các từ mới,các từ dễ sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
-Giáo viên đọc mẫu đoạn 1-2. Giọng nhẹ nhàng cảm động.
-Hướng dẫn luyện đọc, giảng từ.
Đọc từng câu:
-Hướng dẫn phát âm các từ có vần khó, các từ dễ viết sai, các từ mới.
Phần thưởng, sáng kiến.
nửa, làm, năm, lặng yên, .......
nửa, tẩy, thưởng, sẽ, ..........
Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ.
Đọc từng đoạn trước lớp:
-Chú ý nhấn giọng đúng :
Một buổi sáng,/ vào giờ ra chơi,/ các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì/ có vẻ bí mật lắm.//
Giảng từ: Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ.
-Chia nhóm đọc.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Hiểu ý nghĩa của chuyện,
đề cao tấm lòng tốt.
-Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 1-2.
-Câu chuyện này nói về ai?
-Bạn ấy có đức tính gì?
-Hãy kể những việc làm tốt của Na?
-Giáo viên rút ra nhận xét: Na sẵn sàng giúp đỡ bạn, sẵn sàng san sẻ những gì mình có cho bạn.
3.Củng cố :Theo em điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì?
-Tập đọc bài gì?
-Em học được việc tốt gì của Na?
Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập đọc bài.
Tự thuật
-4 emđọc bai2TLCH
-Theo dõi, đọc thầm.
-HS nối tiếp đọc từng câu trong đoạn.
-Học sinh phát âm/ nhiều em.
HS nối tiếp nhau đọc đoạn 1-2.
-4-5 em nhấn giọng đúng.
-3 em nhắc lại.
-Chia nhóm.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đồng thanh ( đoạn 1-2)
-Đọc thầm đoạn 1-2.
-Một bạn tên Na.
-Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè.
-1 em kể.
-Đề nghị cô thưởng vì Na có lòng tốt.
-Phần thưởng.
-1 em nêu.
-Đọc đoạn 1-2.
PPkiểm tra.
PPluyện đọc.
PPgiảng giải.
PPhoạt động.
PPhỏi đáp.
------------------------------------------------------------
Tiếng việt.
Tiết 12 : Tập đọc : PHẦN THƯỞNG/ TIẾP.
I/ MỤC TIÊU: ( Xem tiết 1 )
II/ CHUẨN BỊ: ( Xem tiết 1 )
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PPHÁP
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : Gọi HS đọc đoạn 1-2 bài phần thưởng.
-Giáo viên kiểm tra đọc.
-Nhận xét, ghi điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu : Đọc trơn đoạn 3-4. Đọc đúng các từ mới, các từ dễ sai . Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
-Giáo viên đọc mẫu đoạn 3.
-Hướng dẫn đọc.
Đọc từng câu.
-Rèn phát âm: lớp, bước lên, trao, tấm lòng, lặng lẽ,.....
Đọc cả đoạn.
-Hướng dẫn đọc đúng câu:
Đây là phần thưởng/ cả lớp đề nghị tặng bạn Na.//
Đỏ bừng mặt,/ cô bé đứng dậy/ bước lên bục.//
Giảng từ: đề nghị.
-Chia nhóm đọc.
-Nhận xét.
- Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
Mục tiêu :Hiểu nội dung đoạn 3-4.
-Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 3.
-Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được phần thưởng không? Vì sao?
Giáo viên: Na xứng đáng được thưởng, vì có tấm lòng tốt. Trong trường học, phần thưởng có nhiều loại: HS giỏi, đạo đức tốt, lao động, văn nghệ, .....
-Khi Na được phần thưởng, những ai vui mừng? Vui mừng như thế nào?
-Luyện đọc lại.
-Tuyên dương.
3.Củng cố : Em học được gì ở bạn Na?
-Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na có tác dụng gì?
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò-Tập đọc bài .
-4 em đọc, TLCH.
-Phần thưởng/ tiếp.
-Đọc thầm.
-HS nối tiếp đọc từng câu.
-HS phát âm.
-HS đọc cả đoạn trước lớp.
-4-5 em đọc đúng.
-1 em nhắc lại.
-Đọc cả đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đồng thanh ( đoạn 3).
-
-Đọc thầm đoạn 3.
-Lớp trao đổi ý kiến.
Na ...... tưởng nghe nhầm
Cô giáo, các bạn ....... vỗ tay
Me ........ khóc.
-1 số HS thi đọc lại.
-Chọn bạn đọc hay.
-Tốt bụng, hay giúp đỡ mọi người.
-Biểu dương người tốt việc tốt, khuyến khích việc làm tốt.
-Đọc bài chuẩn bị cho kể chuyện.
PP kiểm tra.
PPluyện đọc.
PP giảng giải.
.
PP hoạt động nhóm
Toán
Tiết 6 luyện tập
I/ MỤC TIÊU
- Kiến thức : Ôn tập củng cố về dm, quan hệ giữa dm và cm.
- Kỹ năng: Rèn tính đúng, nhanh, chính xác.
- Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên bảng phụ;
Học sinh : Vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PPHÁP
5,
K Tbaì cũ’
Dạy bài mới
G TB:
B ài 1
- yc hs điền số
-ychs tìm trên thước vach chỉ 1dm
-yc hs vẽ ĐT dài 1dm
Bài 2:
- Tìm trên thước thẳngvạch 2dm
- Điền số
Bài 3
Số
Làm vở
Bài 4
Làm bảng phụ
:
:Củng cố
1dm bằng bao nhiêu cm
Dặn dò:xem bài sau
Làm bảng
2-3 HS nhắc lại
-.
10cm=…dm
1dm=…cm
thực hành
-.
-thực hành
2dm=…cm 30cm …dm
1dm =…cm 60cm =…dm
2dm =…cm
3dm =…cm
5dm =…cm
-16cm
-2dm
30cm
12dm
10cm
PPkiểm
tra.
Pp thực hành
Tiếng việt
Tiết 18 : Tập viết : CHỮ A – Ă.
I/ MỤC TIÊU :
- Kiến thức : Viết đúng, viết đẹp các chữ A –Ă hoa và cụm từ “ Ăn chậm nhai kĩ”.
- Kĩ năng : Biết cách nối nét từ các chữ Ă, Â hoa sang chữ cái đứng liền sau.
- Thái độ : Ý thức rèn chữ giữ vở.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Mẫu chữ A –Ă hoa.
- Học sinh : Vở tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PPHÁP
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : Kiểm tra vở Tập viết.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu chữ Ă-Â hoa.
Mục tiêu : Viết đúng, viết đẹp các chữ A –Ă hoa
-Mẫu chữ Ă –Â hoa.
-Em so sánh chữ Ă, hoa với chữ A hoa đã học.
-Chữ A hoa gồm mấy nét, là những nét nào ?
-Dấu phụ của chữ Ă giống hình gì ?
-Quan sát mẫu và cho biết vị trí đặt dấu phụ.
-Cách viết dấu phụ.
-Dấu phụ của chữ Â giống hình gì ?
-Quan sát mẫu và cho biết vị trí đặt dấu phụ . Cách viết dấu phụ Â.
-Hướng dẫn viết bảng.
Hoạt động 2 : Giới thiệu cách viết câu.
Mục tiêu : Viết đúng, viết đẹp cụm từ “ Ăn chậm nhai kĩ”.
Mẫu : Ăn chậm nhai kĩ.
Ăn chậm nhai kĩ mang lại tác dụng gì? -Cụm từ này gồm mấy tiếng? là những tiếng nào?
-So sánh chiều cao của chữ Ă và n.
-Những chữ nào có chiều cao bằng chữ Ă ?
-Khi viết Ăn ta viết nối giữa Ă và n như thế nào ?
-Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ?
-Hướng dẫn viết bảng. Chú ý chỉnh sửa.
-Trò chơi.
Hoạt động 3 : Tập viết vở .
Mục tiêu : Viết đúng, viết đẹp các chữ A –Ă hoa và cụm từ “ Ăn chậm nhai kĩ”.
Hướng dẫn viết vở tập viết.
-Chỉnh sửa lỗi.
-Chấm ( 5-7 vở)
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
-Giáo dục tư tưởng
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò-Viết bài.
-Nộp vở ( vài em )
-Bảng con : Chữ A, Anh.
-2 em lên bảng viết.
-Chữ Ă-Â hoa. Câu : Ăn chậm nhai kĩ.
-Quan sát.
-Có thêm các dấu phụ.
-3 nét ; nét lượn từ trái sang phải, nét móc dưới, nét lượn ngang.
-Bán nguyệt.
-Dấu phụ đặt thẳng ngay trên đầu chữ A hoa.
-1 em nêu. Nhận xét.
-Chiếc nón úp.
-2 em nêu.
-Viết trên không : Ă,Â. Bảng con..
-Vở Tập viết : Đọc.
-Dạ dày dễ tiêu hóa thức ăn .
-4 tiếng : Ăn, chậm, nhai, kĩ.
-Ă ( 2,5 li), chữ n (1 li).
-Chữ h, k.
-Từ diểm cuối của chữ Ă nhấc bút lên điểm đầu của chữ n, viết n.
-1 chữ cái o.
-Bảng con.”
-HS viết.
-1 dòng : Ă Â
-1 dòng : Ă
-1 dòng : Ăn
-1 dòng : Ăn
-1 dòng : Ăn chậm nhai kĩ.
-Viết bài / trang 5
PPkiểm tra
PPtrực quan.
PPhỏi đáp.
PPluyện tập.
PPtrực quan,giảng giải.
PPluyện tập CN
Ngày dạy:4/9/2007
Thể dục
Tiết 3 : DÃN HÀNG NGANG, DỒN HÀNG. TRÒ CHƠI “ QUA ĐƯỜNG LỘI”
I/ MỤC TIÊU:
- Kiến thức : Ôn 1 số kỹ năng ĐHĐN.Ôn chào, báo cáo. Ôn trò chơi “ Qua đường lội “
- Kỹ năng : thực hiện động tác chính xác, nhanh, trật tự.
- Thái độ : Ham thích vận động, rèn luyện thể lực.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Sân trường, vệ sinh sân tập.
- Học sinh : Tập họp hàng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PPHÁP
35’
-Phổ biến nội dung.
Trò chơi : Giáo viên chọn.
-Tập họp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, nghỉ, giậm chân tại chỗ, đứng lại.
-GV quan sát, đánh giá.
-Trò chơi “ Qua đường lội”
-Giáo viên cho tất cả ngồi xổm. Khi ---GV gọi tổ nào, tổ đó đứng lên và -đồng thanh nói “ Có chúng em”. Giáo viên yêu cầu ngồi mới ngồi.
-Hệ thống bài, nhận xét.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Tập các động tác ĐHĐN.
-HS tập luyện cách chào báo cáo
-Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp.
-Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc.
-Đi thành vòng tròn và hít thở sâu.
-Tham gia.
-Cán sự lớp điều khiển. Tổ.
-Dãn hàng ngang, dồn hàng/ 3 lần.
-Chia tổ và địa điểm chơi.
-Đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
-Chơi trò chơi “ Có chúng em”
-Tập luyện các động tác ĐHĐN.
PP kiểm tra.
PP vận động.
PP hoạt động.
-------------------------------------------------------------
Toán.
Tiết 7 : SỐ BỊ TRỪ – SỐ TRỪ – HIỆU.
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức:
- Biết gọi tên đúng các thành phần và kết quả trong phép trừ. Số bị trừ – số trừ – Hiệu.
- Củng cố khắc sâu về phép trừ không nhớ các số có 2 chữ số.
- Củng cố kiến thức giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính trừ.
Kỹ năng : Rèn tính đúng, nhanh, chính xác.
Thái độ : Thích sự chính xác của toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Các thanh thẻ Số bị trừ – số trừ – Hiệu. Ghi bài 1.
- Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PPHÁP
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : Ghi : 24 + 5 =
56 + 12 =
37 + 22 =
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Trong giờ học trước, các em đã học tên gọi thành phần của phép cộng. Hôm nay các em học tên gọi thành phần của phép trừ.
Hoạt động 1 : Số bị trừ-số trừ-hiệu.
Mục tiêu : Biết gọi tên đúng các thành phần và kết quả trong phép trừ. Số bị trừ – số trừ – Hiệu.
-Viết bảng: 59 – 35 = 24
-Trong phép trừ 59 – 35 = 24 thì 59 gọi là số bị trừ, 35 gọi là số trừ, 24 gọi là hiệu.
Ghi : 59 - 35 = 24
¯ ¯ ¯
Số bị trừ số trừ Hiệu.
-59 là gì trong phép trừ 59 – 35 = 24?
-35 là gì trong phép trừ 59 – 35 = 24?
-Kết quả của phép trừ gọi là gì?
-Giới thiệu phép tính cột dọc.
-59 – 35 bằng bao nhiêu?
-24 gọi là gì?
-Vậy 59 – 35 cũng gọi là hiệu. Hãy nêu hiệu trong phép trừ 59 – 35 = 24.
Hoạt động 2 : Luyện tập.
Mục tiêu : Củng cố về phép trừ không nhớ các số có 2 chữ số, giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính trừ.
Bài 1: Quan sát bài mẫu và đọc phép trừ.
-Số bị trừ, số trừ trong phép tính trên là số nào?
-Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào?
-Làm vở.
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2 :Bài toán cho biết gì?
-Bài toán yêu cầu gì?
-Quan sát mẫu và nêu cách đặt tính.
-Nêu cách viết cách thực hiện theo cột dọc có sử dụng các từ: số bị trừ, số trừ, hiệu.
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3:
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết độ dài đoạn dây còn lại ta làm thế nào?
Tóm tắt:
Có : 8 dm
Cắt đi : 3 dm
Còn lại : ? dm
3.Củng cố : Nêu tên gọi trong phép trừ
8dm – 3dm = 5dm
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò .
-Bảng co,n nêu tên gọi.
24 + 5 = 29
56 + 12 = 68
37 + 22 = 59
-Số bị trừ – số trừ – Hiệu.
-HS đọc.
-Quan sát theo dõi.
-Số bị trừ
-Số trừ
-Hiệu.
59 – 35 = 24
-Hiệu.
-Hiệu là 24, là 59 – 35
59
-35
24
-nêu thành phần
19 – 6 = 13
-Số bị trừ là 19, số trừ là 6
-Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
-Làm vở BT. Đổi vở kiểm tra.
-Số bị trừ, số trừ.
-Tìm Hiệu. đặt tính dọc
-Đặt tính dọc và nêu. ( 3 em)
-2 em nêu.
-Làm vở BT
-1 em đọc đề.
-Sợi dây dài 8 dm, cắt đi 3 dm.
-Độ dài đoạn dây còn lại?
-HS làm bài
Độ dài đoạn dây còn lại là
8 – 3 = 5 ( dm)
Đáp số 5 dm.
-1 em nêu.
-Học bài.
PP kiểm tra.
PPgiảng giải.
PPhỏi đáp.
.
PPthực hành.
Luyện tập CN.
PPgiảng giải.
Tiếng việt
Tiết 13 : Kể chuyện : PHẦN THƯỞNG.
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức :
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa và gợi ý trong tranh, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Phần thưởng.
- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
Thái độ : Khuyến khích học sinh làm việc tốt, đề cao lòng tốt.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Tranh minh họa.
- Học sinh : Sách tiếng việt, nắm nội dung bài đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PPHÁP
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : Gọi HS kể lại chuyện.
-Nhìn tranh kể từng đoạn.
-Kể toàn bộ câu chuyện. Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Kể từng đoạn .
Mục tiêu : Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa và gợi ý trong tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Phần thưởng.
Tranh:
-Kể từng đoạn theo tranh.
-Nhận xét.
-Kể chuyện trước lớp.
Gợi ý: Na là 1 cô bé như thế nào?
-Trong tranh này Na đang làm gì?
-Các việc làm tốt của Na như thế nào?
-Na còn băn khoăn điều gì?
-Cuối năm các bạn bàn tán việc gì? Na làm gì?
-Các bạn Na đang thì thầm bàn nhau chuyện gì?
-Cô khen các bạn thế nào?
-Buổi lễ phát thưởng diễn ra như thế nào?
-Có điều gì bất ngờ trong buổi lễ này?
-Khi Na được phần thưởng Na, các bạn và mẹ vui mừng ra sao?
Hoạt động 2 : Kể toàn bộ chuyện.
Mục tiêu : Dựa vào tranh minh họa và gợi ý trong tranh, kể lại được toàn bộ nội dung câu chuyện Phần thưởng.
-Giáo viên hướng dẫn kể toàn bộ chuyện theo 2 hình thức.
-Nhận xét nội dung, cách diễn đạt.
3.Củng cố : Na là một cô bé như thế nào?
Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp :Dặn dò, tập kể lại.
-Có công mài sắt có ngày nên kim.-4 em kể.
-1 em kể.
-Phần thưởng.
-Quan sát.
-HS trong nhóm lần lượt kể từng đoạn.
-Nhóm cử 1 đại diện thi kể.
-Tốt bụng.
-Đưa Minh nửa cục tẩy.
-Giúp bạn trực nhật.
-Chưa giỏi.
-Điểm thi, phần thưởng. Na lắng nghe.
-Đề nghị cô thưởng Na.
-Ý kiến hay.
-Từng học sinh được thưởng.
-Cô mời Na lên.
-Tưởng nhầm, mừng, khóc.
-1 em kể toàn chuyện.
-1 em kể từng đoạn em khác kể nối tiếp/ trong nhóm.
-Tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ mọi người.
-Kể theo trí nhớ.
PPkiểm tra.
PPtrực quan.
PP hỏi đáp
PPkể chuyện.
Tiếng việt
Tiết 14 : Chính tả : PHẦN THƯỞNG.
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức :
- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài Phần thưởng.
- Viết đúng một số tiếng có âm s/x hoặc có vần ăn/ăng.
- Điền đúng 10 chữ cái vào ô trống theo tên chữ.. Thuộc bảng chữ cái.
Kỹ năng : Viết đúng, trình bày đẹp.
Thái độ: Khuyến khích học sinh làm nhiều việc tốt.
II/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên :Viết nội dung đoạn văn.
- Học sinh : Vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PPHÁP
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : Tiết trước em tập chép bài gì?
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu.
Hoạt động 1 : Tập chép.
Mục tiêu : Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài Phần thưởng.
-Giáo viên đọc mẫu đoạn chép.
-Đoạn này có mấy câu?
-Cuối mỗi câu có dấu gì?
-Những chữ nào trong bài được viết hoa?
-Hướng dẫn phát hiện từ khó.
-Nhận xét.
-Giáo viên đọc mẫu lần 2.
-Hướng dẫn tập chép vào vở.
-Theo dõi uốn nắn tư thế ngồi.
-Hướng dẫn chữa lỗi. Chấm ( 5-7 vở).
-Trò chơi.
Hoạt động 2 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Viết đúng một số tiếng có âm s/x hoặc có vần ăn/ăng. Điền đúng 10 chữ cái vào ô trống theo tên chữ.. Thuộc bảng chữ cái.
Bài 2: Nêu yêu cầu.
-Nhận xét.
Bài 3 :
-Nhận xét.
-Hướng dẫn HTL bảng chữ cái
-Nhìn 3 cột đọc, xóa bảng.
3.Củng cố : Tập chép bài gì?
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi.
-Có công mài sắt có ngày nên kim.
Bảng con : Ngày, mài, sắt, cháu.
-Tập chép- Phần thưởng.
-HS theodõi 2hs đọc lại.
-2 câu
-Dấu chấm.
-Cuối.Đây. Na.
-HS nêu : Nghị, người, năm, lớp, luôn luôn.
-Bảng con.
-HS tập chép bài vào vở.
-Chữa lỗi.
-
-1 em lên bảng làm.
-Lớp làm nháp.
-1 em lên bảng điền.
-Làm vở.
-4-5 em đọc to 10 bảng chữ cái.
-HTL/ 4-5 em.
-Phần thưởng.
-Sửa lỗi. Làm bài / tr 6
PPkiểm tra.
PPluyện đọc.
PPhỏi đáp.
.
PPluyện tập.
Nghệ thuật
Tiết 2 : Hát : THẬT LÀ HAY.
I/ MỤC TIÊU:
- Kiến thức : Hát đúng giai điệu và lời ca.
- Kĩ năng : Hát đều, giọng hát êm ái nhẹ nhàng.
- Thái độ : Biết bài hát Thật là hay là sáng tác của nhạc sĩ Hoàng Lân.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Hát thuộc đúng nhạc đúng lời bài hát. Máy nghe, bămg nhạc, tranh vẽ.
- Học sinh :Vở nhạc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PPHÁP
35’
1,Bài cũ :ôn bài hát lớp một.
2.Dạy bài mới : Giáo viên giới thiệu bài.
-Hát mẫu.
-Đọc lời ca chú ý chỗ ngắt nhịp.
-Dạy hát từng câu.
-Nhận xét.
-Hướng dẫn hát kết hợp vỗ tay theo tiết tấu.
-Chú ý chỗ có dấu lặng phải dừng lại không vỗ tay.
3.Củng cố : Hát kết hợp vỗ tay theo phách.
-Nhận xét, đánh giá.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò - Tập hát .
-Lớp đồng ca bài quả
-HS đọc theo.
-Ngồi ngay ngắn hát theo, phát âm rõ.
-Thực hiện đến hết.
-Lớp thực hiện theo tổ.
-Thực hiện.
-Tập hát ở nhà.
PP kt
Ngày dạy:5/9/2007
Tiếng việt
Tiết 15 : Tập đọc :LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI.
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức : Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng có âm vần dễ lẫn : làm, quanh ta, tích tắc, bận rộn ...... Các từ mới : sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng. Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm giữa các cụm từ.
Kỹ năng : Rèn kỹ năng đọc hiểu, biết đặt câu với các từ mới.
Thái độ : Biết được lợi ích công việc của mỗi người, vật, con vật. Mọi người, mọi vật đều làm việc, mang lại niềm vui.
II/ CHUẨN BỊ:
-Giáo viên : Tranh minh họa.
-Học sinh : Sách tiếng việt.-
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PPHÁP
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ :Tiết tập đọc trước em đọc bài gì?
-Nhận xét. Ghi điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc .
Mục tiêu : Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng có âm vần dễ lẫn : làm, quanh ta, tích tắc, bận rộn ...... Các từ mới : sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng. Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm giữa các cụm từ.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng vui,
hào hứng, nhịp hơi nhanh.
Đọc từng câu:
-Hướng dẫn HS phát âm từ có vần khó, dễ sai, từ mới.
-Quanh, quét.
-Gà trống, trời, sắp sáng, sâu rau, bận rộn, làm việc.... MB
-Vật, biết việc, tích tắc, vải, bảo vệ, cũng, đỡ,... MN
-Sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng.
Đọc từng đoạn .
-Bài được chia làm 2 đoạn.
-Hướng dẫn đọc câu:
Quanh ta,/ mọi vật,/ mọi người/ đều làm việc.//
Con tu hú kêu/ tu hú,/ tu hú.// Thế là sắp đến mùa vải chín.//
Càng đào nở hoa/ cho sắc xuân thêm rực rỡ, / ngày xuân thêm tưng bừng. //
Giảng từ : sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng.
Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Nhận xét.
-Trò chơi.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Biết được lợi ích công việc của mỗi người, vật, con vật. Mọi người, mọi vật đều làm việc, mang lại niềm vui.
Tranh –Hỏi đáp :
-Các con vật xung quanh ta làm những việc gì?
-Kể thêm những con vật có ích ?
-Cha mẹ và những người em biết làm việc gì ?
-Bé làm những việc gì?
-Hằng ngày em làm những việc gì ?
-Em có đồng ý với Bé là làm việc rất vui không ?
-Em hãy đặt câu với từ : rực rỡ, tưng bừng.
-Bài văn giúp em hiểu điều gì ?
Luyện đọc lại bài.
-Nhận xét, chọn em đọc hay.
3.Củng cố : Em học tập đọc bài gì?
Em nêu những công việc làm của em hàng ngày và nói cảm nghĩ của em ?
-Giáo dục tư tưởng . Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Tập đọc bài.
-Phần thưởng.
-3 em đọc 3 đoạn và TLCH.
-Làm việc thật là vui.
-Theo dõi, đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
-HS phát âm / Nhiều em.
-HS đọc từng đoạn.
-HS đọc đúng câu / 4-5 em.
-3 em nhắc lại.
-Chia nhóm: Đọc từng đoạn.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đồng thanh ( đoạn, bài ).
-Trò chơi “Chim bay cò bay”
-1 em trả lời.
-HS kể.
-HS nêu.
-Học bài, làm bài, nhặt rau, ...
-2 em nêu.
-HS nêu.
-2 em.
-Có làm việc thì mới có ích cho gia đình, cho xã hội.
-Thi đọc lại bài / nhiều em.
-1 em đọc bài.
-Đọc bài nhiều lần.
Chuẩn bị : Bạn của nai nhỏ
PPkiểm tra.
PPluyện đọc.
Luyện đọc CN
Luyện đọc đoạn.
PPgiảng giải.
PP lyuện đọc
PPtrực quan,hỏi đáp.
Toán.
Tiết 8 : LUYỆN TẬP.
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức : HS củng cố về
- Tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ.
- Thực hiện phép trừ không nhớ các số có 2 chữ số.
- Giải toán có lời văn bằng một phép tính trừ.
-Giảm bài 5
Kĩ năng : Rèn tính đúng, nhanh, chính xác.
Thái độ : Thích sự chính xác của toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Viết bài2bảng phụ
- Học sinh : Sách toán, Vở BT, nháp, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PPHÁP
5’
25’
4’
1’
Hoạt động 1 : Bài cũ : Ghi bảng : 78 – 51 39 – 15
87 – 43 99 – 72
-Nhận xét, ghi điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 2 : Luyện tập.
Mục tiêu : Thực hiện phép trừ không nhớ các số có 2 chữ số. Giải toán có lời văn bằng một phép tính trừ. Làm quen với toán trắc nghiệm.
Bài 1 :
-Nhận xét.
Bài 2 :
-Nhận xét kết quả của phép tính
60 – 10 – 30 và 60 – 40 .
-Tổng của 10 và 30 là bao nhiêu ?
-Kết luận : 60 – 10 – 30 = 20
60 – 40 = 20 ( điền luôn )
Bài 3:
-Nhận xét.
Bài 4 :
-Bài toán yêu cầu gì ?
-Bài toán cho biêt gì ?
chấm vở
chữa bài
3.Củng cố : Nhận xét tiết học. Giáo dục tư tưởng.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. Bài sau.
-2 em lên bảng.
-2 em nêu tên gọi trong phép trừ.
-Luyện tập.
-2 em lên bảng làm bài.
-Làm vở BT.
-1 em đọc đề.
-1 em tính nhẩm 60 – 10 – 30
-Làm miệng.
-Đặt tính rồi tính hiệu .
làm bảng phụ
-1 em đọc đề.
-Tìm độ dài còn lại của mảnh vải
-Dài 9 dm, cắt đi 5 dm.
-HS tóm tắt, giải.
Dài : 9 dm
Cắt : 5 dm
Còn lại : ? dm.
Số mét vải còn lại:
9 – 5 = 4 ( dm )
Đáp số : 4 dm.
--Làm bài.vào vở
Làm thêm bài tập.
Chuẩn bị : Luyện tập chung.
PPkiểm tra
PPluyện tập, thực hành.
PPtrò chơi.
PPhỏi đáp, giảng giải.
Đạo đức
Tiết 2 : HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ/ TIẾP.
I/ MỤC TIÊU: ( Xem tiết 1)
II/ CHUẨN BỊ: ( Xem tiết 1)
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PPHÁP
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : Tuần trước cô dạy bài gì?
-Giáo viên kiểm tra việc thực hiện thời gian biểu.
-Nhận xét, tuyên dương.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Thảo luận.
Mục tiêu : Biết bày tỏ ý kiến về học tập và sinh hoạt đúng giờ.
-Giáo viên phát 3 bìa màu:
Đỏ- tán thành
Xanh- không tán thành
Trắng- phân vân.
-Thảo luận bày tỏ ý kiến.
-Nhận xét.
Truyền đạt: Giáo viên kết luận phần a, b, c (STK/ tr 21)
-Học tập và sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ và việc học tập của bản thân em.
Yêu cầu: Mỗi nhóm tự ghi lợi ích khi học tập đúng giờ.
-Giáo viên gợi ý cho HS thấy những ý tương ứng thì ghép với nhau.
Kết luận (STK/tr 22)
Hoạt động 2 : Lập thời gian biểu.
Mục tiêu: Biết lập thời gian biểu .
-Nhận xét.
Kết luận / tr 23.
-Cần học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi ích gì?
-Giáo viên ghi bài học.
Giờ nào việc nấy.
Việc hôm nay chớ để ngày mai
Bài tập.
-Chấm, nhận xét.
3.Củng cố : Nêu ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ?
-Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò -Học bài.
-Học tập, sinh hoạt đúng giờ.
-2 em đọc thời gian biểu của mình trước.
-Học tập, sinh hoạt đúng giờ/ tiếp.
-Chia nhóm thảo
File đính kèm:
- TUAN 2.doc