Kế hoạch bài dạy tuần 20 khối 2

Tập đọc

 Tiết 1 : : ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ / TIẾT 1.

I/ MỤC TIÊU :

1. Kiến thức : Đọc.

-Đọc trơn cả bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

-Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện, lời nhân vật 9ông Manh, Thần Gió). Bước đầu biết chuyển giọng phù hợp với việc thể hiện nội dung từng đoạn.

•Hiểu : Hiểu những từ ngữ khó ; đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ.

-Hiểu nội dung bài : Ong Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Con người chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động. Nhưng con người cũng cần “kết bạn” với thiên nhiên, sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.

2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

3.Thái độ : Giáo dục HS biết yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống xung quanh xanh, sach, đẹp.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh : Ong Mạnh thắng Thần Gió.

2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.

 

doc31 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 972 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy tuần 20 khối 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỨ HAI NGÀY 21 THÁNG 1 NĂM 2008 Tập đọc Tiết 1 : : ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ / TIẾT 1. I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Đọc. -Đọc trơn cả bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. -Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện, lời nhân vật 9ông Manh, Thần Gió). Bước đầu biết chuyển giọng phù hợp với việc thể hiện nội dung từng đoạn. •Hiểu : Hiểu những từ ngữ khó ; đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ. -Hiểu nội dung bài : Ong Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Con người chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động. Nhưng con người cũng cần “kết bạn” với thiên nhiên, sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên. 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. 3.Thái độ : Giáo dục HS biết yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống xung quanh xanh, sach, đẹp. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh : Ong Mạnh thắng Thần Gió. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : -Goị 4 em đọc thuộc lòng bài “Thư trung thu” -Mỗi Tết Trung thu Bác Hồ nhớ tới ai ? -Bác khuyên các em làm những điều gì ? -Nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện đoc đoạn 1-2-3. Mục tiêu: Đọc trơn đoạn 1-2-3. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện, lời nhân vật. Bước đầu biết chuyển giọng phù hợp với việc thể hiện nội dung từng đoạn. -Giáo viên đọc mẫu lần 1, phát âm rõ, chính xác, giọng đọc nhẹ nhàng, phân biệt lời các nhân vật. Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu ) Đọc từng đoạn trước lớp. Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 14) -Giảng thêm từ : lồm cồm : chống cả hai tay để nhỗm người dậy. - Đọc từng đoạn trong nhóm -Nhận xét . Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2-3. Mục tiêu : Hiểu ý nghĩa đoạn 1-2-3, con người biết chinh phục thiên nhiên. -Gọi 1 em đọc. -Trực quan :Tranh . Hỏi đáp : -Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận ? -GV cho học sinh quan sát tranh ảnh về dông bão, nhận xét sức mạnh của Thần Gió -Giảng thêm : Người xưa chưa biết cách chống lại gió mưa, nên phải ở trong các hang động, hốc đá. -Cho học sinh xem tranh về cuộc sống của người tiền sử (nếu có). -Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió ? -Giáo viên cho học sinh xem tranh một ngôi nhà có tường đá, có cột to, chân cột kê đá tảng. 3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại đoạn 1-2-3. Chuyển ý : Ong Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình, ông đã chiến thắng được thiên nhiên là nhờ vào đâu chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp qua tiết 2. Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài. -4 em HTL và TLCH. -Bác Hồ nhớ tới các cháu nhi đồng. -Cố gắng thi đua học hành.Tuổi nhỏ làm việc nhỏ -Ong Mạnh thắng Thần Gió. -Theo dõi đọc thầm. Lớp theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết . -HS luyện đọc các từ :hoành hành, lăn quay, ngạo nghễ, quật đổ, ngào ngạt -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. +Ong vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà.// +Cuối cùng/ ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi.// -6 HS đọc chú giải: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, vững chãi, đẵn, ăn năn. -HS đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN - Đồng thanh (đoạn 3). -1 em đọc đoạn 1-2-3. -1 em đọc đoạn 1-2-3 Đọc thầm . -Gặp ông Mạnh, Thần Gió xô ông ngã lăn quay. Khi ông nổi giận, Thần Gió còn cười ngạo nghễ, chọc tức ông. -Quan sát tranh và nhận xét : Thần Gió quả có sức mạnh vô địch. -Quan sát. -Ông vào rừng lấy gỗ, dựng nhà. Cả ba lần nhà đều bị quật đổ nên ông quyết định xây một ngôi nhà thật vững chãi. Ong đẵn những cây gỗ lớn nhất làm cột chọn những viên đá thật to làm tường. -1 em đọc bài. -Đọc đoạn 1-2-3, tìm hiểu đoạn 4-5. Tiết 2 : ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ / TIẾT 2. I/ MỤC TIÊU : ( Xem tiết 1). II/ CHUẨN BỊ : ( Xem tiết 1) III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : Gọi 3 em đọc bài. -Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận ? -Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió ? -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 4-5.. Mục tiêu : Đọc trơn đoạn 4-5. Ngắt ngỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện, lời nhân vật. -Giáo viên đọc mẫu đoạn 4-5. -Luyện phát âm. -Luyện ngắt giọng : -Giảng từ : +lồng lộn : biểu hiện rất hung hăng điên cuồng. +an ủi : làm dịu sự buồn phiền day dứt. Đọc từng câu. Đọc cả đoạn. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Mục tiêu : Hiểu ý nghĩa đoạn 4-5, biết yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống. Hỏi đáp : -Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay ? -GV liên hệ những ngôi nhà xây tạm bằng tranh tre nứa lá với những ngôi nhàxây dựng kiên cố bằng bê tông cốt sắt. -Ong Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình ? -Giáo viên hỏi thêm :Hành động kết bạn với Thần Gió của ông Mạnh cho thấy ông là người thế nào ? -GV : Ong Mạnh là người nhân hậu, thông minh, biết bỏ qua chuyện cũ để đối xử thân thiện với Thần Gió từ chỗ là đối thủ đến chỗ thân thiện. -Trực quan : Tranh : Thần Gió và ông Mạnh trở nên thân thiện, nhũn nhặn hơn. -Ong Mạnh tượng trưng cho ai ? Thần Gió tượng trưng cho cái gì ? -Câu chuyện nêu ý nghĩa gì ? -GV chốt ý : ông Mạnh tượng trưng cho con người. Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Nhờ quyết tâm và lao động con người đã sống thân ái hòa thuận với thiên nhiên nên loài người ngày càng mạnh thêm, càng phát triển. -Luyện đọc lại. -Nhận xét. 3. Củng cố : -Câu chuyện nói lên điều gì? -Giáo dục tư tưởng :Nhận xét -Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- đọc bài. -3 em đọc đoạn 1-2-3 và TLCH. -Theo dõi đọc thầm. -Phát âm các từ : làm xong, đổ rạp, giận dữ, ăn năn, ngào ngạt. -Luyện đọc câu dài : -Rõ ràng đêm qua Thần Gió đã giận dữ,/ lồng lộn/ mà không thể xô đổ ngôi nhà.// -Từ đó Thần Gió thường đến thăm ông,/ đem cho ngôi nhà không khí mát lành từ biển cả và hương thơm ngào ngạt của các loài hoa.// -HS nhắc lại nghĩa các từ : lồng lộn, an ủi. -HS nối tiếp đọc từng câu cho đến hết. -Đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm. - Đồng thanh (đoạn 5). -1 em giỏi đọc đoạn 4-5 . Lớp theo dõi đọc thầm. -1 em trả lời. -1 em nêu. -Nhân hậu, biết tha thứ, ông cũng rất khôn ngoan, biết sống thân thiện với thiên nhiên -Quan sát nêu nhận xét bức tranh. -Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên, ông Mạnh tượng trưng cho con người. Nhờ quyết tâm và lao động con người đã chiến thắng thiên nhiên làm cho thiên nhiên trở thành bạn của mình. - HS phát biểu ý kiến. -Chia nhóm đọc theo phân vai : nguời dẫn chuyện, ông Mạnh, Thần Gió. -1 em phát biểu. -Đọc bài. - Toán Tiết 96 : BẢNG NHÂN 3. I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức :: -Lập bảng nhân 3 (3 nhân với 1,2,3 ………….. 10) và học thuộc bảng nhân 3. •-Thực hành nhân 3, giải bài toán và đếm thêm 3. 2. Kĩ năng : Làm tính đúng, chính xác. 3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn. 2. Học sinh : Sách, vở, bảng con, bộ đồ dùng. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : -Viết các tổng sau dưới dạng tích : 2 + 2 + 2 = 6 4 + 4 + 4 = 12 5 + 5 + 5 = 15 7 + 7 = 14 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Lập bảng nhân 3. Mục tiêu : Lập bảng nhân 3 (3nhân với 1.2.3 ………… 10) và học thuộc bảng nhân 3. -Trực quan :Giới thiệu các tấm bìa có 3 chấm tròn. -Hỏi đáp : Mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn ? -Lấy 1 tấm gắn lên bảng và nói : Mỗi tấm có 3 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa tức là 3 chấm tròn được lấy 1 lần ta viết : 3 x 1 = 3. Đọc là ba nhân một bằng ba. -Hướng dẫn học sinh lập bảng nhân 3 (từ 3 x 2 đến 3 x 10) với các tấm bìa còn lại. -GV gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn lên bảng rồi gọi HS trả lời : 3 được lấy mấy lần ? -Viết : 3 x 2 = 3 + 3 = 6. -Như vậy 3 x 2 = 6. Viết 3 x 2 = 6 dưới 3 x 1 = 3 -Tương tự 3 x 2 = 6. GV hướng dẫn học sinh lập tiếp các công thức 3 x 3 = 9 ® 3 x 10 = 30. -Khi có đủ từ 3 x 1 ® 3 x 10 = 30. Giáo viên giới thiệu : Đây là bảng nhân 3. -Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng. -Nhận xét. Hoạt động 2 : Thực hành . Mục tiêu : Thực hành nhân 3, giải bài toán và đếm thêm 3. Bài 1 tính nhẩm -Cho học sinh sử dụng bảng nhân 3 nêu tích của mỗi phép nhân. -Nhận xét, Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề. -Yêu cầu học sinh tự tóm tắt và giải? - chấm điểm. Bài 3 : -GV hướng dẫn HS nhìn hình vẽ để viết các số còn thiếu vào ô trống. 3 6 9 21 30 -Các số trong ô trống có đặc điểm gì ? -GV : Như vậy sẽ tìm được từng số thích hợp ở mỗi ô trống để có dãy số : 3.6.9.12.15.18.21.24. 27.30. -Đếm thêm 3 từ 3®30 và đếm bớt 3 từ 30® 3. -Nhận xét,. 3. Củng cố : Giáo dục -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài. -Bảng con, 2 em lên bảng. 2 x 3 = 6 4 x 3 = 12 5 x 3 = 15 7 x 2 = 14 -Bảng nhân 3. -Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. -HS đọc :”ba nhân một bằng ba” -Thực hành theo nhóm : học sinh thực hành lập tiếp : 3 x 2 với các tấm bìa và ghi ra nháp. -3 được lấy 2 lần -HS đọc : 3 x 1 = 3 3 x 2 = 6 -Thực hành : học sinh thực hành lập tiếp các công thức 3 x 3 = 9 ® 3 x 10 = 30. -1 em lên bảng thực hiện . -HTLbảng nhân 3. -Đồng thanh. -Viết tích của mỗi phép nhân. -HS làm vở. nhiều em đọc kết quả tính. -1 em đọc đề. Tóm tắt. 1 nhóm : 3 học sinh. 10 nhóm : …học sinh?. Giải. Số học sinh 10 nhóm: 3 x 10 = 30 (học sinh) Đáp số : 30 học sinh. -1 em đọc 3.6.9. 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30 -Nhận xét : bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng với 3 -HS làmnhóm. -Vài em đọc : 3.6.9.12.15.18.21.24.27.30. -HS đếm thêm 3 và đếm bớt 3. -Học thuộc bảng nhân 3. TẬP VIẾT Tiết 7 : CHỮ Q HOA. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : •-Viết đúng, viết đẹp chữ Q hoa theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng : Quê hương tươi đẹp theo cỡ nhỏ. 2.Kĩ năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa Q sang chữ cái đứng liền sau. 3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Mẫu chữ Q hoa. Bảng phụ : Quê, Quê hương tươi đẹp 2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh. -Cho học sinh viết một số chữ P – Phong vào bảng con. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học. Mục tiêu : Biết viết chữ Q hoa, cụm từ ứng dụng cỡ vừa và nhỏ. Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa. Mục tiêu : Biết độ cao, nối nét , khoảng cách giữa các chữ, tiếng. A. Quan sát số nét, quy trình viết : -Chữ Q hoa cao mấy li ? -Chữ Q hoa gồm có những nét cơ bản nào ? -Cách viết : Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ Chữ Q gồm có hai nét : nét 1 giống nét 1 của chữ O, nét 2 từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút xuống gần ĐK2 , viết nét lượn ngang từ trong lòng chữ ra ngoài, DB trên ĐK2. Hướng dẫn viết mẫu. Chữ Q hoa. -Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói). B/ Viết bảng : -Yêu cầu HS viết 2 chữ Q vào bảng. C/ Viết cụm từ ứng dụng : -Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng. D/ Quan sát và nhận xét : -Nêu cách hiểu cụm từ trên ? Nêu : Cụm từ này tả cảnh đẹp của quê hương. -Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ? -Độ cao của các chữ trong cụm từ “Quê hương tươi đẹp” như thế nào -Cách đặt dấu thanh như thế nào ? -Khi viết chữ Quê ta nối chữ Q với chữ u như thế nào? -Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ? Viết bảng. Hoạt động 3 : Viết vở. Mục tiêu : Biết viết Q - Quê theo cỡ vừa và nhỏ, cụm từ ứng dụng viết cỡ nhỏ. -Hướng dẫn viết vở. -Chú ý chỉnh sửa cho các em. 1 dòng 2 dòng 1 dòng 1 dòng 2 dòng 3.Củng cố : Nhận xét bài viết của học sinh. -Khen ngợi những em có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng. -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Hoàn thành bài viết . -Nộp vở theo yêu cầu. -2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. -Chữ Q hoa, Quê hương tươi đẹp - Chữ Q cỡ vừa cao 5 li. -Chữ Q gồm có hai nét : nét 1 giống chữ O, nét 2 là nét lượn ngang, giống như một dấu ngã lớn. -3- 5 em nhắc lại. -2-3 em nhắc lại. -2-3 em nhắc lại cách viết chữ Q. -Viết vào bảng con Q-Q Đọc : Q. -2-3 em đọc : Quê hương tươi đẹp. -Quan sát. -1 em nêu : Ca ngợi cảnh đẹp của quê hương. -4 tiếng : Quê, hương, tươi, đẹp. -Chữ Q, h, g cao 2,5 li, chữ đ, p cao 2 li, chữ r cao 1,5 li, các chữ còn lại cao 1 li -Dấu nặng đặt dưới chữ e trong chữ đẹp. -Nét lượn của chữ Q nối vào nét 1 của chữ u. -Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o. -Bảng con : Q - Quê -Viết vở. -Q ( cỡ vừa : cao 5 li) -Q (cỡ nhỏ :cao 2,5 li) -Quê (cỡ vừa) -Quê (cỡ nhỏ) -Quê hương tươi đẹp ( cỡ nhỏ) -Viết bài nhà/ tr 6 THỨ BA NGÀY 22 THANG 1 NĂM 2008 Thể dục Tiết 39 : ĐỨNG KIỄNG GÓT , HAI TAY CHỐNG HÔNG (DANG NGANG) . TRÒ CHƠI “CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU” I/ Mục Tiêu _ On hai động tác RLTTCB . Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác _ Học trò chơi: chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia. _ Gd Hs năng tập luyện để nâng cao thể chất. II/ Địa Điểm Phương Tiện : sân bãi III/ Nội Dung Và Pp Nội dung Định lượng Pp tổ chức 1.Phần Mở Đầu _Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học _Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên sau đó chuyển thành đi thường theo vòng tròn và ngược chiều kim đồng hồ. _Vừa đi vừa hít thở sâu. 2.phần cơ bản * On đi kiểng gót,hai tay chống hông ( dang ngang) _GV làm mẫu để hs làm theo. * On đi kiểng gót hai tay dang ngang bàn tay sấp _On phối hợp hai động tác trên . *Trò Chơi: chạy đỗi chỗ vỗ tay nhau. _Nêu tên trò chơi,sau đó cho hs chuyển đội hình về vị trí chuẩn bị và chơi.cho 1 đội chơi mẫu theo chĩ dẫn và giải thích của gv ,sau đó cho hs chơi. 3.Phần Kết Thúc _Cúi lắc người thả lỏng _Hệ thống bài _Giao việc về nhà 1’ 70-80cm 1 lần 5-6 lần 4-5 lần 1 lần 4-5 lần 2 lần 8-10 phút 3 lần 1 Lần 1’ € € € € GV cùng HS Toán Tiết 97 : LUYỆN TẬP. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức ::- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 3 qua thực hành tính. - Giải bài toán đơn về nhân 3. Tìm các số thích hợp của dãy số. -Giảmbài 2,câu c bài 5 2. Kĩ năng : Tính nhanh, đúng chính xác. 3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Ghi bảng bài 1-2. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : -Điền số vào ô trống : Thừa số 3 3 3 3 3 3 Thừa số 9 5 2 4 3 7 Tích -Nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Bài tập. Mục tiêu : Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 3 qua thực hành tính. Giải bài toán đơn về nhân 3. Tìm các số thích hợp của dãy số. Bài 1 : yêu cầu gì ? -Hướng dẫn học sinh tự làm bài. -Nhận xét. .Bài 3 : Gọi HS đọc đề toán. -Yêu cầu học sinh tóm tắt và giải. Tóm tắt. 1 can : 3 lít. 5 can :… lít? Chấm vở,nhận xét Bài 4 : Yêu cầu HS làm bài. Tóm tắt 1 túi :3 kg 8 túi :…kg ? Nhận xét, Bài 5 : Yêu cầu gì ? -Em hãy nêu đặc điểm của mỗi dãy số ? -Nhận xét 3. Củng cố : Viết thành phép nhân : 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15 7 + 7 + 7 = 21 -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài. -Làm phiếu Thừa số 3 3 3 3 3 3 Thừa số 9 5 2 4 3 7 Tích 27 15 6 12 9 21 -Luyện tập. -Điền số. -Làm nhóm theo mẫu sau 3 x 3 = 9 3 x 8 = 24 3 x 9 = 27 .-1 em đọc đề. . Giải. Số lít dầu có trong 5 can : 3 x 5 = 15 (l) Đáp số : 15 (ldầu) -Tóm tắt và tự giải. .Giải Số kg 8 túi là: 3 x 8=24 (kg) Đáp số :24 Kg -Điền số . -Tự làm bài. -Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng với 2 và 3. a/ 3,6,9,12,15. b/ 10,12,14,16,18. 3 x 5 = 15. 7 x 3 = 21. -Học thuộc bảng nhân. Kể chuyện Tiết 3 :: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : •- Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung truyện. •- Kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên, kết hợp điệu bộ, cử chỉ nét mặt. -Đặt được tên khác phù hợp với nội dung câu chuyện. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe : Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn. 3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống xung quanh xanh, sạch đẹp. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh “Ong Mạnh thắng Thần Gió”. 2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “ Chuyện bốn mùa” -Cho điểm từng em. -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Tiết tập đọc vừa rồi em đọc bài gì ? -Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta sẽ quan sát tranh và kể lại câu chuyện “Ong Mạnh thắng Thần Gió”. Hoạt động 1 : Xếp lại thứ tự các tranh cho đúng nội dung câu chuyện Mục tiêu : Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung truyện. Trực quan : 4 bức tranh -GV nhắc học sinh chú ý : Để xếp lại thứ tự 4 tranh theo đúng nội dung câu chuyện, các em phải quan sát kĩ từng tranh được đánh số nhớ lại nội dung câu chuyện. -GV hệ thống lại các tranh. Hoạt động 2 : Kể toàn bộ câu chuyện. Mục tiêu : Kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên, kết hợp điệu bộ, cử chỉ nét mặt. -Chọn 1 trong 2 hình thức : -GV gọi học sinh kể toàn bộ câu chuyện. -Mỗi nhóm 3 học sinh kể chuyện theo vai. -Nhận xét : giọng kể, điệu bộ, nét mặt. -Khen thưởng cá nhân, nhóm kể hay. Hoạt động 3 : Đặt tên khác cho câu chuyện. Mục tiêu : Đặt được tên khác phù hợp với nội dung câu chuyện. -Giáo viên ghi nhanh lên bảng một số tên tiêu biểu. . -Nhận xét, 3. Củng cố : Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ? -Câu chuyện nói lên điều gì ? -Nhận xét tiết học Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Kể lại câu chuyện . -6 em phân vai dựng lại câu chuyện “Chuyện bốn mùa” theo các vai. -Ong Mạnh thắng Thần Gió. -1 em nhắc tựa bài. -Quan sát. -Cả lớp quan sát tranh và xác định lại thứ tự các tranh. -4 em lên bảng mỗi em cầm một tờ tranh để trước ngực quay xuống cả lớp tự đứng theo thứ tự tranh từ trái qua phải đúng như nội dung truyện. -Nhận xét, tham gia sửa chữa nếu bạn xếp sai. -Vài em được chỉ định kể lại toàn bộ câu chuyện. -Nhóm 3 em kể theo vai. -Từng em tiếp nối nhau đặt tên cho câu chuyện. -Ông Mạnh và Thần Gió. -Bạn hay thù. -Thần Gió và ngôi nhà nhỏ. -Con người chiến thắng Thần Gió. -Ai thắng ai ? -Chiến thắng Thần Gió. -Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ.. -Phải biết yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường. -Tập kể lại chuyện. CHÍNH TẢ- (NGHE VIẾT) Tiết 4: : GIÓ. PHÂN BIỆT S/ X, IÊT/ IÊC. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Nghe viết chính xác không mắc lỗi bài thơ Gió. Biết trình bày bài thơ 7 chữ với 2 khổ thơ - Luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương : s/ x, iêt/ iêc. 2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp. 3.Thái độ : Giáo dục học sinh hiểu hiện tượng thời tiết đều có ích cho cuộc sống. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Viết sẵn bài thơ “Gió” . Viết sẵn BT 2a,2b. 2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : -Giáp viên đọc cho học sinh viết những từ các em hay sai. -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả. Mục tiêu : Nghe viết chính xác, không mắc lỗi bài thơ Gió. Biết trình bày bài thơ 7 chữ với 2 khổ thơ. a/ Nội dung bài viết chính tả: -Trực quan : Bảng phụ. -Giáo viên đọc mẫu bài thơ Gió. -Trong bài thơ ngọn gió có một số ý thích và các hoạt động như con người. Hãy nêu những ý thích và hoạt động ấy? b/ Hướng dẫn trình bày . -Bài viết có mấy khổ thơ ? mỗi khổ có mấy câu, mỗi câu có mấy chữ ? -Những chữ nào bắt đầu bằng r, gi, d ? -Những chữ nào có dấu hỏi, dấu ngã ? c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó. -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. d/ Viết bài. -Giáo viên đọc cho HS viết (đọc từng câu từng từ). -Đọc lại. Chấm vở, nhận xét. Hoạt động 2 : Bài tập. Mục tiêu : Học sinh viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương : s/ x, iêt/ iêc. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -GV phát giấy khổ to. -Hướng dẫn sửa. -Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 30). Bài 3 : Yêu cầu gì ? -GV : Cho học sinh chọn BTa hoặc BTb làm vào bảng con. -Nhận xét, chỉnh sửa . -Chốt lời giải đúng (SGV/ tr 30). 3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết đúng chính tả và làm bài tập đúng. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi. -3 em lên bảng. Lớp viết bảng con. Nặng nề, lặng lẽ, lo lắng, no nê, la hét, lê la. -Chính tả (nghe viết) : Gió. -2-3 em nhìn bảng đọc lại. -Gió thích chơi thân với mọi nhà, gió cù mèo mướp, gió rủ ong mật đến thăm hoa, gió đưa những cánh diều bay lên, gió ru cái rủ, gió thèm ăn quả nên trèo bưởi trèo na. -Bài viết có 2 khổ thơ, mỗi khổ có 4 câu, mỗi câu có 7 chữ. -gió, rất, rủ, ru, diều. -ở, khẽ, rủ, bẩy, ngủ, quả, bưởi. -HS nêu từ khó : khe khẽ, bay bổng, trèo na. -Viết bảng . -Nghe viết vở. -Dò bài. -Chọn bài tập a hoặc bài tập b. -Điền vào chỗ trống s/ x, iêt/ iêc. -Trao đổi nhóm ghi ra giấy. - Nhóm trưởng lên dán bài lên bảng. -Đại diên nhóm đọc kết quả. Nhận xét. -Tìm các từ chứa tiếng có âm s/x, hoặc vần iêt/ iêc. -HS các nhóm làm trên băng giấy to. -Lên dán bảng. -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. ----------------------------------------------------------- Am nhạc Tiết 20 : : ÔN TẬP BÀI HÁT “TRÊN CON ĐƯỜNG ĐẾN TRƯỜNG” I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Học sinh hát đúng giai điệu và thuộc lời ca. 2.Kĩ năng : Hát kết hợp với múa đơn giản. 3.Thái độ : Yêu thích âm nhạc. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Thuộc bài hát, băng nhạc, máy nghe, tranh vẽ. 2.Học sinh : Thuộc bài hát. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 35’ Hoạt động 1 : Ôn bài hát “Trên con đường đến trường” Mục tiêu : Các em biết hát đúng giai điệu và thuộc lời cabài “Trên con đường đến trường” -Nhận xét, đánh giá. Hoạt động 2 : Trò chơi “Rồng rắn lên mây” Mục tiêu : Biết chơi trò chơi “Rồng rắn lên mây” -Chia lớp thành từng tổ, mỗi tổ 1 em làm “thầy thuốc” những em còn lại đứng thành hàng một, tay người sau nắm vạt áo hoặc đặt trên vai người trước. Sau đó lượn qua lượn lại tượng trưng con rắn đang bò. -Nhận xét. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Tập hát lại bài. -Ôn tập theo từng tổ, nhóm. -Hát kết hợp gõ đệm. -Hát kết hợp múa đơn giản. -Vừa đi vừa nói : -Rồng rắn lên mây -Có cây núc nác -Có nhà điểm binh. -Hỏi thăm thầy thuốc có nhà hay không ? -Tập đọc theo tiết tấu các câu đồng dao hoặc thơ và gõ đệm. THỨ TƯ NGÀY 23 THÁNG 1 NĂM 2008 Tập đọc Tiết 5 : MÙA XUÂN ĐẾN. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Đọc •-Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. •-Biết đọc với giọng tươi vui, nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm. Hiểu : •-Biết một vài loại cây, loài chim trong bài. Hiểu các từ ngữ : nồng nàn, đỏm dáng, trầm ngâm. Hiểu ý nghĩa bài. Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. Mùa xuân đến làm cho cảnh sắc thiên nhiên thay đổi, trở nên tươi đẹp bội phần. 2.Kĩ năng : Rèn đọc lưu loát, rõ ràng, rành mạch, dứt khoát. 3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết mùa xuân đến làm cho cảnh sắc thiên nhiên thay đổi, trở nên tươi đẹp bội phần. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh “Mùa xuân đến”. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/ tập 2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ :Gọi 3 em đọc bài “

File đính kèm:

  • docTUAN 20.doc