Tập đọc
Tiết 1 :: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG / TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
•-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đúng mức.
•-Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài (đoạn 1 : vui tươi, đoạn 2: ngạc nhiên).
•Hiểu : Hiểu nghĩa các từ : khôn tả, véo von.
-Hiểu điều câu chuyện muốn nói : Hãy để cho chim được tự do ca hát bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục HS biết yêu thiên nhiên, yêu loài vật, biết bảo vệ môi trường.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Chim sơn ca và bông cúc trắng. Một bông hoa cúc tươi.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
32 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1147 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy tuần 21 khối 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỨ HAI NGÀY 28 THÁNG 1 NĂM 2008
Tập đọc
Tiết 1 :: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG / TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
•-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đúng mức.
•-Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài (đoạn 1 : vui tươi, đoạn 2: ngạc nhiên).
•Hiểu : Hiểu nghĩa các từ : khôn tả, véo von.
-Hiểu điều câu chuyện muốn nói : Hãy để cho chim được tự do ca hát bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục HS biết yêu thiên nhiên, yêu loài vật, biết bảo vệ môi trường.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Chim sơn ca và bông cúc trắng. Một bông hoa cúc tươi.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ :
-Goị 3 em đọc thuộc lòng bài “Mùaxuân đếên1
-Dấu hiệu nào báo mùa mùa xuân đến?
-Nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đoc đoạn 1-2.
Mục tiêu: Đọc trôi chảy đoạn 1-2. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đúng mức. Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài, vui tươi, ngạc nhiên.
-Giáo viên đọc mẫu lần 1 đoạn 1-2, phát âm rõ, chính xác, giọng đọc phù hợp với nội dung bài, vui tươi, ngạc nhiên.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp.
Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 24)
-Giảng thêm từ : trắng tinh : trắng đều một màu, sạch sẽ.
-Tìm từ trái nghĩa với : buồn thảm ?
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2.
Mục tiêu : Hiểu ý nghĩa đoạn 1-2, chim và hoa phải được tự do bay nhảy, được tắm nắng mặt trời.
-Gọi 1 em đọc.
-Trực quan :Tranh .
Hỏi đáp : Trước khi bị bỏ vào lồng chim và hoa sống như thế nào ?
-GV cho học sinh quan sát tranh ảnh để thấy cuộc sống hạnh phúc của những ngày còn tự do của sơn ca và bông cúc trắng.
-Vì sao tiếng chim trở nên buồn thảm ?
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại đoạn 1-2.
Chuyển ý : Số phận của sơn ca và bông cúc trắng sẽ ra sao, chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp qua tiết 2.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài.
-3 em đọc bài và TLCH.
-Hoa mận tàn báo hiệu mùa xuân đến.
-Chim sơn ca và bông cúc trắng..
-Theo dõi đọc thầm.
. Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
-HS luyện đọc các từ :sơn ca, sà xuống, sung sướng, véo von, bầu trời.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
+Chim véo von mãi/ rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm.//
- HS đọc chú giải: Sơn ca, khôn tả, véo von, bình minh.
-1 em nhắc lại nghĩa từ : trắng tinh.
-HS nêu trái nghĩa với buồn thảm là : hớn hở, sung sướng, vui tươi.
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN
- Đồng thanh (đoạn 1-2).
-1 em đọc đoạn 1-2.
-Chim tự do bay nhảy, hót véo von, sống trong một thế giới rất rộng lớn là cả bầu trời xanh thẳm.
-Cúc sống tự do bên bờ rào giữa đám cỏ
dại. Tươi tắn xinh xắn xoè cánh trắng đón ánh nắng mặt trời, …..
-Quan sát tranh “Sơn ca và bông cúc trắng”.
-Vì chim bị bắt bị cầm tù trong lồng.
-1 em đọc đoạn 1-2.
-Đọc đoạn 1-2, tìm hiểu đoạn 3-4.
Tiết 2
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG / TIẾT 2.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
•-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đúng mức.
•-Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài (đoạn 3: buồn thảm, đoạn 4 : thương tiếc trách móc).
•Hiểu : Hiểu nghĩa các từ : cầm tù, héo lả, long trọng.
-Hiểu điều câu chuyện muốn nói : Hãy để cho chim được tự do ca hát bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục HS biết yêu thiên nhiên, yêu loài vật, biết bảo vệ môi trường.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Chim sơn ca và bông cúc trắng. Một bông hoa cúc tươi.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : Gọi 2 em đọc bài.
-Trước khi bị bỏ vào lồng chim và hoa sống như thế nào ?
-Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 3-4.
Mục tiêu : Đọc trơn đoạn 3-4. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc với giọng buồn thảm, thương tiếc trách móc,
-Giáo viên đọc mẫu đoạn 3-4.
-Luyện phát âm.
-Luyện ngắt giọng :
-Giảng từ : (phần chú giải) cầm tù, long trọng (SGK/ tr 24)
Đọc từng câu.
Đọc cả đoạn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Hiểu ý nghĩa đoạn 3-4, biết yêu loài vật, yêu hoa, bảo vệ thiên nhiên tươi đẹp.
Hỏi đáp :
-Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình đối với chim, đối với hoa ?
-Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng ?
-Em muốn nói gì với các cậu bé ?
-Luyện đọc lại :
-Nhận xét.
3. Củng cố : -Câu chuyện nói lên ý nghĩa gì?
-Giáo dục tư tưởng :Nhận xét
-Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- đọc bài.
-2 em đọc đoạn 1-2 và TLCH.
-Chim sơn ca và bông cúc trắng/ tiếp.
-Theo dõi đọc thầm.
-Phát âm các từ : ẩm ướt, an ủi, ngào ngạt, vặt hết, lìa đời, héo lả. long trọng.
-Luyện đọc câu dài :
-Tội nghiệp con chim!/ Khi nó còn sống và ca hát/ các cậu đã để mặc nó
chết vì đói khát.// Còn bông hoa,/ giá các cậu đừng ngắt nó/ thì hôm nay/
chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời.//
-HS nhắc lại nghĩa các từ : cầm tù, long trọng.
-HS nối tiếp đọc từng câu cho đến hết.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
- Đồng thanh (đoạn 3-4).
-1 em giỏi đọc đoạn 4-5 . Lớp theo dõi đọc thầm.
-1 em trả lời.
* Đối với chim : Hai cậu bé bắt chim nhốt vào lồng, không cho chim ăn uống, để chim chết vì đói và khát.
* Đối với hoa :Chẳng cần thấy hoa cúc nở đẹp, cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng sơn ca.
-Sơn ca chết, hoa cúc héo tàn.
-Đừng bắt chim, đừng hái hoa! Hãy để cho chim tự do bay lượn, ca hát! Hãy để cho hoa tự do tắm nắng mặt trời! Các bạn thật vô tình! Các bạn ác quá!
-3-4 em thi đọc lại truyện.
-Hãy bảo vệ chim chóc, hãy bảo vệ các loài hoa vì chúng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp. Đừng đối với chúng vô tình như các cậu bé này.
-Đọc bài.
--
Toán
Tiết 101 : LUYỆN TẬP.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức ::
-Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành tính và giải bài toán. Giảm bài 4
-Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó.
2. Kĩ năng : Làm tính đúng, chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Các tấm bì, mỗi tấm có 3 chấm tròn.
2. Học sinh : Sách, vở, bảng con, bộ đồ dùng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ :
-Viết các tổng sau dưới dạng tích :
5 + 5 + 5 = 15
3 + 3 + 3 + 3 = 12
4 + 4 + 4 = 12
9 + 9 = 18
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành tính và giải bài toán. Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó.
Bài 1 :tính nhẩm
-Phần a : Gọi vài em HTL bảng nhân 5.
-Phần b : Em nêu đặc điểm của hai phép tính : 2 x 5 và 5 x 2 ?
-Nhận xét.
Bài 2 : tính
HD hs thực hiện phép tính theo 2 bước tính
-Viết : 3 x 4 – 9 = 12 – 9
= 11.
-Hỏi : em thực hiện như thế nào ?
-Nhận xét.
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề toán.
-Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán.
-Nhận xét.
Tóm tắt :
1 ngày : 5. giờ.
5 ngày : … giờ?.
Bài 5 : Yêu cầu gì ?
-Nêu nhận xét kết quả tính?
-Nhận xét,.
3. Củng cố : Giáo dục -Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-Bảng con, 2 em lên bảng.
5 x 3 = 15
3 x 4 = 12
4 x 3 = 12
9 x 2 = 18
-Luyện tập.
-Vài em HTL bảng nhân 5.
-Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì kết quả không thay đổi.
-HS tự làm bài, sửa bài.
-HS làm nháp, 1 em lên bảng sửa.
5 x 7 – 15 = 35 – 15
= 20
-Làm tương tự với các bài b.c .
-Thực hiện từ trái sang phải,
-1 em đọc đề. Lớp đọc thầm.
Giải.
Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ :
5 x 5 = 25 (giờ)
Đáp số : 25 giờ.
-1 em lên bảng tóm tắt và giải bài toán.
-
-Điền số.
-HS làm vở. nhiều em đọc kết quả tính.
* 5.10.15.20.25.30.
* 5.8.11.14.17.20.
a/Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số đều bằng số đứng liền trước nó cộng với 5.
b/Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số đều bằng số đứng liền trước nó cộng với 3.
-Học thuộc bảng nhân 2.3.4.5
.
TẬP VIẾT
Tiết 7 : CHỮ R HOA.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•-Viết đúng, viết đẹp chữ R hoa theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng : Ríu rít chim ca theo cỡ nhỏ.
2.Kĩ năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa R sang chữ cái đứng liền sau.
3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu chữ R hoa. Bảng phụ : Ríu rít chim ca .
2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
-Cho học sinh viết một số chữ Q – Quê vào bảng con.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học.
Mục tiêu : Biết viết chữ R hoa, cụm từ ứng dụng cỡ vừa và nhỏ.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa.
Mục tiêu : Biết độ cao, nối nét , khoảng cách giữa các chữ, tiếng.
A. Quan sát một số nét, quy trình viết :
-Chữ R hoa cao mấy li ?
-Chữ R hoa gồm có những nét cơ bản nào ?
-Cách viết : Vừa nói vừaviết:
-Chữ R gồm có hai nét :
* Nét 1 : đặt bút trên ĐK6, viết nét móc ngược trái như nét 1 của các chữ B hoặc chữ P, dừng bút trên ĐK2.
* Nét 2 : từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên ĐK5, viết tiếp nét cong trên, cuối nét lượn vào giữa thân chữ, tạo vòng xoắn nhỏ (giữa ĐK3 và 4) rồi viết tiếp nét móc ngược, dừng bút trên ĐK2.
B/ Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết 2 chữ R vào bảng.
C/ Viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng.
D/ Quan sát và nhận xét :
-Nêu cách hiểu cụm từ trên ?
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ “Ríu rít chim ca” như thế nào ?
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
-Khi viết chữ Ríu ta nối chữ R với chữ i như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ?
Viết bảng.
Hoạt động 3 : Viết vở.Mục tiêu : Biết viết R- Ríu theo cỡ vừa và nhỏ, cụm từ ứng dụng viết cỡ nhỏ.
-Hướng dẫn viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
1 dòng
2 dòng
1 dòng
1 dòng
3 dòng
3.Củng cố : Nhận xét bài viết của học sinh.
-Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Hoàn thành bài viết .
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
-Chữ R hoa, Ríu rít chim ca .
-Chữ R cỡ vừa cao 5 li.
-Chữ R gồm có hai nét : nét 1 giống nét 1 của chữ B và chữ P , nét 2 là kết hợp của hai nét cơ bản : nét cong trên và nét móc ngược phải – nối vào nhau tạo vòng xoắn giữa thân chữ.
-Vài em nhắc lại.
-Vài em nhắc lại cách viết chữ R.
-Cả lớp viết bảng.
-Viết vào bảng con R-R Đọc : R.
-2-3 em đọc : Ríu rít chim ca.
-Quan sát.
-1 em nêu : Tả tiếng chim hót rất trong trẻo và vui vẻ, nối liền nhau không dứt
-4 tiếng : Ríu, rít, chim, ca.
-Chữ R, h cao 2,5 li, chữ t cao 1,5 li, chữ r cao 1,25 li, các chữ còn lại cao 1 li.
-Dấu sắc đặt trên chữ i trong chữ ríu, rít.
-Nét 1 của chữ i nối vào cuối nét 2 của chữ R .
-Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o.
-Bảng con : R- Ríu.
-Viết vở.
-R ( cỡ vừa : cao 5 li)
-R (cỡ nhỏ :cao 2,5 li)
-Ríu (cỡ vừa)
-Ríu (cỡ nhỏ)
-Ríu rít chim ca ( cỡ nhỏ)
-Viết bài nhà/ tr 8
-
THỨ BA NGÀY 29 THÁNG 1 NĂM 2008
Thể dục
Tiết 41 : ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG
I/ Mục Tiêu
_ On 2 động tác: đứng đưa 1 chân ra sau,hai tay giơ cao thẳng hướng và đứng hai chân rộng bằng vai (hai bàn tay chân thẳng hướng phía trước) , hai tay đưa ra trước sang ngang _ lên cao thẳng hướng . yêu cầu thực hiện động tác tưong đối chính xác.
_ Học đi thường theo vạch kẻ . yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
_ Giáo dục hs chơi trật tự, nhanh nhẹn
II/ Địa Điểm, Phương Tiện: Sân Bãi
III/ Nội Dung Và Phương Pháp
Nội Dung
Định Lượng
Pp Tổ Chức
1.Phần Mở Đầu
_Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
_Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên. Sau đó chuyển thành đi thường theo vòng tròn và ngược lại.
_Vừa đi vừa xoay cổ tay, xoay vai sau đó đứng lại,quay mặt vào tâm.
2.Phần Cơ Bản
_On đứng đưa chân ra sau 2 tay giơ lên cao thẳng hướng
N1: đưa chân trái ra sau 2 tay giơ cao thẳng hướng .
N2: về tư thế chuẩn bị.
N3: như N1 nhưng đổi chân
N4: về tư thế chuẩn bị.
_On đứng 2 chân rộng bằng vai 2 bàn chân thẳng hướng phía trước,thực hiện các độg tác tay.
N1: đưa 2 tay ra trước thẳng hướng bàn tay sấp
N2: đưa hai tay sang ngang bàn tay.
N3:đưa hai tay lên cao thẳng hướng vào nhau.
N4: về tư thế cũ
_Đi thường theo vạch kẽ 2-3 lần
_Tập trung hs thành những hàng dọc sau vạch xuất phát tương ứng với số vạch đã kẽ sẵn .
_GV làm mẫu giải thích cách đi,sau đó cho các em lần lượt đi theo vạch kẽ thẳng .
3.Phần Kết Thúc
_Cúi lắc người thả lỏng
_Nhảy thả lỏng
_Hệ Thống bài
_Giao việc về nhà
1’
1 lần
5-6 lần
4-5 lần
2X4 nhịp
2 lần
10m
2-3 lần
5-6 lần
4-5 lần
1’
1’
Toán
Tiết 102 : ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Nhận biết đường gấp khúc.Biết độ dài đường gấp khúc (khi biết độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó).Giảm bài 1
2. Kĩ năng : Vẽ đường gấp khúc nhanh, đúng chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Mô hình đường gấp khúc . Ghi bảng bài 1-2.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ :
-Tính :
5 x 9 – 38 =
5 x 5 + 25 =
-Nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc.
Mục tiêu : Nhận biết đường gấp khúc.
-Giáo viên giới thiệu đường gấp khúc.
-Đây là đường gấp khúc ABCD (chỉ hình vẽ)
-Nhận xét.
-Hướng dẫn học sinh nhận dạng đường gấp khúc ABCD.
-Hỏi đáp :
-Đường gấp khúc này gồm mấy đoạn thẳng ?
-Đó là những đoạn thẳng nào ?
-Điểm B và C là điểm chung của hai đoạn thẳng nào
-Hướng dẫn học sinh biết độ dài của đường gấp khúc.
-Nhìn vào số đo của từng đoạn thẳng trên hình vẽ, em hãy nêu độ dài của từng đoạn thẳng ?
-Vậy độ dài của đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD.
-Tính tổng độ dài của đường gấp khúc ?
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Thực hành.
Mục tiêu : Biết độ dài đường gấp khúc (khi biết độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó).
Bài 2 : Yêu cầu HS làm bài.
a/ Giáo viên vẽ đường gấp khúc.
b/ Vẽ tiếp đường gấp khúc.
-Nhận xét.
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề.
-Em có nhận xét gì về đường gấp khúc đặc biệt này ?
-Nhận xét
3. Củng cố :
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-Làm phiếu
-Tính :
* 5 x 9 – 38 = 45 – 38
= 7
* 5 x 5 + 25 = 25 + 25
= 50
.
-Đường gấp khúc-Độ dài đường gấp khúc.
-Quan sát.
-HS lần lượt nhắc lại : Đường gấp khúc ABCD.
-HS nêu : Đường gấp khúc này gồm 3 đoạn thẳng.
-AB, BC, CD.
-B là điểm chung của hai đoạn thẳng AB và BC, C là điểm chung của hai đoạn thẳng BC và CD.
-Độ dài của đoạn thẳng AB dài 2 cm.
-Độ dài của đoạn thẳng BC dài 4 cm.
-Độ dài của đoạn thẳng CD dài 3 cm.
-Vài học sinh nhắc lại.
-HS làm nháp .
Độ dài của đường gấp khúc ABCD là
2cm + 4cm + 3cm = 9cm.
-Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm.
.
.
Giải.
a/ Độ dài đường gấp khúc MNPQ là :
3cm + 2cm + 4cm = 9(cm).
Đáp số : 9 cm.
Giải :
b/Độ dài đường gấp khúc ABC là :
5cm + 4cm = 9(cm)
Đáp số : 9 cm.
-1 em đọc đề. Cả lớp tự làm bài .
Giải.
Độ dài đoạn dây đồng là :
4 + 4 + 4 = 12(cm).
Hay 4x3=12
Đáp số 12 cm.
-Đường gấp khúc khép kín này gồm có 3 đoạn thẳng tạo thành hình tam giác. Điểm cuối của đoạn thẳng thứ ba trùng với điểm đầu của đoạn thẳng thứ nhất.
-Độ dài mỗi đoạn thẳng của đường gấp khúc này đều bằng 4 cm nên độ dài của đường gấp khúc có thể tính
như sau :
4cm + 4cm + 4cm = 12 (cm).
4cm x 3 = 12 (cm)
-Học cách vẽ đường gấp khúc.
Kể chuyện
Tiết 3 :: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•- Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn và toàn bộ truyện Chim sơn ca và bông cúc trắng.
•- Kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên, kết hợp điệu bộ, cử chỉ nét mặt.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe : Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết yêu thiên nhiên, yêu loài vật.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Chim sơn ca và bông cúc trắng”.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “ Ông Mạnh thắng Thần Gió”
-Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình ?
-Truyện “Ông Mạnh thắng Thần Gió” cho em biết điều gì ?
.-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Tiết tập đọc vừa rồi em đọc bài gì ?
-Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta sẽ quan sát tranh
và kể lại câu chuyện “Chim sơn ca và bông cúc trắng”.
Hoạt động 1 : Kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý.
Mục tiêu : Biết kể từng đoạn chuyện dựa vào gợi ý.
Trực quan : 4 bức tranh.
-GV nhắc học sinh chú ý : kể từng đoạn là dàn ý của câu chuyện.
-Bảng phụ : Viết câu hỏi gợi ý :
-Bông cúc đẹp như thế nào ?
-Sơn ca làm gì và nói gì ?
-Bông cúc vui như thế nào ?
-GV yêu cầu kể theo nhóm.
-Nhận xét,
Hoạt động 2 : Kể toàn bộ câu chuyện.
Mục tiêu : Kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên, kết hợp điệu bộ, cử chỉ nét mặt.
.
-Nhận xét : giọng kể, điệu bộ, nét mặt.
-Khen thưởng cá nhân, nhóm kể hay.
3. Củng cố : Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
-Câu chuyện nói lên điều gì ?
-Nhận xét tiết học
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Kể lại câu chuyện .
-2 em kể lại câu chuyện “Ông Mạnh thắng Thần Gió” và TLCH.
-Chim sơn ca và bông cúc trắng.
-1 em nhắc tựa bài.
-Quan sát.
-4 em nối tiếp nhau nêu yêu cầu của bài. Lớp đọc thầm.
-1 em giỏi nhìn bảng, kể mẫu đoạn 1. Có một bông cúc rất đẹp, cánh trắng tinh, mọc bên bờ rào, vươn lên trên đám cỏ dại.
-1 em kể tiếp : Một chú chim sơn ca thấy bông cúc đẹp quá sà xuống, hót lời ngợi ca : Cúc ơi! Cúc xinh xắn làm sao!
-1 em kể tiếp : Cúc nghe sơn ca hót như vậy thì vui sướng khôn tả. Sơn ca véo von hót mãi rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm.
-Chia nhóm : HS nối tiếp nhau kể trong nhóm.
-4 bạn đại diện nhóm nối tiếp nhau thi kể 4 đoạn theo gợi ý.
-Nhận xét, bổ sung.
-Đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện.
-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..
-Phải biết yêu loài vật, yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
-Tập kể lại chuyện.
CHÍNH TẢ- (TẬP CHÉP) :
Tiết 4: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
PHÂN BIỆT TR/ CH, UÔT/ UÔC.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong truyện Chim sơn ca và bông cúc trắng.
- Luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn : tr/ ch, uôt/ uôc.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết chim và hoa đều có ích cho cuộc sống.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn truyện :Chim sơn ca và bông cúc trắng” . Viết sẵn BT 2a,2b.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ :
-Giáp viên đọc cho học sinh viết những từ các em hay sai.
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép.
Mục tiêu : Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong truyện Chim sơn ca và bông cúc trắng.
a/ Nội dung bài tập chép ;
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu đoạn chép.
-Bài này cho em biết điều gì về cúc và chim sơn ca?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Đoạn chép có những dấu câu nào ?
-Tìm những chữ bắt đầu bằng r, tr. s ?
-Những chữ nào có dấu hỏi, dấu ngã ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết bài.
-Giáo viên cho HS nhìn bảng viết .
-Đọc lại. Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Mục tiêu : Học sinh viết đúng và nhớ cách viết
những tiếng có âm, vần dễ lẫn :tr/ ch, uốt/ uôc.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-GV phát giấy khổ to.-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 47).
* Chào mào, chích choè, chèo bẻo, chiền chiện .
* trâu, cá trắm, cá trê, cá trôi, trai, trùng trục, trĩ, ..
* tuốt lúa, chải chuốc, tuột tay, nuốt, vuốt tóc, chuột.
* ngọn đuốc, vị thuốc, ruốc, bắt buộc, luộc, cuốc đất,Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-GV : Cho học sinh chọn BTa hoặc BTb làm vào bảng con.
-Nhận xét, chỉnh sửa .
-Chốt lời giải đúng (SGV/ tr 30).
3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết đúng chính tả và làm bài tập đúng.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi.
-3 em lên bảng. Lớp viết bảng con.
Sương mù, xương cá, đường xa, phù sa.
-Chính tả (tập chép) : Chim sơn ca và bông cúc trắng.
-2-3 em nhìn bảng đọc lại.
-Cúc và sơn ca sống vui vẻ, hạnh phúc trong những ngày được tự do.
-Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm than.
-rào, rằng, trắng, trời, sơn, sà, sung, sướng.
-giữa, cỏ, tả, mãi, thẳm.
-HS nêu từ khó : sung sướng, véo von, xanh thẳm, sà xuống.
-Viết bảng .
-Nhìn bảng viết vở.
-Dò bài.
-Chọn bài tập a hoặc bài tập b.
-Tìm từ chỉ loài vật :
* Có tiếng bắt đầu bằng ch ?
* Có tiếng bắt đầu bằng tr ?
-Tìm các từ chỉ vật hay việc có vần uốt/ uôc ?
-Trao đổi nhóm ghi ra giấy.
- Nhóm trưởng lên dán bài lên bảng.
-Đại diên nhóm đọc kết quả. Nhận xét.
-Làm bảng con.
a/chân trời- chân mây.
b/thuốc- thuộc bài.
Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
-------------------------------------------------------
Am nhạc:
Tiết 21 : HỌC BÀI HÁT “HOA LÁ MÙA XUÂN”
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Qua bài hát các em cảm nhận về cảnh sắc mùa xuân tươi đẹp với giai điệu vui, rộn ràng.
2.Kĩ năng : Biết lấy hơi ở cuối mỗi câu hát.
3.Thái độ : Yêu thích âm nhạc.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Thuộc bài hát “Hoa lá mùa xuân” băng nhạc, máy nghe, nhạc cụ.
2.Học sinh : Thuộc bài hát.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
35’
Hoạt động 1 : Dạy bài hát “Hoa lá mùa xuân”
Mục tiêu : Các em biết hát đúng giai điệu và thuộc lời cabài “Hoa lá mùa xuân”
-Gợi ý giới thiêu : Khi mùa xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc, hoa lá tốt tươi, vạn vật rung rinh sau những ngày đông lạnh giá, Nhạc sĩ Hoàng Hà đã sáng tác bài hát “Hoa lá mùa xuân” để ca ngợi cảnh sắc thiên nhiên tươi đẹp
GV hát mẫu hoặc cho học sinh nghe
-Đọc lời ca và tiết tấu câu hát.
-Dạy hát từng câu.
-Em có nhận xét gì về giai điệu của câu hát ?
-Nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 2 : Tập hát vỗ tay theo tiết tấu.
Mục tiêu : Biết hát vỗ tay theo nhạc cụ.
-Tập cho học sinh hát và đệm theo tiết tấu lời ca.
-Nhận xét.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Tập hát lại bài.
-Lắng nghe.
-1 em đọc lại lời ca.
-Hát từng câu cho đến hết.
-Câu hát thứ nhất và câu hát thứ ba, câu hát thứ hai và câu hát thứ tư giống nhau. Riêng câu 4 có khác một chút ở cuối câu.
-Tập hát gõ đệm theo phách, đệm theo nhịp 2.
-Học sinh đứng hát và chuyển động nhẹ nhàng.
-Tập hát lại bài.
-
THỨ TƯ NGÀY 30 THÁNG 1 NĂM 2008
Tập đọc
Tiết 8 : - VÈ CHIM.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đọc :
•-Đọc trơn cả bài. Biết ngắt nghỉ nhịp câu vè. Biết đọc với giọng vui nhí nhảnh.
Hiểu : Hiểu các từ ngữ : lon xon, tếu, nhấp nhem …. Nhận biết các loài chim trong bài.
•-Hiểu nội dung bài : đặc điểm, tính nết giống như con người của một số loài chim.
2.Kĩ năng : Rèn học thuộc lòng bài vè.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh yêu quý loài chim.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên :
File đính kèm:
- TUAN 21.doc