Kế hoạch bài dạy tuần 23 khối 2

Tập đọc

Tiết 1 :: BÁC SĨ SÓI / TIẾT 1.

I/ MỤC TIÊU :

1. Kiến thức : Đọc.

•-Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.

•-Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật (Ngựa, Sói)

•Hiểu : Hiểu các từ ngữ khó : khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc .

-Hiểu nội dung truyện : Sói gian ngoan đầy mưu kế định lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.

2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

3.Thái độ : Giáo dục HS nên sống khiêm tốn, thật thà.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh : Bác sĩ Sói.

2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.

 

doc35 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1341 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy tuần 23 khối 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23 THỨ HAI NGÀY 25 THÁNG 2 NĂM 2008 Tập đọc Tiết 1 :: BÁC SĨ SÓI / TIẾT 1. I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Đọc. •-Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. •-Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật (Ngựa, Sói) •Hiểu : Hiểu các từ ngữ khó : khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc ….. -Hiểu nội dung truyện : Sói gian ngoan đầy mưu kế định lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại. 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. 3.Thái độ : Giáo dục HS nên sống khiêm tốn, thật thà. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh : Bác sĩ Sói. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra. -Gọi 3 em đọc bài “Cò và Cuốc” -Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi gì ? -Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên, lời khuyên ấy là gì ? -Nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện đoc . Mục tiêu: Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật (Ngựa, Sói) Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng người kể vui, vẻ tinh nghịch, giọng Sói giả bộ hiền lành, giọng Ngựa giả bộ ngoan ngoãn, lễ phép). Nhấn giọng các từ ngữ : thèm rỏ dãi, toan xông đến, khoác lên người, bình tĩnh, giả giọng, lễ phép. Đọc từng câu -Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu ) Đọc từng đoạn trước lớp. Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 42) -PP giảng giải : Giảng thêm : Thèm rỏ dãi : nghĩ đến món ăn ngon thèm đến nỗi nước bọt trong miệng ứa ra. -Nhón nhón chân : hơi nhấc cao gót, chỉ có đầu ngón chân chạm đất. - Đọc từng đoạn trong nhóm -Nhận xét . Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . Mục tiêu : Hiểu các từ ngữ khó : khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc … Hiểu nội dung truyện : Sói gian ngoan đầy mưu kế định lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại. -Gọi 1 em đọc. -PP Trực quan :Tranh . PP thảo luận : Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa ? -Sói làm gì để lừa Ngựa ? -Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào ? -Tả cảnh Sói bị Ngựa đá ? -GV yêu cầu học sinh chọn tên khác cho truyện ? PP thảo luận : Bảng phụ : ghi sẵn tên 3 truyện. -GV theo dõi giúp đỡ nhóm trình bày. -Nhận xét. 3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài. Chuyển ý : Số phận của Sói sẽ ra sao và Ngựa đã dạy cho Sói bài học thích đáng như thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp qua tiết 2. Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài. -3 em đọc bài và TLCH. -Chị bắt tép vất vả thế chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao. -Có vất vả mới có sung sướng -Bác sĩ Sói. -Theo dõi đọc thầm. . Lớp theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. -HS luyện đọc các từ : rỏ dãi, cuống lên, lễ phép, mũ, khoan thai, bác sĩ, vỡ tan, giở trò, giả giọng. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn . +Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt,/ một ống nghe cặp vào cổ,/ một áo choàng khoác lên người,/ một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.// +Sói mừng rơn,/ mon men lại phía sau,/ định lựa miếng/ đớp sâu vào đùi Ngựa cho Ngựa hết đường chạy.// - HS đọc chú giải: khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc, đá một cú trời giáng (STV / tr42) -2 em nhắc lại nghĩa của từ : thèm rỏ dãi, nhón nhón chân. -Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN -1 em đọc đoạn 1-2. -Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trả lời -Thèm rỏ dãi. -1-2 em nói lại nghĩa thèm rỏ dãi. -Nó giả làm bác sĩ chữa bệnh cho Ngựa. -Biết mưu của Sói, Ngựa nói là mình bị đau ở chân sau, nhờ Sói làm ơn xem giúp. -Sói tưởng đánh lừa được Ngựa, mon men lại phía sau Ngựa, lựa miếng đớp vào đùi Ngựa. Ngựa thấy Sói cúi xuống đúng tầm, liền tung vó đá một cú trời giáng, làm Sói bật ngửa, bốn cẳng huơ giữa trời, kính vỡ tan, mũ văng ra …. -Học sinh thảo luận để chọn tên truyện và giải thích . -Đại diện nhóm trình bày . +Sói và Ngựa vì đó là tên 2 nhân vật thể hiện cuộc đấu trí giữa hai nhân vật. +Lừa người lại bị người lừa vì thể hiện nội dung truyện. +Anh Ngựa thông minh vì đó là tên của nhân vật đáng ca ngợi. -1 em đọc lại bài. -Tập đọc bài. Tiết 2 BÁC SĨ SÓI / TIẾT 2. I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Đọc. •-Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. •-Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật (Ngựa, Sói) •Hiểu : Hiểu các từ ngữ khó : khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc ….. -Hiểu nội dung truyện : Sói gian ngoan đầy mưu kế định lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại. 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. 3.Thái độ : Giáo dục HS nên sống khiêm tốn, thật thà. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh : Bác sĩ Sói. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 3 em đọc bài. -Từ ngữ nào tảsự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa ? -Sói đã làm gì để lừa Ngựa ? -Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào ? -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1 : Luyện đọc . Mục tiêu : Đọc trơn cả bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật. -PP luyện đọc : Giáo viên đọc mẫu toàn bài. Đọc từng câu. Đọc cả đoạn. Hoạt động 2: Luyện đọc theo vai. Mục tiêu : Biết tự phân vai, biết đọc thể hiện rõ lời từng nhân vật. -Nhận xét. 3. Củng cố : -Em thích con vật nào trong chuyện ? Vì sao ? -Giáo dục tư tưởng : Sống chân thật không nên gian dối . Nhận xét -Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- đọc bài. -3 em đọc đoạn 1-2 –3. -Thèm rỏ dãi. -Làm bác sĩ khám bệnh cho Ngựa. -Giả đau chân. -Bác sĩ Sói / tiếp. -Theo dõi đọc thầm. -Phát âm các từ (xem tiết 1) -Luyện đọc câu dài : -HS nối tiếp đọc từng câu cho đến hết. -Đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm. -Nhóm tự phân vai (người dẫn chuyện, Sói, Ngựa) -5 em đại diện 5 nhóm thi đọc lại truyện. -Em thích con Ngựa vì Ngựa thông minh . -Đọc bài. Kể cho người thân nghe câu chuyện. Toán Tiết 111 : SỐ BỊ CHIA- SỐ CHIA- THƯƠNG . I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : •-Biết tên gọi theo vị trí, thành phần và kết quả của phép chia. •-Củng cố cách tìm kết quả của phép chia.Giảm bài 3 2. Kĩ năng : Làm tính đúng, chính xác. 3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Các thẻ từ ghi sẵn : Số bị chia- Số chia- Thương. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra : -Điền dấu thích hợp vào chỗ trống . 2 x 3 c 2 x 5 8 : 2 c 2 x 2 20 : 2 c 6 x 2 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Giới thiệu Số bị chia- Số chia- Thương. PP giảng giải : -Viết bảng : 6 : 2 -6 : 2 = ? -Giới thiệu : Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là Thương (vừa giảng vừa gắn thẻ từ). PP hỏi đáp : 6 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ? 2 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ? 3 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ? -Số bị chia là số như thế nào trong phép chia ? -Số chia là số như thế nào trong phép chia ? -Thương là gì ? 6 : 2 = 3, 3 là thươ ng trong phép chia 6 : 2 = 3 nên 6 : 2 cũng là thương của phép chia này. -Hãy nêu thương của phép chia 6 : 2 = 3 ? -Yêu cầu học sinh nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép chia của một số phép chia. -Nhận xét. -Cho HS chơi trò chơi . Hoạt động 2 : Thực hành . \Mục tiêu : Củng cố kĩ năng thực hành trong bảng chia 2. PP thực hành : Bài 1 : Gọi 1 em nêu yêu cầu ? -Viết bảng : 8 : 2 và hỏi 8 : 2 = ? -Hãy nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép tính chia trên ? -Vậy ta phải viết các số của phép chia này vào bảng ra sao ? -Nhận xét, cho điểm. Bài 2 : Bài 2 yêu cầu làm gì ? -Nhận xét. 3. Củng cố : -Nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép chia 20 : 2 = 10. Giáo dục -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài. -Bảng con, 3 em lên bảng. 2 x 3 c 2 x 5 8 : 2 c 2 x 2 20 : 2 c 6 x 2 -Số bị chia- Số chia- Thương. -6 chia 2 bằng 3. -Theo dõi. 6 gọi là số bị chia. 2 gọi là số chia. 3 gọi là thương. -Là một trong hai thành phần của phép chia (hay là số được chia thành hai phần bằng nhau) -Là thành phần thứ hai trong phép chia (hay là số các phần bằng nhau được chia ra từ số bị chia) -Thương là kết quả trong phép chia hay cũng chính là giá trị của một phần. -1 em nhắc lại. -Thương là 3, Thương là 6 : 2. -Trao đổi theo cặp (tự nêu phép chia và nêu tên gọi). -Trò chơi “Banh lăn”. -Tính rồi điền số thích hợp vào ô trống. 8 chia 2 được 4. 8 : 2 = 4 ¯ ¯ ¯ Số bị chia Số chia Thương Thương -8 là số bị chia, 2 là số chia, 4 là thương. -2 em làm trên bảng. Lớp làm vở. -Nhận xét. -Tính nhẩm . -2 em lên bảng làm, mỗi em làm 4 phép tính . Nhận xét. . 1 em nêu : Số bị chia- số chia- thương. -Học thuộc bảng chia 2. TẬP VIẾT Tiết 7 :– CHỮ T HOA. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : •-Viết đúng, viết đẹp chữ T hoa theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng : Thẳng như ruột ngựa theo cỡ nhỏ. 2.Kĩ năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa T sang chữ cái đứng liền sau. 3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Mẫu chữ T hoa. Bảng phụ : Thẳng như ruột ngựa . 2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra :Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh. -Cho học sinh viết một số chữ S - Sáo vào bảng con. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học. Mục tiêu : Biết viết chữ T hoa, cụm từ ứng dụng cỡ vừa và nhỏ. Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa. Mục tiêu : Biết độ cao, nối nét , khoảng cách giữa các chữ, tiếng. PP trực quan – truyền đạt : A. Quan sát một số nét, quy trình viết : Chữ T hoa cao mấy li ? -Chữ T hoa gồm có những nét cơ bản nào ? -Cách viết : Vừa viết vừa nói: Chữ Chữ T gồm có : Nét 1 : đặt bút giữa ĐK4 và ĐK5, viết nét cong trái (nhỏ) dừng bút trên ĐK 6. Nét 2 : từ điểm dừng bút của nét 1, viết nét lượn ngang từ trái sang phải dừng bút trên ĐK6. Nét 3 : từ điểm DB của nét 2, viết tiếp nét cong trái to. Nét cong trái này cắt nét lượn ngang, tạo một vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ, rồi chạy xuống dưới, phần cuối nét uốn cong vào trong, DB ở ĐK2 . PP luyện tập : B/ Viết bảng : -Yêu cầu HS viết 2 chữ T vào bảng. C/ Viết cụm từ ứng dụng : -Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng. D/ Quan sát và nhận xét : -Nêu cách hiểu cụm từ trên ? -PP giảng giải : Giáo viên giảng : Thẳng như ruột ngựa, nghĩa đen : đoạn ruột ngựa từ dạ dày đến ruột non dài và thẳng. Nghĩa bóng : thẳng thắn, không ưng điều gì thì nói ngay . PP hỏi đáp : -Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ? -Độ cao của các chữ trong cụm từ “Thẳng như ruột ngựa” như thế nào ? -Cách đặt dấu thanh như thế nào ? -Khi viết chữ Thẳng ta nối chữ T với chữ h như thế nào? -Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ? Viết bảng. Hoạt động 3 : Viết vở. Mục tiêu : Biết viết T- Thẳng theo cỡ vừa và nhỏ, cụm từ ứng dụng viết cỡ nhỏ. -PP luyện tập : Hướng dẫn viết vở. -Chú ý chỉnh sửa cho các em. 1 dòng 2 dòng 1 dòng 1 dòng 3 dòng 3.Củng cố : Nhận xét bài viết của học sinh. -Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng. -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Hoàn thành bài viết . -Nộp vở theo yêu cầu. -2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. -Chữ T hoa, Thẳng như ruột ngựa . -Chữ T cỡ vừa cao 5 li. -Chữ T gồm có một nét viết liền, là kết hợp của ba nét cơ bản :à nét cong trái và 1 nét lượn ngang. -Vài em nhắc lại. -Vài em nhắc lại cách viết chữ T. -Viết vào bảng con T-T Đọc : T. -2-3 em đọc : Thẳng như ruột ngựa. -Quan sát. -1 em nêu . -Học sinh nhắc lại . -4 tiếng : Thẳng, như, ruột, ngựa. -Chữ T, h, g cao 2,5 li, chữ t cao 1,5 li, chữ r cao 1,25 li các chữ còn lại cao 1 li. -Dấu hỏi đặt trên ă trong chữ Thẳng, dấu nặng dưới ô và ư trong chữ ruột, ngựa . -Nét 1 của chữ h chạm vào nét 3 của chữ T. -Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o. -Bảng con : T – Thẳng -Viết vở. -T ( cỡ vừa : cao 5 li) -T (cỡ nhỏ :cao 2,5 li) -Thẳng (cỡ vừa) -Thẳng (cỡ nhỏ) -Thẳng như ruột ngựa ( cỡ nhỏ) -Viết bài nhà/ tr 12. THỨ BA NGÀY 26THÁNG 2 NĂM 2008 Thể dục Tiết 22 : TRÒ CHƠI: KẾT BẠN I/ Mục Tiêu _On đi theo vạch kẻ,hai tay chống hông . hai tay dang ngang. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. _Học Trò Chơi: Kết Bạn . yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia vào trò chơi. _GD hs chơi trật tự và năng tập luyện. II/ Địa Điểm Và Phương Tiện: sân bãi III/ Nội Dung Và Phương Pháp Nội Dung Định Lượng Pp Tổ Chức 1.phần mở đầu _Nhận lớp phổ biến ND, YC giờ học _Chạy nhẹ nhàng một hàng dọc trên địa hình tự nhiên _Đi Thường Theo Vòng Tròn Và Hít Thở Sâu _On bài TD phát triển chung 2.Phần Cơ Bản _đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông Lần 1: GV điều khiển Lần 2: cán sự lớp điều khiển _đi theo vạch thẳng hai tay dang ngang *Học Trò Chơi: Kết Bạn _nêu tên trò chơi giải thích cách chơi. Kết hợp cho 1 tổ làm mẫu ,khi thấy HS đã nắm được cách` chơi, cho HS đi thường theo 2-4 hàng dọc sau đó hô “kết 2” hoặc “kết 3” 3.Phần Kết Thúc _Đứng vỗ tay hoặc đi đều 2-4 hàng dọc và hát . _Nhảy Thả Lỏng _Hệ Thống Bài _Nhận xét giờ học. 1’ 70-80m 1 lần 1 lần 2 lần 10-15 m 8-10’ 1-2’ 1’ 1’ 1’ €€€€€ €€€€€ €€€€€ Toán Tiết 112 : BẢNG CHIA 3 . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức :: - Lập bảng chia 3. - Thực hành chia 3. 2. Kĩ năng : Rèn thuộc bảng chia 3, tính chia nhanh, đúng chính xác. 3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. Ghi bảng bài 1-2. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra. -Gọi 3 em lên bảng làm bài . -Tính kết quả : 8 : 2 = 12 : 2 = 16 : 2 = -Nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép chia. -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Giới thiệu phép chia 3. A/ Phép nhân 3 : -Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. -Nêu bài toán : Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ? -Em hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn trong 4 tấm bìa ? -Nêu bài toán : 4 tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có tất cả mấy tấm bìa ? -Em hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa ? -Giáo viên viết : 12 : 3 = 4 và yêu cầu HS đọc.-Tiến hành tương tự với vài phép tính khác. -Nhận xét : Từ phép nhân 3 là 3 x 4 = 12 ta có phép chia 3 như thế nào ? B/ Lập bảng chia 3. PP thực hành : -Giáo viên cho HS lập bảng chia 3. PP hỏi đáp : -Điểm chung của các phép tính trong bảng chia 3 là gì ? -Em có nhận xét gì về kết quả của phép chia 3 ? -PP truyền đạt : Đây chính là dãy số đếm thêm 3 từ 3 đến 30. -Yêu cầu HS học thuộc lòng bảng chia 3. -Nhận xét. . Hoạt động 2 : Luyện tập- thực hành . PP luyện tập- thực hành : Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài Bài 2 : -Gọi 1 em nêu yêu cầu . PP hỏi đáp : Có tất cả bao nhiêu học sinh ? -24 học sinh chia đều thành mấy tổ ? -Muốn biết mỗi tổ có mấy bạn học sinh ta làm như thế nào ? Tóm tắt : 3 tổ : 24 học sinh 1 tổ : ? học sinh . -Nhận xét, Bài 3 : Yêu cầu gì ? PP hỏi đáp : Các số cần điền là những số như thế nào -Vì sao em biết ? -Nhận xét, 3. Củng cố : Gọi vài em HTL bảng chia 3. -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài. -3 em làm bài trên bảng. Lớp làm nháp. -3 em khác nêu tên gọi. -Phép chia. -Quan sát, phân tích. -Bốn tấm bìa có 12 chấm tròn. -Học sinh nêu : 3 x 4 = 12. -HS nêu 12 : 3 = 4 -HS đọc “12 chia 3 bằng 4” -HS thực hiện. - Từ phép nhân 3 là 3 x 4 = 12 ta có phép chia 3 là 12 : 3 = 4 -Hình thành lập bảng chia 3. -Nhìn bảng đồng thanh bảng chia 3. -Có dạng một số chia cho 3. -Kết quả là 1.2.3.4.5.6.7.8.9.10 -Số bắt đầu được lấy để chia cho 3 là 3.6.9 và kết thúc là 30. -Tự HTL bảng chia 3. -HS thi đọc cá nhân. Tổ. -Đồng thanh. -Tự làm bài, đổi vở kiểm tra nhau. -1 em đọc đề. Đọc thầm, phân tích đề. -Có tất cả 24 học sinh. -Chia đều thành 3 tổ. -Thực hiện phép chia. -1 em lên bảng làm bài. Giải Mỗi tổ có số học sinh là : 24 : 3 = 8 (học sinh) Đáp số : 8 học sinh. -Nhận xét. -Điền số thích hợp vào bảng . -Là thương trong phép chia. -Vì bảng số có 3 dòng số bị chia- số chia- thương. -1 em lên bảng làm -HS làm vở. Đổi chéo vở kiểm tra. -3-4 em HTL bảng chia 3. -Học thuộc bảng chia3. Tiết 3 : Kể chuyện : BÁC SĨ SÓI . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : •- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện. •- Biết dựng lại câu chuyện cùng các bạn trong nhóm. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe : Tập trung nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. 3.Thái độ : Giáo dục học sinh không nên kiêu căng, xem thường người khác. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh “Bác sĩ Sói”. 2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 4 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “ Một trí khôn hơn tăm trí khôn” - -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. PP hỏi đáp : Tiết tập đọc vừa rồi em học bài gì ? -Câu chuyện khuyên các em điều gì ? -Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện “Bác Sĩ Sói”. Hoạt động 1 : Kể từng đoạn truyện . Mục tiêu : Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện. PP trực quan- Hỏi đáp : -Treo tranh và hỏi : Bức tranh minh họa điều gì ? -Tranh 2 : Sói thay đổi hình dáng thế nào ? -Tranh 3 vẽ cảnh gì ? -Tranh 4 vẽ cảnh gì ? PP kể chuyện – hoạt động nhóm : Yêu cầu học sinh nhìn tranh tập kể 4 đoạn của câu chuyện trong nhóm -Nhận xét chọn cá nhân, nhóm kể hay. -Nhận xét, chấm điểm nhóm. Hoạt động 2 : Phân vai, dựng lại câu chuyện. Mục tiêu : Biết dựng lại câu chuyện cùng các bạn trong nhóm. PP sắm vai- Hoạt động nhóm : Giáo viên yêu cầu học sinh kể chuyện theo sắm vai ( Người dẫn chuyện : vui hài hước. Ngựa : điềm tĩnh, giả bộ lễ phép, cầu khẩn. Sói : vẻ gian giảo nhưng giả bộ nhân từ. Khi đến gần Ngựa vẻ mặt mừng rỡ, đắc ý. -Nhận xét cá nhân, nhóm dựng lại câu chuyện tốt nhất. 3. Củng cố : PP hỏi đáp :Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ? -Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? -Nhận xét tiết học Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Kể lại câu chuyện . -4 em kể lại câu chuyện “Một trí khôn hơn trăm trí khôn” và TLCH. -Bác sĩ Sói. -Câu chuyện khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân giả nghĩa. *-Bức tranh vẽ một chú ngựa đang ăn cỏ và một con Sói đang thèm thịt Ngựa đến rỏ dãi. *-Sói mặc áo khoác trắng, đội mũ thêu chữ thập đỏ, đeo ống nghe, đeo kính, giả làm bác sĩ. *-Sói ngon ngọt dụ dỗ, mon men tiến lại gần Ngựa, Ngựa nhón nhón chân chuẩn bị đá. *-Ngựa tung vó đá một cú trời giáng, Sói bật ngửa, bốn cẳng huơ giữa trời, mũ văng ra. -Chia nhóm : Kể 4 đoạn của câu chuyện. -Mỗi nhóm 4 em nối tiếp nhau kể. -Đại diện 4 nhóm thi kể nối tiếp 4 đoạn. Nhận xét, chọn bạn kể hay. -Chia nhóm, phân vai dựng lại câu chuyện. -Nhóm nhận xét, góp ý. -Chọn bạn tham gia thi kể lại câu chuyện. -Nhận xét. -Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ.. -Phải bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác giả nhân giả nghĩa. -Tập kể lại chuyện cho người thân nghe. Tiết 4: CHÍNH TẢ- (TẬP CHÉP) : BÁC SĨ SÓI . PHÂN BIỆT L/ N, ƯƠT/ ƯƠC . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Chép chính xác, trình bày đúng tóm tắt truyện “Bác sĩ Sói” - Làm đúng các bài tập phân biệt l/ n, ươt/ ươc . 2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp. 3.Thái độ : Giáo dục học sinh phải biết cảnh giác bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác giả nhân giả nghĩa. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn “Bác sĩ Sói” . Viết sẵn BT 2a,2b. 2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra : -Giáo viên đọc cho học sinh viết những từ các em hay sai. -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết tập chép. Mục tiêu : Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong truyện “Bác sĩ Sói” a/ Nội dung bài tập chép ; -PP trực quan : Bảng phụ. -Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết . -PP giảng giải- hỏi đáp : Tìm tên riêng trong đoạn chép ? b/ Hướng dẫn trình bày . -Lời của Sói được đặt trong dấu gì ? PP phân tích : c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó. -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. d/ Viết bài. -Giáo viên cho học sinh chép bài vào vở. -Đọc lại. Chấm vở, nhận xét. -Trò chơi. Hoạt động 2 : Bài tập. Mục tiêu : Làm đúng các bài tập phân biệt l/n, ươt/ ươc. PP luyện tập : Bài 2 : Yêu cầu gì -Hướng dẫn sửa. -Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 81). nối liền, lối đi, ngọn lửa, một nửa. ước mong, khăn ướt, lần lượt, cái lược. Bài 3 : Yêu cầu gì ? -GV : Cho học sinh chọn BTa hoặc BTb làm vào bảng con hay nháp. -Nhận xét, chỉnh sửa . -Chốt lời giải đúng (SGV/ tr 81). a/ Chứa tiếng bắt đầu bằng l/n : lúa, lễ phép,làm lụng, nồi, niêu, nấu nướng, nóng, non nước ………. b/ Chứa tiếng có vần ươt/ ươc : trước sau, thước kẻ, tha thướt, sướt mướt, mượt mà. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS chép bài đúng , đẹp và làm bài tập đúng. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi. -3 em lên bảng. Lớp viết bảng con. -3 tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã. -3 tiếng bắt đầu bằng r/ d/ gi. -Chính tả (tập chép) : Bác sĩ Sói. -2-3 em nhìn bảng đọc lại. -Ngựa, Sói. -Lời của Sói được đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm. -HS nêu từ khó : chữa, giúp, trời giáng. -Viết bảng . -Nhìn bảng chép vở. -Dò bài. -Trò chơi “banh lăn” -Chọn bài tập a hoặc bài tập b. -Điền l/ n, ươt/ ươc. -3 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con. -Nhận xét. -Làm nháp. -1 em đọc kết quả. Nhận xét. -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. Tiết 23 : Am nhạc HỌC BÀI HÁT “CHÚ CHIM NHỎ DỄ THƯƠNG” NHẠC PHÁP- LỜI : HOÀNG ANH . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca . 2.Kĩ năng : Biết bài hát “Chú chim nhỏ dễ thương” là bài hát của trẻ em Pháp. Lời Việt của tác giả Hoàng Anh. 3.Thái độ : Phát triển năng lực cảm thụ âm nhạc. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Thuộc bài hát “Chú chim nhỏ dễ thương” băng nhạc, máy nghe, nhạc cụ. 2.Học sinh : Thuộc bài hát. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 35’ Hoạt động 1 : Học bài “Chú chim nhỏ dễ thương” Mục tiêu : Các em biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài “Chú chim nhỏ dễ thương” Cho học sinh nghe bài hát . -PP giảng giải : GV hướng dẫn hát từng câu cho đến hết bài. -Yêu cầu HS hát tốc độ hơi nhanh. -Đánh dấu những chỗ lấy hơi -Biết dấu quay lại và chỗ kết bài. -PP luyện tập : Dạy hát đối đáp (chia nhóm) . -Nhận xét, đánh giá. Hoạt động 2 : Hát kết hợp vận động phụ hoạ. Mục tiêu : Biết hát kết hợp vận động phụ họa. -PP thực hành : Tập cho học sinh vài động tác múa đơn giản , vận động phụ họa. -Nhận xét. .Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Tập hát lại bài. -Học sinh đọc lời ca. - HS hát tốc độ hơi nhanh. -Đánh dấu những chỗ lấy hơi -Biết dấu quay lại và chỗ kết bài. Lại đây hỡi/ chú chim nhỏ xinh dễ thương này./ -Tập hát đối đáp theo các câu hát. -Chia 2 nhóm . Nhóm 1 : Lại đây hỡi chú chim nhỏ xinh dễ thương này Nhóm 2 : Mời bạn cùng ……. Cất tiếng hát nào bạn hiền A! -Cả h

File đính kèm:

  • docTUAN 23.doc