Tiếng việt.
Tiết 1 : Tập đọc : Bạn của Nai Nhỏ.
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức :
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : chặn lối, chạy như bay, lo, gả Sói, ngả ngữa
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Nhấn giọng ở các từ ngữ.
- Biết phân biệt giọng khi đọc đúng lời các nhân vật : Nai, Nai bố, người dẫn chuyện.
Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
Thái độ : Giáo dục học sinh ý thức biết giao du với bạn tốt đáng tin cậy, sẵn lòng giúp người.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Tranh.
- Học sinh : Sách Tiếng việt.
22 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1121 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy tuần 3 khối 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:10/9/2007
Tiếng việt.
Tiết 1 : Tập đọc : Bạn của Nai Nhỏ.
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức :
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : chặn lối, chạy như bay, lo, gả Sói, ngả ngữa
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Nhấn giọng ở các từ ngữ.
- Biết phân biệt giọng khi đọc đúng lời các nhân vật : Nai, Nai bố, người dẫn chuyện.
Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
Thái độ : Giáo dục học sinh ý thức biết giao du với bạn tốt đáng tin cậy, sẵn lòng giúp người.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Tranh.
- Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : Tiết trước em tập đọc bài gì ?
-Gọi 2 em đọc.
-Câu chuyện có gì vui ?
2.Dạy bài mới :
-Giới thiệu bài : Tranh.
-Tranh vẽ những con vật gì ? Chúng đang làm gì ?
-Tại sao Nai húc ngã Sói chúng ta sẽ đọc bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu : to, rõ ràng theo giọng kể chuyện.
-Luyện phát âm từ khó :
Đọc từng câu :
-Hướng dẫn ngắt giọng.
Bảng phụ : Một lần khác,/ chúng con đang đi dọc bờ sông/ tìm nước uống/ thì thấy lão Hổ hung dữ/ đang rình sau bụi cây.//
Sói sắp tóm được Dê Non/ thì bạn con đã kịp lao tới,/ dùng đôi gạc chắc khoẻ/ húc Sói ngả ngữa.//
Con trai bé bỏng của cha./ con có người bạn như thế/ thì cha không phải lo lắng một chút nào nữa.//
-Đọc từng đoạn:
-Giáo viên nhận xét.
3.Củng cố :
-Nhận xét . Giáo dục tư tưởng.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Tập đọc bài.
-Mít làm thơ.
-2 em đọc và TLCH.
-1 em đọc cả bài và TLCH..
-Sói, 2 con Nai và 1 con Dê.. Một con Nai húc ngã con Sói.
-Bạn của Nai Nhỏ.
-Theo dõi, đọc thầm.
-1 em đọc đoạn 1-2..
Phát âm : chặn lối, chạy như bay ....
( 3 – 5 em ).
-HS đọc từng câu cho đến hết.
-HS luyện đọc đúng câu ( 5-7 em )
-Chia nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đồng thanh.
-1 em đọc lại đoạn 1
-1 em đọc đoạn 2.
-Tập đọc đoạn 1-2 / nhiều lần.
Tiết 2
Tìm hiểu b ài
? Nai nhỏ xin phép cha đi đâu ?
? Cha nai nhỏ nói gì ?
? Nai nhỏ kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình?
? Mỗi hành động của Nai nhỏ nói lên điều tốt của bạn ấy,em thích nhất điểm nào?
? Theo em người bạn tốt là người như thế nào ?
* Luyện đọc lại
_Nhận xét và bình chọn người đọc hay nhất
_ Đi chơi xa cùng bạn
_ Cha không ngăn cản con ,nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con
_ Lấy vai hích đổ hòn đá chặn ngang lối đi .Nhanh trí kéo Nai Nhỏ vhạy khỏi lão Hổ
_ Dám liều mình vì người khác
_ Sẵn lòng giúp người cứu bạn
_ Đọc thầm và trả lời
_ Luyện dọc lại theo vai (người dẫn chuyện ,cha Nai Nhỏ , Nai Nhỏ)
4/ Cũng cố: Vì sao cha Nai nhỏ cho con trai của mình đi chơi xa?
5/ Dặn dò :Đọc kĩ chuẩn bị tiết kể chuyện ,Nhận xét tiết học
TOÁN
KIỂM TRA
I/Mục tiêu:
_KT ôn tập đầu năm của học sinh ,tập trung vào
_Đọc, viết số có hai chữ số ,viết số liền trước liền sau
_Kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ (ko nhớ) trong phạm vi 100
_Giải bài toán bằng một phép tính
II/ Các hoạt động
Thầy
1/ ổn đinh
2/bài mới: ghi đề
bài 1:
Viết các số
.a/từ 70®80
.b/Từ 89®95
bài 2: 1đ
Viết
a.Số liền sau của 99
b. Số liền trước của 61
Bài 3:2,5đ
Tính
42 84 60 66 5
+ - + - +
54 31 25 16 23
Bài 4:3đ
Mai và Hoa làm được 36 bông hoa.Riêng Hoa làm được 16 bông .Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông ?
_chấm chữa bài
Trò
_Hát
_HS làm bài
_70,71,72,73,75,76,77,78,79,80
_89,90,91,92,93,94,95
_100
_60
42 84 60 66 5
+ - + - +
54 31 25 16 23
96 53 85 50 28
bài giải
Số bông hoa Mai làm được là
36 – 16 =20 ( bông )
ĐS : 20 bông
4. Cũng cố : nhận xét bài
5. Dặn dò :Xem bài bài
Tiếng việt.
Tiết 7 : Tập viết – chữ hoa B.
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức :
- Viết đúng và đẹp chữ B hoa và từ ứng dụng : Bạn bè sum họp.
- Viết đúng kiểu chữ đều nét, viết đúng quy trình, cách đúng khoảng cách giữa các con chữ, các chữ.
Kĩ năng : Rèn viết đúng, đẹp, chân phương.
Thái độ : Ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Mẫu chữ B hoa.
- Học sinh : Vở tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : Tiết trước cô dạy viết chữ gì ?
--Sửa sai cho học sinh.
Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
-Giới thiệu bài : Chữ B hoa.
Hoạt động 1 : Viết chữ hoa.
Hỏi đáp : Chữ B hoa gồm có mấy nét ? Đó là những nét nào ?
Truyền đạt : Nêu quy trình viết vừa tô chữ mẫu trong khung chữ.
-Viết trên không.
-Hướng dẫn viết bảng con.
Hoạt động 2: Viết cụm từ.
Mẫu : Bạn bè sum họp.
-Em hiểu câu trên như thế nào ?
Hỏi đáp : Chữ đầu câu viết thế nào ?
-So sánh độ cao của chữ B hoa với chữ cái a ?
-Khoảng cách giữa các chữ như thế nào ?
Hoạt động 3 : Viết vở.
-Em nhắc lại quy trình viết chữ B hoa.
-Theo dõi, uốn nắn.
-Theo dõi uốn nắn.
-Chấm chữa bài. Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố : Hôm nay viết chữ hoa gì ?
-Đọc câu ứng dụng.
-Tìm một số từ có chữ B ?
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Về nhà tập viết thêm.
-2 em viết : Ă, Â, Ăn.
-Bảng con.
-Chữ B hoa.
-3 nét: nét thẳng đứng và hai nét cong phải.
-Quan sát, lắng nghe.
-3 em nhắc lại quy trình.
-Viết theo.
-Bảng con.
-3 em đọc.
-Đồng thanh.
-Bạn bè ở khắp nơi trở về quây quần họp mặt đông vui.
-Viết hoa.
-B cao 2,5 li, chữ a cao 1 li.
-Cách một khoảng bằng khoảng cách 1 chữ cái.
-Bảng con : Bạn ( 2 em lên bảng ).
-2 em nhắc lại.
-Viết vở.
B 1 dòng
B 1 dòng
Bạn 1 dòng
Bạn 1 dòng
Bạn bè sum họp 2 dòng
Bạn bè sum họp
-Chữ B hoa.
-Bạn bè sum họp.
-Học sinh tìm.
-Viết bài nhà / Tr 7
Ngày dạy:11/9/200/
Thể dục
Tiết 5 : Quay phải, quay trái. Trò chơi : Nhanh lên bạn ơi !
I/ MỤC TIÊU :
- Kiến thức : Tiếp tục ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ. Học quay phải, quay trái. Ôn trò chơi : Nhanh lên bạn ơi !
- Kĩ năng : Rèn tính nhanh nhẹn, trật tự.
- Thái độ : Ý thức rèn luyện thân thể khoẻ mạnh.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi, cờ.
- Học sinh : Tập họp hàng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
10’
20’
5’
1.Phần mở đầu :
-Giáo viên phổ biến nội dung.
-Giáo viên chọn trò chơi khởi động.
2.Phần cơ bản :
-Giáo viên hướng dẫn quay phải, quay trái / làm mẫu
Trò chơi : Nêu luật chơi.
-Nhận xét.
3.Phần kết thúc :Nhận xét trò chơi.Hoạt động nối tiếp : Giao bài về nhà. Ôn cách chào.
-Tập họp hàng.
-Ôn cách chào báo cáo
-Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc.
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu..
-Chơi trò chơi.
-Tập họp hàng diểm số, báo cáo
-Chuyển đội hình vòng tròn sang hàng dọc.
-HS tập 4-5 lần.
-Tập họp hàng dọc .Trò chơi : Nhanh lên bạn ơi!
-Đứng vỗ tay, hát.
-Trò chơi : Có chúng em
---------------------------------------------------------------
Toán
Tiết 11 : Phép cộng có tổng bằng 10.
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức : Giúp học sinh :
- Củng cố phép cộng có tổng bằng 10 và đặt tính theo cột dọc.
- Củng cố xem giờ đúng trên đồng hồ.
Kĩ năng : rèn tính nhanh, đúng, chính xác.
Thái độ : Thích sự chính xác của toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Bảng cài, que tính. Đồng hồ.
- Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : Nêu các số từ 71 đến 90.
-Tìm hiệu của các cặp số sau : 77 – 42
68 – 34
59 – 25 Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài :
Hỏi đáp : 6 + 4 = ?
-Hôm nay học: Phép cộng có tổng bằng 10.
Hoạt động 1 : Giới thiệu 6 + 4 = 10
-Biết 6 + 4 = 10 , ta sẽ làm quen cách cộng theo cột chục, đơn vị.
-Que tính : cài 6 que, cài tiếp 4 que.
-Đếm xem có bao nhiêu que tính ?
-Viết phép tính.
-Viết theo cột dọc.
-Tại sao em viết như vậy ?
Hoạt động 2 : Luyện tập- thực hành.
Bài 1 :
-Giáo viên viết : 9 + ..... = 10 và hỏi ; 9 cộng mấy bằng 10 ? Điền số mấy vào chỗ chấm ?
Bài 2 :Yêu cầu HS tự làm bài.
Hỏi đáp : Em thực hiện 5 + 5 = 10 như thế nào ?
Bài 3 : Bài toán yêu cầu gì ?
Hỏi đáp : Vì sao 7 + 3 + 6 = 16 ?
-Hỏi tương tự.
Trò chơi : Đồng hồ chỉ mấy giờ.
3.Củng cố :Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : ôn lại bài.
-2 em nêu.
-Bảng con.
-6 + 4 = 10
-Phép cộng có tổng bằng 10.
-Thực hiện que tính : 6 que, và 4 que. HS gộp lại đếm và đưa kết quả
6 + 4 = 10
-HS viết.
6
4
10
-6 + 4 = 10 viết 0 vào cột đơn vị, viết 1 vào cột chục.
-1 em đọc đề bài.
-9 + 1 = 10
-Điền số 1.
-Cả lớp đọc : 9 + 1 = 10.
-Cả lớp tự làm bài. Sửa bài
-Tự làm bài và kiểm tra nhau.
-5 + 5 = 10. Viết 0 ở cột đơn vị, viết 1 ở cột chục.
-Tính nhẩm.
-Làm bài ghi ngay kết quả sau dấu =
-Vì 7 + 3 = 10, 10 + 6 = 16.
-Làm vở BT.
-Chia 2 đội : Đọc các giờ trên đồng hồ.
-Ôn bài, tập nhẩm các phép tính.
Tiếng việt
Tiết 3 : Kể chuyện : Bạn của Nai Nhỏ.
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức :
- Dựa vào tranh, kể lại được từng đoạn và nội dung câu chuyện.
- Thể hiện lời kể tự nhiên phối hợp nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
- Biết thay đổi giọng kể, theo dõi bạn kể,biết nhận xét đánh giá.
Kĩ năng : Rèn kĩ năng kể chuyện mạch lạc, đủ ý.
Thái độ : Giáo dục học sinh biết trong cuộc sống nên chọn bạn tốt để giao tiếp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ :
-Tiết trước em được nghe kể câu chuyện gì ?
-Nhận xét , cho điểm.
2.Dạy bài mới :
-Giới thiệu bài.
-Hãy nêu bài tập đọc đã học đầu tuần?
-Thế nào là người bạn tốt ?
-Hôm nay học kể chuyện Bạn của Nai Nhỏ.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn kể chuyện.
Trực quan : Tranh.
-Kể từng đoạn:
-Kể trong nhóm : Yêu cầu chia nhóm.
-Kể trước lớp :
-Em nhận xét lời bạn kể như thế nào ?
Gợi ý : Tranh 1.
-Bức tranh vẽ cảnh gì ?
-Hai bạn Nai đã gặp chuyện gì ?
-Bạn của Nai Nhỏ làm gì ?
Tranh 2 :
-Hai bạn Nai còn gặp chuyện gì ?
-Lúc đó hai bạn đang làm gì ?
-Bạn của Nai Nhỏ đã làm gì ?
-Em thấy bạn của Nai Nhỏ thông minh nhanh nhẹn như thế nào ?
Tranh 3:
-Hai bạn gặp chuyện gì khi nghỉ trên bãi cỏ xanh ?
-Dê Non sắp bị lão Sói tóm thì bạn của Nai Nhỏ làm gì ?
-Theo em bạn của Nai Nhỏ thế nào ?
-Kể lời cha Nai Nhỏ :
-Khi Nai Nhỏ xin cha đi chơi, cha bạn ấy đã nói gì ?
-Khi nghe con kể về bạn, cha Nai Nhỏ nói gì ?
-Nhận xét.
Kể toàn chuyện :
-Theo dõi , sửa sai.
-Nhận xét, cho điểm HS kể hay, HS đóng vai đạt.
3.Củng cố : Chuyện kể gợi em hiểu được điều gì ?
-Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò HS về nhà kể lại chuyện.
-Phần thưởng.
-3 em kể 3 đoạn.
-Nhận xét bạn kể.
-Bạn của Nai Nhỏ.
-Luôn sẵn lòng giúp người, cứu người.
-Vài em nhắc tựa.
-Quan sát.
-Chia nhóm kể tứng đoạn.
-Nhận xét lời bạn kể.
-Đại diện các nhóm trình bày. Mỗi em kể 1 đoạn.
-Nhận xét.
-Quan sát.
-Một chú Nai và một hòn đá to.
-Hòn đá to chặn lối.
-Hích vai, hòn đá lăn sang một bên.
-Quan sát.
-Gặp Hổ rình.
-Tìm nước uống.
-Nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy.
-Nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy.
-Gã Sói hung ác đuổi bắt Dê Non.
-Lao tới húc lão Sói ngã ngửa.
-Tốt bụng, khoẻ mạnh.
-Cha không cản, nhưng cha muốn biết về bạn con.
-3 em trả lời.
-HS kể độc thoại ( 4 em nối tiếp nhau kể từng đoạn )
-1 em giỏi kể toàn bộ chuyện.
-Kể theo vai ( 3 em sắm vai : Người dẫn chuyện, cha Nai Nhỏ, Nai Nhỏ )
-Kể lại chuyện : 1 bạn kể thật hay.
-Nên chọn bạn mà chơi.
-Tập kể lại chuyện.
Tiếng việt.
Tiết 4 : Chính tả / Tập chép : Bạn của Nai Nhỏ.
Phân biệt ng/ngh, tr/ch, dấu hỏi/ dấu ngã.
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức :
- Chép lại chính xác không mắc lỗi đoạn : Nai Nhỏ xin cha .... chơi với bạn.
- Biết cách trình bày một đoạn văn, biết viết hoa tên riêng.
- Củng cố quy tắc chính tả : ng/ngh, tr/ch, dấu hỏi/ dấu ngã.
Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch- đẹp.
Thái độ : Ý thức biết chọn bạn mà chơi.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép.
- Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
3’
2’
1.Bài cũ : Tiết trước em viết chính tả bài gì ?
Giáo viên đọc các chữ cái.
Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
-Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép.
a/ Nội dung đoạn chép :
-Giáo viên đọc mẫu.
Hỏi đáp : Đoạn chép này có nội dung từ bài nào ?
-Đoạn chép kể về ai ?
-Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi ?
b/ Hướng dẫn cách trình bày :
Hỏi đáp : Kể cả đầu bài, bài chính tả có mấy câu ?
-Chữ đầu câu viết thế nào ?
-Tên nhân vật trong bài viết hoa thế nào ?
-Cuối câu có dấu câu gì ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó :
-G viên đọc các từ khó : đi chơi, khoẻ mạnh,thông minh, nhanh nhẹn, người khác, yên lòng.
-Nêu cách viết các từ trên.
d/ Chép bài : Theo dõi, chỉnh sửa.
-Đọc lại cho học sinh soát lỗi. Phân tích tiếng khó.
-Thu vở chấm ( 5-7 vở). Nhận xét.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
PP luyện tập :Bài 2:
-ng/ ngh viết trước các nguyên âm nào ?
Bài 3:
-Hướng dẫn chữa : ......., dổ rác, thi đỗ, trời đổ mưa, xe đỗ lại.
3.Củng cố : ng/ngh viết trước các nguyên âm nào ?
-Giáo dục tư tưởng, nhận xét tiết học.
-Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Chữa lỗi.
-Làm việc thật là vui.
-3 em lên bảng viết chữ em hay sai, viết bảng chữ cái. Bảng con.
Chính tả/ tập chép : Bạn của Nai Nhỏ.
-Theo dõi đọc thầm.
-2 em đọc.
-Bạn của Nai Nhỏ.
-Bạn của Nai Nhỏ.
-Vì bạn của Nai Nhỏ thông minh, khoẻ mạnh, nhanh nhẹn và dám liều mình cứu người khác.
-4 câu.
-Viết hoa chữ cái đầu.
-Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng : -Nai Nhỏ.
-Dấu chấm.
-Bảng con.
-Sửa lại ( nếu sai ).
-Nhìn bảng chép.
-Đổi vở,sửa lỗi. Ghi số lỗi.
-1 em nêu yêu cầu.Điền vào chỗ trống ng/ngh. Cả lớp làm bài.
-2 em lên bảng làm.
-e, ê, i.
-Tiến hành làm như bài 2.
-Chữa bài 3.
-1 em nêu : e, ê, i.
-Chữa lỗi/ nếu sai.
Hát.
Tiết 3 : Ôn tập bài hát – Thật là hay.
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức :
- Hát thuộc, diễn cảm và làm động tác phụ họa theo nội dung của bài.
- Trò chơi : dùng nhạc đệm với một số nhạc cụ gõ.
Kĩ năng : Rèn hát đúng nhịp.
Thái độ : Thích học hát.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Nhạc cụ gõ.
- Học sinh : Thuộc lời .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
30’
3’
2’
Hoạt động 1 : Ôn bài hát Thật là hay.
-Giáo viên bắt giọng, đệm đàn .
Hoạt động 2: Cách đánh nhịp.
-Hướng dẫn cách đánh nhịp 2/4: mạnh, nhẹ.
Hoạt động 3: Sử dụng nhạc cụ gõ.
-Trực quan : Mô hình tiết tấu.
Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò.
-HS hat 2 lần
-Lần đầu : vừa phải.
-Lần hai : nhanh hơn.
-HS tập đánh nhịp.
-Hát vừa đánh nhịp.
-Vài nhóm trưởng lên điều khiển.
-Từng nhóm.
-4 em đại diện 4 nhóm lên sử dụng nhạc cụ gõ.
Song loan
Trống con.
Thanh phách.
Mõ.
-Lớp gõ theo mô hình tiết tấu.
Thực hành :Từng em thực hành.
-Hát lại cả bài, vỗ tay.
-Tập hát gõ đệm.
----------------------------------------------------------------
Ngày dạy:12/9/2007
Tiếng việt
Tiết 8 : Tập đọc - Gọi bạn.
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức : Đọc trơn được cả bài gọi bạn. Đọc đúng các từ : xa xưa, thưở nào, sâu thẳm, lang thang, khắp nẻo, gọi hoài. Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, ngắt dòng theo nhịp 3/2 hoặc 2/3.. Đọc chậm rãi, tình cảm. HTL cả bài thơ.
Kĩ năng : Rèn đọc đúng nhịp thơ.
Thái độ : Y6u quý bạn.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Tranh Gọi bạn.
- Học sinh : Sách tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : Tiết trước em tập đọc bài gì ?
-nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới :
-Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, tình cảm
-Hướng dẫn luyện đọc, giảng từ.
Đọc từng dòng thơ :
-Rèn đọc từ khó : xa xưa, thưở nào,một năm, suối cạn, lấy gì nuôi, bao giờ, lang thang, nẻo, gọi hoài(MB)
Thưở, sâu thẳm, hạn hán, cỏ héo khô, nuôi đôi bạn, quên đường về, thương bạn, khắp nẻo (MN).
Đọc từng khổ thơ:
-Hướng dẫn đọc ngắt giọng:
Bê Vàng đi tìm cỏ/
Lang thang/ quên đường về/
Dê Trắng thương bạn quá
Chạy khắp nẻo/ tìm Bê/
Đến bây giờ Dê Trắng/
Vẫn gọi hoài:/”Bê!// Bê!”//
-Chia nhóm đọc:
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
-Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu ?
-Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ ?
-Giải thích thêm
-Khi Bê Vàng quên đường về Dê Trắng làm gì ?
-Vì sao Dê Trắng vẫn gọi Bê! Bê!
Hoạt động 3 : Học thuộc lòng.
-Nhận xét.
3.Củng cố : Bài thơ gợi lên trong lòng em tình cảm gì
-Giáo dục tư tưởng, nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Tập đọc bài.
-Bạn của Nai Nhỏ.
-2 em đọc và TLCH.
-Gọi bạn.
-HS nối tiếp đọc từng dòng thơ.
-HS phát âm.
-HS nối nhau đọc từng khổ thơ.
-HS luyện đọc câu.Vài em.
-Đọc từng khổ trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.( từng khổ, cả bài ) CN, ĐT.
-Đồng thanh.
-Đọc thầm .
-Rừng xanh sâu thẳm.
-Trời hạn hán.
-Thương bạn gọi bạn khắp nơi.
-Vì tình bạn thắm thiết,chungthủy,nhớ thương bạn không quên được bạn.
-Nhóm thi đọc thuộc bài thơ.
-Tình bạn thủy chung.
-Tập đọc bài nhiều lần.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Toán
Tiết 12 : 26 + 4 ; 36 + 24
I/ MỤC TIÊU :
- Kiến thức : Biết thực hiện phép cộng có tổng là số tròn chục dạng 26 + 4 ; 36 + 24 ( cộng qua 10, có nhớ, dạng tính viết).Giảm bài 3
- Kĩ năng : Rèn đặt tính nhanh, đúng chính xác.
- Thái độ : Thích sự chính xác của toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Que tính, bảng gài.
- Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : Giáo viên ghi : 2 + 8 3 + 7 4 + 6
8 + 2 + 7 5 + 5 + 6
Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu 26 + 4.
Nêu bài toán : Có 26 que tính, thêm 4 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
-Ngoài dùng que tính để đếm ta còn có cách nào nữa
Truyền đạt : hướng dẫn thực hiện 26 + 4
-Giáo viên vừa thao tác, yêu cầu HS làm theo.
-Lấy 26 que tính, gài 2 bó, mỗi bó 1 chục que vào cột chục, gài 6 que tính rời vào bên cạnh. Sau đó viết 2 vào cột chục, 6 vào cột đơn vị.
-Thêm 4 que tính. Lấy 4 que tính gài xuống dưới 6 que tính.
-Vừa nói vừa làm : 6 que tính gộp với 4 que tính là 10 que tính tức là 1 chục, 1 chục với 2 chục là 3 chục hay 30 que tính, viết 3 vào cột chục ở tổng. -Vậy 26 + 4 = 30
-Yêu cầu 1 em lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính.
Hỏi đáp : Em đã thực hiện cách cộng như thế nào ?
Hoạt động 2 : Giới thiệu 36 + 24
Nêu bài toán : Có 36 que tính thêm 24 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
-Hãy dùng que tính tìm kết quả của bài toán ?
-Em còn dùng cách nào khác để tìm ra kết quả mà không cần que tính ?
-Em đặt tính như thế nào ?
-Em hãy nêu cách tính ?
Hoạt động 3 : Thực hành.
Bài 1 :
-Em thực hiện cách tính như thế nào ?
Bài 2 :
-Bài toán cho biết những gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
Làm thế nào để biết cả hai nhà nuôi bao nhiêu con .
:
Hoạt động nối tiếp : Nhận xét tiết học Tuyên dương, nhắc nhở.
Dặn dò : Viết các phép cộng có tổng bằng 30
-2 em lên bảng.Đặt tính rồi tính.
-Tính nhẩm.
-26 + 4 ; 36 + 24
-Thao tác trên que tính và trả lời : 26 thêm 4 là 30 que tính.
-Thực hiện phép cộng 26 + 4
-HS làm theo giáo viên.
-Lấy 26 que tính.
-Lấy 4 que tính
-Làm theo GV sau đó nhắc lại :
26 + 4 = 30
-1 em lên bảng. Cả lớp làm nháp.
-6 + 4 = 10, viết 0 nhớ 1, 2 thêm 1 là 3, viết 3 vào cột chục.
-Nhiều em nói lại.
-1 em nêu : có tất cả 60 que tính.
-Cả lớp thực hiện với que tính.
36 que tính thêm 24 que tính là 60 que tính.
-Phép cộng 36 + 24
-1 em lên bảng đặt tính và tính.
-1 em nêu : 6 + 4 = 10 viết 0 nhớ 1. 2 cộng 3 bằng 5 thêm 1 là 6 viết 6( thẳng 3 và 2 ). Vậy 36 + 24 = 60
-Nhiều em nhắc lại.
-1 em lên bảng làm. Cả lớp làm vở BT.
-1 em đọc đề.
-Nhà Mai nuôi 22 con gà. Nhà lan nuôi 18 con gà.
-Cả hai nhà nuôi bao nhiêu con gà?
-22 + 18.
-Tóm tắt , giải.
Số gà cả hai nhà nuôi:
22 + 18 = 40 ( con gà ).
Đáp số : 40 con gà.
-1 em đọc đề.
-HS làm bài : viết 5 phép cộng có tổng bằng 20 ( 19 + 1 = 20 )
-Nhiều em đọc phép tính lên.
-Nhận xét, bổ sung.
-
-Làm bài.
--------------------------------------------------------------
Đạo đức.
Tiết 3 : Biết nhận lỗi và sửa lỗi.
I/ MỤC TIÊU :
- Kiến thức : Biết khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi, đồng thời biết nhắc bạn nhận lỗi và sửa lỗi.
- Kĩ năng : Rèn kĩ năng thực hành đúng việc sửa chữa lỗi lầm.
- Thái độ : Giáo dục học sinh có tính dũng cảm, trung thực.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Nội dung chuyện : Cái bình hoa, giấy thảo luận.
- Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TT
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PPHÁP
5’
1’
10’
10’
7’
2’
1.Bài cũ :
-Tiết trước em được học bài gì?
-Nêu lợi ích và tác hại của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ ?
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
-Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 :Tìm hiểu, phân tích truyện : Cái bình hoa.
Hoạt động nhóm : Các nhóm theo dõi chuyện và xây dựng phần kết.
Kể chuyện : Cái bình hoa “ từ đầu đến ba tháng trôi qua”
-Giáo viên kể tiếp đoạn cuối.
Thảo luận :
-Qua câu chuyện, em thấy cần làm gì khi mắc lỗi ?
-Nhận lỗi và sửa lỗi đem lại tác dụng gì ?
Kết luận : Trong cuộc sống, ai cũng có thể mắc lỗi, nhất là với các em ở tuổi nhỏ. Nhưng điều quan trọng là biết nhận lỗi và sửa lỗi. Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ.
-Thảo luận bày tỏ ý kiến qua 2 tình huống :
Tình huống 1 :Lan chẳng may làm gẫy bút của Mai, -Lan đã xin lỗi bạn và xin mẹ mua chiếc bút khác đền cho Mai.
Tình huống 2 : Do mãi chạy, Tuấn xô ngã một em học sinh lớp Một. Cậy mình lớn hơn Tuấn mặc kệ em và tiếp tục chơi với bạn.
-Giáo viên kết luận .
.
Luyện tập : Ghi Đ/S vào ô trống. (vở bt)
-Nhận xét .Bài học.
3.Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Sưu tầm các câu chuyện những trường hợp nhận lỗi và xin lỗi.
-Học tập, sinh hoạt đúng giờ.
-Ghi ý ra nháp.
-Vài em nêu. Nhận xét.
-Biết nhận lỗi và sửa lỗi.
-Nhóm theo dõi.
Thảo luận : xây dựng phần kết.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Trao đổi, nhận xét bổ sung.
-Các nhóm thảo luận. và TLCH.
-1 em nhắc lại.
Thảo luận nhóm.
-Việc làm của Lan là đúng, vì bạn đã nhận và sửa lỗi do mình gây ra.
-Việc làm của Tuấn là sai. .....
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Ghi nhớ.
-Trò chơi tiếp sức : Tìm ý kiến đúng.Chơi thử.
-HS chơi trò chơi.
-Làm bài tập.
-1 em giỏi nêu nội dung bài học.
-Học bài. Tìm tài liệu.
------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------
Tự nhiên và xã hội
Tiết 3 : Hệ cơ.
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức :
- Nhận biết một số vị trí và tên gọi của một số cơ của cơ thể.
- Biết cơ co duỗi được, nhờ có cơ mà cơ thể hoạt động được.
Kĩ năng : Nhận biết nhanh các cơ.
Thái độ : Ý thức rèn luyện thân thể.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Mô hình hệ cơ, hai tranh hệ cơ, hai bộ thẻ chữ.
- Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : nêu vai trò của xương chân ?
Xương sườn, xương sống, xương ức bảo vệ những cơ quan nào ?
-Nhận xét đánh giá.
2.Dạy bài mới.
-Mở bài.
-Quan sát mô tả hình dáng, khuôn mặt của bạn.
Nhờ đâu con người có khuôn mặt hình dáng nhất định ?
-Học bài Hệ cơ.
Hoạt động 1 : Hệ cơ.
Trực quan : Tranh.
-Mô hình hệ cơ.
-GV chỉ một số cơ không nói tên.
Kết luận : STK / tr 15.
Hoạt động 2 : Sự co giãn cơ.
-Em hãy tập lại các động tác : ngửa cổ, cúi gập mình, ưỡn ngực.
Hỏi đáp : Khi bạn ngửa cổ phần cơ nào co, duỗi?
-Khi bạn cúi gập mình cơ nào co, duỗi ?
-Khi bạn ưỡn ngực cơ nào co, duỗi ?
Hỏi đáp : Làm thế nào để cơ thể săn chắc ?
-Cần tránh những việc làm nào có hại cho cơ ?
-Giáo viên tóm ý / tr 17.
Trò chơi tiếp sức : Nêu luật chơi.
3.Củng cố : Chúng ta nên làm gì để cơ thể săn chắc ?
-Giáo dục tư tưởng. Nhận xét .
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- tập luyện thể dục .
-3 em đọc bài, TLCH.
-Tim, phổi.
-HS thực hiện.
-Cơ.
-Vài em nhắc tựa.
-Quan sát và TLCH.
-Một số em lên chỉ.
-HS nói tên cơ đó.
-5-6 em thực hiện.
-Nhóm luyện tập : Làm động tác gập cánh ta, duỗi cánh tay và kết luận : -Khi gập cơ co lại, khi duỗi cơ giãn.
Nhiều em luyện tập co duỗi cánh tay.
-1 em làm mẫ
File đính kèm:
- TUAN 3.doc