Kế hoạch bài dạy tuần 31 khối 2

CHIẾC RỄ ĐA TRÒN / TIẾT 1.

I/ MỤC TIÊU :

1. Kiến thức : Đọc.

•-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng

•-Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Bác Hồ, chú cần vụ)

•Hiểu : Hiểu các từ ngữ khó trong bài ; thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc.

-Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống mặt đất, Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ cây, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để cây lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.

2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

3.Thái độ :Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác , học tập tốt 5 điều Bác Hồ dạy.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh : Chiếc rễ đa tròn.

2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.

 

doc33 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1184 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy tuần 31 khối 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31 Thứ hai ngày 28 tháng 4 năm 2008 Tiế 8 1 : Tập đọc : CHIẾC RỄ ĐA TRÒN / TIẾT 1. I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Đọc. •-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng •-Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Bác Hồ, chú cần vụ) •Hiểu : Hiểu các từ ngữ khó trong bài ; thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc. -Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống mặt đất, Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ cây, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để cây lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi. 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. 3.Thái độ :Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác , học tập tốt 5 điều Bác Hồ dạy. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh : Chiếc rễ đa tròn. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra . -Gọi 3 em đọc bài “Cháu nhớ Bác Hồ” -Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu ? -Vì sao bạn phải cất thầm ảnh Bác ? -Hình ảnh Bác hiện lên như thế nào qua 8 dòng thơ đầu ? -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện đoc . Mục tiêu: Đọc trơn cảbài. Ngắt nghỉ hơi đúng Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Bác Hồ, chú cần vụ) -PP luyện đọc : Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng người kể chậm rãi. Giọng Bác ôn tồn dịu dàng. Giọng chú cần vụ ngạc nhiên. -PP trực quan : Tranh . -Hướng dẫn luyện đọc . Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu ) Đọc từng đoạn trước lớp. -PP trực quan :Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -GV nhắc nhở học sinh đọc lời của Bác ôn tồn dịu dàng. -PP giảng giải : Hướng dẫn đọc chú giải . - Đọc từng đoạn trong nhóm -Nhận xét . 3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài. -Chuyển ý : Bác Hồ đã nhờ chú cần vụ làm gì với chiếc rễ đa tròn ? chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2. Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài. -3 em đọc bài và TLCH. -Ô Lâu. -Vì giặc cấm nhân dân ta hướng về cách mạng. -Đôi má hồng hào. Tóc bạc phơ, Mắt sáng… -Chiếc rễ đa tròn. -Tiết 1. -Theo dõi đọc thầm. -1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm. -Quan sát. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu . -HS luyện đọc các từ : thường lệ, rễ, ngoằn ngoèo, vườn, tần ngần, cuốn, vòng tròn. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. -Luyện đọc câu : Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ/ và dài ngoằn ngoèo/ nằm trên mặt đất.// -Nói rồi,/ Bác cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn/ và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc,/ sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.// -HS đọc chú giải (SGK/ tr 108) thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc. -Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN - Đồng thanh (từng đoạn, cả bài). -1 em đọc lại bài. -Tập đọc bài. Tiết 2 : : CHIẾC RỄ ĐA TRÒN / TIẾT 2. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Đọc -Hiểu : Hiểu các từ ngữ khó trong bài ; thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc. -Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống mặt đất, Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ cây, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để cây lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi. 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. 3.Thái độ :Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác , học tập tốt 5 điều Bác Hồ dạy. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh : Chiếc rễ đa tròn. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 3 em đọc bài và TLCH -Giải nghĩa từ thường lệ ? -Đặt câu với từ “thường lệ” ? -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . Mục tiêu : Hiểu : Hiểu các từ ngữ khó trong bài ; thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc. Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống mặt đất, Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ cây, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để cây lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi. -Gọi 1 em đọc. -PP Trực quan :Tranh “Chiếc rễ đa tròn” -PP hỏi đáp :Thấy chiếc rễ đa nằm trên đá6t Bác bảo chú cần vụ làm gì ? -Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng như thế nào ? -Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa ? -Từ câu chuyện trên em hãy nói một câu về tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi ? một câu về tình cảm thái độ của Bác đối với mọi vật xung quanh. -PP giảng giải : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống mặt đất, Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ cây, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để cây lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi. -Luyện đọc lại : -Nhận xét. 3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài. -Câu chuyện cho em biết điều gì ? -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài. -3 em đọc bài và TLCH. -Thói quen quy định từ lâu. -Theo thường lệ sáng nào em cũng dây sớm tập thể dục. -Tiết 2. -1 em đọc đoạn 1. -Quan sát. -Đọc thầm đoạn 1 và trả lời . -Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn chiếc rễ thành vòng tròn buộc tựa vào ai cái cọc, sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất. -Chiếc rễ đa trở thành một cây đa con có vòng lá tròn. - Các bạn nhỏ vào thăm nhà Bác thích chui qua chui lại vòng lá tròn được tạo nên từ chiếc rễ đa. -Nhiều em phát biểu . -Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi./ Bác luôn nghĩ đến thiếu nhi./Bác muốn làm những điều tốt đẹp nhất cho thiếu nhi./ -Bác thương chiếc rễ đa muốn trồng cho nó sống lại./Những vật bé nhỏ nhất cũng được Bác nâng niu./ Bác quan tâm đến mọi vật xung quanh. -2-3 nhóm thi đọc theo phân vai. -3-4 em thi đọc lại truyện . -1 em đọc bài. - Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Là học sinh em cần học tập và làm tốt 5 điều Bác Hồ dạy. -Tập đọc bài. - Toán Tiết 151 : LUYỆN TẬP . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức :: •-Luyện kĩ năng tính cộng các số có ba chữ số (không nhớ). -Ôn tập về 1/4 , về chu vi hình tam giác và giải bài toán. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng cộng các số có ba chữ số, giải toán về chu vi đúng nhanh. 3.Thái độ : Ham thích học toán . II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Vẽ hình bài 3. 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra :Gọi 3 em lên bảng làm bài tập. Đặt tính và tính : 456 + 123 234 + 644 568 + 421 -Nhận xét,cho điểm. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Luyện tập. Mục tiêu : Luyện kĩ năng tính cộng các số có ba chữ số (không nhớ). Ôn tập về 1/4 , về chu vi hình tam giác và giải bài toán. PP hỏi đáp- thực hành : Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài. -Nhận xét. Bài 2 : Em hãy tự đặt tính và tính ? -Nhận xét, cho điểm. Bài 3 : PP trực quan, hỏi đáp : Hình vẽ. -Hình nào được khoanh vào 1/4 số con vật ? Vì sao em biết ? Hình b đã khoanh vào một phần mấy số con vật, vì sao em biết điều đó ? -Nhận xét cho điểm. Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề. -PP hỏi đáp, giảng giải : -Con gấu nặng bao nhiêu kilôgam ? -Con sư tử nặng như thế nào so với con gấu ? (Vì con sư tử nặng hơn con gấu nên đoạn thẳng biểu diễn số cân nặng của sư tử cần vẽ dài hơn đoạn thẳng biểu diễn số cân nặng của gấu). -Để tính số cân nặng của sư tử, ta thực hiện như thế nào ? -Nhận xét,. Bài 5 : Gọi 1 em đọc đề. -PP hỏi đáp, giảng giải : Em hãy nêu cách tính chu vi của hình tam giác ? -Nêu độ dài các cạnh của hình tam giác ? -Vậy chu vi của hình tam giác ABC là bao nhiêu cm ? -Nhận xét, cho điểm. 3.Củng cố : Kilômét, milimét viết tắt là gì ? -1 km = ? m, 1 m = ? mm -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. -3 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con. 456 234 568 +123 + 644 +421 579 878 989 -Luyện tập. -HS tự làm bài, nhận xét bài bạn. -3 em lên bảng làm, lớp làm vở. -Quan sát. - Hình a được khoanh vào 1/4 số con vật -Vì hình a có tất cả 8 con voi đã khoanh vào 2 con voi. Hình b đã khoanh vào 1/3 số con vật, vì hình b có tất cả 12 con thỏ, đã khoanh tròn vào 4 con thỏ. -1 em đọc : Con gấu nặng 210 kg, con sư tử nặng hơn con gấu 18 kg. Hỏi con sư tử nặng bao nhiêu kilogam ? -Gấu : 210 kg -Sư tử : 18 kg ? kg -Thực hiện phép cộng : 210 + 18. -1 em lên bảng giải. Lớp làm vở. Con sư tử nặng : 210 + 18 = 228 (kg) Đáp số : 228 kg. -1 em đọc : Tính chu vi hình tam giác. -Tính tổng độ dài 3 cạnh của hình tam giác. - Cạnh AB dài 300 cm, cạnh BC dài 400 cm, cạnh CA dài 200 cm. - Chu vi của hình tam giác ABC là : 300 + 400 + 200 = 900 (cm) Đáp số : 900 cm. Kilômét viết tắt là km. Milimét viết tắt là mm. -1 km = 1000 m, 1 m = 1000 mm. -Xem lại đơn vị đo km, mm. Tiết31: TẬP VIẾT CHỮ N HOA (KIỂU 2) . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : •-Viết đúng, viết đẹp chữ N hoa kiểu 2 theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng : Người ta là hoa đất theo cỡ nhỏ. 2.Kĩ năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa N sang chữ cái đứng liền sau. 3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Mẫu chữ N hoa. Bảng phụ : Người ta là hoa đất. 2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra :Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh. -Cho học sinh viết một số chữ M-Mắt vào bảng con. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học. Mục tiêu : Biết viết chữ N hoa kiểu 2, cụm từ ứng dụng cỡ vừa và nhỏ. Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa. Mục tiêu : Biết độ cao, nối nét , khoảng cách giữa các chữ, tiếng. PP trực quan – truyền đạt : A. Quan sát một số nét, quy trình viết : -Chữ N hoa kiểu 2 cao mấy li ? -Chữ N hoa kiểu 2 gồm có những nét cơ bản nào ? -Cách viết : Vừa viết vừa nói: Chữ N hoa kiểu 2 gồm có : -Nét 1 : Đặt bút trên ĐK5, viết nét móc hai đầu bên trái (hai đầu đều lượn vào trong), dừng bút ở ĐK2. -Nét 3 : Từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đoạn nét móc ở ĐK5, viết nét lượn ngang rồi đổi chiều bút, viết tiếp nét cong trái, dừng bút ở ĐK2. -Giáo viên viết mẫu chữ N trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết. PP luyện tập : B/ Viết bảng : -Yêu cầu HS viết 2 chữ N-N vào bảng. C/ Viết cụm từ ứng dụng : PP trực quan : Mẫu chữ từ ứng dụng -Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng. D/ Quan sát và nhận xét : -Nêu cách hiểu cụm từ trên ? PP giảng giải : Cụm từ trên ca ngợi con người, con người là đáng quý là tinh hoa của trái đất. PP hỏi đáp : -Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ? -Độ cao của các chữ trong cụm từ “Người ta là hoa đất” như thế nào ? -Cách đặt dấu thanh như thế nào ? -Khi viết chữ Người ta nối chữ N với chữ g như thế nào? -Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ? Viết bảng. Hoạt động 3 : Viết vở. Mục tiêu : Biết viết N-Người theo cỡ vừa và nhỏ, cụm từ ứng dụng viết cỡ nhỏ. -PP luyện tập : Hướng dẫn viết vở. -Chú ý chỉnh sửa cho các em. 1 dòng 2 dòng 1 dòng 1 dòng 3 dòng 3.Củng cố : Nhận xét bài viết của học sinh. -Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng. -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Hoàn thành bài viết . -Nộp vở theo yêu cầu. -2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. -Chữ N hoa, Người ta là hoa đất . -Chữ N kiểu 2 cỡ vừa cao 5 li . -Chữ N hoa kiểu 2 gồm có hai nét giống nét 1 và nét 3 của chữ M kiểu 2. -Vài em nhắc lại. -Vài em nhắc lại cách viết chữ N. -Theo dõi. -Viết vào bảng con N-N -Đọc : N-N -Quan sát. -2-3 em đọc : Người ta là hoa đất. -Quan sát. -1 em nêu : Ca ngợi con người. -Học sinh nhắc lại . -5 tiếng : Người, ta, la, hoa, đất. -Chữ N, g, l, h cao 2,5 li, chữ đ cao 2 li, chữ t cao 1,5 li, các chữ còn lại cao 1 li. -Dấu huyền đặt trên chữ ơ, a, dấu sắc đặt trên chữ â . -Nét cuối của chữ N chạm nét cong của chữ g. -Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o. -Bảng con : N-Người - -Viết vở. N ( cỡ vừa) N (cỡ nhỏ) Người (cỡ vừa) Người (cỡ nhỏ) Người ta là hoa đất ( cỡ nhỏ) -Viết bài nhà/ tr 30. --- Thứ ba ngày 29 tháng4 năm 2008 Thể dục Tiết 61 : CHUYỀN CẦU - TRÒ CHƠI “NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH” 1.Kiến thức : Tiếp tục học trò chơi “Ném bóng trúng đích” và “Chuyền cầu” 2.Kĩ năng : Biết và thực hiện đúng động tác và trò chơi một cách nhịp nhàng. 3.Thái độ : Tự giác tích cực chủ động tham gia trò chơi . II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi. Kẻ vạch chuẩn bị. 2.Học sinh : Tập họp hàng nhanh. III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Phần mở đầu : PP vận động : -Phổ biến nội dung : -Giáo viên theo dõi. Tập họp hàng. -Xoay các khớp cổ tay, đầu gối, hông, vai. -Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên :. -Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. -Ôn các động tác vươn thở, tay, chân, toàn thân, nhảy 2.Phần cơ bản : :-Giáo viên nêu tên trò chơi “Ném bóng trúng đích” -Chia 2 nhóm tham gia trò chơi. -Cán sự lớp điều khiển -Chú ý : luyện tập như tiết 61. -Ôn “Chuyền cầu” -Luyện tập như tiết 61. -Nhận xét xem nhóm nào thực hiện trò chơi đúng . 3.Phần kết thúc : -Đứng tại chỗ vỗ tay, hát. -Một số động tác thả lỏng. -Nhảy thả lỏng -Giáo viên hệ thống lại bài. Nhận xét giờ học. -Giao bài tập về nhà. . 90-100m . (2x8 nhịp) Thực hiện 8-10 phút (như tiết 61) -Thực hiện từ 8-10 phút. 2 phut 1 phut 2- lan x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x Toán Tiết 152 : PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : •-Biết cách đặt tính rồi tính trừ các số có 3 chữ số theo cột dọc. 2.Kĩ năng : Rèn làm tính trừ các số có 3 chử số nhanh, đúng. 3.Thái độ : Ham thích học toán . II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, hình chữ nhật. 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra :Gọi 3 em lên bảng đặt tính và tính . 456 + 124 673 + 216 842 + 157 -Nhận xét,cho điểm. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Trừ các số có 3 chữ số. Mục tiêu : Biết cách đặt tính rồi trừ các số có 3 chữ số theo cột dọc. -PP trực quan-giảng giải : a/ Nêu bài toán gắn hình biểu diễn số. -Bài toán : Có 635 hình vuông bớt đi 214 hình vuông . Hỏi còn lại bao nhiêu hình vuông ? -Muốn biết còn lại bao nhiêu hình vuông ta làm thế nào ? b/ Để tìm còn lại bao nhiêu hình vuông, chúng ta lấy 635 hình vuông bớt đi 214 hình vuông để tìm hiệu 635 – 214. -PP thực hành : Gọi 1 em lên bảng thực hành tìm hiệu 635 – 214. -PP hỏi đáp : Hiệu của 635 – 214 còn lại mấy hình vuông ? -Phần còn lại gồm có mấy trăm, mấy chục, mấy hình vuông? -4 trăm, 2 chục và 1 hình vuông là bao nhiêu hình vuông ? -Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu ? c/Đặt tính, thực hiện : -Yêu cầu : Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 3 chữ số hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính trừ 635 - 214 -Gọi 1 em nêu cách đặt tính. -GV hướng dẫn cách đặt tính : Viết số thứ nhất 635, xuống dòng viết số thứ hai 214 sao cho thẳng cột trăm, chục, đơn vị. Viết dấu trừ giữa hai dòng kẻ, kẻ vạch ngang dưới 2 số. -Nêu cách thực hiện phép tính ? -Nhận xét. Chốt lại cách đặt tính và tính . -Đặt tính : Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị. -Tính : Từ phải sang trái, đơn vị trừ đơn vị, chục trừ chục, trăm trừ trăm. Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành. Mục tiêu : Biết làm các phép tính trừ (không nhớ) các số có 3 chữ số. PP hỏi đáp- thực hành : Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Viết bảng 362 - 241 -Nhận xét. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Nhận xét, cho điểm. Bài 3 : Yêu cầu gì ? -PP hỏi đáp : Em có nhận xét gì về các số trong bài tập ? -Nhận xét, cho điểm. Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề. -Hướng dẫn phân tích vẽ sơ đồ tóm tắt và giải. -Chấm vở, nhận xét. 3.Củng cố : 876 – 435 = ? Nêu cách đặt tính và tính ? -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. Học thuộc cách đặt tính và tính -3 em lên bảng viết : -Lớp viết bảng con. 456 673 842 +124 +216 +157 580 889 999 -Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000. -Theo dõi, tìm hiểu bài. -Phân tích bài toán. -Thực hiện phép trừ 635 - 214. -HS thực hiện trên các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị. -1 em lên bảng. Lớp theo dõi. -Còn lại 421 hình vuông. -Còn lại 4 trăm, 2 chục và 1 hình vuông. -Là 421 hình vuông. -635 – 214 = 421 -2 em lên bảng. Lớp thực hiện vào nháp. -1 em nêu cách đặt tính . -2 em lên bảng làm 635 -214 421 -Thực hiện từ phải sang trái : Trừ đơn vị cho đơn vị :5 – 4 = 1, viết 1. Trừ chục cho chục : 3 – 1 = 2, viết 2. Trừ trăm cho trăm : 6 – 2 = 4, viết 4. -Nhiều em đọc lại quy tắc. -Tính. - Lớp làm vở. Nhận xét bài bạn. -Đặt tính rồi tính. -4 em lên bảng làm. Lớp làm vở. 548 732 592 395 -312 -201 -222 -23 236 531 370 372 -Nêu cách đặt tính và tính . Nhận xét. -Tính nhẩm -HS nối tiếp nhau tính nhẩm mỗi em một con tính. -Là các số tròn trăm. -1 em đọc đề. Đàn vịt có 183 con, đàn gà ít hơn đàn vịt 121 con. Hỏi đàn gà có bao nhiêu con ? Tóm tắt Vịt : 183 con Gà : 121 con ? con gà Giải Đàn gà có số con là : 183 – 121 = 62 (con) Đáp số : 62 con gà. -1 em thực hiện. -Học thuộc cách đặt tính và tính Tiết 31 : Kể chuyện : CHIẾC RỄ ĐA TRÒN . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : •- Nhớ truyện, sắp xếp lại trật tự 3 tranh theo đúng diễn biến trong câu chuyện. - Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể để nhận xét đúng có thể kể tiếp lời bạn. 3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết Bác Hồ rất yêu thương thiếu nhi, Bác luôn nghĩ đến thiếu nhi, mong muốn làm những điều tốt đẹp nhất cho thiếu nhi. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh “Chiếc rễ đa tròn”. 2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn câu chuyện “ Ai ngoan sẽ được thưởng” và TLCH: -Tại sao Bác khen Tộ ngoan ? -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Sắp xếp lại trật tự các tranh theo diễn biến câu chuyện. Mục tiêu : Nhớ truyện, sắp xếp lại trật tự 3 tranh theo đúng diễn biến trong câu chuyện. -PP trực quan : 3 Tranh . -GV treo 3 tranh theo đúng thứ tự trong SGK. –Em hãy nói vắn tắt nội dung từng tranh . Nội dung của bức tranh 1 là gì ? -Em nhìn thấy những hình ảnh nào ở bức tranh thứ hai ? -Ở bức tranh thứ ba nói lên điều gì ? -PP hoạt động : Yêu cầu HS chia nhóm : Nhớ truyện, sắp xếp lại trật tự 3 tranh theo đúng diễn biến trong câu chuyện -Nhận xét,. Hoạt động 2 : Kể từng đoạn . Mục tiêu : Biết kể từng đoạn truyện theo tranh. PP hoạt động : Yêu cầu chia nhóm, kể từng đoạn chuyện theo tranh. -Hết 1 lượt yêu cầu 3 đại diện của 3 nhóm khác kể. -Nhận xét. Hoạt động 3 : Kể toàn bộ chuyện . Mục tiêu : Kể lại được toàn bộ truyện. -Biết kể lại từng đoạn câu chuyện dựa nội dung 3 bức tranh -PP hoạt động : Yêu cầu HS chia nhóm kể toàn bộ chuyện. -Nhận xét : nội dung, giọng kể, điệu bộ. -Trò chơi. 3. Củng cố : PP hỏi đáp :Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ? -Qua câu chuyện em biết tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi như thế nào ?-Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Kể lại câu chuyện . -3 em kể lại câu chuyện “Ai ngoan sẽ được thưởng” và TLCH. -Bác khen Tộ ngoan vì Tộ biết nhận lỗi, vì Tộ that thà dũng cảm nhận mình là người chưa ngoan. -Chiếc rễ đa tròn. -Quan sát. -HS nói nội dung từng tranh. -Tranh 1 : Bác Hồ đang hướng dẫn chú cần vụ cách trồng chiếc rễ đa. -Tranh 2 : Các bạn thiếu nhi thích thú chui qua vòng lá tròn xanh tốt của cây đa con.. -Tranh 3 : Bác Hồ chỉ vào chiếc rễ đa nhỏ nằm trên mặt đất và bảo chú cần vụ đem trồng nó. -Chia nhóm thực hiện . -Đại diện nhóm lên bảng sắp xếp lại thứ tự 3 tranh. -Chia nhóm kể từng đoạn. -Đại diện nhóm thi kể 3 đoạn của câu chuyện. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung. -3 đại diện 3 nhóm khác kể nối tiếp. -Chia nhóm kể toàn bộ câu chuyện. - -Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ.. - Bác Hồ rất yêu thương thiếu nhi, Bác luôn nghĩ đến thiếu nhi, mong muốn làm những điều tốt đẹp nhất cho thiếu nhi. -Tập kể lại chuyện . ------------------------------------------------------- Tiết 61CHÍNH TẢ- (NGHE VIẾT) : VIỆT NAM CÓ BÁC . PHÂN BIỆT R/ D/ GI, DẤU HỎI/ DẤU NGÃ. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài thơ thể lục bát “Việt Nam có Bác” - Làm đúng bài tập phân biệt r/ d/ gi, thanh hỏi/ thanh ngã. 2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp. 3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác Hồ. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Viết sẵn bài thơ “ Việt Nam có Bác”. BT 2a, 2b. 2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra : -Giáo viên nhận xét bài viết trước, còn sai sót một số lỗi cần sửa chữa. -GV đọc : chói chang, trập trùng,vệt nắng, kẻ lệch. -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết. Mục tiêu : Nghe viết chính xác, trình bày đúng nội dung bài thơ thể lục bát “Việt Nam có Bác” a/ Nội dung bài viết : -PP trực quan : Bảng phụ. -Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết . -PP giảng giải- hỏi đáp : -Bài thơ nói về ai ? -Công lao của Bác Hồ được so sánh với gì ?-Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác Hồ như thế nào ? b/ Hướng dẫn trình bày . - Bài thơ có mấy dòng ? -Đây là thể thơ gì, vì sao em biết ? -Chữ đầu dòng viết như thế nào ? -Ngoài các chữ đầu dòng thơ còn viết hoa chữ nào ? -PP phân tích : c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó. -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. d/ Viết bài. -Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở. -Đọc lại. Chấm vở, nhận xét. Hoạt động 2 : Bài tập. Mục tiêu : Làm đúng các bài tập phân biệt r/d/gi, thanh hỏi/thanh ngã. PP luyện tập : Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Bảng phụ : (viết nội dung bài) Thăm nhà Bác. -Hướng dẫn sửa. -Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 218) Bài 3 : Phần a yêu cầu gì ? rời ga, thú dữ, dời núi, giữ biển trời. -Phần b yêu cầu gì ? -Nhận xét, chốt ý đúng. bay lả, tập võ, nước lã, vỏ cây. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết bài đúng , đẹp và làm bài tập đúng. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi. -3 em lên bảng. Lớp viết bảng con. -Chính tả (nghe viết) Việt Nam có Bác. -2-3 em nhìn bảng đọc lại. -Bài thơ nói về Bác Hồ. -Non nước, trời mây, đỉnh Trường Sơn. -Nhân dân ta coi Bác là Việt Nam, Việt Nam là Bác. -Bài thơ có 6 dòng. -Lục bát, vì có 6 tiếng, 8 tiếng. -Câu 6 tiếng viết hoa lùi vào 1 ô. Câu 8 tiếng viết sát lề. -Việt Nam. Trường Sơn vì là tên riêng. -HS nêu từ khó : non nước, Trường Sơn, nghìn năm, lục bát. -Nhiều em phân tích. -Viết bảng con. Nghe đọc viết vở. -Dò bài. -Chọn bài tập a hoặc bài tập b. -Phần a yêu cầu điền vào chỗ trống r/d/gi, đặt dấu hỏi hay dấu ngã trên những chữ in đậm. -2 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT. -Nhận xét. -Điền tiếng rời/dời thích hợp vào chỗ trống. -2 em lên bảng điền nhanh tiếng rời/dời vào chỗ trống. Lớp làm vở BT. -Điền tiếng lả/lã thích hợp vào chỗ trống. -2 em lên bảng làm. Lớp làm vở. -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. Tiết 31: Am nhạc : ÔN BÀI HÁT : BÀI BẮC KIM THANG HỌC LỜI MỚI . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Hát đúng giai điệu và lời ca. 2.Kĩ năng : Hát đồng đều, rõ lời. 3.Thái độ : Biết bài Bắc kim thang là dân ca Nam bộ. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Chép lời ca vào bảng phụ. Băng nhạc. Nhạc cụ. 2.Học sinh : Thuộc bài hát. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 35’ Hoạt động 1 : Ôn bà

File đính kèm:

  • docTUAN 31.doc