Tiết 1 : Tập đọc :
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI / TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
•-Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng .
•-Biết đọc bài với giọng kể chuyện nhẹ nhàng, tình cảm, đọc phân biệt lời các nhân vật .
-Hiểu nghĩa các từ ngữ : ế hàng, hết nhẵn.
-Hiểu nội dung bài : Nói về sự thông cảm đáng quý và cách an ủi rất tế nhị của một bạn nhỏ với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi vốn rất yêu nghề, yêu trẻ.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ :Giáo dục học sinh tình cảm quý trọng người lao động .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Người làm đồ chơi .
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
31 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1138 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy tuần 34 khối 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch dạy học Tuần 34
Thứ hai ngày19 tháng5 năm 2008
Tiết 1 : Tập đọc :
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI / TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
•-Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng .
•-Biết đọc bài với giọng kể chuyện nhẹ nhàng, tình cảm, đọc phân biệt lời các nhân vật .
-Hiểu nghĩa các từ ngữ : ế hàng, hết nhẵn.
-Hiểu nội dung bài : Nói về sự thông cảm đáng quý và cách an ủi rất tế nhị của một bạn nhỏ với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi vốn rất yêu nghề, yêu trẻ.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ :Giáo dục học sinh tình cảm quý trọng người lao động .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Người làm đồ chơi .
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : PP kiểm tra .
-Gọi 3 em đọc bài “Lượm”
-Em thích những câu thơ nào, vì sao ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc .
Mục tiêu: Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng.Biết đọc bài với giọng kể chuyện nhẹ nhàng, tình cảm, đọc phân biệt lời các nhân vật. Hiểu nghĩa các từ ngữ : ế hàng, hết nhẵn.
-PP luyện đọc : Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng nhẹ nhàng, tình cảm.)
-PP trực quan : Tranh .
-Hướng dẫn luyện đọc .
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp.
-PP trực quan :Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-GV nhắc nhở học sinh đọc nghỉ hơi sau dấu
phẩy, dấu chấm, nhấn giọng từ ngữ in đậm. Giọng đọc dồn dập.
-PP giảng giải : Hướng dẫn đọc chú giải .
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài.
-Chuyển ý : Bác hàng xóm làm những đồ chơi mang lại niềm vui cho trẻ, và tình cảm của các em dành cho bác như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài.
-3 em HTL bài và TLCH.
-Người làm đồ chơi .
-Tiết 1.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-Quan sát.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
-HS luyện đọc các từ : sào nứa, xúm lại, nặn, làm ruộng, suýt khóc, nông thôn, hết nhẵn, sặc sỡ.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-Luyện đọc câu : Tôi suýt khóc,/ nhưng cố tỏ ra bình tĩnh ://
-Bác đừng về.// Bác ở đây làm đồ chơi/ bán
cho chúng cháu.//
-Nhưng độ này/ chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa.//
-Cháu mua/ và sẽ rủ các bạn cháu cùng mua.//
-HS đọc chú giải (SGK/ tr 134) ế hàng, hết nhẵn .
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN
- Đồng thanh (từng đoạn, cả bài).
-1 em đọc lại bài.
-Tập đọc bài.
Tiết 2 :
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI / TIẾT 2.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Hiểu nội dung bài : Nói về sự thông cảm đáng quý và cách an ủi rất tế nhị của một bạn nhỏ với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi vốn rất yêu nghề, yêu trẻ.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ :Giáo dục học sinh tình cảm quý trọng người lao động .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Người làm đồ chơi .
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 3 em đọc bài “Người làm đồ chơi”
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
Mục tiêu : Hiểu nội dung bài : Nói về sự thông cảm đáng quý và cách an ủi rất tế nhị của một bạn nhỏ với bác hàng xóm làm nghề
nặn đồ chơi vốn rất yêu nghề, yêu trẻ.
-Gọi 1 em đọc.
-PP Trực quan :Tranh “Người làm đồ chơi”
-PP hỏi đáp :Bác Nhân làm nghề gì ?
-Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác như thế nào ?
-Vì sao bác Nhân định chuyển về quê ?
-Bạn nhỏ trong truyện có thái độ như thế nào khi nghe tin bác về quê làm ruộng?
-Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối?
-Hành động đó cho thấy bạn là người như thế nào ?
-GV chốt ý : Bạn nhỏ trong truyện là người nhân hậu,thông minh. Bạn hiểu bác hàng xóm rất yêu nghề, yêu trẻ, nên đã an ủi động viên bác làm cho bác vui, đổi ý định bỏ nghề khi trở về quê.
-Em đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ
-Luyện đọc lại :
-Nhận xét.
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài.
-Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao ?
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài.
-3 em đọc bài và TLCH.
-Tiết 2.
-1 em đọc đoạn 1.
-Quan sát. Đọc thầm đoạn 1 và trả lời .
-Bác Nhân làm nghể nặn đồ chơi bằng bột màu, bán rong trên các vỉa hè thành phố.
-Các bạn xúm lại ở những chỗ dựng cái sào nứa cắm đồ chơi của bác, các bạn ngắm xem hai bàn tay khéo léo của bác tạo nên những con giống rực rỡ sắc màu.
-Vì đồ chơi mới bằng nhựa xuất hiện không ai mua đồ chơi của bác nữa.
-1 em đọc đoạn 2-3.
- Bạn suýt khóc vì buồn, cố tỏ ra bình tĩnh nói : Bác đừng về. Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu.
-Đập con lợn đất được hơn mười nghìn nhờ các bạn mua giúp đồ chơi của bác.
-Bạn rất nhân hậu, thương người, biết chọn cách làm tế nhị khéo léo, không để bác hàng xóm tủi thân.
-1 em đọc đoạn 4.
-Cám ơn cậu bé tốt bụng. Cám ơn cháu đã an ủi bác. Thì ra vì bác mà cháu đập con heo đất. Bác phải làm gì để cám ơn lòng tốt của cháu đây.
-2-3 nhóm thi đọc theo phân vai.
-3-4 em thi đọc lại truyện .
-1 em đọc bài.
Em thích bạn nhỏ vì bạn tốt bụng. Em thích bác hàng xóm vì bác yêu nghề yêu trẻ.
-Tập đọc bài.
-------------------------------------------------------
Toán
Tiết 166 : ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA/ TIẾP.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : :
•-Nhân chia trong phạm vi các bảng nhân, chia đã học. Bước đầu nhận ra mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
-Nhận biết một phần mấy của một số.
-Giải bài toán về chia thành phần bằg nhau
-Đặc điểm của số 0 trong các phép tính .
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng làm tính nhanh, đúng .
3.Thái độ : Yêu thích học toán .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết bảng BT2.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : PP kiểm tra :Gọi 3 em lên bảng làm bài tập. Đặt tính và tính :
456 - 223
334 + 112
168 + 21
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1 : Luyện tập.
:
Bài 1 : Gọi 1 em nêu yêu cầu ?
PP hỏi đáp :
-Em có nhận xét gì về đặc điểm của mỗi cột tính 4 x 9 = 36, 36 : 4 = 9 ?
-Nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu HS làm bài.
-Khi thực hiện biểu thức em thực hiện như thế nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề ?
-Có mấy bút chì màu ?
-Chia đều thành 3 nhóm nghĩa là chia như thế nào ?
-Để biết mỗi nhóm có mấy bút chì màu ta làm như thế nào ?
Bài 4 : Yêu cầu gì ?
-PP hỏi đáp : Hình nào được khoanh vào một phần tư số hình vuông ?
-Vì sao em biết ?
- Hình a được khoanh vào một phần mấy hình vuông, vì sao em biết ?
Nhận xét, cho điểm.
-Bài 5 : Yêu cầu gì ?
-PP hỏi đáp : Mấy cộng 4 bằng 4 ?
-Vậy điền mấy vào ô thứ nhất ?
-Khi cộng hay trừ một số với 0 thì kết quả thế nào?
-Khi lấy 0 nhân hoặc chia cho một số khác thì kết quả thế nào ?
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương, nhắc nhở.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
456 334 168
- 223 +112 + 21
233 446 189
-Luyện tập.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
-Lấy tích của 36 chia cho một thừa số 4 được thương là thừa số kia 9.
-HS làm vở.
-Thực hiện từ trái sang phải.
-1 em đọc đề : Có 27 bút chì màu chia đều cho 3 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy bút chì màu ?
-Có 27 bút chì màu.
-Nghĩa là chia thành 3 phần bằng nhau.
-Thực hiện phép chia 27 : 3.
-1 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
Giải
Số bút chì màu mỗi nhóm nhận được :
27 : 3 = 9 (bút chì)
Đáp số :9 bút chì.
-Hình b được khoanh vào một phần tư hình vuông.
-Vì hình b có 16 hình vuông, đã khoanh vào 4 hình vuông.
- Hình a được khoanh vào một phần năm hình vuông, vì hình a có 20 hình vuông, đã khoanh vào 4 hình vuông.
-Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống .
-0 cộng 4 bằng 4.
-Điền 0 .
- Khi cộng hay trừ một số với 0 thì kết quả là chính số đó.
- Khi lấy 0 nhân hoặc chia cho một số khác thì kết quả vẫn bằng 0 .
-Làm thêm bài tập.
Tiết 7 : TẬP VIẾT
– VIẾT CHỮ HOA – ÔN CÁC CHỮ HOA .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•-Ôn tập củng cố kĩ năng viết các chữ hoa : A, M, N, Q, V (Kiểu 2).
2.Kĩ năng : Ôn cách nối nét từ các chữ hoa (kiểu 2) sang chữ cái đứng liền sau.
3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu chữ A, M, N, Q, V (Kiểu 2).
2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : PP kiểm tra :Kiểm tra vở tập viết của một
số học sinh.
-Cho học sinh viết một số chữ V-Việt vào bảng con.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học.
Mục tiêu : Ôn tập củng cố kĩ năng viết các chữ hoa : A, M, N, Q, V (Kiểu 2)
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa.
Mục tiêu : Biết độ cao, nối nét , khoảng cách của các chữ hoa : A, M, N, Q, V (Kiểu 2)
PP trực quan – truyền đạt : Mẫu chữ hoa.
-GV nhắc lại cách viết từng chữ hoa : A, M, N, Q, V (Kiểu 2)
-Hướng dẫn viết từ ứng dụng .
-PP giảng giải : GV giải thích : Nguyễn Ai Quốc là tên của Bác Hồ trong thời kì Bác hoạt động bí mật ở nước ngoài.
B/ Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết vào bảng con
Hoạt động 3 : Viết vở.
Mục tiêu : Biết viết chữ cái hoa : A, M, N, Q, V và từ ứng dụng : Việt Nam, Nguyễn Ai Quốc, Hồ Chí Minh.
-PP luyện tập : Hướng dẫn viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
mỗi chữ 1 dòng
1 dòng
1 dòng
1 dòng
3.Củng cố : Nhận xét bài viết của học sinh.
-Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Hoàn thành bài viết .
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
-Quan sát.
-Viết bảng con : A, M, N, Q, V .
-HS đọc từ ứng dụng : Việt Nam, Nguyễn Ai Quốc, Hồ Chí Minh.
-HS quan sát và nhận xét.
-Độ cao của các chữ cái.
-Cách đặt dấu thanh.
-Khoảng cách giữa các chữ tiếng.
-Cách nối nét giữa các chữ.
-Viết bảng con từng chữ : Việt, Nam, Nguyễn, Ai, Quốc, Hồ, Chí, Minh.
-Viết vở.
A, M, N, Q, V ( cỡ nhỏ)
Việt Nam (cỡ nhỏ)
Nguyễn Ai Quốc (cỡ nhỏ)
Hồ Chí Minh (cỡ nhỏ)
-Viết bài nhà/ tr 36.
Thứ ba ngày20 tháng5 năm 2008
Thể dục
Tiết 67 : CHUYỀN CẦU .
MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Thi chuyền cầu theo nhóm 2 người.
2.Kĩ năng : Thực hiện đúng động tác và trò chơi một cách nhịp nhàng.
3.Thái độ : Tự giác tích cực chủ động tham gia trò chơi .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi. Kẻ vạch chuẩn bị.
2.Học sinh : Tập họp hàng nhanh.
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
35’
1.Phần mở đầu :
PP vận động :
-Phổ biến nội dung :
-Giáo viên theo dõi.
PP kiểm tra : Ôn các động tác vươn thở, tay, chân, lườn, toàn thân, nhảy.
-Nhận xét.
2.Phần cơ bản :
Mục tiêu : Biết thực hiện Chuyền cầu theo nhóm hai người.
PP làm mẫu -thực hành :
-Giáo viên yêu cầu HS chuyền cầu theo nhóm 2 người.
-Chú ý : luyện tập như tiết 67.
-Nhận xét xem tổ nào thực hiện chuyền cầu đúng .
3.Phần kết thúc :
-Giáo viên hệ thống lại bài. Nhận xét giờ học.
-Giao bài tập về nhà.
-Tập họp hàng.
-Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai.
-Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc
trên địa hình tự nhiên :90-100m.
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
-Ôn các động tác vươn thở, tay, chân, lườn, toàn thân, nhảy (2x8 nhịp).
-Trò chơi/ tự chọn.
-Thực hiện 8-10 phút (như tiết 67)
-Thực hiện từ 8-10 phút.Thực hiện chuyền cầu theo tổ.
-Cán sự lớp điều khiển .
-Đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
-Một số động tác thả lỏng.
-Trò chơi.
-Nhảy thả lỏng .
Toán
Tiết 167 : ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : :
•-Củng cố xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 12 hoặc số 3 hoặc số 6)
-Củng cố biểu tượng đơn vị đo độ dài..
-Giải bài toán có liên quan đến đơn vị đo là lít, là đồng.
2.Kĩ năng : Rèn làm tính nhanh, đúng.
3.Thái độ : Ham thích học toán .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Đồng hồ .
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : PP kiểm tra :Gọi 2 em lên bảng tìm x.
800 – x = 300
x + 200 = 700
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện tập.
Mục tiêu : Củng cố xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 12 hoặc số 3 hoặc số 6), biểu tượng đơn vị đo độ dài. Giải bài toán có liên quan đến đơn vị đo là lít, là đồng.
PP trực quan, luyện tập :
Bài 1 : Quay mặt đồng hồ đến các vị trí trong phần a, GV gọi vài em đọc giờ.
-Emhãy quan sát các mặt đồng hồ ở phần b, và đọc giờ trên mặt đồng hồ a.
-2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?
-Vậy đồng hồ A và đồng hồ nào chỉ cùng một giờ
-Yêu cầu HS làm tiếp các bài còn lại.
-Nhận xét.
Bài 2 : Gọpi 1 em đọc đề.
-GV hướng dẫn phân tích đề bài, thống nhất phép tính và yêu cầu học sinh làm bài.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề.
-GV hướng dẫn phân tích đề bài, thống nhất phép tính và yêu cầu học sinh làm bài.
-Nhận xét
-Trò chơi.
Bài 4 : Bài tập yêu cầu gì ?
-PP hỏi đáp : Chiếc bút bi dài 15 ………… em suy nghỉ xem cần điền tên đơn vị nào ?
-Nói chiếc bút bi dài 15 mm có được không vì sao?
-Nói chiếc bút bi dài 15 dm có được không vì sao?
-Em hãy làm tiếp các bài còn lại.
Nhận xét.
3.Củng cố : 576 , 579 hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. Học thuộc cách đặt tính và tính
-2 em lên bảng.Lớp làmbảng con.
800 – x = 300 x + 200 = 700
x = 800 – 300 x = 700 – 200
x = 500 x = 500
-1 em nhắc tựa bài.
-Đọc giờ : 3 giờ 30 phút, 5 giờ 15 phút, 10 giờ, 8 giờ 30 phút.
-Quan sát và đọc : 2 giờ.
-Là 14 giờ.
-Đồng hồ A và đồng hồ E chỉ cùng một giờ .
-HS làm tương tự với các đồng hồ còn lại.
-1 em đọc : Can bé đựng 10 lít nước mắm, can to đựng nhiều hơn can bé 5 lít nước mắm. Hỏi can to đựng được bao nhiêu lít nước mắm ?
Giải
Can to đựng số lít nước mắm là :
10 + 5 = 15 (l)
Đáp số : 15 l
-1 em đọc : Bạn Bình có 1000 đồng. Bạn mua một con tem để gửi thư hết 800 đồng. Hỏi bạn Bình còn lại mấy trăm đồng ?
Giải
Số tiền Bình còn lại :
1000 – 800 = 200 (đồng)
Đáp số : 200 đồng.
-Trò chơi “Đi tàu lửa”
-Bài yêu cầu em hãy tưởng tượng và đo độ dài của một số vật quen thuộc như bút chì, ngôi nhà …..
-Chiếc bút bi dài khoảng 15 cm.
-Không được vì 15 mm quá ngắn, không có chiếc bút bi bình thường nào lại ngắn như vậy.
-Không vì như thế là quá dài.
-HS làm tiếp các bài còn lại.
-576, 579 hơn kém nhau 3 đơn vị.
-Học thuộc cách đặt tính và tính các số có 3 chữ số.
Tiết 3 : Kể chuyện
: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•- Dựa vào trí nhớ và nội dung tóm tắt, kể lại được từng đoạn và toàn bộ chuyện Người làm đồ chơi .
- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể để nhận xét đúng có thể kể tiếp lời bạn.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh yêu quý lao động chân tay.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Người làm đồ chơi”.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn câu chuyện “ Bóp nát quả cam” .
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Dựa vào nội dung tóm tắt, kể lại từng đoạn câu chuyện .
Mục tiêu : Dựa vào trí nhớ và nội dung tóm tắt, kể lại được từng đoạn chuyện Người làm đồ chơi .
-PP trực quan : 4 Tranh .
-Phần 1 yêu cầu gì ?
-Bảng phụ : Viết nội dung tóm tắt .
-Nhận xét.
-Trò chơi.
Hoạt động 2 : Kể toàn bộ câu chuyện.
Mục tiêu : Biết kể lại toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên, phôi hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
-Gọi 1 em kể toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét : nội dung, giọng kể, điệu bộ.
3. Củng cố : PP hỏi đáp :Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
-Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Kể lại câu chuyện .
-3 em kể lại câu chuyện “Bóp nát quả cam”
-Người làm đồ chơi .
-Quan sát.
-1 em nêu yêu cầu và nội dung tóm tắt từng đoạn
-Đọc thầm .
-Kể từng đoạn trong nhóm.
-Thi kể từng đoạn. Nhận xét.
-Trò chơi “Phi ngựa”
-1 em kể toàn bộ câu chuyện.
-Nhiều em được chỉ định kể toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét, chọn bạn kể hay.
-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ.
-Nghề nào cũng cao quý trong xã hội, đối với những người lao động chân tay, họ cũng có những tư duy sáng tạo, đó là nghệ thuật
trong cái đẹp, chúng ta nên không nên xem thường.
-Tập kể lại chuyện .
Tiết 4: CHÍNH TẢ- (NGHE VIẾT) :
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI .
PHÂN BIỆT TR/ CH, O/ Ô, DẤU HỎI/ DẤU NGÃ .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
-Nghe – viết đúng đoạn tóm tắt truyện “Người làm đồ chơi”.
-Viết đúng một số tiếng có âm vần dễ lẫn tr/ ch , o/ ô, dấu hỏi/ dấu ngã.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh phải biết yêu quý người lao động .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn “ Người làm đồ chơi”. BT 2a, 2b.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : PP kiểm tra :
-Giáo viên nhận xét bài viết trước, còn sai sót một số lỗi cần sửa chữa.
-GV đọc : nước sôi, đĩa xôi, kín mít, xen kẽ, cư xử.
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết.
Mục tiêu : Nghe – viết đúng đoạn tóm tắt truyện “Người làm đồ chơi”.
a/ Nội dung bài viết :
-PP trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết .
-PP giảng giải- hỏi đáp :
-Đoạn văn nói về ai?
-Bác Nhân làm nghề gì ?
-Vì sao bác định chuyển về quê ?
-Bạn nhỏ đã làm gì ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Tìm tên riêng trong bài chính tả ?
-Tên riêng của người phải viết như thế nào ?
-PP phân tích :
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết bài.
-Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở.
-Đọc lại. Chấm vở, nhận xét.
-Trò chơi.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Mục tiêu : Làm đúng các bài tập phân biệt ch/ tr, o/ ô, thanh hỏi/ thanh ngã.
PP luyện tập :
Bài 2 : Phần a yêu cầu gì ?
-Bảng phụ : (viết nội dung bài ca dao)
…………. khoe trăng tỏ hơn đèn .
Cớ sao …………………. phải chịu luồn đám mây ?
Đèn khoe đèn tỏ hơn ……………………….
Đèn ra trước gió còn ………………………. hỡi đèn ?
(STV/ tr 135)
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 267)
-Phần b yêu cầu gì ?
-Nhận xét, chốt ý đúng.
phép cộng, cọng rau, còng chiêng, còng lưng.
Bài 3 : Phần a yêu cầu gì ?
-Bảng phụ : (viết nội dung bài) (STV/ tr 135)
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 267)
-Phần b yêu cầu gì ?
-Nhận xét, chốt ý đúng.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết bài đúng , đẹp và làm bài tập đúng.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi.
-3 em lên bảng. Lớp viết bảng con.
-Chính tả (nghe viết) Người làm đồ chơi .
-2-3 em nhìn bảng đọc lại.
-Nói về bác Nhân, và một bạn nhỏ.
-Bác Nhân nặn đồ chơi bằng bột màu..
-Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng của bác không bán được.
-Lấy tiền để dành nhờ bạn mua đồ chơi để bác vui.
-Nhân .
-Viết hoa.
-HS nêu từ khó : Người nặn đồ chơi, chuyển nghề, lấy tiền, cuối cùng .
-Viết bảng con .
Nghe đọc viết vở.
-Dò bài.
-Trò chơi “Gọi tên địa danh”
-Chọn bài tập a hoặc bài tập b.
-Điền vào chỗ trống chăng hay trăng.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
-Nhận xét.
-Điền ong hay ông .
-2 em lên bảng điền nhanh ong/ ông vào chỗ trống. Lớp làm vở BT.
-Điền vào chỗ trống ch/ tr.
-1 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-Ghi trên chữ in đậm dấu hỏi/ dấu ngã.
-1 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
-------------------------------------------------------
Am nhạc:
ÔN TẬP CÁC BÀI HÁT ĐÃ HỌC
-------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 21 tháng 5 năm 2008
Tiết 5 : Tập đọc
ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO . .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đọc
•-Đọc trôi chảy toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng .
-Biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp với việc tả cảnh thiên nhiên và cảnh sinh hoạt êm ả thanh bình .
•Hiểu được nghĩa các từ chú giải cuối bài .
-Hiểu nội dung bài : Tả cảnh đàn bê quấn quýt bên bên anh Hồ Giáo như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ.
2.Kĩ năng : Rèn đọc thành tiếng, đọc hiểu .
3.Thái độ : Giáo dục học sinh kính trọng anh hùng lao động Hồ Giáo .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Đàn bê của anh Hồ Giáo”
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/ tập 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 3 em đọc truyện “Người làm đồ chơi”.
-Bác Nhân làm nghề gì ?
-Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác Nhân như thế nào
-Vì sao bác Nhân định chuyển về quê ?
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu : Đọc trôi chảy toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng .Biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp với việc tả cảnh thiên nhiên và cảnh sinh hoạt êm ả thanh bình .
•-PP giảng giải- luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài (giọng chậm rãi, trải dài ở đoạn tả cánh đồng cỏ Ba Vì, nhẹ nhàng đoạn tả đàn bê đùa nghịch bên anh Hồ Giáo)
-Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng từ.
Đọc từng câu :
-Giáo viên uốn nắn cách đọc của từng em.
Đọc từng đoạn : chia 3 đoạn .
-GV hướng dẫn học sinh đọc rõ ràng mạch lạc, nghỉ hới đúng.
-Bảng phụ : Hướng dẫn luyện đọc câu.
-Nhận xét.
-PP giảng giải : Hướng dẫn học sinh đọc các từ chú giải.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Nhận xét, kết luận người đọc tốt nhất.
.Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Hiểu nội dung bài : Tả cảnh đàn bê quấn quýt bên bên anh Hồ Giáo như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ.
PP giảng giải- hỏi đáp :
-Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ Ba Vì đẹp như thế nào ?
-Tìm những từ ngữ hình ảnh thể hiện tình cảm của đàn bê con với anh Hồ Giáo ?
-Tìm những từ ngữ hình ảnh thể hiện tình cảm của những con bê đực ?
-Theo em vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo như vậy ?
-Nhận xét.
-
Luyện đọc lại : Nhắc nhở HS đọc bài với giọng chậm rải, nhẹ nhàng, dịu dàng. Nhận xét, tuyên dương em đọc tốt.
3.Củng cố : Qua bài văn các em hiểu điều gì ?
-Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò- Đọc bài .
-3 em đọc và TLCH.
-Làm nghề nặn đồ chơi bằng bột .
-Xúm đông lại những chỗ cái sào nứa cắm đồ chơi của bác.
-Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện .
-Đàn bê của anh Hồ Giáo.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em đọc lần 2.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu . -HS
luyện đọc các từ ngữ: trong lành, cao
vút, trập trùng, quanh quẩn, quấn quýt,nhảy quẩng, nũng nịu .
-HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
-Đoạn 1 : 3 dòng đầu.
-Đoạn 2 : anh Hồ Giáo …… vòng tròn xung quanh anh.
-Đoạn 3 :phần còn lại.
-HS luyện đọc câu :
Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ,/ đàn bê cứ quẩn vào chân Hồ Giáo.// Chúng vừa ăn/ vừa đùa nghịch.// Những con bê đực, y hệt những bé trai khoẻ mạnh,/ chốc chốc lại ngừng ăn,/ nhảy quẩng lên/ rồi chạy đuổi nhau/ thành một vòng tròn xung quanh anh … //
-HS đọc các từ chú giải :trập trùng, quanh quẩn, nhảy quẩng, rụt rè, từ tốn ….. (STV/ tr 137)
-Chia nhóm:đọc từng đoạn trong nhóm. Đọc cả bài.
-Thi đọc giữa đại diện các nhóm đọc nối tiếp nhau. Đồng thanh.
-
-Đọc thầm. 1 em đọc đoạn 1.
-Không khí trong lành, ngọt ngào. Bầu trời cao vút, trập trùng những đám mây trắng.
-Đàn bê quanh quẩn ở bên anh. Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ, đàn bê cứ quẩn vào chân Hồ Giáo, vừa ăn vừa đùa nghịch.
-Những con bê đực chạy đuổi nhau thành một vòng tròn xung quanh anh.
-Thỉnh thoảng những con bê cái chừng như nhớ mẹ, chạy lại chỗ anh Giáo, dụi mõm vào người anh nũng
nịu. Có con còn sán vào lòng anh , quơ quơ đôi chân lên như là đòi bế.
-Đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo vì anh yêu quý chúng, chăm bẵm
File đính kèm:
- TUAN 34.doc