.Iiết 10 : LỰC ĐÀN HỒI
I. Mục đích – yêu cầu :
- Nhận biết được vật đàn hồi ( qua sự đàn hồi của lò xo ). Trả lời được đặc điểm của lực đàn hồi. Rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc đàn hồi và độ biến dạng của vật đàn hồi.
- Nghiên cứu hiện tượng để rút ra quy luật về sự biến dạng và lực đàn hồi.
- Rèn luyện ý thức tìm tòi quy luật vật lý qua các hiện tượng tự nhiên.
II. Chuẩn bị :
* Cho giáo viên :
- 1 giá treo
- 1 lò xo
- 1 thước chia độ đến mm
- 4 quả nặng giống nhau, mỗi quả 50g.
3 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1262 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Vật lý 6 tiết 10: Lực đàn hồi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.Iiết 10 : LỰC ĐÀN HỒI
I. Mục đích – yêu cầu :
- Nhận biết được vật đàn hồi ( qua sự đàn hồi của lò xo ). Trả lời được đặc điểm của lực đàn hồi. Rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc đàn hồi và độ biến dạng của vật đàn hồi.
- Nghiên cứu hiện tượng để rút ra quy luật về sự biến dạng và lực đàn hồi.
- Rèn luyện ý thức tìm tòi quy luật vật lý qua các hiện tượng tự nhiên.
II. Chuẩn bị :
* Cho giáo viên :
- 1 giá treo
- 1 lò xo
- 1 thước chia độ đến mm
- 4 quả nặng giống nhau, mỗi quả 50g.
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập (2’)
- Ở đây thầy có 1 sợi dây cao su và 1 lò xo. Em nào hãy cho biết 2 vật này có tính chất gì giống nhau?
- HS suy nghĩ đưa ra nhận xét ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu độ biến dạng. Biến dạng đàn hồi (25’)
- Yêu cầu HS đọc tài liệu
- GV làm thí nghiệm cho HS quan sát.
- Cho HS đo chiều dài lo. và treo lần lượt các quả nặng lên lò xo .
- Từ khối lượng g Trọng lượng
m1 = 50g g P1 = ?
m2 = 100g g P2 = ?
m3 = 150g g P3 = ?
- Cho HS đo chiều dài l khi treo 1,2,3 quả nặng.
- Lấy toàn bộ quả nặng ra và đo lại lo
* Rút ra kết luận
- Yêu cầu HS làm câu C1 g thống nhất kết quả.
Câu hỏi gợi ý :
+ Lò xo biến dạng có đặc điểm gì?
+ Lò xo có tính chất gì?
- Độ dài tự nhiên của lò xo lo
- Khi treo vật vào chiều dài lò xo là: l
- Tính xem lò xo dãn bao nhiêu?
* Tính a nhận xét cách tính.
l - lo
* Hướng dẫn HS làm C2.
- HS đọc hiểu tài liệu
- Quan sát, trả lời và ghi vào bảng 9.1
-1 HS lên đo chiều dài lò xo
- HS tính toán theo cá nhân
P1 = 0,5 N
P2 = 1,0N
P3 = 1,5N
- 2 HS lên đo chiều dài l1,2,3
- HS so sánh chiều dài lo lúc đầu.
- HS Rút ra kết luận từ trả lới C1
- HS đọc thông tin SGK và ghi vở
C2: Làm và ghi vào bảng.
I. Biến dạng đàn hồi. Độ biến dạng
1. Biến dạng của một lò xo.
* Rút ra kết luận
C1:
(1) Dãn ra
(2) Tăng lên
(3) Bằng
2. Độ biến dạng của lò xo:
- Độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa chiều dài khi biến dạng và chiều dài tự nhiên của lò xo: l - lo .
Hoạt động 3 : Lực đàn hồi và đặc điểm của nó (8’)
- Lực đàn hồi là gì?
- Hướng dẫn HS làm C3.
- Hướng dẫn HS làm câu C4.
- Đọc tài liệu và ghi vở
- Một số HS đưa ra câu trả lời và nhận xét
- Làm bài tập C3
- Trả lời C4 và ghi vở
II. Lực đàn hồi và đặc điểm của nó.
1. Lực đàn hồi
- Lực mà lò xo khi biến dạng tác dụng vào quả nặng trong thí nghiệm trên gọi là lực đàn hồi.
C3:
- Lực đàn hồi cân bằng với trọng lượng của vật.
- Cường độ lực đàn hồi bằng cường độ trọng lượng.
2. Đặc điểm của lực đàn hồi
C4:
C. Độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi tăng
Hoạt động 4: Vận dụng (7’)
- Hướng dẫn HS làm câu C5, C6. thống nhất câu trả lời.
- Thảo luận C5
- Làm theo yêu cầu GV
III. Vận dụng.
C5:
(1) tăng gấp đôi
(2) tăng gấp 3
C6:
IV. Dặn dò : (3’)
- Học phần ghi nhơ1 SGK trang 32
- Đọc phần có thể em chưa biết
- Làm bài tập 9.1 - > 9.4 SBT
V. Rút kinh nghiệm tiế t dạy :
File đính kèm:
- Giao an ly 6 T10.doc