Dành cho địa phương
Hồ Gươm ( Tiết 1 ) Tranh trong SGK
Hồ Gươm ( Tiết 2 )
Luyện tập chung ĐD phục vụ LT
Tô chữ hoa S, T Bảng phụ,chữ .
Tập chép : Hồ Gươm Bảng phụ
Cắt, dán, trang trí hình ngôi nhà (T 1) Giấy màu .
Lũy tre ( Tiết 1 ) Tranh trong SGK
Lũy tre ( Tiết 2 )
Luyện tập chung ĐD phục vụ LT
Gió Các hình SGK
Bài thể dục.Trò chơi vận động
Kiểm tra Giấy kiểm tra
Tập chép :Lũy tre Bảng phụ
Con Rồng , cháu Tiên Tranh SGK
Sau cơn mưa ( Tiết 1 ) Tranh trong SGK
Sau cơn mưa ( Tiết 2 )
Ôn tập : Các số đến 10 ĐD phục vụ LT
Sinh hoạt tuần 32
22 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 319 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài học Các môn Lớp 1 - Tuần 32 - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG – LỚP 1
NĂM HỌC : 2011 – 2012
TUẦN 32 : BUỔI SÁNG
Từ ngày 9/4 đến ngày 13/4 năm 2012
Thứ
Tiết
Tiết CT
Môn
Tên bài
Phương tiện ĐD
DH cho tiết dạy
2
1
Chào cờ
2
32
Đạo đức
Dành cho địa phương
3
311
Tập đọc
Hồ Gươm ( Tiết 1 )
Tranh trong SGK
4
312
Tập đọc
Hồ Gươm ( Tiết 2 )
3
1
125
Toán
Luyện tập chung
ĐD phục vụ LT
2
313
Tập viết
Tô chữ hoa S, T
Bảng phụ,chữ .
3
314
Chính tả
Tập chép : Hồ Gươm
Bảng phụ
4
32
Thủ công
Cắt, dán, trang trí hình ngôi nhà (T 1)
Giấy màu..
4
1
315
Tập đọc
Lũy tre ( Tiết 1 )
Tranh trong SGK
2
316
Tập đọc
Lũy tre ( Tiết 2 )
3
126
Toán
Luyện tập chung
ĐD phục vụ LT
4
32
TNXH
Gió
Các hình SGK
5
1
32
Thể dục
Bài thể dục.Trò chơi vận động
2
127
Toán
Kiểm tra
Giấy kiểm tra
3
317
Chính tả
Tập chép :Lũy tre
Bảng phụ
318
Kể chuyện
Con Rồng , cháu Tiên
Tranh SGK
6
1
319
Tập đọc
Sau cơn mưa ( Tiết 1 )
Tranh trong SGK
2
320
Tập đọc
Sau cơn mưa ( Tiết 2 )
3
128
Toán
Ôn tập : Các số đến 10
ĐD phục vụ LT
4
SH Lớp
Sinh hoạt tuần 32
Ngày tháng..năm 2012
Kiểm tra,nhận xét
..
..
Hiệu trưởng
( Ký tên,đóng dấu )
Thứ hai ngày 9 tháng tư năm 2012
ĐẠO ĐỨC
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
Mục tiêu:
Củng cố kiến thức đã học về:
Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
Em và các bạn.
Biết chào hỏi, vâng lời thầy cô, biết cư xử tốt với bạn.
Có thói quen tốt đối với thầy cô.
Chuẩn bị:
Nội dung luyện tập.
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Bài mới:
- Giới thiệu: Học ôn 2 bài: Lễ phép vâng lời thầy, cô và bài: Em và các bạn.
Hoạt động 1: Ôn bài: Lễ phép vâng lời thầy cô.
- Cho các nhóm thảo luân theo yêu cầu.
- Con sẽ làm gì nếu bạn chưa lễ phép vâng lời?
- Trình bày tình huống biết lễ phép vâng lời thầy cô giáo của nhóm mình.
Hoạt động 2: Ôn bài: Em và các bạn.
- Cho học sinh chia thành các nhóm vẽ tranh em và các bạn.
- Con cảm thấy thế nào khi: Con được bạn cư xử tốt?
- Con cư xử tốt với bạn.
- Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình.
4.Củng cố dặn dò:
- Thực hiện tốt điều đã được học.
Hát.
- Các nhóm thảo luận.
- Từng nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Học sinh sắm vai và diễn.
- Lớp chia thành 6 nhóm vẽ tranh của nhóm mình.
Trình bày tranh của nhóm.
- Học sinh trả lời theo suy nghĩ của mình.
TẬP ĐỌC
HỒ GƯƠM
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài : Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội. Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
* GDKNS : - Kỹ năng lắng nghe tích cực và giải quyết vấn đề.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC : - Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Hai chị em” và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
- GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc chậm, trìu mến, ngắt nghỉ rõ sau dấu chấm, dấu phẩy). Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu thơ theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài thơ.
Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
* Ôn các vần ươm, ươp.
Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1:
- Tìm tiếng trong bài có vần ươm?
Bài tập 2:
- Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ươm, ươp ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
+ Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu ?
+ Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm như thế nào ?
- Gọi học sinh đọc đoạn 2.
- Giới thiệu bức ảnh minh hoạ bài Hồ Gươm.
- Gọi học sinh đọc cả bài văn.
Nhìn ảnh tìm câu văn tả cảnh
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
- Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh tìm câu văn tả cảnh (bức tranh 1, bức tranh 2, bức tranh 3).
Nhận xét chung phần tìm câu văn tả cảnh của học sinh của học sinh.
5.Củng cố:
- Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
- 3 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
- Gươm.
Học sinh đọc câu mẫu SGK.
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các câu chứa tiếng có vần ươm, vần ươp, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều câu nhóm đó thắng.
2 em.
- Hồ Gươm là cảnh đẹp ở Hà Nội.
- Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm như chiếc gương hình bầu dục, khổng lồ, sáng long lanh.
- Học sinh quan sát tranh SGK.
- 2 em đọc cả bài.
- Học sinh tìm câu văn theo hướng dẫn của giáo viên.
- Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
**********************************************************************
Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2012
TOÁN ( Tiết 125 )
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
- Thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số, tính nhẩm; biết đo độ dài, làm tính với số đo độ dài; đọc giờ đúng.
- HS làm bài tập: Bài 1, 2, 3, 4.
Chuẩn bị:
Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập.
Học sinh: Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Gọi học sinh lên xoay kim đồng hồ được đúng giờ theo hiệu lệnh.
Nhận xét – ghi điểm.
Bài mới:
Hoạt động 1 : Giới thiệu: Học bài luyện tập chung.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Phương pháp: luyện tập, động não.
- Cho học sinh làm vở bài tập trang 57:
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
- Lưu ý đặt tính thẳng cột.
Bài 2: Yêu cầu gì?
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
- Đo đoạn dài AC, rồi đo đoạn AB.
Bài 4: HS nêu yêu cầu
- Gọi HS lên bảng nối
- GV cùng HS nhận xét
Củng cố:
Mỗi tổ nộp 5 vở chấm điểm.
Tổ nào có nhiều bạn làm đúng sẽ thắng.
Nhận xét.
Dặn dò:- Làm lại các bài còn sai.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát.
Học sinh lên xoay kim.
Nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
- Đặt tính rồi tính.
- Học sinh làm bài vào vở
Sửa bài ở bảng lớp.
- Tính.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Đo đoạn thẳng.
Học sinh đo và ghi vào ô vuông.
- Nối đồng hồ với câu thích hợp
- 3 HS lên bảng làm
- Học sinh nộp vở thi đua.
TẬP VIẾT
TÔ CHỮ HOA S, T
I.Mục tiêu
- Tô được các chữ hoa: S, T
- Viết đúng các vần: ươm, ươp, iêng, yêng; các từ ngữ: lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập Viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần).
- HS khá giỏi: Viết đều nét dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
- Chữ hoa: S đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
- Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC: - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh.
- Gọi 4 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: xanh mướt, dòng nước.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa S, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: ươm, ươp, Hồ Gươm, nườm nượp.
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ S.
Nhận xét học sinh viết bảng con.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện:
Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh.
Viết bảng con.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ S.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới
- Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
- 4 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: xanh mướt, dòng nước.
- Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa S trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
**********************************************************************
CHÍNH TẢ : Tập chép ( Tiết 314 )
HỒ GƯƠM
I.Mục tiêu:
Nhìn sách hoặc bảng, chép lại cho đúng đoạn: "Cầu Thuê Húc màu son... cổ kính.": 20 chữ trong khoảng 8- 10 phút.
- Điền đúng vần ươm, ươp; chữ c, k vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK).
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 3.
- Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC :
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng viết:
Hay chăng dây điện
Là con nhện con.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
- GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
- Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những tiếng các em thường viết sai như: lấp ló, xum xuê, cổ kính, viết vào bảng con.
- Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
- Thực hành bài viết (chép chính tả).
- Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu.
- Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
- Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
- Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
- Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Hay chăng dây điện
Là con nhện con.
- Học sinh nhắc lại.
- 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
- Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp.
- Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: lấp ló, xum xuê, cổ kính,
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả.
- Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
- Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau.
- Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền vần ươm hoặc ươp.
Điền chữ k hoặc c.
Học sinh làm VBT.
- Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh.
Giải
Cướp cờ, lượm lúa, qua cầu, gõ kẻng.
- Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
**********************************************************************
THỦ CÔNG
CẮT, DÁN VÀ TRANG TRÍ NGÔI NHÀ (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Biết vận dụng các kiến thức đã học để cắt, dán và trang trí ngôi nhà.
- Cắt, dán, trang trí được ngôi nhà yêu thích. Có thể dùng bút màu để vẽ ngôi ngôi nhà. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
- HS khéo tay: Cắt, dán được ngôi nhà. Đường cắt thẳng. Hình dáng phẳng. Ngôi nhà cân đối, trang trí đẹp.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bài mẫu một số học sinh có trang trí.
- Giấy các màu, bút chì, thước kẻ, hồ dán.
- 1 tờ giấy trắng làm nền.
- Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Ghim hình mẫu ngôi nhà lên bảng.
- Hướng dẫn học sinh quan sát bài mẫu ngôi nhà được cắt dán phối hợp từ những bài đã học bằng giấy màu.
Định hướng cho học sinh quan sát các bộ phận của ngôi nhà và nêu được các câu hỏi về thân nhà, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ là hình gì? Cách vẽ và cắt các hình đó ra sao?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành:
Giáo viên hướng dẫn kẻ cắt ngôi nhà.
- Kẻ và cắt thân nhà:
Kẻ và cắt rời hình chữ nhật dài 8 ô và rộng 5 ô ra khỏi tờ giấy màu (vận dụng cắt hình chữ nhật đã học)
- Kẻ cắt mái nhà:
Vẽ lên mặt trái của tờ giấy 1 HCN có cạnh dài 10 ô, cạnh ngắn 3 ô và kẻ 2 đường xiên 2 bên. Sau đó cắt thành mái nhà (H4)
Hình 4 (mái nhà)
- Kẻ cắt cửa ra vào, cửa sổ:
- Cửa sổ là hình vuông có cạnh 2 ô
- Cửa ra vào HCN cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 2 ô
Cửa ra vào cửa sổ
- Cho học sinh thực hiện kẻ và cắt thân nhà, mái nhà, các cửa.
Quan sát giúp học sinh yếu hoàn thành kẻ, cắt thân nhà, mái nhà, các cửa.
4.Củng cố dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt đẹp.
Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán
Hát.
- Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
- Vài HS nêu lại
- Học sinh quan sát ngôi nhà được cắt dán phối hợp từ những bài đã học bằng giấy màu.
Thân nhà hình chữ nhật (cắt HCN)
Mái nhà hình thang (cắt hình thang)
Các ra vào hình chữ nhật nhỏ (cắt HCN)
Cửa số hình vuông (cắt hình vuông)
- Thực hiện theo giáo viên (Cắt thân nhà)
Cắt mái nhà
Cắt các cửa
- Học sinh thực hiện cắt như trên.
Học sinh nhắc lại cách kẻ và cắt các bộ phận của ngôi nhà.
*****************************************************************************
TẬP ĐỌC ( Tiết 315-316 )
LUỸ TRE
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của luỹ tre vào những lúc khác nhau trong ngày.
Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Hồ Gươm” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
- GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ lần 1 (nhấn giọng các từ ngữ: sớm mai, rì rào, cong, kéo, trưa, nắng, nằm, nhai, bần thần, đầy). Tóm tắt nội dung bài.
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
- Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm.
Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên:
+ Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc hai dòng thơ (dòng thứ nhất và dòng thứ hai). Các em sau tự đứng dậy đọc các dòng thơ nối tiếp (mỗi em 2 dòng thơ cho trọn 1 ý).
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ)
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn vần iêng:
Giáo viên yêu cầu Bài tập 1:
- Tìm tiếng trong bài có vần iêng ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần iêng ?
Bài tập 3: Điền vần iêng hoặc yêng ?
Gọi học sinh đọc 2 câu chưa hoàn thành trong bài
Cho học sinh thi tìm và điền vào chỗ trống vần iêng hoặc yêng để thành các câu hoàn chỉnh.
- Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
+ Những câu thơ nào tả luỹ tre buổi sớm?
+ Đọc những câu thơ tả luỹ tre buổi trưa?
Thực hành luyện nói:
Đề tài: Hỏi đáp về các loại cây.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp về các loại cây mà vẽ trong SGK.
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
- Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên trái.
Đọc nối tiếp 2 em.
Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đọc thi đua giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
- Tiếng.
Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.
iêng: bay liệng, của riêng, chiêng trống,..
- Các từ cần điền: chiêng (cồng chiêng), yểng (chim yểng)
- 2 em đọc lại bài thơ.
Luỹ tre xanh rì rào. Ngọn tre cong gọng vó.
Tre bần thần nhớ gió. Chợt về đầy tiếng chim.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.
Thực hành ở nhà.
**********************************************************************
TOÁN ( Tiết 126 )
LUYỆN TẬP CHUNG
1.Mục tiêu:
Thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số, so sánh hai số; làm tính với số đo độ dài; giải toán có một phép tính.
HS làm bài tập: Bài 1, 2, 3.
2.Chuẩn bị:
Giáo viên: Đồ dùng luyện tập.
Học sinh: Vở bài tập.
3.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Học sinh làm bài ở bảng lớp:
14 + 2 + 3
52 + 5 + 2
30 – 20 + 50
80 – 50 – 10
Nhận xét – ghi điểm.
Bài mới:
Hoạt động 1:Giới thiệu bài : Luyện tập chung.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Phương pháp: luyện tập, động não.
- Cho học sinh làm vở bài tập trang 58.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
- Khi làm bài, lưu ý gì?
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
Bài 3: Đọc đề bài.
4. Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh hơn.
Chia lớp thành 2 đội thi đua nhau.
Trên hình dưới đây:
+ Có đoạn thẳng?
+ Có hình vuông?
+ Có hình tam giác?
- Nhận xét.
Dặn dò:
Làm lại các bài còn sai.
Chuẩn bị làm kiểm tra.
Hát.
3 em lên làm ở bảng lớp.
Lớp làm vào bảng con.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
- Điền dấu >, <, =
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài ở bảng lớp.
- So sánh trước rồi điền dấu sau.
- HS đọc đề toán
- 1 HS lên bảng làm
- Học sinh làm bài bảng con.
- Sửa bài ở bảng lớp.
- 1 học sinh đọc đề.
- 1 học sinh tóm tắt.
- Học sinh làm bài vào vở
Học sinh cử mỗi đội 3 bạn lên thi đua.
Đội nào nhanh và đúng sẽ thắng.
- Nhận xét.
****************************************************************************
TNXH ( Tiết 32 )
GIÓ
I.Mục tiêu :
Nhận biết và mô tả cảnh vật xung quanh khi trời có gió.
HS khá giỏi: Nêu một số tác dụng của gió đối với đời sống con người.
Ví dụ: Phơi khô, hóng mát, thả diều, thuyền buồm, cối xay gió,...
II.Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK, hình vẽ cảnh gió to.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định :
2.KTBC: Hỏi tên bài.
Khi trời nắng bầu trời như thế nào?
Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời mưa?
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài.
Hoạt động 1 : Quan sát tranh.
Mục đích: Học sinh nhận biết các dấu hiệu khi trời có gió qua tranh, ảnh.
Biết được dấu hiệu khi có gió nhẹ, gió mạnh.
- Các bước tiến hành:
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát 5 hình của bài trang 66 và 67 và trả lời các câu hỏi sau:
Hình nào làm cho bạn biết trời đang có gió ?
+ Vì sao em biết là trời đang có gió?
Gió trong các hình đó có mạnh hay không? Có gây nguy hiểm hay không ?
Tổ chức cho các em làm việc theo nhóm quan sát và thảo luận nói cho nhau nghe các ý kiến của mình nội dung các câu hỏi trên.
Bước 2: Gọi đại diện nhóm mang SGK lên chỉ vào từng tranh và trả lời các câu hỏi. Các nhóm khác nghe và nhận xét bổ sung.
Bước 3: Giáo viên treo tranh ảnh gió và bão lên bảng cho học sinh quan sát và hỏi:
Gió trong mỗi tranh này như thế nào?
Cảnh vật ra sao khi có gió như thế nào?
Cho học sinh làm việc theo nhóm nhỏ quan sát và trả lời các câu hỏi.
Giáo viên chỉ vào tranh và nói: Gió mạnh có thể chuyển thành bão (chỉ vào tranh vẽ bão), bão rất nguy hiểm cho con người và có thể làm đổ nhà, gãy cây, thậm chí chết cả người nữa.
Giáo viên kết luận: Trời lặng gió thì cây cối đứng yên, có gió nhẹ làm cho lá cây ngọn cỏ lay động nhẹ. Gió mạnh thì nguy hiểm nhất là bão.
Hoạt động 2: Tạo gió.
MĐ: Học sinh mô tả được cảm giác khi có gió thổi vào mình.
Cách tiến hành:
Bước 1: Cho học sinh cầm quạt vào mình và trả lời các câu hỏi sau: Em cảm giác như thế nào?
Bước 2: Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi.
Hoạt động 3: Quan sát ngoài trời.
MĐ: Học sinh nhận biết trời có gió hay không có gió, gió mạnh hay gió nhẹ.
Cách tiến hành:
Bước 1: Cho học sinh ra sân trường và giao nhiệm vụ cho học sinh.
Quan sát xem lá cây, ngọn cỏ, lá cờ có lay động hay không?
Từ đó rút ra kết luận gì?
Bước 2: Tổ chức cho các em làm việc và theo dõi hướng dẫn các em thực hành.
Bước 3: Tập trung lớp lại và chỉ định một số học sinh nêu kết quả quan sát và thảo luận trong nhóm.
Giáo viên kết luận: Nhờ quan sát cây cối cảnh vật xung quanh và cảm nhận của mỗi người mà ta biết trời lặng gió hay có gió, gió nhẹ hay gió mạnh.
4.Củng cố dăn dò:
Tổ chức cho học sinh khắc sâu kiến thức bằng câu hỏi:
Làm sao ta biết có gió hay không có gió?
Gió nhẹ thì cây cối, cảnh vật như thế nào? Gió mạnh thì cảnh vật cây cối như thế nào?
- Học bài, xem bài mới.
Khi nắng bầu trời trong xanh có mây trắng, có Mặt trời sáng chói,
Khi trời mưa bầu trời u ám, mây đen xám xịt phủ kín, không có mặt trời,
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh quan sát tranh và hoạt động theo nhóm.
- Hình lá cờ đang bay, hình cây cối nghiêng ngã, hình các bạn đang thả diều.
- Vì tạo cho cảnh vật lay động (cờ bay, cây nghiêng ngã, diều bay)
- Nhẹ, không nguy hiểm.
Đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi trên, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh.
- Rất mạnh.
- Cây cối nghiêng ngã, nhà cửa siêu vẹo.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh thực hành và trả lời câu hỏi
Mát, lạnh.
Đại diện học sinh trả lời.
Ra sân và hoạt động theo hướng dẫn của giáo viên.
Lay động nhẹ –> gió nhe.
Lay động mạnh –> gió mạnh.
Học sinh nêu kết quả quan sát và thảo luận ngoài sân trường.
Nhắc lại.
- Cây cối cảnh vật lay động –> có gió, cây cối cảnh vật đứng im –> không có gió.
- Gió nhẹ cây cối lay động nhẹ, gió mạnh cây cối lay động mạnh.
- Thực hành ở nhà.
**********************************************************************
TOÁN ( Tiêt 127 )
KIỂM TRA
I. Mục tiêu :
Tập trung vào đánh giá :
- Cộng trừ các số trong phạm vi 100( không nhớ ); giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có phép tính trừ.
II. Đề kiểm tra :
1.Đặt tính rồi tính ( 3 điểm ) Đáp án
32 + 45 76 – 55 87 + 12 32 46 76 48 87 96
46 – 13 48 – 6 96 – 26 + 45 - 13 - 55 - 6 +12 - 26
77 33 21 42 99 70
- Mỗi phép tính đúng ghi 0,5 điểm
2. Tính ( 3điểm )
40 + 30 + 10 = 90 – 40 + 36 = 40 + 30 + 10 = 80 90 – 40 + 36 = 86
70 + 10 – 20 = 80 – 20 – 50 = 70 + 10 – 20 = 60 80 – 20 – 50 = 10 16cm + 60 cm = 16 cm + 60 cm = 76 cm
95cm – 50 cm = 95 cm – 50 cm = 45 cm
- Mỗi phép tính đúng ghi 0,5 đi
3. Số ? ( 1 điểm ) 35
56
35
35
+ 21 - 21 + 21 - 21
3
-Viết đúng mỗi số vào ô trống ghi 0,5
điểm
Bài toán : ( 3điểm )
Lớp 1A có 37 học sinh,sau đó có 3 học Tóm tắt
sinh chuyển sang lớp khác .Hỏi lớp 1A còn lại Có : 37 học sinh
bao nhiêu học sinh ? Chuyển đi : 3 học sinh
Còn lại :học sinh ?
Bài giải
Lớp 1A còn lại số học sinh là :
37 – 3 = 34 ( học sinh )
Đáp số : 34 học sinh -Viết được tóm tắt ghi 0,5 điểm
- Viết đúng câu lời giải 1 diểm
- Viết được phép tính ghi 1 điểm
- Ghi đúng đáp số ghi 0,5 điểm.
*****************************************************************************
CHÍNH TẢ : Tập chép ( Tiết 317 )
LUỸ TRE
I.Mục tiêu:
- Tập chép chính
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_hoc_cac_mon_lop_1_tuan_32_nam_hoc_2012_2013.doc