MỤC TIÊU CHƯƠNG
Học xong chương này, học sinh cần đạt một số yêu cầu sau:
- Nắm vững các quy tắc về các phép tính: Nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức, chia đa thức cho đơn thức, nắm vững thuật toán chia đa thức đã sắp xếp.
- Có kỹ năng thực hiện thành thạo các phép tính nhân và chia đơn thức, đa thức.
- Nắm vững các hằng đẳng thức đáng nhớ để vận dụng vào giải toán.
- Nắm chắc các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
81 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 870 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài học Đại số 8 - Trường THCS Bàu Đồn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I
ĐA THỨC VÀ PHÉP CHIA CỦA ĐA THỨC
ò MỤC TIÊU CHƯƠNG
Học xong chương này, học sinh cần đạt một số yêu cầu sau:
Nắm vững các quy tắc về các phép tính: Nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức, chia đa thức cho đơn thức, nắm vững thuật toán chia đa thức đã sắp xếp.
Có kỹ năng thực hiện thành thạo các phép tính nhân và chia đơn thức, đa thức.
Nắm vững các hằng đẳng thức đáng nhớ để vận dụng vào giải toán.
Nắm chắc các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
TUẦN: 01
Bài 01
NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
Tiết: 01
Ngày dạy:14/08/2012
1/- MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
-Kỹ năng:HS vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức
-Thái độ: Phát triển tư duy, và hình thành tính cẩn thận cho học sinh.
2/ TRỌNG TÂM:
-Quy tắc nhân đơn thức với đa thức
3/- CHUẨN BỊ:
- Giáo viên:Bảng phụ , hệ thống câu hỏi.
- Học sinh: Dụng cụ phục vụ học tập,ôn lại quy tắc nhân đơn thức với đơn thức đã học ở lớp 7.
4/- TIẾN TRÌNH:
4.1/- Ổn định ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện.
4.2/- Kiểm tra miệng:
1) Quy tắc nhân đơn thức với đơn thức: Để nhân hai đơn thức, ta nhân hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau. 3 đ
2) Thực hiện phép tính
a) 2 đ
b) 2 đ
c) 2 đ
d) 1 đ
4.3/- Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
- Hoạt động 1:
-GV: Cho học sinh làm ?1
+ Gọi 1 học sinh đứng tại chổ trả lới.
+ Nhận xét và hỏi: Nếu ta xem là một số, và đa thức là một tổng. Hãy dựa vào quy tắc nhân một số với một tổng, phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức?
-GV đưa trường hợp tổng quát.
Hoạt động 2:
-GV đưa ví dụ, và nêu yêu cầu: Hãy áp dụng quy tắc trên để thực hiện phép tính?
-GV gọi học sinh đứng tại chổ trả lời và nhận xét.
+ Cho học sinh thức hiện tiếp ?2
+ Nhận xét bài làm của học sinh.
+ Yêu cầu học sinh làm ?3
? Hãy xác định: Đáy bé, đáy lớn,chiều cao của hình thang?
? Nêu công thức tính diện tích hình thang?
1/-Quy tắc:
?1
Đơn thức:
Đa thức:
.()
Quy tắc: SGK
Tổng quát: A . (B + C) = A.B +A.C
2/- Áp dụng:
Ví dụ: Thực hiện phép tính:
Giải:
?2
?3
Đáy bé:
Đáy lớn:
Chiều cao:
Biểu thức tính diện tích mảnh vườn:
Thay x = 3, y = 2 vào :
Ta có: = 58
4.4/- Câu hỏi bài tập củng cố :
Bài 1: (Học sinh thực hiện theo nhóm).
a)
b)
c)
4.5/- Hướng dẫn học sinh tự học :
Học và nắm vững quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
Xem lại quy tắc nhân một tổng với một tổng.
Bài tập về nhà: Bài 2,3, 4, 5, 6 (SGK- trang 6)
Xem trước bài 2: Nhân đa thức với đa thức
5/- RÚT KINH NGHIỆM:
Nội dung:
Phương pháp:
Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:
NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
Bài 2
Tiết:02
Ngày dạy 14/08/2012
1/- MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức.
- Kỹ năng: Học sinh biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau.
- Thái độ: Hình thành cho học sinh tính cẩn thận, và khả năng lựa chọn linh động phương pháp phù hợp để nhân đa thức với đa thức.
2/ TRỌNG TÂM:
-Quy tắc nhân đa thức với đa thức
3/- CHUẨN BỊ:
- Giáo viên:Bảng phụ (6 bảng), phiếu học tập , hệ thống câu hỏi.
- Học sinh:Bảng nhóm, dụng cụ học tập.Quy tắc nhân một tổng với một tổng, quy tắc nhân đơn thức với đa thức, hoàn thành các bài tập về nhà theo hướng dẫn về nhà của tiết 1.
4/- TIẾN TRÌNH:
4.1/- Ổn định tổ chức kiểm diện: Kiểm diện.
4.2/- Kiểm tra miệng:
Học sinh:
Bài 1) a) Chứng tỏ giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến:
4 đ
b)Điền vào chổ trống:
(A + B).(C + D) = 2 đ
Bài 2) Thu gọn biểu thức:
4 đ
Đáp án:
Bài 1) a)
b) (A + B).(C + D) = A.C + A.D + B.C+ B.D
Bài 2)
4.3/- Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1:
Ta đã biết (A+B).(C+D)=AC+AD+BC+BD. Dựa vào đây hãy cho biết: muốn nhân một tổng với một tổng ta làm như thế nào?
Nhân đa thức với đa thức có giống nhân một tổng với một tổng không? Ta xét ví dụ:
Từ ví dụ trên hãy phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức?
Nhận xét bổ sung, sau đó đưa bảng phụ ghi qui tắc lên.
Gọi học sinh hoàn thành công thức tổng quát.
Hãy so sánh qui tắc nhân một tổng với một tổng và qui tắc nhân một đa thức với một đa thức?
Tích của hai đa thức là đa thức hay đơn thức?
Yêu cầu học sinh hoàn thành ?1.
Hướng dẫn học sinh làm ví dụ theo 2 cách giống như sgk.
Hoạt động 2:
Để nắm vững hơn qui tắc nhân đa thức với đa thức ta vào phần 2 của bài.
Yêu cầu học sinh thực hiện ?2a theo nhóm (nhóm 1+2 làm cách 1, nhóm 3+4 làm cách 2).
Nhận xét bài làm của học sinh.
Có nhận xét gì về kết quả của 2 cách làm trên?
Cho học sinh làm câu b.
Yêu cầu học sinh tự đọc ?3 ở sgk.
Hãy tóm tắt nội dung bài toán?
Nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật?
Gọi học sinh lên bảng làm, sau đó gọi học sinh nhận xét.
1/- Quy tắc:
Ví dụ: Nhân đa thức với đa thức
().() =
Quy tắc: sgk.
Tổng quát:
(A+B).(C+D)=AC+AD+BC+BD
?1
Chú ý: sgk.
2/- Áp dụng:
?2
Cách 1:
Cách 2:
?3 Tóm tắt:
Cho biết
Kích thước của hình chữ nhật: và
Hỏi
Viết biểu thức tính diện tích?
+ Tính Skhi
Giải:
Diện tích hình chữ nhật:
.=
Thay vào :
Ta có:
4.4/- Câu hỏi, bài tập củng cố:
Nêu quy tắc nhân đa thức với đa thức?
Bài 7 a (sgk – trang 8)
Hướng dẫn:
Cách 1:
Cách 2:
4.5/- Hướng dẫn học sinh tự học:
Hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc nhân đa thức với đa thức.
Bài tập về nhà: 7b; 8b 10; 11 (sgk trang 8).
Xem trước bài 14 và chuẩn bị tốt bài 10; 11.
Hướng dẫn bài 11:
+ Thực hiện phép nhân đa thức với đa thức, chú ý dấu.
+ Thu gọn, kết quả cuối cùng không còn x là biểu thức không phụ thuộc vào biến x.
5/- RÚT KINH NGHIỆM:
Nội dung:
Phương pháp:
Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:
LUYỆN TẬP
TUẦN: 02
Tiết: 03
Ngày dạy:22/08/2012
1/- MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức,nhân đa thức với đa thức.
- Kỹ năng: Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận và chính xác trong tính toán.
2/ TRỌNG TÂM:
-Dạng bài tập nhân đa thức với đa thức
- Dạng bài tập tìm x
3/- CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập, Bài tập áp dụng .
- Học sinh: Bảng nhóm, dụng cụ học tập, hoàn thành các yêu cầu của giáo viên ở tiết 02.
4/- TIẾN TRÌNH:
4.1/- Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện.
4.2/- Kiểm tra miệng:
Học sinh :
Bài 1) Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, viết công thức tổng quát? 4 đ
Bài 2) Thực hiện phép tính, sau đó tính giá trị của biểu thức đã thu gọn:
với x = -5 6 đ
Đáp án:
Bài 1) Quy tắc nhân đơn thức với đa thức: Sgk – 4 2 đ
Tổng quát: A.(B + C) = A.B + A.C 2 đ
Bài 2) Ta có:
=
= 4 đ
Thay x = -5 vào -15x, ta có: -15.(-5) = 75 2 đ
4.3/- Luyện tập bài tập mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1:
GV: Chuẩn bị bài ở bảng phụ.
+ Cho học sinh tự đọc bài.
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm cả lớp làm vào tập.
+ Gọi học sinh nhận xét.
Hoạt động 2:
GV(hỏi): Nêu các bước để hoàn thành bài tập này?
Gọi một học sinh lên bảng làm.
GV(Hỏi): Để tím xem x bằng bao nhiêu ta thực hiện như thế nào?
Học sinh(trả lời): Ta thu gọn vế trái.
GV(Hỏi tiếp): Khi nào một biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến?
GV: Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện.
Nhận xét bài làm của học sinh.
GV(Hỏi): Hai số chẳn liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
? Nếu gọi số chẳn thứ nhất là 2a, thì số chẳn thứ hai, thứ ba là gì?
? Theo đề bài ta có điều gì?
! Đây là bài toán tìm a thỏa điều kiện cho trước.
Gọi một học sinh lên bảng giải.
Nhận xét bài làm của học sinh.
I/ Bài tập cũ
BT10/ 8 SGK:
a/ ( x2-2x+3)(x-5)
= x3-x2+
=
BT 11/8 SGK:
(x-5)(2x+3)-2x(x-3)+x+7
= 2x2-10x+3x-15-2x2+6x+x+7
=-8
Vaäy bieåu thöùc treân khoâng phuï thuoäc vaøo giaù trò cuûa bieán.
2/Bài tập mới
Bài 1) Tính:
a)
b)
Giải:
a)
b)
Bài 2) Tính giá trị của biểu thức:
tại x = 15
Ta có:
Thay x = 15 vào 9x: 9.15=135
Bài 3) Tìm x:
Vậy
Bài 4) Chứng minh biểu thức sau không phụ thuộc biến x:
a)
b)
Giải:
a)
b) = 3
Bài 5) Tìm ba số tự nhiên chẵn liên tiếp,biết tích của hai số sau lớn hơn tích của hai số đầu là 192.
Giải:
Gọi 3 số chẳn liên tiếp nhau: 2a, 2a+2, 2a+4.
Theo đề bài ta có:
Vậy 3 số cần tìm là: 46, 48, 50.
4.4/- Câu hỏi, bài tập củng cố:
-Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức?
-Bài học kinh nghiệm: Muốn chứng minh một đẳng thức ta nên biến đổi vế có dạng phức tạp về vế dạng đơn giản hơn; Muốn chứng minh một biểu thức không phụ thuộc giá trị của biến ta biến đổi sau cho kết quả cuối cùng không còn biến đó.
4.5/- Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Xem lại các bài tập đã làm.
Ôn lại các quy tắc: Nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
Bài tập về nhà:
Bài 1) Thực hiện phép nhân:
a)
b)
Xem trước bài : Những hằng đẳng thức đáng nhớ, và cho biết:
5/- RÚT KINH NGHIỆM:
Nội dung:
Phương pháp:
Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:
NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
TUẦN: 02
Tiết: 04
Ngày dạy:22/8/2012
1/- MỤC TIÊU:
Qua bài này học sinh cần:
- Kiến thức: Nắm được các hằng đẳng thức: bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
- Kỹ năng: Nhớ và viết được các hằng đẳng thức, dùng hằng đẳng thức khai triển hoặc rút gọc được các biểu thức dạng đơn giản.
- Thái độ: Rèn cho học sinh tính cẩn thận, chính xác và tính linh hoạt trong tính toán.
2/TRỌNG TÂM
-Ba hằng đẳng thức 1,2,3
3/- CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
- Học sinh: Bảng nhóm, hoàn thành yêu cầu của giáo viên ở tiết 3.
4/- TIẾN TRÌNH:
4.1/- Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện.
4.2/- Kiểm tra miệng:
Học sinh :
Bài 1: Nêu qui tắc nhân đa thức với đa thức, viết công thức tổng quát? (4 điểm)
Bài 2: thực hiện phép tính:
a/ (3 đ)
b/ (43đ)
Đáp án:
Bài 1: Quy tắc nhân đa thức với đa thức: Sgk – 7. 2đ.
Tổng quát: (A + B).(D + C) = A.D + A.C + B.D + B.C 2đ
Bài 2:
a) 3 đ
b) 3 đ
4.3/- Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1:
GV đưa yêu cầu: Thực hiện phép nhân:
(a +b)(a+b)=?
GV: Nếu đặt X = a+b thì (a+b)(a+b) sẽ bằng gì?
Học sinh (TL):
GV(Hỏi):Từ bài tập này, các em hãy rút ra công thức tính ?
Học sinh (TL):
Gv cho học sinh tự nghiên cứu và giải thích ý nghĩa của hình 1 trong sgk.
Ghi bảng và gọi học sinh hoàn thành công thức:
Hãy phát biểu bằng lời hằng đẳng thức trên.
Hãy xác định A, B để áp dụng công thức?
Gọi học sinh trả lời.
Hoạt động 2:
Áp dụng hằng đẳng thức 1 để tính: ?
Học sinh TL: =
Cho học sinh lập công thức và phát biểu bằng lời.
Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa 2 hằng đẳng thức 1 và 2?
Hoạt động 3:
Gv đưa ra yêu cầu: tính nhanh:
a/ 19.21 b/ 39.41 c/ 49.51
Học sinh có thể sử dung MTĐT để tìm ra kết quả.
Gv trình bày cách tính nhẩm: Ta có thể tính bằng cách như sau 19.21=(20-1)(20+1)=202-12=399
Từ VD trên nếu ta đặt A=20, B=1 thì ta được công thức gì?
Học sinh TL:
1/- Bình phương của một tổng:
Tổng quát:
(1)
Áp dụng:
a/
b/
c/
d/
2/ Bình phương của một hiệu:
Công thức:
(2)
Áp dụng:
a/
b/
c/
3/ Hiệu hai bình phương:
Công thức:
Áp dụng:
a/
b/
c/
4.4/- Câu hỏi bài tập củng cố:
Bài tập 1: điền vào dấu ? để được các hằng đẳng thức đúng: (Phát phiếu học tập cho học sinh thực hiện theo nhóm)
a/ b/ c/
4.5/- Hướng dẫn học sinh tự học :
Học và nắm vững 3 hằng đẳng thức: Bình phương một tổng, bình phương một hiệu, hiệu hai bình phương.
BTVN: bài 16, 17, 18, 19 (sgk tr.11,12)
Hướng dẫn bài 16: xác định A, B, dạng hằng đẳng thức cần áp dụng.
Hướng dẫn bài 17: áp dụng hằng đẳng thức để khai triển VT, sau đó biến đổi về VP.
LUYỆN TẬP
TUẦN: 03
Tiết: 05
Ngày dạy:29/8/2012
I/- MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
- Kỹ năng: Học sinh vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải toán.
- Thái độ: Tạo cho học sinh thói quen phân tích đề toán để lựa chọn hướng giải đúng, đồng thời rèn luyện cho các em tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
2/ TRỌNG TÂM
-Dạng bài tập áp dụng chiều thuận của hằng đẳng thức
3/- CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: : Bảng phụ, thước thẳng, phiếu học tập,các bài tập áp dụng.
- Học sinh: Bảng nhóm, dụng cụ học tập; Ôn lại các hằng đẳng thứcđã học.
4/- TIẾN TRÌNH:
4.1/- Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện.
4.2/- Kiểm tra miệng:
Học sinh :
Bài 1/ Phát biểu các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương. 4 đ
Bài 2/ Điền những biểu thức thích hợp vào chỗ ( . .) 3đ
a/ b/ c/
Bài 3/ Sửa bài 16/11sgk 3đ
Đáp án:
Bài 1/
*Bình phương của một tổng: 1.5đ
*Bình phương của một hiệu: 1.5đ
*Hiệu hai bình phương: 1 đ
Bài 2/
a/ 1đ
b/ 1đ
c/ 1đ
Bài 3/ bài 16/11sgk
a/
b/
4.3/- Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1:
GV: Trong bài tập này, ta áp dụng hằng đẳng thức nào?
Học sinh (TL): Bình phương của một tổng.
Hoạt động 2:
GV(Hỏi): Hãy kiểm tra xem đẳng thức trên đúng hay sai?Hãy chỉ ra chổ sai, và sửa lại cho đúng (nếu có)?
GV:
+ Gọi hai học sinh lên bảng làm.
+ Nhận xét bài làm của học sinh .
GV:
+ Gọi ba học sinh lên bảng làm.
? Hãy vận dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để tính các kết quả sau?
? Nêu hướng chứng minh một đẳng thức?
Học sinh (TL): Biến đổi VT = VP hay VP = VT.
GV gọi hai học sinh lên bảng làm.
+ Gọi một học sinh đứng tại chổ làm câu b.
! Áp dụng kết quả trên để làm bài tập sau:
I/ Sữa bài tập cũ:
Bài 16 (sgk tr.11)
a/
b/
Bài tập mới
1/ Bài 20 (sgk tr.12):
sai
Sửa lại:
2/ Bài 21 (sgk tr.12)
a/
b/
3/ Bài 22(sgk tr.12)
a/
b/
c/
4/ Bài 23 (sgk tr.12)
a/Chứng minh:
Ta có:
VP =
Hoặc:
b/
Áp dụng:
a/
b/
4.4/-Câu hỏi bài tập củng cố:
Nêu các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
Bài học kinh nghiệm: muốn chứng minh hai biểu thức bằng nhau, ta có: biến đổi VT=VP hoặc VP=VT
4.5/- Hướng dẫn học sinh tự học:
Xem lại các bài tập đã giải.
Xem lại các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
Bài tập về nhà: 25; 21; 24 (Sgk tr.12).
Xem trước bài 4: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tt), và hoàn thành bài tập sau:
a/
b/
5/- RÚT KINH NGHIỆM:
Nội dung:
Phương pháp:
Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:
NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (TT)
TUẦN: 03
Tiết: 06
Ngày dạy:29/8/2012
1/- MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh nắm được các hằng đẳng thức: Lập phương của một tổng,lập phương của một hiệu.
- Kỹ năng: Nhớ và viết được các hằng đẳng thức, dùng hằng đẳng thức khai triển hoặc rút gọc được các biểu thức dạng đơn giản
- Thái độ: Hình thành cho học sinh thói quen phân tích đề toán để lựa chọn hướng giải đúng, đồng thời rèn luyện cho các em tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
2/TRỌNG TÂM
-Hằng đẳng thức thứ 4,5
3/- CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
- Học sinh: Bảng nhóm , dụng cụ học tập.
4/- TIẾN TRÌNH:
4.1/- Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện.
4.2/- Kiểm tra miệng:
Học sinh:
Bài 1/ Viết các hằng đẳng thức: Bình phương một tổng, bình phương một hiệu, hiệu hai bình phương. (5,5đ)
Bài 2/ Tính:
a/ 2 đ
b/ và 1,5 đ
Bài 3/ Tìm biểu thức đối của các biểu thức sau:
1 đ
Đáp án:
Bài 1/
*Bình phương của một tổng: 2đ
*Bình phương của một hiệu: 2đ
*Hiệu hai bình phương: 1.5 đ
Bài 2/ a/ 2 đ
b/ và 1.5 đ
Bài 3/ - () = 1 đ
4.3/- Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1:
Yêu cầu một học sinh làm ?1 trên bảng, cả lớp làm vào tập.
? Nếu ta thay A, B vào a, b trong đẳng thức trên, thì ta có được điều gì?
+ Áp dụng làm các bài tập sau (Bảng phụ).
? Hãy xác định A, B?
? Áp dụng hằng đẳng thức để tính?
+ Nhận xét bài làm của học sinh.
Hoạt động 2:
GV:Yêu cầu học sinh làm ?3
? Nếu thay a, b bởi A, B thì bằng gì?
? Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa 2 hằng đẳng thức trên?
GV: Vậy ta cần lưu ý: Trong lập phường của một hiệu thì dấu “ - ” đứng trước lũy thừa bậc lẻ của B.
Trong phần KTBC, ta thấy lũy thừa bậc lẻ của hai số đối nhau có cùng lũy thừa không bằng nhau.
GV(Hỏi): Có nhận xét gì về quan hệ: và , và
HS: ;
1/ Lập phương của một tổng:
?1
Suy ra
Công thức:
Áp dụng:
a/
b/
2/ Lập phương của một hiệu:
?3
=
Vậy
Công thức:
Áp dụng:
a/
b/
c/
4.4/-Câu hỏi, bài tập củng cố:
Bài 26 (sgk tr.14):
a/
b/
Bài 27a (sgk tr 14):
4.5/- Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc và nắm vững hai hằng đẳng thức vừa học.
Ôn lại: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
BTVN: 27b; 28; 29 sgk tr.14
Xem trước bài 5.
Thực hiện phép tính:
a/ b/
5/- RÚT KINH NGHIỆM:
Nội dung:
Phương pháp:
Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:
NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tt)
TUẦN: 04
Tiết: 07
Ngày dạy:05/9/2012
1/- MỤC TIÊU:
- Kiến thức:Học sinh nắm được các hằng đẳng thức đáng nhớ: Tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương.
- Kĩ năng:Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên vào giải toán.
- Thái độ:Nhận biết nhanh và áp dụng đúng hằng đẳng thức.
2/TRỌNG TÂM
-Hằng đẳng thức thứ 4,5
3/- CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng ,phấn màu, phiếu học tập.
- Học sinh: Bảng nhóm, chuẩn bị theo phần hướng dẫn về nhà của tiết học trước.
4/- TIẾN TRÌNH:
4.1/- Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện.
4.2/- Kiểm tra miệng:
Học sinh 1:
Bài 1/ Phát biểu các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương? 4.5 đ
Bài 2/ Thực hiện phép tính:
a/ 3 đ
b/ 2.5 đ
Đáp án:
Bài 1/Bình phương của một tổng: 1.5đ
*Bình phương của một hiệu: 1.5đ
*Hiệu hai bình phương: 1 đ
Bài 2/
a/ 3 đ
b/ 2.5 đ
Học sinh 2:
Bài 1/ Phát biểu các hằng đẳng thức: Lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu. 4 đ
Bài 2/ Rút gọn biểu thức, sau đó tính giá trị của biểu thức đó:
a/ tại
b/ tại
Đáp án:
Bài 1/
Bài 2/
a/ = 2 đ
Thay vào :
Ta có: 1đ
b/ 2 đ
Thay vào :
Ta có: 1đ
4.3/- Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1:
GV giới thiệu vào bài.
GV yêu cầu học sinh làm ?1.
Học sinh làm bài theo yêu cầu của giáo viên.
GV(Hỏi): Hãy rút ra công thức tính ?
Học sinh (TL):
GV(Hỏi): Nếu thay a bởi A, b bởi B thì ?
? Hãy so sánh và ?
Học sinh (TL): Nếu thêm vào biểu thức biểu thức thì ta được .
Hoạt động 2:
GV: Như vậy người ta gọi là bình phương thiếu của .
Yêu cầu học sinh là ?2 và phần áp dụng.
GV(Hỏi): Hãy cho biết sự khác nhau giữa tổng hai lập phương và lập phương của một tổng?
Yêu cầu học sinh làm ?3.
Từ đó rút ra công thức tính ?
Nếu thay a bởi A, b bởi B ta được công thức gì?
GV(Hỏi): Hãy so sánh biểu thức và biểu thức ?
Học sinh (TL): Nếu thêm vào biểu thức biểu thức thì ta được .
GV: Ta gọi là bình phương thiếu của .
Yêu cầu học sinh làm phần áp dụng.
? Hãy xác định A, B?
GV(Hỏi): Hãy so sánh: Hiệu hai lập phương với lập phương của một hiệu?
GV(Gọi học sinh ):Hãy nêu 7 hằng đẳng thức đã học?
6/ Tổng hai lập phương:
?1
Công thức:
Áp dụng :
a/
b/
7/ Hiệu hai lập phương:
?3
Công thức:
Áp dụng:
a/
b/
c/
Các hằng đẳng thức đáng nhớ:
4.4/- Câu hỏi, bài tập củng cố:
Phát biểu các hằng đẳng thức: Tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương.
Bài 30 (sgk tr.16):
Hướng dẫn:a/ - 27.b/
4.5/- Hướng dẫn HS tự học:
Nội dung:
Phương pháp:
Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:
LUYỆN TẬP
TUẦN: 04
Tiết: 08
Ngày dạy:05/9/2012
1/- MỤC TIÊU:
- Kiến thức:Củng cố các kiến kiến thức về bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.
- Kĩ năng:Học sinh vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức đáng nhớ vào bài tập dạng khai triển và tổng hợp.
- Thái độ:Tính toán nhanh vào các hằng đẳng thức đã học.
2/TRỌNG TÂM
-Bài tập dạng khai triển và tổng hợp
3/- CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phiếu học tập.
- Học sinh: bảng nhóm, thước thẳng, dụng cụ học tập, hoàn thành các bài tập về nhà theo yêu cầu của giáo viên.
4/ TIẾN TRÌNH:
4.1/- Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện.
4.2/- Kiểm tra miệng:
Học sinh:
Bài 1: Hãy ghi 3 hằng đẳng thức bất kì trong 7 hằng đẳng thức đáng nhớ đã học? 3 đ.
Bài 2: (Bài 31 sgk tr.16)
Đáp án:
Bài 1: Mỗi hằng đẳng thức ghi đúng được 1 đ.
Bài 2:
a/ 3 đ
b/ 3 đ
Áp dụng:
1 đ
4.3/- Luyện tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Gọi học sinh thực hiện theo nhóm câu a, b, c (nhóm theo bàn).
Nhận xét bài làm của học sinh.
Gọi 3 học sinh làm các câu còn lại.
Chuẩn bị bài ở bảng phụ.
Có nhận xét gì về biểu thức đã cho?
Học sinh TL: biểu thức ở câu a/ chính là bình phương của một tổng, biểu thức ở câu b/ chính là bình phương của một hiệu.
Gv gọi 2 học sinh lên bảng làm.
Nhận xét bài làm của học sinh, có thể chấm điểm.
Hãy thu gọn biểu thức bài cho?
Hãy tính giá trị của biểu thức tại x=98.
Nhận xét bài làm của học sinh.
Chuẩn bị nội dung bài ở bảng phụ.
Yêu cầu học sinh suy nghĩ trong 3 phút.
Hướng dẫn học sinh hoàn thành bài toán.
1/ Bài 33: sgk tr.16
2/ Bài 35: sgk tr.16
3/ Bài 36a: sgk tr.17
Tính giá trị của biểu thức:
tại x=98
Ta có:
Thay x = 98 vào
Ta có:
4/ Bài 37 sgk tr.17:
4.4/-Câu hỏi, bài tập củng cố:
Nêu 7 hằng đẳng thức đáng nhớ đã học.
Bài học kinh nghiệm: khi gặp bài toán yêu cầu tính giá trị của biểu thức thì ta thực hiện theo 2 bước:
Bước 1: Thu gọn biểu thức (nếu được).
Bước 2: Tính giá trị của biểu thức thu gọn.
4.5/- Hướng dẫn HS tự học:
Ôn lại 7 hằng đẳng thức đáng nhớ đã học.
Bài tập về nhà: 34, 36b sgk tr.17.
Bài tập 1: Tính nhanh:
a/
b/
Bài tập 2: Tìm giá trị nhỏ nhất:
Xem trước bài 6: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhâ tử chung.
Xem lại: tính chất a.(b+c) = ?
V/- RÚT KINH NGHIỆM:
Nội dung:
Phương pháp:
Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:
Bài 6
PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG
TUẦN: 05
Tiết: 09
Ngày dạy:12/09/10
1/- MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử.
- Kỹ năng: Biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung trong trường hợp cụ thể không quá phức tạp.
- Thái độ: Hình thành cho học sinh tính cẩn thận chính xác trong giải toán.
2/TRỌNG TÂM
-Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung
3/- CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ , hệ thống câu hỏi.
- Học sinh: Bảng nhóm, dụng cụ học tập, hoàn thành các yêu cầu về nhà của giáo viên ở tiết học trước, xem lại tính chất phân phối giữa phép nhân và phép cộng.
4/- TIẾN TRÌNH:
4.1/- Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện.
4.2/- Kiểm tra miệng:
Học sinh:
Bài 1/ Hãy viết ba trong 7 hằng đẳng thức đáng nhớ đã học? 3 đ
Bài 2/ Tính nhanh:
a/ 34.74 + 34.26 2đ 2đ
b/ 27.75 + 27.25 2đ
Bài 3/ Chứng minh: 3 đ
Đáp án:
Bài 1/Mỗi hằng đẳng thức đúng được 1 điểm.
Bài 2/
a/ 34.74 + 34.26 = 34(74+26) = 34.100 = 3400 2 đ
b/ 27.75 + 27.25 = 27(75+25) = 27.100 = 2700 2đ
Bài 3/
1.5 đ
1 đ
Suy ra: 0.5 đ
4.3/- Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1:
GV nêu ví dụ:
Phân tích:
?Áp dụng tích chất phân phối giữa phép nhân với phép cộng, ta có điều gì?
Như vậy ta đã biến đổi thành . Việc làm như vậy gọi là phân tích đa thức thành nhân tử. Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử?
GV(hỏi): Trong cách biến đổi trên ta làm như thế nào?
Học sinh (TL): Ta đặt làm thừa số chung.
GV: chính là thừa số chung của . Vậy cách làm này gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
Yêu cầu học sinh làm ví dụ.
Đưa ra cách tìm nhân tử chung :
+ Hệ số là ước chung lớn nhất của các hệ số nguyên của các hạng tử.
+ Các lũy thừa bằng chữ có mặt trong mọi hạng tử với số mũ của mỗi biến là số mũ nhỏ nhất của nó.
Hoạt động 2:
Yêu cầu học sinh làm ?1.
Nhận xét bài làm của học sinh, sau đó nêu chú ý.
Yêu cầu học sinh làm ?2.
Yêu cầu học sinh tự đọc phần gợi ý,sau đó gọi 1 học sinh lên bảng làm.
Áp dụng tính chất: A.B = 0 ó A = 0 hoặc
B= 0.
1/ Ví dụ:
Ví dụ 1: Hãy viết thành một tích của những đa thức
Ta có:
Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đa thức đó thành một tích của những đa thức.
Ví dụ 2: Phân tích đa thức thành nhân tử.
Ta có
2/ Áp dụng:
?1
a/
b/
c/
Chú ý: sgk tr.18
?2
hoặc
4.4/-Câu hỏi , bài tập củng cố:
Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử?
Bài tập: phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a/
b/
Hướng dẫn :
a/
b/
Bài 40:
Hướng dẫn:
a/ 15(91,5 +8,5) = 1500
b/ (x-1)(x+y).
thay x = 2001 và y = 1999 vào (x-1)(x+y).
Ta có: (2001-1)(2001+1999) = 2000.4000= 8000000.
4.5/- Hướng dẫn HS tự học:
Xem lại bài học
File đính kèm:
- Giao an Dai so 8 moi 2013.doc