Kế hoạch bài học khối 1 tuần 11

Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

 - Làm được các phép tính trừ trong phạm vi các số đã học.

 - Biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp.

 - Ghi chú: + Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2(cột 1,3), bài3(cột 1,3).

 +HS K-G hoàn thành tất cả các bài tập trong SGK

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Sách GK,Vở bài tập toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ

 - GV cho HS đọc lại các phép tính từ trong phạm vi các số đã học.

2. Dạy học bài mới

 GV hướng dẫn HS làm các bài tập vở bài tập toán.

Bài 1: Tính

 - GV yêu cầu HS nêu cách làm.

 - HS làm vào bảng con, GV đọc từng phép tính để HS đặt tính.

 

doc17 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 920 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài học khối 1 tuần 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH bµi häc khèi 1 TUẦN 11 ( Từ ngày 04/ 11 đến ngày 08/ 11 /2013 ) Thứ ngày Môn học PPCT Tên bài dạy 2 04/11/2013 Chào cờ Toán Thể dục Học vần Học vần 41 11 93 94 Luyện tập Tuần 11 Bài 42: ưu, ươu (Tiết 2) 3 05/11/2013 Học vần Học vần Mỹ thuật Toán 95 96 11 42 Bài 43: Ôn tập ( Tiết 2) Vẽ màu vào hình vẽ ở đường diền Số 0 trong phép trừ 4 06/11/2013 Học vần Học vần Toán Đạo đức 97 98 43 11 Bài 44: on, an (Tiết 2) Luyện tập Thực hành kĩ năng giữa học kì 1 5 07/11/2013 Học vần Học vần Hát nhạc TNXH 99 100 11 11 Bài 45: ân, ă, ăn (Tiết 2) Học hát: Đàn gà con Gia đình 6 08/11/2013 Học vần Học vần Toán Thủ công SHTT 9 10 11 44 T9: Cái kéo,trái đào, sáo sậu… T10: Chú cừu, rau non, thợ hàn… Luyện tập chung Xé, dán hình con gà con( tiết 2) Thứ hai ngày 04tháng 11 năm 2013 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Làm được các phép tính trừ trong phạm vi các số đã học. - Biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp. - Ghi chú: + Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2(cột 1,3), bài3(cột 1,3). +HS K-G hoàn thành tất cả các bài tập trong SGK II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sách GK,Vở bài tập toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - GV cho HS đọc lại các phép tính từ trong phạm vi các số đã học. 2. Dạy học bài mới GV hướng dẫn HS làm các bài tập vở bài tập toán. Bài 1: Tính - GV yêu cầu HS nêu cách làm. - HS làm vào bảng con, GV đọc từng phép tính để HS đặt tính. Ví dụ: _5 _5 3 4 2 1 - GV củng cố và chốt lại cách đặt tính. Bài 2(cột 1,3): Tính - GV cho HS làm vào vở. - Yêu cầu HS chữa bài, GV hỏi một số HS nêu cách làm. - GV chốt lại: Dựa vào bảng trừ các số đã học các con nhẩm tính rồi viết kết quả vào sau dấu bằng. - HS KG hoàn thành toàn bài. Bài 3 (cột 1,3): >; <; = - HS tự làm bài GV gọi một số HS chữa bài. - GV cho HS tính kết quả rồi so sánh. - HS KG hoàn thành toàn bài. Bài 4: Viết phép tính thích hợp - GV cho HS quan sát tranh SGK, yêu cầu HS nêu tình huống bài toán, rồi viết phép tính phù hợp với bài toán vừa nêu. - HS viết phép tính - GV cùng HS nhận xét và đánh giá. Bài 5: Số? 3 + … = 5 – 2 - HS khá giỏi làm , GV kiểm tra. 3. Củng cố, dặn dò- GV chốt lại nội dung bài học. - Về chuẩn bị bài sau. Học vần BÀI 42: ƯU, ƯƠU I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao, từ và câu ứng dụng -Viết được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao, từ và câu ứng dụng - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sử dụng tranh SGK bài 42 - Bộ thực hành Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ - 3 HS đọc bài 41. - Cả lớp viết từ: buổi chiều 2. Dạy học bài mới: TIẾT 1 * Giới thiệu bài: Thông qua tranh vẽ SGK và vật thật trái lựu - GV giới thiệu và hướng dẫn HS rút ra vần ưu - ươu - GV đọc HS đọc theo. * Dạy vần: Vần ưu a. Nhận diện: - GV yêu cầu HS quan sát - nhận xét cấu tạo vần ưu trên bảng cài + HS thực hành ghép vần ưu. Lưu ý: HS yếu GV giúp đỡ để ghép được. b. Phát âm, đánh vần: - Yêu cầu HS khá giỏi đọc vần này? GV nhận xét. + HS yếu đọc lại ư – u - ưu/ ưu + HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - GV yêu cầu HS ghép tiếng lựu từ trái lựu và suy nghĩ đánh vần rồi đọc trơn. + HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo. - HS khá đọc và hướng dẫn cách đọc cho bạn trong bàn chưa đọc được. - Yêu cầu HS đọc lại ưu - lựu - trái lựu. - HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp) - GV kết hợp hỏi HS phân tích âm, vần.. Vần ươu (Quy trình dạy tương tự vần ưu) Lưu ý: Nhận diện: - GV đưa lên bảng vần ươu, yêu cầu HS khá giỏi đọc trơn và nhận xét ươu gồm 2 âm ươ và u Yêu cầu HS so sánh ươu và ưu để thấy sự giống và khác nhau. Đánh vần: - Học sinh khá giỏi tự đánh vần và đọc - HS yếu: GV hướng dẫn cách đánh vần và đọc + HS đọc cá nhân (nối tiếp) + Đọc đồng thanh - Ghép từ: hươu sao - HS đọc lại kết hợp phân tích âm, vần. c. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng mới. - 3 HS đọc lại trên bảng lớp, HS lên gạch chân tiếng mới. - HS đọc đánh vần (HS yếu); đọc trơn (HS giỏi). - GV gợi ý tìm hiểu nghĩa các từ: chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ (bằng lời) d. Viết: Viết vần đứng riêng - GV viết mẫu vần ưu, ươi vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. - Yêu cầu HS quan sát chữ viết và viết trên không trung. - HS viết vào bảng con. GV nhận xét chỉnh sửa. Viết tiếng và từ - GV viết mẫu tiếng lựu, từ trái lựu, tiếng hươu, từ hươu sao - HS quan sát nhận xét, GV hướng dẫn HS viết liền nét giữa l và ưu đồng thời dấu thanh nặng đặt đúng dưới chữ ư viết đúng khoảng cách giữa trái và lựu. (tương tự : hươu sao) - HS yếu chỉ cần viết chữ lựu, hươu - HS viết vào bảng con.GV nhận xét - GV lưu ý cách viết các nét nối từ âm h sang vần ươu - HS đọc toàn bài tiết 1(đồng thanh). TIẾT 2 * Luyện tập: a. Luyện đọc: - Yêu cầu HS đọc trên bảng lớp và SGK tiết 1 + HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp) + GV nhận xét chỉnh sửa. - Đọc câu ứng dụng: - Yêu cầu HS quan sát tranh rút ra câu đọc. - GV lưu ý: Đây là câu văn có dấu phẩy, dấu chấm yêu cầu HS khi đọc phải nghỉ hơi. HS khá đọc lại. - GV chỉnh sửa cách đọc. Hướng dẫn cách đọc cho HS yếu. - GV gọi 1 số HS đọc lại. - Tìm tiếng có vần vừa học trong câu. HS phân tích hươu. - GV nhận xét. b. Luyện viết: - GV yêu cầu HS đọc lại các từ trong vở tập viết bài 42. - HS mở vở tập viết viết bài. - GV lưu ý HS viết đúng quy trình.GV giúp đỡ HS yếu. - Thu chấm bài và nhận xét. c. Luyện nói: - Yêu cầu 2 HS đọc tên chủ đề luyện nói trang 87 - Cả lớp đọc lại. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK. - Thảo luận nhóm đôi (GV gợi ý 1 số câu hỏi ) - GV giúp đỡ các nhóm nói đúng chủ đề. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm cùng GV nhận xét, đánh giá. - GV lưu ý cách diễn đạt của HS. 3. Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại toàn bài.Tìm tiếng, từ có chứa vần ưu và ươu vừa học có ngoài bài. - Chuẩn bị bài sau bài 43. Thứ ba ngày 05 tháng 11 năm 2013 Học vần BÀI 43: ÔN TẬP I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Đọc được các vần vừa học có kết thúc bằng u hay o, từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 38 đến bài 43. - Viết được các vần, từ ngữ và câu ứng dụng, từ bài 38 đến bài 43. - Nghe, hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Sói và Cừu. - HSKG: Kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng ôn SGK phóng to. - Tranh minh hoạ cho truyện kể Sói và Cừu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Kiểm tra bài cũ - 3 HS đọc câu ứng dụng bài 42. - Cả lớp viết từ bầu rượu 2. Dạy học bài mới * Giới thiệu bài: GV hướng dẫn HS khai thác khung đầu bài và hình minh hoạ SGK để rút ra bài ôn. * Ôn tập a. Ôn các vần vừa học - GV treo bảng phụ yêu cầu HS chỉ các vần vừa học trong tuần. - GV chỉ HS đọc. - HS vừa chỉ và vừa đọc vần. b. Ghép âm thành vần - HS ghép và đọc các âm ở cột dọc với các âm ở các dòng ngang. - HS thực hành ghép trên bảng cài một vài vần. - HS đọc theo thứ tự và không theo thứ tự (GV nhận xét chỉnh sửa). c. Đọc từ ngữ ứng dụng - HS đọc trong nhóm các từ ngữ ứng dụng, HS khá giỏi giúp đỡ HS yếu. - HS đọc cá nhân và đồng thanh. - GV có thể giải thích từ ao bèo, cá sấu, kì diệu. d. Tập viết từ ứng dụng - GV đọc cho HS viết từ cá sấu sau đó GV nhận xét và chỉnh sửa cho HS. - GV lưu ý vị trí dấu thanh. GV cho HS đọc lại bài tiết 1. TIẾT 2 * Luyện tập a. Luyện đọc - HS đọc lại bài ôn tiết 1 (cá nhân, nhóm, lớp) - Đọc câu ứng dụng + GV cho HS quan sát tranh và giới thiệu câu đọc. + HS khá, giỏi đọc, HS yếu có thể đọc theo. + GV gọi một số HS đọc trước lớp. + GV chỉnh sửa lỗi phát âm. b. Luyện viết - HS mở vở tập viết và viết bài. - GV theo dõi uốn nắn HS yếu. c. Kể chuyện: Sói và Cừu - GV yêu cầu HS đọc tên câu chuyện. - GV kể chuyện theo nội dung truyện trong SGV. - GV kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ. - HS kể lại trong nhóm, GV giúp đỡ các nhóm. - Đại diện các nhóm thi tài (mỗi nhóm 1đến 2 đoạn). - GV cùng HS nhận xét. - Gọi 2 HS khá kể trước lớp toàn câu chuyện. - GV hướng dẫn HS rút ra ý nghĩa truyện SGV. 3. Củng cố, dặn dò - HS đọc lại toàn bài. - Chuẩn bị bài 44. Toán SỐ 0 TRONG PHÉP TRỪ I. MỤC TIÊU -Nhận biết vai trò số 0 trong phép trừ: 0 là kết quả của phép tính trừ hai số bằng nhau, một số trừ đi 0 cho kết quả là chính số đó. Biết thực hành tính trong những trường hợp này. - Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. - Ghi chú: + Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2(cột 1,2), bài3. +HS K-G hoàn thành tất cả các bài tập trong SGK II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vật thật 3 bông hoa, 1 quả cam. - Bộ thực hành toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - HS làm phép tính 5 – 1 – 2 = 5 – 2 – 2 = 2. Dạy học bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ hai số bằng nhau a. Giới thiệu phép trừ 1 – 1 = 0 + GV cho HS cầm trên tay 1 que tính, rồi đặt xuống bàn luôn que tính đó. - GV yêu cầu HS nêu bài toán trực quan đó. - Trên tay có 1 que tính, đặt xuống bàn 1 que tính. Hỏi trên tay còn lại mấy que tính? - HS trả lời bài toán trực quan. - GV gợi ý 1 que tính bớt 1 que tính còn 0 que tính. + HS quan sát tranh SGK và nêu 1 con vịt bớt 1 con vịt còn 0 con vịt. Từ 2 ví dụ trên GV hướng dẫn HS rút ra phép tính trừ 1 – 1 = 0 - HS đọc lại (cá nhân, đồng thanh) - Một trừ một bằng 0. b. Giới thiệu phép trừ 3 – 3 = 0 (cách tiến hành tương tự phép trừ 1 – 1 = 0) c. GV cho HS tiến hành thêm một số phép trừ nữa 4 – 4 ; 5 – 5 - HS tự tìm cách để tính kết quả. - GV hướng dẫn HS rút ra nhận xét: Một số trừ đi số đó thì bằng 0. Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ: một số trừ đi 0 a. Giới thiệu phép trừ 4 – 0 = 4 - GV cho HS quan sát vào hình vẽ SGK nhận xét và nêu bài toán trực quan, từ đó trả lời bài toán trực quan và rút ra 4 – 0 = 4 - HS đọc phép tính. b. Giới thiệu phép trừ 5 – 0 = 5 (cách tiến hành tương tự như phép trừ 4 – 0) - GV cho HS tiến hành tương tự với một số phép trừ khác, từ đó HS rút ra nhận xét: Một số trừ đi 0 thì bằng chính số đó. Hoạt động 3: Thực hành GV cho HS làm các bài tập ở vở bài tập toán. Bài 1: Tính - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở sau đó gọi nối tiếp lên chữa bài. - GV củng cố chốt lại bảng trừ các số đã học và 1 số trừ đi 0. Bài 2(cột 1,2): Tính - HS làm bài, GV hướng dẫn HS rút ra mối quan hệ của phép cộng và phép trừ. - HS KG hoàn thành cả bài. Bài 3: Số? - GV ghi lên bảng, yêu cầu HS nhận xét và điền số thích hợp. - GV chốt lại cách làm. - Lưu ý phép tính … + … = 0 Bài 4: Viết phép tính thích hợp - HS K-G làm, GV kiểm tra. 3. Củng cố, dặn dò - Củng cố nội dung bài học. - Chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 06 tháng 11 năm 2013 Học vần BÀI 44: ON, AN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc được on, an, mẹ con, nhà sàn, từ và câu ứng dụng. - Viết được: on, an, mẹ con, nhà sàn. - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Bé và bạn bè II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sử dụng tranh SGK bài 44 - Bộ thực hành Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ - 3 HS đọc câu ứng dụng bài 43 - Cả lớp viết từ: kì diệu 2. Dạy học bài mới: TIẾT 1 * Giới thiệu bài: Thông qua tranh vẽ SGK - GV giới thiệu và hướng dẫn HS rút ra vần on – an - GV đọc HS đọc theo. * Dạy vần: Vần on a. Nhận diện: - GV yêu cầu HS quan sát và nhận xét cấu tạo vần on trên bảng cài + HS thực hành ghép vần on Lưu ý: HS yếu GV hỗ trợ thêm để ghép được. b. Phát âm, đánh vần: -Yêu cầu HS khá giỏi đánh vần vần này? GV nhận xét. + HS yếu đọc lại o - nờ - on/ on + HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - GV yêu cầu HS ghép tiếng con từ mẹ con và suy nghĩ đánh vần rồi đọc trơn. + HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo. - HS khá đọc và hướng dẫn cách đọc cho bạn trong bàn chưa đọc được. - Yêu cầu HS đọc lại on- con - mẹ con - HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp) - GV kết hợp hỏi HS phân tích âm, vần.. Vần an (Quy trình dạy tương tự vần on) Lưu ý: Nhận diện: - GV thay o bằng a được a - HS đọc trơn và nhận xét an gồm 2 âm a và n Yêu cầu HS so sánh on và an để thấy sự giống và khác nhau Đánh vần: - Học sinh khá giỏi tự đánh vần và đọc - HS yếu: GV hướng dẫn cách đánh vần và đọc + HS đọc cá nhân (nối tiếp) + Đọc đồng thanh - Ghép từ: nhà sàn - HS đọc lại kết hợp phân tích âm, vần. c. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng mới. - 3 HS đọc lại trên bảng lớp, HS lên gạch chân tiếng mới. - HS đọc đánh vần (HS yếu); đọc trơn (HS giỏi). - GV gợi ý tìm hiểu nghĩa các từ rau non, hòn đá, thợ hàn, bàn ghế (bằng lời, trực quan) d. Viết: Viết vần đứng riêng - GV viết mẫu vần on, an vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. - Yêu cầu HS quan sát chữ viết và viết trên không trung. - HS viết vào bảng con. GV nhận xét chỉnh sửa. Viết tiếng và từ - GV viết mẫu tiếng con, từ mẹ con, tiếng an, từ nhà sàn. - HS quan sát nhận xét, GV hướng dẫn HS viết liền nét giữa c và vần on, viết các nét nối từ âm s sang vần an và dấu thanh huyền đặt trên đầu chữ a. - HS yếu chỉ cần viết chữ con, sàn - HS viết vào bảng con.GV nhận xét - HS đọc toàn bài tiết 1(đồng thanh). TIẾT 2 * Luyện tập: a. Luyện đọc: - Yêu cầu HS đọc trên bảng lớp và SGK tiết 1 + HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp) + GV nhận xét chỉnh sửa. - Đọc câu ứng dụng: trang 91 - Yêu cầu HS quan sát tranh rút ra câu đọc. - GV lưu ý: Đây là 2 câu văn yêu cầu HS khi đọc phải nghỉ hơi ở dấu chấm. HS khá đọc lại. - GV chỉnh sửa cách đọc. Hướng dẫn cách đọc cho HS yếu. - GV gọi 1 số HS đọc lại. - Tìm tiếng có vần vừa học trong câu thơ. HS phân tích con, đàn. - GV nhận xét. b. Luyện viết: - GV yêu cầu HS đọc lại các từ trong vở tập viết bài 44 - HS mở vở tập viết viết bài. - GV lưu ý HS viết đúng quy trình.GV giúp đỡ HS yếu. - Thu chấm bài và nhận xét. c. Luyện nói: - Yêu cầu 2 HS đọc tên chủ đề luyện nói: Bé và bạn bè - Cả lớp đọc lại. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK. - Thảo luận nhóm đôi (GV gợi ý 1 số câu hỏi ) - GV giúp các nhóm nói đúng chủ đề. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm cùng GV nhận xét, đánh giá. - GV lưu ý cách diễn đạt của HS. 3. Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại toàn bài.Tìm tiếng, từ có chứa vần on, an vừa học có ngoài bài. - Chuẩn bị bài sau bài 45. Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Thực hiện được phép trừ hai số bằng nhau, phép trừ 1 số cho 0. - Biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học. - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp. * Ghi chú: + Bài tập cần làm: Bài 1(cột 1,2,3), bài 2, bài3(cột 1,2).bài 4(cột 1,2), bài 5(a). +HS K-G hoàn thành tất cả các bài tập trong SGK II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - GV cho HS đọc lại các phép tính trừ trong phạm vi các số đã học. - Nêu kết quả một số phép trừ 3 – 0 = 5 – 5 = 2. Dạy học bài mới - GV hướng dẫn HS làm các bài tập vở bài tập toán. Bài 1(cột 1,2,3): Tính - HS nêu miệng các kết quả của phép trừ. - GV củng cố chốt lại bảng trừ các số đã học. - HS KG làm cả bài Bài 2: Tính - GV yêu cầu HS nêu cách làm. - HS làm vào bảng con, GV đọc từng phép tính để HS đặt tính. - GV củng cố và chốt lại cách đặt tính. Bài 3(cột 1,2): Tính - GV cho HS làm vào vở. - Yêu cầu HS chữa bài, GV hỏi một số HS nêu cách làm. - GV chốt lại: Dựa vào bảng trừ các số đã học các con nhẩm tính rồi viết kết quả vào sau dấu bằng. - HS KG hoàn thành cả bài. Bài 4(cột 1,2): >; <; = - HS tự làm bài GV gọi một số HS chữa bài. - GV củng cố cho HS tính kết quả rồi so sánh GV lưu ý HS phép trừ hai số bằng nhau, phép trừ đi o. - HS KG hoàn thành cả bài . Bài 5 (a): Viết phép tính thích hợp - GV cho HS quan sát tranh SGK, yêu cầu HS nêu tình huống bài toán, rồi viết phép tính phù hợp với bài toán vừa nêu. - HS viết phép tính - GV cùng HS nhận xét và đánh giá. Ví dụ: Có 4 con vịt trong lồng, chạy ra ngoài 1 con. Hỏi còn lại mấy con vịt? HS thực hiện : 4 - 1 = 3 - HS khá giỏi làm, nêu được các tình huống khác nhau. Và câu5b. 3. Củng cố, dặn dò - GV chốt lại nội dung bài học. - Về chuẩn bị bài sau. Đạo đức THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ 1 I. MỤC TIÊU: - Củng cố, rèn kĩ năng thực hành và nhận biết được các hành vi và thói quen thông qua các bài đạo đức đã học em là học sinh lớp Một; Gọn gàng, sạch sẽ; Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập;Gia đình em; Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ. - Giúp HS tự liên hệ bản thân mình thông qua các chuẩn hành vi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV chuẩn bị một số câu hỏi phục vụ cho bài ôn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: HS nêu các bài đạo đức đã học và trả lời câu hỏi - GV cho 3 đến 5 HS nhắc lại tên bài đạo đức đã học - GV đưa ra một số câu hỏi - HS suy nghĩ và trả lời, GV nhận xét. Hoạt động 2: Thực hành kĩ năng - GV yêu cầu HS hãy nói được về cách ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, chưa gọn gàng sạch sẽ. - Nêu được vài biểu hiện về biết giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.Kể được một số việc làm thể hiện biết giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. - GV cho HS tự nêu lên những việc đã làm biết lễ phép với ông, bà, cha, mẹ, anh, chị. Nêu được vài biểu hiện về biết nhường nhịn êm nhỏ.Kể được một việc làm thể hiện biết lễ phép với ông, bà, cha, mẹ,anh, chị, hoặc nhường nhịn em nhỏ. - GV gọi một số HS lên bảng trả lời, kể lại. - HS và GV nhận xét, đánh giá. - GV củng cố và rút ra kết luận. Hoạt động nối tiếp: GV cho cả lớp hát, đọc thơ về nội dung có liên quan đến các bài học trên. Thứ năm ngày 07 tháng 11 năm 2013 Học vần BÀI 45: ÂN, Ă, ĂN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc được: ân, ăn, cái cân, con trăn, từ và câu ứng dụng. - Viết được ân, ăn, cái cân, con trăn từ và câu ứng dụng. - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Nặn đồ chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sử dụng tranh SGK bài 45 - Bộ thực hành Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ - 3 HS đọc bài 44. - Cả lớp viết từ: rau non 2. Dạy học bài mới: TIẾT 1 * Giới thiệu bài: Thông qua tranh vẽ SGK và vật mẫu. - GV giới thiệu và hướng dẫn HS rút ra vần ân - ăn - GV đọc HS đọc theo. * Dạy vần: Vần ân a. Nhận diện: - GV yêu cầu HS quan sát - nhận xét cấu tạo vần ân trên bảng cài + HS thực hành ghép vần ân. Lưu ý: HS yếu GV hỗ trợ thêm để ghép được. b. Phát âm, đánh vần - Yêu cầu HS khá giỏi đọc vần này? GV nhận xét. + HS yếu đọc lại ớ - nờ - ân/ ân + HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - GV yêu cầu HS ghép tiếng cân từ cái cân và suy nghĩ đánh vần rồi đọc trơn. + HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo. - HS khá đọc và hướng dẫn cách đọc cho bạn trong bàn chưa đọc được. - Yêu cầu HS đọc lại ân – cân – cái cân - HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp) - GV kết hợp hỏi HS phân tích âm, vần.. Vần ăn (Quy trình dạy tương tự vần ân) Lưu ý: Nhận diện: - GV thay â bằng ă được ăn - HS đọc trơn và nhận xét ăn gồm 2 âm ă và n Yêu cầu HS so sánh ăn và ân để thấy sự giống và khác nhau Đánh vần: - Học sinh khá giỏi tự đánh vần và đọc - HS yếu: GV hướng dẫn cách đánh vần và đọc + HS đọc cá nhân (nối tiếp) - Ghép từ: con trăn - HS đọc lại kết hợp phân tích âm, vần. c. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng mới. - 3 HS đọc lại trên bảng lớp, HS lên gạch chân tiếng mới. - HS đọc đánh vần (HS yếu); đọc trơn (HS giỏi). - GV gợi ý tìm hiểu nghĩa các từ: bạn thân, gần gũi , khăn rằn, dặn dò (bằng lời) d. Viết: Viết vần đứng riêng - GV viết mẫu vần ân, ăn vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. - Yêu cầu HS quan sát chữ viết và viết trên không trung. - HS viết vào bảng con. GV nhận xét chỉnh sửa. Viết tiếng và từ - GV viết mẫu tiếng cân, từ cái cân, tiếng trăn, từ con trăn - HS quan sát nhận xét, GV hướng dẫn HS viết liền nét giữa c và ân - HS yếu chỉ cần viết chữ cân, trăn. - HS viết vào bảng con.GV nhận xét - HS đọc toàn bài tiết 1(đồng thanh). TIẾT 2 * Luyện tập: a. Luyện đọc: - Yêu cầu HS đọc trên bảng lớp và SGK tiết 1 + HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp) + GV nhận xét chỉnh sửa. - Đọc câu ứng dụng: Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn. - Yêu cầu HS quan sát tranh rút ra câu đọc. - GV lưu ý: Đây là 2 câu văn có dấu chấm, yêu cầu HS khi đọc phải nghỉ hơi. HS khá đọc lại. - GV chỉnh sửa cách đọc. Hướng dẫn cách đọc cho HS yếu. - GV gọi 1 số HS đọc lại. - Tìm tiếng có vần vừa học trong câu. HS phân tích thân, lặn. - GV nhận xét. b. Luyện viết: - GV yêu cầu HS đọc lại các từ trong vở tập viết bài 45. - HS mở vở tập viết viết bài. - GV lưu ý HS viết đúng quy trình.GV giúp đỡ HS yếu. - Thu chấm bài và nhận xét. c. Luyện nói: - Yêu cầu 2 HS đọc tên chủ đề luyện nói: Nặn đồ chơi - GV cho cả lớp đọc lại. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK - Thảo luận nhóm đôi (GV gợi ý 1 số câu hỏi ) - GV giúp các nhóm nói đúng chủ đề. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm cùng GV nhận xét, đánh giá. - GV lưu ý cách diễn đạt của HS. 3. Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại toàn bài.Tìm tiếng, từ có chứa vần ăn, ân vừa học có ngoài bài. - Chuẩn bị bài sau bài 46. Tự nhiên và xã hội GIA ĐÌNH I.MỤC TIÊU: Giúp HS - Kể được với các bạn về ông, bà, bố, mẹ ,anh, chị, em ruột trong gia đình của mình.( HS khá, giỏi: Vẽ được tranh giới thiệu về gia đình mình) - Biết yêu quý gia đình. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các hình bài 11 SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Giới thiệu bài: 2. Dạy học bài mới: Hoạt động 1: Quan sát theo nhóm nhỏ * Gia đình là tổ ấm của em. * Chia lớp thành các nhóm 4 - Quan sát các hình trong bài 11. Trả lời câu hỏi theo gợi ý: + Gia đình Lan có những ai? Lan và những người trong gia đình đang làm gì? + Gia đình Minh có những ai? Minh và nhữn người trong gia đình đang làm gì? - Đại diện một số nhóm lên chỉ vào hình kể về gia đình Minh và Lan. GV giúp HS nêu được: Mỗi người sinh ra đều có bố, mẹ và những người thân. Mọi người đều sống chung trong một mái nhà đó là gia đình. Hoạt động 2: Vẽ tranh hoặc kể về gia đình + HS khá, giỏi vẽ vào giấy về những người thân trong gia đình mình. + HS trung bình, yếu: Kể trong nhóm đôi về những người thân trong gia đình mình. GV giúp HS nhận thấy: Gia đình là tổ ấm của em. Bố , mẹ, ông, bà và anh hoặc chị là những người thân yêu nhất của em. Hoạt động3: Thảo luận cả lớp * Mọi người được chia sẻ với các bạn trong lớp về gia đình mình. + HS kể, dùng tranh giới thiệu về gia đình mình Kết luận :Mỗi người khi sinh ra đều có gia đình, nơi em được yêu thương, chăm sóc, che chở. Em có quyền được sống chung với bố mẹ và người thân. Thứ sáu ngày 08 tháng 11 năm 2013 Tập viết TẬP VIẾT TUẦN 9 CÁI KÉO,TRÁI ĐÀO, SÁO SẬU, LÍU LO… I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Viết đúng các chữ: Cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu. kiểu chữ viết thường,cỡ vừa theo vở tập viết. - Giáo dục tính cẩn thận trong khi viết bài. - Học sinh KG viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết các từ - Bảng con, vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh viết bảng con từ: ngày hội 2. Dạy học bài mới: + Giới thiệu bài: GV đưa bảng phụ để giới thiệu bài viết. - Yêu cầu HS đọc to các từ trong vở tập viết hoặc trên bảng phụ. + Hướng dẫn HS viết: - GV hướng dẫn cấu tạo, quy trình viết từng chữ, từng từ. Cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu - HS viết bảng con, giáo viên nhận xét (Lưu ý HS yếu) - Hướng dẫn viết vào vở. - GV lưu ý học sinh điểm đặt bút và điểm dừng bút và giúp đỡ HS yếu. - GV thu chấm vở 1 số em. - GV nhận xét, đánh giá bài viết của HS. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - HS viết vào vở ô li ở nhà. Tập viết TẬP VIẾT TUẦN 10 CHÚ CỪU, RAU NON,THỢ HÀN, DẶN DÒ… I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Viết đúng các chữ: chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa,kiểu chữ viết thường,cỡ vừa theo vở tập viết. - Rèn kĩ năng viết đẹp, đảm bảo tốc độ - Giáo dục ý thức giữ gìn vở sạch - Học sinh KG viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết bài tập viết - Vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh viết bảng con: trái đào. 2. Dạy học bài mới: + Giới thiệu bài viết: GV giới thiệu thông qua bảng phụ - Yêu cầu HS đọc bài viết: chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa. + Hướng dẫn HS viết - GV hướng dẫn cấu tạo các chữ và quy trình viết các tiếng, từ - HS nêu lại cách viết (1 số em khá giỏi) - Học sinh viết vào bảng con - GV nhận xét chữ viết, giáo viên sửa từng chữ sai của HS. - GV yêu cầu HS viết vào vở, HS yếu chỉ cần viết một nửa số dòng. (GV theo dõi uốn nắn HS yếu) - GV thu chấm bài và nhận xét, đánh giá bài viết. 3. Củng cố, dặn dò: - GV hướng dẫn HS viết lại 1 số chữ HS viết còn sai. - Về viết bài vào vở ô li. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU - Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đã học, phép cộng một số với 0, phép trừ một số đi 0, phép trừ hai số bằng nhau. - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp. * Ghi chú: + Bài tập cần làm: Bài 1(b), bài 2(cột 1,2), bài3(cột 2,3),bài 4. +HS K-G hoàn thành tất cả các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ -

File đính kèm:

  • docTUAN 11 LOP 1.doc