Kế hoạch bài học lớp 5A3 – Tuần 24

TẬP ĐỌC

LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1/Đọc lưu loát toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.

2/ Hiểu ý nghĩa của bài: Người Ê- Đê từ xưa đã có luật tục qui định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người Ê-Đê, HS hiểu : xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo luật pháp.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: Tranh minh họa bài đọc SGK .

III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.

1/ Bài cũ :

2 / Bài mới :

* Giới thiệu bài : (dùng lời).

* HĐ1: Luyện đọc :

+ GVHD đọc : Đọc trôi chảy toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu , giữa các cụm từ ,nhấn giọng ở những từ ngữ gợi cảm, miêu tả.

+ Đọc đoạn : (HS đọc nối tiếp theo đoạn 2 lượt)

 

doc22 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1309 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài học lớp 5A3 – Tuần 24, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 Thứ ngày Môn học Tên bài dạy 2 16 /2 Tập đọc Thể dục Toán Khoa học Luật tục xưa của người Ê-Đê Bài 47 Luyện tập chung Lắp mạch điện đơn giản ( Tiết 2 ) 3 17 /2 Toán L T V C Chính tả Kể chuyện Mĩ thuật Luyện tập chung Mở rộng vốn từ : Trật tự - an ninh Nghe - viết : Núi non hùng vĩ Kể chuyện đựơc chứng kiến hoặc tham gia Bài 24 4 18/2 Tập đọc Toán Tập làm văn Đạo đức Lịch sử Hộp thư mật Giới thiệu hình trụ,hình cầu Ôn tập về tả đồ vật Em yêu tổ qiốc Việt Nam ( Tiết 2 ) Đường Trường Sơn 5 19 /2 Toán Thể dục L T V C Địa lí Âm nhạc Luyện tập chung Bài 48 Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng Ôn tập Bài 24 6 20 /2 Toán Tập làm văn Khoa học Kĩ thuật S H T T Luyện tập chung Ôn tập về tả đồ vật An toàn,tránh lãng phí khi sử dụng điện Chăm sóc gà Thứ 2 ngày 16 tháng 2 năm 2009 Tập đọc Luật tục xưa của người ê-đê I/ Mục đích yêu cầu 1/Đọc lưu loát toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản. 2/ Hiểu ý nghĩa của bài: Người Ê- Đê từ xưa đã có luật tục qui định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người Ê-Đê, HS hiểu : xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo luật pháp. II/ Đồ dùng dạy học GV: Tranh minh họa bài đọc SGK . III / Các hoạt động dạy – học. 1/ Bài cũ : 2 / Bài mới : * Giới thiệu bài : (dùng lời). * HĐ1: Luyện đọc : + GVHD đọc : Đọc trôi chảy toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu , giữa các cụm từ ,nhấn giọng ở những từ ngữ gợi cảm, miêu tả. + Đọc đoạn : (HS đọc nối tiếp theo đoạn 2 lượt) - GV hướng dẫn đọc tiếng khó : Một song, trong rừng, suối, cõng.... HS khá giỏi đọc, GV sửa lỗi giọng đọc . H/S yếu, trung bình đọc lại . - GV hướng dẫn HS (Y-TB) cách nhấn giọng các từ : nhỏ, nhẹ, như vậy, chịu chết, … Và đọc liền mạch các cụm từ : gánh không nổi, vác không kham, nhìn tận mặt, bắt tận tay. - 1 H/S đọc chú giải . + Đọc theo cặp : ( HS lần lượt đọc theo cặp ) - HS , GV nhận xét . + Đọc toàn bài : HS (K-G) đọc toàn bài, HS còn lại theo dõi + GV đọc mẫu bài toàn bài. * HĐ2: Tìm hiểu bài : - Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 4 trả lời câu hỏi SGK. - HS trao đổi thảo luận; GV quan tâm giúp đỡ. (HS: + Câu1: Người xưa đặt ra luật tục để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng. + Câu2: Tội không hỏi cha mẹ; tội ăn cắp; tội giúp kẻ có tội; tội dẫn đường cho địch đến làng mình. + Câu3: Các mức xử phạt rất công bằng: chuyện nhỏ thì xử nhẹ, chuyện lớn thì xử nặng ; người phạm tội là bà con anh em cũng xử vậy. Tang chứng phải chắc chắn: Phải nhìn tận mặt…của kẻ phạm tội…đánh dấu nơi xảy ra sự việc; mới được kết tội, phải có vài ba người làm chứng.) - Đại diện các nhóm trình bày kết quả; các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV kết hợp giảng từ: Luật tục: là những qui định phép tắc phải tuân theo. - Gọi HS (K- G) lần lượt trả lời câu hỏi 4 SGK. GV nhận xét bổ sung 1 số luật của nước ta ( VD: Luật giáo dục; luật hôn nhân và gia đình…) - Nội dung của bài nói lên điều gì? HS ( K- G ) rút ra nội dung như mục 1. - Gọi 3,4 HS (TB -Y) nhắc lại nội dung. * HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm : - Hướng dẫn cách đọc : HS khá giỏi nêu cách đọc hay, GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn văn, gạch chân từ cần nhấn giọng, hướng dẫn cách đọc. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp . - Tổ chức cho học sinh đọc thi . 3/ Củng cố- Dặn dò: - HS: TB- Y nhắc lại nội dung bài ; HS : K- G liên hệ thực tế. -Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Thể dục (Thầy Thanh soạn và dạy) Toán Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp HS : - Hệ thống hoá củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương . - Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp hơn. II/ Đồ dùng dạy học. GV: Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1/ Bài cũ. 2/ Bài mới : Giới thiệu bài(Dùng lời) * HĐ1: Luyện tập. Bài1: SGK. - 1 HS đọc đề, nêu yêu cầu bài toán; lớp đọc thầm. - HS làm bài cá nhân,1 HS lên bảng làm ; GV quan tâm HS yếu. - HS,GV nhận xét chố kết quả đúng. ( Diện tích 1 mặt Là: 2,5 x 2,5 = 6,25 (m2) Diện tích toàn phần là: 6,25 x 6 = 37,5 (m2) Thể tích hình lập phương là: 2,5 x 2,5 x 2,5 = 15,625 (m3) ) KL: Củng cố tính diện tích toàn phần,thể tích hình lập phương. Bài 2: SGK. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập . - HS làm bài cá nhân, 4 HS lên thực hiện ghi kết quả trên bảng phụ. - Gọi 1 số HS nêu kết quả, cách làm. - HS,GV nhận xét chốt kết quả đúng ; 2 HS nhắc lại qui tắc. KL: Hệ thống,củng cố về qui tắc tính xung quanh và thể tích hình hộp chữ nhật. Bài 3: SGK. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - GV treo bảng phụ vẽ hình hướng dẫn HS quan sát phân tích tìm cách giải. - HS làm bài cá nhân,1 HS (K-G) lên bảng làm ; GV quan tâm HS Y. - HS,GV nhận xét chốt kết quả đúng. 2,3 HS (TB) nhắc lại cách làm. *HĐ2: Củng cố - dặn dò. - GV hệ thống kiến thức toàn bài. - Dặn HS về nhà làm bài tập ở vở bài tập. Khoa học Lắp mạch điện đơn giản (tiết 2) I/ Mục tiêu: HS biết : - Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: Sử dụng pin,bóng đèn,dây điện. - Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện . II/ Đồ dùng dạy học GV: Pin , dây đồng,bóng đèn,vật liệu nhựa.cao su,sứ. Hình phóng to trang 94,95,97. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu 1/ Bài cũ: 2/ Bài mới: Giới thiệu bài(dùng lời). * HĐ 3: Quan sát và thảo luận. Mục tiêu: - Củng cố cho HS kiến thức về mạch kín,mạch hở ; về dẫn điện , cách điện. - HS hiểu được vai trò của cái ngắt điện. Cách tiến hành: - Cho HS quan sát cái ngắt điện theo nhóm 4. - Yêu cầu HS thực hành làm cái ngắt điện và nêu vai trò của nó. - GV quan sát giúp đỡ. - Đại diện các nhóm trình bày,các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS,GV nhận xét kết luận . KL : Dùng để ngắt nguồn điện. *HĐ4: Trò chơi ( Dò tìm mạch điện ) Mục tiêu: Củng cố cho HS về mạch kín,mạch hở ; về dẫn điện , cách điện. Cách tiến hành: - Chia lớp thành 2 đội ( mỗi đội từ 5 đến 7 học sinh). - GV đưa ra 2 hộp kín ,trên nắp mỗi hộp là 10 đinh vít ,bên trong 1 số đinh vít được nối với nhau bằng các dây đồng. Yêu cầu lần lượt thành viên của các đội lên dùng pin và bóng đèn được nối sẵn với 2 sợi dây dẫn để kiểm tra mạch kín,mạch hở . Trong cùng 1 thời gian nếu đội nào kiểm tra nhanh và có các kết quả đúng thì thắng cuộc. - Các đội thực hành trò chơi. - HS,GV kiểm tra nhận xét ,khen ngợi. GVKL : Những đinh vít được nối dây đẫn tạo thành mạch kín giúp bóng đèn phát sáng ; ngược lại đinh vít không nối dây dẫn nên mạch hở. 3/Củng cố – Dặn dò: - HS nhắc laị nội dung bài và liên hệ thực tế. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Thứ 3 ngày 17 tháng 2 năm 2009 Toán Luyện tập chung I/ Mục tiêu Giúp HS củng cố về: - Tính tỉ số phần trăm của một số,ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán. - Tính thể tích hình lập phương, khối tạo thành từ các hình lập phương. II/ Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ vẽ hình bài tập 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/ Bài cũ : 2/ Bài mới: Giới thiệu bài.(Dùng lời) *HĐ1: Thực hành. Bài 1: SGK. - GV hướng dẫn HS cách tính nhẩm theo mẫu SGK. - 1 HS đọc yêu cầu bài a,b. - HS làm bài cá nhân ,1 HS lên bảng thực hiện . - Gọi 1 số nêu kết quả và cách thực hiện. - HS,GV nhận xét chốt kết quả đúng ; 2 HS (TB) nhắc lại cách làm. KL: Vận dụng tính nhẩm để tìm tỉ số phần trăm của một số. Bài 2: SGK. - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi. - HS làm bài tập cá nhân, 1 HS khá giỏi lên bảng làm ; GV quan tâm HS (Y). - HS,GV nhận xét chốt kết quả đúng. ( a, Tỉ số % thể tích: 3 : 2 = 1,5 1,5 = 150% b, Thể tích hình lập phương lớn : (64 : 2) x 3 = 96 cm3 ) - 1,2 HS nhắc lại cách thực hiện. Bài 3: SGK. - GV treo bảng phụ vẽ hình hướng dẫn HS phân tích yêu cầu bài toán. - H/S trao đổi nhóm đôi nêu cách làm. - HS làm bài cá nhân, 1 HS khá giỏi lên bảng làm.(GV quan tâm HS yếu) - Gọi 1 số H/S nêu cách làm và kết quả. - HS,GV nhận xét chốt kết quả đúng.H/S trung bình,yếu nhắc lại cách làm. *HĐ2: Củng cố - dặn dò. - GV hệ thống kiến thức toàn bài. - Dặn HS về nhà làm bài tập ở vở bài tập. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : trật tự - an ninh I/ Mục đích, yêu cầu: 1/ Mở rộng,hệ thống hóa vốn từ về : Trật tự - an ninh. 2/ Tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu. II/ Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ ghi bài tập .Một vài tờ giấy khổ to HS : Từ điển tiếng Việt. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu 1/ Bài cũ 2/ Bài mới: Giới thiệu bài (dùng lời) * HĐ1: Thực hành. Bài1: SGK - 1 Học sinh nêu yêu cầu bài tập . - Học sinh làm bài cá nhân , 3 Học sinh lên bảng làm.Giáo viên quan tâm HS yếu. - Gọi một số HS nêu miệng kết quả. - HS, GV nhận xét chốt lời giải đúng.(Yên ổn chính trị và trật tự xã hội ). - 2,3 HS yếu nhắc lại. KL : Mở rộng vốn từ ngữ về trật tự - an ninh. Bài 2: SGK - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - HS thảo luận làm vào giấy khổ to theo nhóm 4. - Đại diện các nhóm dán phiếu lên bảng,trình bày kết quả,các nhóm khác nhận xét bổ sung. GV kết luận chốt lời giải đúng. ( + Danh từ: Cơ quan an ninh,lực lượng an ninh,sĩ quan an ninh,chiến sĩ an ninh,an ninh tổ quốc… + Động từ: Bảo vệ an ninh,giữ gìn an ninh,củng cố an ninh,thiết lập an ninh…). KL : Mở rộng vốn từ về trật tự an ninh. Bài 3: SGK. - 1 H/S đọc yêu cầu và nội dung bài tập.HV treo bảng phụ HDHS tìm hiểu y/c bài tập. - Học sinh làm theo nhóm 4. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. HS,GV nhận xét chốt lời giải đúng. ( a/ Công an,đồn biên phòng,toà án,cơ quan an ninh,thẩm phán. b/ Xét xử,bảo mật,cảnh giác,giữ bí mật.) - Yêu cầu HS giải nghĩa và đặt câu với mỗi từ trên. - HS,GV nhận xét, bổ sung. KL : Giúp HS hiểu nghĩa 1 số từ thuộc chủ đề trật tự - an ninh. Bài tâp 4: SGK. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - HS thảo luận làm vào giấy khổ to theo nhóm. - Đại diện các nhóm dán kết quả lên bảng trình bày. HS,GVnhận xét chốt lời giải đúng ( +Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức: Nhà hàng, cửa hiệu, đồn công an,113,114,115. + Từ ngữ chỉ người giúp em : Ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè.) + Các từ ngữ còn lại chỉ việc làm.) 3/ Củng cố, dặn dò : - Hệ thốnh kiến thức toàn bài. - Về nhà ghi nhớ các từ vừa học và chuẩn bị bài sau. Chính tả (nghe- viết) Núi non hùng vĩ I/ Mục đích yêu cầu - Nghe- viết đúng chính tả bài: Núi non hùng vĩ. - Nắm chắc cách viết hoa tên người , tên địa lí Việt Nam ( chú ý nhóm tên người,tên địa lí vùng dân tộc thiểu số). II/ Đồ dùng dạy học GV: Phiếu khổ to để HS làm bài tập 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu 1/ Bài cũ: 2/ Bài mới : Giới thiệu bài(dùng lời). * HĐ1: Hớng dẫn HS nghe- viết. a/ Tìm hiểu nội dung đoạn viết + Gọi 1-2 HS khá giỏi đọc bài : Núi non hùng vĩ ? Đoạn văn miêu tả cảnh gì ? ( Vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta.) b/ Hướng dẫn viết từ khó. + Yêu cầu HS :Khá và TB nêu các từ khó viết.( tày đình, hiểm trở,Phan-xi-păng…) + Yêu cầu HS viết , đọc các từ khó. c/ Viết chính tả: HS viết theo lời đọc của GV. (HS đổi vở soát lỗi cho nhau) d/ Thu, chấm bài : 10 bài. * HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT chính tả . +Bài tập 2: SGK. - Một HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp theo dõi SGK. - HS làm bài cá nhân, 2HS (K) lên bảng làm ; GV quan tâm HS yếu. - HS,GV nhận xét,bổ sung, chốt lời giải đúng. ( + Tên người,tên dân tộc: Đăm San, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ-hao, Mơ-nông ; + Tên địa lí : Tây Nguyên , sông Ba.) +Bài tập 3: SGK. - Một HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV treo bảng phụ HDHS tìm hiểu yêu cầu đề bài. - HS thảo luận làm vào giấy khổ to theo nhóm 4 ; GV quan tâm giúp đỡ. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả; các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét chốt lời giải đúng ( Ngô Quyền,Lê Hoàn,Trần Hưng Đạo; Nguyễn Huệ; Đinh Bộ Lĩnh; Lý Thái Tổ; Lê Thánh Tông.) 3/Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh ghi nhớ các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. ___________________________________ Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I/ Mục đích yêu cầu 1/ Rèn kĩ năng nói : - HS tìm được một câu chuyện nói về một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện có đầu có cuối. Lời kể tự nhiên, chân thực, có kết hợp lời nói cử chỉ,điệu bộ. Biết trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 2/ Rèn kĩ năng nhe : Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II/ Đồ dùng dạy học GV : Một số tranh ảnh về bảo vệ an toàn giao thông.. III/ Các hoạt động dạy học 1/ Bài cũ 2/ Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học * HĐ1: Tìm hiểu đề. - 1 Học sinh đọc đề; Giáo viên gạch chân dưới những từ trọng tâm yêu cầu của đề bài + Yêu cầu của bài là kể việc làm như thế nào ? ( Việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự an ninh nơi làng xóm phố phường ) - Gọi 3,4 HS nối tiếp đọc gợi ý SGK. - Học sinh lần lượt giới thiệu chuyện định kể. * HĐ2: Kể trong nhóm. - Học sinh kể chuyện theo nhóm 4, cùng trao đổi thảo luận về ý nghĩa với các câu hỏi: + Việc làm làm nào của nhân vật khiến bạn khâm phục nhất ? + Theo bạn , việc làm đó có ý nghĩa như thế nào ? - Giáo viên quan tâm giúp đỡ học sinh yếu. * HĐ3: Thi kể trước lớp. - Học sinh lần lượt lên kể chuyện . - Học sinh dưới lớp lắng nghe cùng nêu câu hỏi trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - Nhận xét , cho điểm . 3/ Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Mĩ thuật ( Cô Huệ soạn và dạy) Thứ 4 ngày 18 tháng 2 năm 2009 Tập đọc Hộp thư mật I/ Mục đích yêu cầu 1/ Đọc trôi chảy toàn bài: - Đọc đúng các từ tiếng khó trong bài ( chữ V, bu-gi,cần khởi động máy…) - Biết đọc diễn cảm toàn bài văn với giọng kể linh hoạt,phù hợp với diễn biến câu chuyện : khi hồi hộp,khi vui sướng,nhẹ nhàng;toàn bài toát lên vẻ bình tĩnh,tự tin của nhân vật. 2/ Hiểu nội dung ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Hai Long và những chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng địch đã dũng cảm,mưu trí giữ vững đường dây liên lạc,góp phần xuất sắc vào sự nghiệp bảo vệ tổ quốc. II/ Đồ dùng dạy học GV:Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III / Các hoạt động dạy – học. 1 / Bài cũ : 2 / Bài mới : * Giới thiệu bài : quan sát tranh. * HĐ1: Luyện đọc : +GV hướng dẫn đọc: Đọc trôi chảy toàn bài,ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu,giữa các cụm từ,nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả. + Đọc đoạn : HS đọc nối tiếp theo đoạn (2 lượt). - Hướng dẫn HS đọc tiếng khó: dễ tìm, bẩy nhẹ, trả, hoà lẫn… H/S (K-G) phát âm, G/V sửa lổi, H/S (Y) đọc lại. - HDHS yếu và TB thể hiện giọng đọc phù hợp với diễn biến câu chuyện. - 1 HS đọc phần chú giải + Đọc theo cặp. ( HS: Lần lượt đọc theo cặp ) + Đọc toàn bài ( HS : K- G đọc ) - GV đọc mẫu . * HĐ2: Tìm hiểu bài : - HS đọc thầm đoạn 1(từ đầu đến đã đáp lại ) trả lời : + Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì?(Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và gửi báo cáo) - Giảng từ : Hộp thư mật: để chuyển những tin tức bí mật, quan trọng. - HS đọc thầm trả lời câu hỏi 1,2 SGK. (+ Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà ít bị chú ý nhất- nơi một cây số ven đường, giữa cánh đồng vắng, hòn đá hình mũi tên trỏ vào nơi dấu hộp thư, báo cáo đặt trong vỏ thuốc đánh răng. + Người liên lạc muốn nhắn gửi tình yêu tổ quốc của mình và lời chào chiến thắng.) - HS trả lời,nhận xét bổ sung. HS (Y) nhắc lại sau kết quả đúng. - HS (K-G) rút ra ý chính, HS (TB-Y) nhắc lại. ý 1: Sự nguỵ trang khéo léo hộp thư mật . - Học sinh đọc thầm đoạn còn lại trả lời câu hỏi 3 SGK. ( Chú dừng xe, tháo bu-gi ra xem giả vờ như xe mình bị hỏng ; mắt không xem bu-gi…; cạy đáy hộp….; lắp bu-gi khởi động máy làm như đã sưả xong xe.) - HS trình bày, nhận xét bỏ sung. - Đoạn văn nói lên điều gì? HS (K-G) rút ý chính, HS (TB-Y) nhắc lại. ý 2 : Sự bình tĩnh mưu trí và khéo léo khi làm nhiệm vụ của chú Hai Long. - Học sinh suy nghĩ trả lời câu hỏi 4 SGK.( HS khá,giỏi) (Có ý nghĩa quan trọng; vì cung cấp những thông tin mật từ phía kẻ địch, giúp ta hiểu hết ý đồ của địch, kịp thời ngăn chặn đối phó.) - HS,GV nhận xét bổ sung. + Bài học giúp em hiểu điều gì? ( HS khá giỏi rút nội dung, HS yếu và TB nhắc lại ) Nội dung : (như mục 1) * HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm: - HS khá giỏi nêu cách đọc . GVHD cách đọc diễn cảm như nhấn giọng ở những từ gợi cảm :phóng xe, lần nào, bất ngờ, dễ tìm, ít bị chú ý… - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.GV quan tâm HS yếu. - HS thi đọc diễn cảm , HS yếu và TB đọc tốt hơn . 3/ Củng cố- Dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung bài và liên hệ thực tế. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Toán Giới thiệu hình trụ.giới thiệu hình cầu I/ Mục tiêu Giúp HS biết : - Nhận dạng hình trụ,hình cầu. - Xác định đồ vật có dạng hình trụ,hình cầu. II/ Đồ dùng dạy học: GV: Một số hộp hình trụ có dạng khác nhau. Quả bóng, quả địa cầu. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/ Bài cũ : 2/ Bài mới: Giới thiệu bài (dùng lời). * HĐ1: Giới thiệu hình trụ. - GV đưa ra một số hộp hình trụ cho HS quan sát và giới thiệu : Đây là hình trụ. - Yêu cầu học sinh quan sát nêu đặc điểm về đáy, chiều cao, mặt xung quanh… - HS nêu kết quả quan sát ; HS,GV nhận xét kết luận (như SGK).1 số HS nhắc lại. * HĐ2 : Giới thiệu hình cầu. - GV tiến hành tương tự như giới thiệu hình trụ. - Cho HS quan sát 1 số đồ vật không có dạng hình cầu để HS so sánh nhận biết đúng về hình cầu.( VD : quả trứng, bánh xe ôtô nhựa… - Gọi 1 số HS nhắc lại đặc điểm của hình cầu và nêu những đồ vật có dạng hình cầu * HĐ3 : Thực hành. Bài 1: SGK. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài cá nhân , nêu kết quả, giải thích. - HS,GV nhận xét chốt kết quả đúng ( Hình trụ : hình a; hình e ) KL: Nhận dạng hình trụ. Bài 2: SGK. - HS làm bài cá nhân, nêu kết quả. - HS,GV nhận xét chốt kết quả đúng( Đồ vật hình cầu: Quả bóng, viên bi) KL: Nhận dạng hình cầu. Bài 3: SGK. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS suy nghĩ nêu kết quả.GV giúp đỡ HS yếu - HS,GV nhận xét kết luận. 3/ Củng cố dặn dò: - GV hệ thống kiến thức toàn bài. - Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT. Tập làm văn ôn tập về tả đồ vật I/ Mục đích yêu cầu - Củng cố hiểu biết về văn tả đồ vật : Cấu tạo của bài văn tả đồ vật, trình tự miêu tả, phép tu từ so sánh và nhân hoá được sử dụng khi miêu tả đồ vật. II/ Đồ dùng dạy học GV: - Giấy khổ to viết sẵn những kiến thức cần ghi nhớ về văn tả đồ vật ( Lớp 4) - ảnh chụp chiếc áo quân phục III/ Các hoạt động dạy học 1/ Bài cũ 2/ Bài mới: Giới thiệu bài ( Cho HS quan sát ảnh chụp ) * HĐ1: Thực hành. Bài 1 SGK. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp theo dõi - 1 HS đọc chú giải. - HS trao đổi theo cặp trả lời câu hỏi SGK. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả ( HS: K- G), HS,GV nhận xét,chốt lời giải đúng. (+Mở bài : Từ đầu đến màu cỏ úa - mở bài kiểu trực tiếp. +Thân bài:Chiếc áo sờn vai đến chiếc áo quân phục cũ của Ba-Tả bao quát đến chi tiết + Kết bài: Phần còn lại-kết bài kiểu mở rộng. + Hình ảnh nhân hoá: Đường khâu như khâu máy, hàng khuy thẳng tắp như quan đội duyệt binh, cổ áo như lá non,….) - Gọi 2,3 HS (K-G) nêu dàn bài của bài văn tả đồ vật. - GV treo bảng phụ ghi dàn bài ; 2,3 HS (Y-TB) đọc lại. Bài tập 2: SGK. - HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu và gạch chân yêu cầu trọng tâm của đề bài. - Gọi 1,2 HS nêu những đồ vật, công cụ chọn miêu tả. - HS làm bài cá nhân; GV quan tâm HS yếu. - Gọi HS lần lượt trình bày kết quả trước lớp. - HS,GV nhận xét bổ sung. 3/ Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn về nhà chuẩn bị bài sau. Đạo đức em yêu tổ quốc việt nam ( tiết 2 ) I/ Mục tiêu HS biết: - Tổ quốc của em là Việt Nam ; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. - Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước. - Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống,nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam. II/ Đồ dùng dạy học: Giáo viên : Tranh ảnh về đất nước con người Việt Nam. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu 1/ Bài cũ . 2/ Bài mới: Giới thiệu bài(Dùng lời) * HĐ1: Thực hành. Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về đất nước Việt Nam. Cách tiến hành: - 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1. - Thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi trong SGK - Đại diện các nhóm trình bày kết quả(HS khá, giỏi ). Các nhóm khác bổ sung ý kiến. - GVKL: Ngày 2-9-45 Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập; Ngày 7-5-54 chiến thắng Điện Biên Phủ;Sông Bạch Đằng gắn liền với chiến thắng của Ngô Quyền; Ngày 30 - 4-1975 giải phóng miền Nam;…. * HĐ2 : Đóng vai ( Bài tập 3 SGK ) Mục tiêu : HS biết thể hiện tình yêu quê hương,đất nước trong vai một hướng dẫn viên du lịch. Cách tiến hành : - HS đọc yêu cầu bài tập 3. - Chia lớp thành 4 nhóm giao nhiệm vụ. Các nhóm thảo luận đóng vai. - Đại diện các nhóm lên đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu trước lớp (HS: G) - Các nhóm khác nhận xét bổ sung ý kiến. - GV nhận xét khen ngợi. * HĐ4: Triển lãm nhỏ ( Bài tập4) Mục tiêu: HS thể hiện sự hiểu biết và tình yêu quê hương, đất nước của mình qua tranh vẽ. Cách tiến hành: - Yêu cầu HS trưng bày tranh đã chuẩn bị theo nhóm. - HS cả lớp xem tranh, trao đổi và nhận xét. - GV nhận xét,kết luận. * Hoạt động nối tiếp: - 2 H/S nhắc lại nội dung bài học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Lịch sử đường trường sơn I/ Mục tiêu HS biết: - Đường Trường Sơn là hệ thống giao thông quân sự quan trọng.Đây là con đường để miền Bắc chi viện sức người,vũ khí,lương thực,…cho chiến trường,góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta. II/ Đồ dùng dạy học: GV: - Bản đồ hành chính Việt Nam ( Để chỉ phạm vi đường Trường Sơn) - ảnh tư liệu về bộ đội Trường Sơn. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu 1/ Bài cũ 2/ Bài mới: Giới thiệu bài( Dùng lời ) *HĐ1: Mục đích của việc mở đường Trường Sơn. - HS làm việc cá nhân,đọc thông tin SGK kết hợp quan sát hình minh hoạ, trả lời: + Nêu nhận xét về dường Trường Sơn . + Mục đích của việc ta mở đường Trường Sơn? - gọi lần lượt HS trả lời. - HS,GV nhận xét bổ sung.HS (TB-Y) nhắc lại sau kết quả đúng. - GV treo bản đồ giới thiệu vị trí của đường Trường Sơn. KL: Mục đích mở đường Trường Sơn là chi viện cho miền nam,thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất nước. *HĐ2: Những tấm gương tiêu biểu trên đường Trường Sơn. - HS đọc SGK trao đổi theo cặp đôi trả lời: + Kể tên và những công việc gian khổ của của những anh hùng trường Sơn?( Kể têm về bộ đội,lái xe,thanh niên xung phong…mà các em được nghe kể hoặc biết qua sách báo,tuyền hình). - Gọi HS lần lượt trình bày. - HS,GV nhận xét bổ sung. * HĐ3: ý nghĩa của đường Trường Sơn đối với sự nghiệp thống nhất đất nước. - HS làm việc theo nhóm đôi. + Nêu ý nghĩa của đường Trường Sơn đối với sự nghiệp chống Mĩ cứu nước? + So sánh 2 bức ảnh SGK,nhận xét về đường Trường Sơn qua hai thời kì lịch sử. - Đại diện các nhóm trình bày,các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS,GV nhận xét,kết luận. KL: Đây là con đường để miền Bắc chi viện sức người,vũ khí,lương thực…cho chiến trường,góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng Việt Nam . Ngày nay đường Trường Sơn được mở rộng-Đường Hồ Chí Minh. 3/Củng cố dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. ( HS : TB-K ) - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Thứ 5 ngày 19 tháng 2 năm 2009 Toán Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp HS : Ôn tập và rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình tam giác, hình thang,hình bình hành, hình tròn. II/ Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ vẽ hình minh hoạ các bài tập. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/ Bài cũ : 2/ Bài mới: Giới thiệu bài ( Cho học sinh quan sát hình ) *HĐ1: Thực hành Bài tập 1: SGK. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1, cả lớp theo dõi. - GV treo bảng phụ vẽ hình hướng dẫn HS phân tích tìm hiểu yêu cầu bài tập. - HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng làm . Gọi 1 số học sinh nêu kết quả. - HS,GV nhận xét ; chốt kết quả đúng, HS(TB) nhắc lại cách thực hiện. KL: Rèn kĩ năng tính diện tích hình tam giác. +Bài 2: SGK - HS đọc yêu cầu bài 2, cả lớp theo dõi. - HS làm việc cá nhân, 1 Học sinh ( K-G ) lên bảng làm . Giáo viên quan tâm H/S yếu. - HS , GV nhận xét,chốt kết quả đúng. ( Diện tích hình bình hành MNPQ là: 12 x 6 = 72 (cm2) Diện tích hình tam giác KQP là: 12 x6 : 2 = 36 (cm2) Diện tích của hình MKQ và KNP là: 72 - 36 = 36 (cm2) Vậy diện tích KQP bằng tổng diện tích của hình tam giác MKQ và KNP.) KL: Rèn kĩ năng phân tích , tổng hợp hình. +Bài 3: SGK. - HS đọc yêu cầu bài 3. - GV treo bảng phụ hướng dẫn HS phân tích tìm hiểu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 số HS (K-G) nêu miệng cách làm. - HS làm bài cá nhân, 1 HS khá giỏi lên bảng làm , GV quan tâm HS yếu. - HS , GV nhận xét ,chốt kết quả đúng. KL: Rèn kĩ năng tính diện tích hình tam giác,hình tròn. * HĐ2: Củng cố dặn dò: - GV hệ thống kiến thức toàn bài. - Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT. Thể dục ( Thầy Thanh soạn và dạy)

File đính kèm:

  • docgiao an lop 5.doc