Kế hoạch bài học môn hình học lớp 8 chương II Đa giác, diện tích đa giác năm học 2012 - 2013

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức: Học sinh hiểu được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều.

 Học sinh biết cách tính tổng số đo các góc của một đa giác

2. Kỹ năng: Vẽ được và nhận biết một số đai giác lồi, một số đa giác đều.

 Biết vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng (nếu có) của một đa giác đều.

 Học sinh biết sử dụng phép tương tự để xây dựng khái niệm đa giác lồi, đa giác đều từ những khái niệm tương ứng đã biết về tứ giác

 Qua hình vẽ và quan sát hình vẽ, HS biết cách quy nạp để xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác.

3. Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận chính xác trong vẽ hình

II. Chuẩn bị của GV và HS:

GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc

  Bảng phụ vẽ các hình 112  117

 Bảng phụ vẽ hình 120 trang 115 SGK và ghi các bài tập

HS: Thước thẳng, compa, thước đo góc

- Ôn lại định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi; Vẽ trước hình 120 vào vở nháp

PP – Kĩ thuật Dạy – Học chủ yếu: Thuyết trình; Nêu Vấn đề; Vấn đáp. Học hợp tác;

III. Tiến bài học trên lớp :

1. Ổn định lớp :

2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra

3. Bài mới : GV giới thiệu sơ lược về chương II “Đa giác  Diện tích đa giác”

 

doc40 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 850 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài học môn hình học lớp 8 chương II Đa giác, diện tích đa giác năm học 2012 - 2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15: Ngày soạn: 02/12/2012 Chương II : ĐA GIÁC. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC Tiết 26 :§1. ĐA GIÁC - ĐA GIÁC ĐỀU I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều. - Học sinh biết cách tính tổng số đo các góc của một đa giác 2. Kỹ năng: Vẽ được và nhận biết một số đai giác lồi, một số đa giác đều. - Biết vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng (nếu có) của một đa giác đều. - Học sinh biết sử dụng phép tương tự để xây dựng khái niệm đa giác lồi, đa giác đều từ những khái niệm tương ứng đã biết về tứ giác - Qua hình vẽ và quan sát hình vẽ, HS biết cách quy nạp để xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác. 3. Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận chính xác trong vẽ hình II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc - Bảng phụ vẽ các hình 112 ® 117 - Bảng phụ vẽ hình 120 trang 115 SGK và ghi các bài tập HS: Thước thẳng, compa, thước đo góc - Ôn lại định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi; Vẽ trước hình 120 vào vở nháp PP – Kĩ thuật Dạy – Học chủ yếu: Thuyết trình; Nêu Vấn đề; Vấn đáp. Học hợp tác; III. Tiến bài học trên lớp : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới : GV giới thiệu sơ lược về chương II “Đa giác - Diện tích đa giác” HĐ của GV và HS Nội dung Khái niệm về đa giác GV treo bảng phụ có 6 hình 112 ® 117 (trang 113 SGK) và giới thiệu mỗi hình trên là một đa giác GV giới thiệu: tương tự như tứ giác đa giác ABCDE là hình gồm 5 đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên cùng một đường thẳng (như hình114 ; 117) GV giới thiệu đỉnh, cạnh, của đa giác đó GV yêu cầu HS thực hiện ?1 SGK GV vẽ hình lên bảng và cho HS đọc câu hỏi trong SGK -Tại sao hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA ở hình 118 không phải là đa giác HS: Do A; E; D thẳng hàng GV: Khái niệm đa giác lồi cũng tương tự như khái niệm tứ giác lồi - Vậy thế nào là đa giác lồi ? HS: - Trong các đa giác trên đa giác nào là đa giác lồi GV yêu cầu HS làm ?2 . trang 114 SGK GV: Tại sao các đa giác 112, 113, 114 không phải là đa giác lồi ? -HS GV đưa bài tập ?3 lên bảng phụ yêu cầu HS đọc đề và làm bài theo nhóm bàn HS làm bài theo nhóm H. 119 GV gọi lần lượt HS trả lời theo y/c đề bài và GV ghi nhanh lên bảng phụ KQ - Các đỉnh là các điểm A, B, C, D, E, G. - Các đỉnh kề nhau là A và B, B và C, C và D, D và E... - Các cạnh là các đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EG, GA - Các đường chéo AC, AD, AE, BG, BE, BD. Các góc là: - Các điểm nằm trong đa giác là M, N, P - Các điểm nằm ngoài đa giác là : Q, R GV giới thiệu đa giác có n đỉnh (n ³ 3) và cách gọi như SGK 1. Khái niệm về đa giác G E D C B A E D C B A hình 114 hình 113 hình 112 Mỗi hình 112, 113, 114, 115, 116, 117 là một đagiác : hình 117 hình 116 hình 115 - Đa giác ABCDE là hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào có một điểm chung cũng không cùng nằm trên một đường thẳng. - Các điểm A, B, C, D, E được gọi là các đỉnh của đa giác - AB, BC, CD, DE, EA được gọi là các cạnh của đa giác - Các đa giác ở hình 115, 116, 117 được gọi là các đa giác lồi. Định nghĩa: Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong cùng một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác Chú ý : (SGK trang114) * Đa giác có n đỉnh (n ³ 3) được gọi là hình n - giác hay hình n cạnh * Với n = 3,4,5,6,8 ta gọi là tam giác, tứ giác, ngũ giác, lục giác, bát giác. * Với n = 7, 9, 10 ... ta gọi là hình 7 cạnh, hình 9 cạnh, hình 10 cạnh ... Đa giác đều: GV đưa hình 120 trang 115 SGK lên bảng phụ yêu cầu HS quan sát tìm hiểu các đa giác đều. -GV: Thế nào là đa giác đều ? HS: Có tất cả các cạnh bằng nhau và các góc bằng nhau GV chốt lại đ/n và cho HS nhắc lại GV yêu cầu HS thực hiện ?4. SGK Hãy vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng của mỗi hình 120a, b, c, d HS làm bài cá nhân thực hiên vẽ hình theo y/c GV gọi một HS lên bảng vẽ hình HS dưới lớp đối chiếu KQ với bài của mình GV cho HS nhận xét cach vẽ GV kết luận chung GV nêu câu hỏi và HS lần lượt trả lời - D đều có mấy trục đối xứng ? - Hình vuông có mấy trục đối xứng ? - Ngũ giác đều có mấy trục đối xứng ? - Lục giác đều có mấy trục đối xứng ? HS: - Tam giác đều có ba trục đối xứng - Hình vuông có 4 trục đối xứng và điểm O là tâm đối xứng - Ngũ giác đều có 5 trục đối xứng - Lục giác đều có 6 trục đối xứng và một tâm đối xứng O GV Cho HS làm bài tập số 2 trang 115 (đề trên bảng phụ) HS suy nghĩ và trả lời: a) Có tất cả các cạnh bằng nhau là hình thoi. b) Có tất cả các góc bằng nhau là hình chữ nhật GV cho HS nhắc lại các kiến thức vừa học bằng cách trả lời các câu hỏi - Thế nào là đa giác lồi? - Thế nào là đa giác đều? - Hãy nêu cách nhận biết một đa giác lồi? Đ/A - Một đa giác lồi là một đa giác thỏa mãn hai điều kiện : + Các cạnh chỉ cắt nhau tại một đỉnh + Đa giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng mà bờ là đường thẳng chứa một cạnh tùy ý của nó. 2) Đa giác đều : b) Hình vuông (töù giaùc ñeàu ) a) Tam giaùc ñeàu d) Luïc giaùc ñeàu c) Nguõ giaùc ñeàu Định nghĩa: Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và các góc bằng nhau Luyện tập tại lớp GV cho HS làm bài tập 4 SGK Đề bài ghi trên bảng phụ GV nêu câu hỏi để HS HS trả lời HS trao đổi bài theo nhóm bàn để làm bài GV gọi HS lần lượt điền vào bảng GV và lớp chỉnh sửa để có KQ trong bảng sau * Xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác Đa giác n cạnh Số cạnh 4 5 6 n Số đường chéo 4- 3 =1 5 – 3 = 2 6 – 3 = 3 n - 3 Số tam giác 4 – 2 = 2 5 – 2 = 3 6 – 2 = 4 n - 2 Tổng số đo các góc (4-2).180 = 3600 (5-2).180 = 5400 (6-2).180= 7200 (n-2).1800 4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà - Học bài theo tài liệu SGK và HD trên lớp của GV - Làm các bài tập: 1, 3; 5 SGK - Chuẩn bị cho bài diện tích hình chữ nhật Rút kinh nghiệm sau bài học: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… TIẾT 27: DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác, các tính chất của diện tích đa giác. Hiểu được để CM các công thức trên cần phải vận dụng các tính chất của diện tích 2. Kĩ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để giải bài toán đơn giản 3. Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ hình HS: Thước, com pa, thước đo độ, ê ke. PP – Kĩ thuật Dạy – Học chủ yếu: Thuyết trình; Thực hành luyện tập; Vấn đáp. .. III. Tiến trình bài học trên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Phát biểu định nghĩa đa giác lồi, đa giác đều? - Trong số các đa giác đều n cạnh thì những đa giác nào vừa có tâm đối xứng, vừa có trục đối xứng? Đ/A: - Đa giác có số cạnh chẵn thì vừa có trục đối xứng vừa có tâm đối xứng (có 1 tâm đ/x) - Đa giác có số cạnh lẻ chỉ có trục đối xứng không có tâm đối xứng. - Số trục đối xứng của đa giác đều n cạnh là n ( n 3; n chẵn hoặc n lẻ) HS2: giải bài 5 SGK Bài 5: Giải : Áp dụng công thức ta có : - Số đo mỗi góc của ngũ giác đều là: số đo mỗi góc của lục giác đều là: số đo mỗi góc của hình n giác đều là: 3.Bài mới: Hoạt động của GV và HS Néi dung Hình thành khái niệm diện tích đa giác - GV: Đưa ra bảng phụ hình vẽ 121- sgk và cho HS làm bài tập - Xét các hình a, b, c, d, e trên lưới kẻ ô vuông mỗi ô là một đơn vị diện tích. a) Kiểm tra xem diện tích của a là 9 ô vuông, diện tích của hình b cũng là 9 ô vuông hay không? b) Tại sao nói diện tích của d gấp 4 lần diện tích của c c.So sánh diện tích của c và của e HS: Trả lời theo câu hỏi GV nêu - GV: chốt lại: Khi lấy mỗi ô vuông làm một đơn vị diện tích ta thấy: + Đếm trong hình a có 9 ô vuông vậy diện tích hình a là 9 ô + Hình b có 8 ô nguyên và hia nửa ghép lại thành 1 ô vuông, nên hình b cũng có 9 ô vuông. + Diện tích hình d = 8 đơn vị diện tích, Diện tích hình c = 2 đơn vị diện tích, Vậy diện tích d gấp 4 lần diện tích c + Diện tích e gấp 4 lần diện tích c - GV: Ta đã biết 2 đoạn thẳng bằng nhau có độ dài bằng nhau. Một đoạn thẳng chia ra thành nhiều đoạn thẳng nhỏ có tổng các đoạn thẳng nhỏ bằng đoạn thẳng đã cho. Vậy diện tích đa giác có tính chất tương tự như vậy không? * Tính chất: GV nêu tính chất. GV lưu ý khái niệm đa giác không có điểm trong chung * Chú ý: + Hình vuông có cạnh dài 10m có diện tích là 1a + Hình vuông có cạnh dài 100m có diện tích là 1ha + Hình vuông có cạnh dài 1km có diện tích là 1km2 Vậy: 100 m2 = 1a, 10 000 m2 = 1 ha 1 km2 = 100 ha + Người ta thường ký hiệu diện tích đa giác ABCDE là SABCDE hoặc S. Xây dựng công thức tính diện tích hình chữ nhật. 2) Công thức tính diện tích hình chữ nhật. - GV: Hình chữ nhật có 2 kích thước a và b thì diện tích của nó được tính như thế nào? - ở tiểu học ta đã được biết diện tích hình chữ nhật : S = a.b Trong đó a, b là các kích thước của hình chữ nhật, công thức này được chứng minh với mọi a, b. + Khi a, b là các số nguyên ta dễ dàng thấy ngay KQ + Khi a, b là các số hữu tỷ thì việc chứng minh là phức tạp. Do đó ta thừa nhận không chứng minh. * Chú ý: Khi tính diện tích hình chữ nhật nói riêng và đa giác nói chung ta phải đổi các kích thước về cùng một đơn vị đo Hình thành công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông. 3) Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông. a) Diện tích hình vuông - GV: Phát biểu định lý và công thức tính diện tích hình vuông có cạnh là a? HS: - GV: Hình vuông là một hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài bằng chiều rộng ( a = b) S = a.b = a.a = a2 b) Diện tích tam giác vuông - GV: Từ công thức tính diện tích hình chữ nhật suy ra công thức tính diện tích tam giác vuông có cạnh là a, b ? - Kẻ đường chéo AC ta có 2 tam giác nào bằng nhau. - Ta có công thức tính diện tích của tam giác vuông như thế nào? GV cho HS làm bài tập ?3 SGK HS làm bài theo nhóm bàn GV gọi HS trả lời GV cho lớp nhận xét và hoàn chỉnh bài làm: Để chứng minh định lý trên ta đã vận dụng các tính chất của diện tích như : - Vận dụng t/c 1: ABC = ACD thì SABC = SACD - Vận dụng t/c 2: Hình chữ nhật ABCD được chia thành 2 tam giác vuông ABC và ACD không có điểm trong chung do đó: SABCD = SABC + SACD - Vận dụng t/c 3: SABCD = a . b GV cho HS nhắc lại các kiến thức vừa học bằng cách vẽ SĐTD vào vở GV kiểm tra bài làm của một số HS GV cho HS làm bài 6 SGK a) Chiều dài tăng 2 lần, chiều rộng không đổi b) Chiều dài và chiều rộng tăng 3 lần. c) Chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm 4 lần. Giải a) a' = 2a ; b' = b ;S = a'.b' = 2a.b = 2ab = 2S b) a' = 3a ; b' = 3b ;S = 3a.3b = 9ab = 9S c) a' = 4a ; b' = b ;S' = 4a. b = ab = S 1) Khái niệm diện tích đa giác Kết luận: - Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi 1 đa giác được gọi là diện tích đa giác đó. - Mỗi đa giác có 1 diện tích xác định. Diện tích đa giác là 1 số dương. Tính chất: 1) Hai tam giác bằng nhau có diện tích bằng nhau. 2) Nếu 1 đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó. 3) Nếu chọn hình vuông có cạnh là 1 cm, 1 dm, 1 m… là đơn vị đo độ dài thì đơn vị diện tích tương ứng là 1 cm2, 1 dm2, 1 m2 ...... 2)Công thức tính diện tích hình chữ nhật. * Định lý: Diện tích của hình chữ nhật bằng tích 2 kích thước của nó. S = a. b * Ví dụ: a = 5,2 cm b = 0,4 cm S = a.b = 5,2 . 0,4 = 2,08 cm2 a b 3) Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông. a) Diện tích hình vuông * Định lý: Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó: S = a2 a b) Diện tích tam giác vuông * Định lý: Diện tích của tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh của nó. S = a.b 5. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà: - Học bài và làm các bài tập: 7,8 (sgk) - Xem trước bài tập phần luyện tập. Rút kinh nghiệm sau bài học: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… TIẾT 27. DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác, các tính chất của diện tích đa giác. Hiểu được để CM các công thức trên cần phải vận dụng các tính chất của diện tích 2. Kĩ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để giải bài toán về diện tích 3. Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ hình HS: Thước, com pa, thước đo độ, ê ke. PP – Kĩ thuật Dạy – Học chủ yếu: Thuyết trình; Thực hành luyện tập; Vấn đáp. .. III. Tiến trình bài học trên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Phát biểu định nghĩa đa giác lồi, đa giác đều? - Trong số các đa giác đều n cạnh thì những đa giác nào vừa có tâm đối xứng, vừa có trục đối xứng? Đ/A: - Đa giác có số cạnh chẵn thì vừa có trục đối xứng vừa có tâm đối xứng (có 1 tâm đ/x) - Đa giác có số cạnh lẻ chỉ có trục đối xứng không có tâm đối xứng. - Số trục đối xứng của đa giác đều n cạnh là n ( n 3; n chẵn hoặc n lẻ) HS2: giải bài 5 SGK Bài 5: Giải : Áp dụng công thức ta có : - Số đo mỗi góc của ngũ giác đều là: số đo mỗi góc của lục giác đều là: số đo mỗi góc của hình n giác đều là: 3.Bài mới: Hoạt động của GV và HS Néi dung Hình thành khái niệm diện tích đa giác - GV: Đưa ra bảng phụ hình vẽ 121- sgk và cho HS làm bài tập - Xét các hình a, b, c, d, e trên lưới kẻ ô vuông mỗi ô là một đơn vị diện tích. a) Kiểm tra xem diện tích của a là 9 ô vuông, diện tích của hình b cũng là 9 ô vuông hay không? b) Tại sao nói diện tích của d gấp 4 lần diện tích của c c.So sánh diện tích của c và của e HS: Trả lời theo câu hỏi GV nêu - GV: chốt lại: Khi lấy mỗi ô vuông làm một đơn vị diện tích ta thấy: + Đếm trong hình a có 9 ô vuông vậy diện tích hình a là 9 ô + Hình b có 8 ô nguyên và hia nửa ghép lại thành 1 ô vuông, nên hình b cũng có 9 ô vuông. + Diện tích hình d = 8 đơn vị diện tích, Diện tích hình c = 2 đơn vị diện tích, Vậy diện tích d gấp 4 lần diện tích c + Diện tích e gấp 4 lần diện tích c - GV: Ta đã biết 2 đoạn thẳng bằng nhau có độ dài bằng nhau. Một đoạn thẳng chia ra thành nhiều đoạn thẳng nhỏ có tổng các đoạn thẳng nhỏ bằng đoạn thẳng đã cho. Vậy diện tích đa giác có tính chất tương tự như vậy không? * Tính chất: GV nêu tính chất. GV lưu ý khái niệm đa giác không có điểm trong chung * Chú ý: + Hình vuông có cạnh dài 10m có diện tích là 1a + Hình vuông có cạnh dài 100m có diện tích là 1ha + Hình vuông có cạnh dài 1km có diện tích là 1km2 Vậy: 100 m2 = 1a, 10 000 m2 = 1 ha 1 km2 = 100 ha + Người ta thường ký hiệu diện tích đa giác ABCDE là SABCDE hoặc S. Xây dựng công thức tính diện tích hình chữ nhật. 2) Công thức tính diện tích hình chữ nhật. - GV: Hình chữ nhật có 2 kích thước a và b thì diện tích của nó được tính như thế nào? - ở tiểu học ta đã được biết diện tích hình chữ nhật : S = a.b Trong đó a, b là các kích thước của hình chữ nhật, công thức này được chứng minh với mọi a, b. + Khi a, b là các số nguyên ta dễ dàng thấy ngay KQ + Khi a, b là các số hữu tỷ thì việc chứng minh là phức tạp. Do đó ta thừa nhận không chứng minh. * Chú ý: Khi tính diện tích hình chữ nhật nói riêng và đa giác nói chung ta phải đổi các kích thước về cùng một đơn vị đo Hình thành công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông. 3) Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông. a) Diện tích hình vuông - GV: Phát biểu định lý và công thức tính diện tích hình vuông có cạnh là a? HS: - GV: Hình vuông là một hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài bằng chiều rộng ( a = b) S = a.b = a.a = a2 b) Diện tích tam giác vuông - GV: Từ công thức tính diện tích hình chữ nhật suy ra công thức tính diện tích tam giác vuông có cạnh là a, b ? - Kẻ đường chéo AC ta có 2 tam giác nào bằng nhau. - Ta có công thức tính diện tích của tam giác vuông như thế nào? GV cho HS làm bài tập ?3 SGK HS làm bài theo nhóm bàn GV gọi HS trả lời GV cho lớp nhận xét và hoàn chỉnh bài làm: Để chứng minh định lý trên ta đã vận dụng các tính chất của diện tích như : - Vận dụng t/c 1: ABC = ACD thì SABC = SACD - Vận dụng t/c 2: Hình chữ nhật ABCD được chia thành 2 tam giác vuông ABC và ACD không có điểm trong chung do đó: SABCD = SABC + SACD - Vận dụng t/c 3: SABCD = a . b GV cho HS làm bài tập vận dụng trên lớp GV cho HS đọc đề bài 6 SGK Diện tích hcn thay đổi ntn nếu: a) Chiều dài tăng 2 lần, chiều rộng không đổi b) Chiều dài và chiều rộng tăng 3 lần. c) Chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm 4 lần. HS làm bài theo nhóm bàn GV gọi HS trả lời lần lượt KQ và lên bảng trình bày bài giải 1) Khái niệm diện tích đa giác Kết luận: - Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi 1 đa giác được gọi là diện tích đa giác đó. - Mỗi đa giác có 1 diện tích xác định. Diện tích đa giác là 1 số dương. Tính chất: 1) Hai tam giác bằng nhau có diện tích bằng nhau. 2) Nếu 1 đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó. 3) Nếu chọn hình vuông có cạnh là 1 cm, 1 dm, 1 m… là đơn vị đo độ dài thì đơn vị diện tích tương ứng là 1 cm2, 1 dm2, 1 m2 ...... 2)Công thức tính diện tích hình chữ nhật. * Định lý: Diện tích của hình chữ nhật bằng tích 2 kích thước của nó. S = a. b * Ví dụ: a = 5,2 cm b = 0,4 cm S = a.b = 5,2 . 0,4 = 2,08 cm2 a b 3) Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông. a) Diện tích hình vuông * Định lý: Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó: S = a2 a b) Diện tích tam giác vuông * Định lý: Diện tích của tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh của nó. S = a.b Bài tập 6 SGK a) a' = 2a ; b' = b ; S = a'.b' = 2a.b = 2ab = 2S b) a' = 3a ; b' = 3b S = 3a.3b = 9ab = 9S c) a' = 4a ; b' = b S' = 4a. b = ab = S 4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà: - Học bài theo tài liệu SGK và HD trên lớp của GV - Làm các bài tập: 7,8 (sgk) - Xem trước bài tập phần luyện tập. chuẩn bị cho bài 11 cắt ghép hình Rút kinh nghiệm sau bài học: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… TIẾT 28: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu các khái niệm: Diện tích của đa giác; T/c của diện tích 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng tính toán, phân tích đề bài, trình bày lời giải. 3. Thái độ: Rèn tư duy lôgíc và ứng dụng toán trong thực tế II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ. - HS: Mô hình 2 tam giác vuông bằng nhau. PP – Kĩ thuật Dạy – Học chủ yếu: Thực hành luyện tập; Vấn đáp; học hợp tác ... III. Tiến trình bài học trên lớp 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu các T/c của diện tích đa giác - Viết công thức tính diện tích các hình: Chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. 3. Bài mới: Hoạt động của GVvà HS Nội dung Bài 7 SGK GV cho HS đọc đề và phân tích bài toán tìm lời giải GV : bài toán đã cho biết những gì ? cần tìm những gì ? HS : - GV chốt lại các bước giải: + Tính S nền nhà + Tính S’ cửa sổ và cửa ra vào + Lập tỷ lệ % và so sánh với quy định HS làm bài cá nhân GV gọi HS lên chữa bài Bài 9 trang 119 SGK GV: Hướng dẫn giải: - GV: Để giải bài toán này ta làm ntn ? - Nêu các bước cần phải thực hiện. - HS lên bảng trình bày - GV: Cho HS nhận xét cách làm của bạn Bài 11 trang 119 GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm bàn để giải bài tập trên ( HS đẫ chuẩn bị hình cắt trước theo HD tiết 27 của GV) GV lưu ý HS ghép được : - Hai tam giác cân - Một hình chữ nhật - Hai hình bình hành Sau 2 phút GV yêu cầu đại diện nhóm lên bảng thực hiện ghép hình -GV: Diện tích các hình này có bằng nhau không ? vì sao ? GV kiểm tra bảng ghép của một số nhóm - GV: Hướng dẫn cắt + Vẽ 1tam giác vuông rồi gấp đôi tờ giấy vào 2 tam giác vuông bằng nhau a) 2 tam giác bằng nhau có diện tích bằng nhau ( T/c 1) b và c) Đa giác được chia làm 2 tam giác vuông không có điểm trong chung diện tích đa giác bằng tổng diện tích hai tam giác ( T/c 2) GV cho HS làm bài 12 trang119 - GV dùng hình vẽ sẵn và treo lên bảng để HS quan sát - HS: đứng tại chỗ trả lời - GV chốt lại Hình bình hành và Hình chữ nhật đều có dt bằng nhau và bằng 6 ô vuông Bài 14 trang 119 GV cho HS đọc đề và làm bài HS làm bài cá nhân GV gọi một HS nêu cách làm bài -GV gọi một HS lên bảng trình bày. Bài 13 SGK trang 119 GV: Trên hình vẽ có bao nhiêu cặp tam giác vuông bằng nhau + Vì sao SHEGD = SEFBR Bài 7 Giải: - S nền nhà: S = 4,2 x 5,4 = 22,68 m2 - Diện tích cửa sổ: S1 = 1. 1,6 = 1,6 m2 - Diện tích cửa ra vào: S2 = 1,2 . 2 = 2,4 m2 - Tổng diện tích cửa sổ và cửa ra vào là: S’= S1 + S2 = 1,6 + 2,4 = 4 m2 - Tỷ lệ % của S’ và S là: Vậy gian phòng không đạt tiêu chuẩn về ánh sáng Bài 9 trang 119 Bài 11 trang 119 Bài 12 trang119 Bài 14 trang 119 - Diện tích đám đất đó là S = 700.400 = 280.000 m2 = 2.800 a = 28 ha= 0,28 km2 Bài 13 ABC = ACD SABC = SACD (1) AEF = AEH SAEF = S AEF (2) KEC = GEC SKEC = SGEC (3) Trừ các vế (1) lần lượt cho các vế (2) và (3) Suy ra SABC - (SAEF+SKEC) = SACD - (S AEF + SGEC) SHEGD = SEFBR 4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà - Nhắc lại công thức tính: Diện tích các hình đã học hình chữ nhật: S = a.b hình vuông: S = a2 hình tam giác vuông: S = a.b - Làm bài tập 10, 15 SGKtrang119 - Học và nhớ các công thức tính diện tích. - Chuẩn bị cho bài: “DIỆN TÍCH TAM GIÁC” Rút kinh nghiệm sau bài học: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Tuần 16 - Ngày soạn: 09/12/2012 TIẾT 29: DIỆN TÍCH TAM GIÁC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết công thức tính diện tích tam giác, các tính chất của diện tích. 2. Kĩ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để giải bài toán về diện tích - Biết cách vẽ hình chữ nhật và các tam giác có diện tích bằng diện tích cho trước. 3.Thái độ: GD tính cẩn thận trong suy luận, chính xác trong hình vẽ. Có thái độ hợp tác trong hoạt động nhóm. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ. - HS: Thước, com pa, đo độ, ê ke. PP – Kỹ thuật Dạy – Học chủ yếu: KWL, Học hợp tác- Vấn đáp–Luyện tập thực hành ... III- Tiến trình bài dạy 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu các T/c của diện tích đa giác - Viết công thức tính diện tích các hình: hình chữ nhật, tam giác vuông. 3. Bài mới: Hoạt động của GVvàHS Néi dung Chứng minh công thức tính diện tích tam giác. 1) Định lý: GV: ở cấp I chúng ta đã được biết công thức tính diện tích tam giác. Em hãy nhắc lại công thức đó. - Công thức này chính là nội dung định lý mà chúng ta sẽ phải cùng nhau chứng minh. + GV: Các em hãy vẽ ABC có 1 cạnh là BC chiều cao tương ứng với BC là AH rồi cho biết điểm H có thể Xảy ra những trường hợp nào? - HS vẽ hình ( 3 trường hợp ) C B º H A + GV: Ta phải CM định lý đúng với cả 3 trường hợp , GV dùng câu hỏi vấn đáp để HS nêu cách c/m. A B C H A B C H - GV: Chốt lại: ABC được vẽ trong trường hợp nào thì diện tích của nó luôn bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao tương ứng với cạnh đó. Áp dụng giải bài tập GV: Đưa bài tập ? SGK – 121 (bảng phụ). - GV: Em có nhận xét gì về diện tích của 2 hình: hình tam giác, hình chữ nhật? HS: trả lời - HS làm bài tập ? SGK theo các nhóm bàn - Cắt tam giác thành ba mảnh để ghép lại thành hình chữ nhật. - GV yêu cầu HS xem gợi ý hình 127 sgk - Các nhóm lần lượt ghép hình trên bảng. - GV: Giải thích tại sao diện tích tam giác bằng diện tích hcn? Từ đó suy ra cách c/m khác về công thức tính diện tích tam giác từ công thức tính diện tích hình chữ nhật? GV cho lớp nhận xét bổ sung ( Nếu cần) GV cho HS làm bài 16 a SGK trang 121 - HS đọc đề bài 16 SGK trang 121? - HS làm bài theo nhóm bàn bài 16 H.128 GV gọi một HS trình bày cách làm Bài 16 H. 129; 130 HS tự làm ở nhà a h 1 3 2 4 A B C D E a h a h - HS cần giải thích được vì sao diện tích của tam giác được tô đậm bằng nửa diện tích hình chữ nhật tương ứng ( Chung chiều cao, có cạnh đáy bằng nhau) 1) Định lý: S = a.h * Định lý: Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao tương ứng cạnh đó. GT ABC có diện tích là S, AH BC KL S = BC.AH * Trường hợp 1: H B (Theo Tiết 2 đã học) * Trường hợp 2: H nằm giữa B và C - Theo T/c của diện tích đa giác ta có: SABC = SABH + SACH (1) Theo kq CM như (1) ta có: SABH = AH.BH (2) SACH = AH.HC Từ (1) và (2) ta có: SABC = AH(BH + HC) = AH.BC * Trường hợp 3: Điểm H ở ngoài đoạn BC: Ta có: SABH =SABC + SAHC SABC = SABH - SAHC (1) Theo kết quả chứng minh trên như (1) có: SABH = AH.BH SAHC = AH. HC (2) Từ (1)và(2) ta có SABC= AH.BH - AH.HC = AH(BH - HC) = AH. BC ( đpcm) Bài tập ? SGK a a h 2 h Sau khi cát ghép: Shình chữ

File đính kèm:

  • docChuong II hinh 8.doc
Giáo án liên quan