- GV mời 4HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài
- Đọc đoạn 1
+ Đọc chú giải từ nguyệt quế
- Đọc đoạn 2
+ Con hiểu móng là cái gì ?
- Đọc đoạn 3
+ Tìm từ cùng nghĩa với từ đông nghẹt ? Đặt câu
- Đọc đoạn 4
+ GV treo bảng phụ
GV đọc câu văn đó “Tiếng hô.ch đông”
Yêu cầu học sinh nêu cách ngắt nghỉ hơi
- GV yêu cầu học sinh đọc theo nhóm 4. Mỗi học sinh đọc 1 đoạn
- Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi ntn?
- Ngựa con chỉ lo chải chuốt, tô điểm cho vẻ ngoài của mình
- Người cha khuyên nhủ con điều gì ?
- Nghe cha nói, Ngựa Con phản ứng như thế nào ?
- Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi ?
- Ngựa Con rút ra bài học gì ?
- GV đọc mẫu đoạn 2
HDđọc: Giọng Ngựa Cha âu yếm, ân cần
Giọng Ngựa Con: tự tin, ngúng nguẩy
33 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 523 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài học Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:.
Kế hoạch bài học
Lớp:
Thứ:..
Tiết: Tên bài dạy...
Môn:.
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
+ Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con .
- Rèn kĩ năng đọc hiểu :
+ Hiểu nội dung câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại .
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ câu chuyện SGK
- Bảng phụ chép 1 số câu đoạn 4
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
2
3
4
5’
2’
37’
10’
10’
1’
14’
5’
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Luyện đọc
- Đọc từng câu
- Đọc từng đoạn trước lớp
- Đọc từng đoạn trong nhóm
c. Tìm hiểu bài
d. Luyện đọc lại
1. Nêu nhiệm vụ:
2. Hướng dẫn kể:
3. Ccố- Dặn dò:
- 2HS kể lại câu chuyện Quả táo
- Hỏi HS1: Bác Gấu giúp 3 bạn hiểu điều gì ?
- GV nhận xét, ghi điểm
- GV yêu cầu học sinh quan sát tranh và giới thiệu bài
- GV đọc toàn bài
- GV sửa lỗi phát âm cho học sinh
- GV mời 4HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài
- Đọc đoạn 1
+ Đọc chú giải từ nguyệt quế
- Đọc đoạn 2
+ Con hiểu móng là cái gì ?
- Đọc đoạn 3
+ Tìm từ cùng nghĩa với từ đông nghẹt ? Đặt câu
- Đọc đoạn 4
+ GV treo bảng phụ
GV đọc câu văn đó “Tiếng hô....ch đông”
Yêu cầu học sinh nêu cách ngắt nghỉ hơi
- GV yêu cầu học sinh đọc theo nhóm 4. Mỗi học sinh đọc 1 đoạn
- Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi ntn?
- Ngựa con chỉ lo chải chuốt, tô điểm cho vẻ ngoài của mình
- Người cha khuyên nhủ con điều gì ?
- Nghe cha nói, Ngựa Con phản ứng như thế nào ?
- Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi ?
- Ngựa Con rút ra bài học gì ?
- GV đọc mẫu đoạn 2
HDđọc: Giọng Ngựa Cha âu yếm, ân cần
Giọng Ngựa Con: tự tin, ngúng nguẩy
- GV nhận xét
Kể chuyện
- GV nêu
- GV yêu cầu 1HS đọc yêu cầu BT
- Kể lại câu chuyện bằng lời của Ngựa Con là như thế nào ?
- GV yêu cầu học sinh quan sát kĩ từng tranh
- Hãy nêu nội dung từng tranh
- GV mời 4HS nối tiếp nhau kể từng đoạn của câu chuyện theo lời của Ngựa Con
- GV nhận xét
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện
- GV tổng kết
- Lẽ công bằng
- Mỗi học sinh đọc 1 câu, nối tiếp nhau
- 4 học sinh đọc
- 1HS đọc
- HS đọc trong SGK
- 1HS đọc
- Miếng sắt hình vòng cung gắn vào dưới móng chân lừa, ngựa .. để bảo vệ chân
- 1HS đọc
- Đông nghịt
- 1HS đọc
- 2HS đọc các câu đó
- HS học nhóm
- 4 nhóm nối tiếp nhau đọc bài
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài
- Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết chán. Chú mải mê soi bóng mình dưới dòng suối trong veo
- Đến bác thợ rèn xem lại bộ móng
- Ngúng nguẩy, đầy tự tin, đáp: Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm
- Chuẩn bị không chu đáo
- Đừng bao giờ chủ quan dù là việc nhỏ nhất
- 2HS đọc đoạn 2
- 2 tốp học sinh (mỗi tốp 3 em) tự phân các vai (người dẫn chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con) đọc lại câu chuyện
- Nhập vai mình là Ngựa Con, kể lại câu chuyện, xưng “tôi” hoặc “mình”
- Tranh 1: Ngựa Con mải mê soi bóng mình dưới nước
+ Tranh 2: Ngựa Cha khuyên con đến gặp bác thợ rèn
+ Tranh 3: Cuộc thi
+ Tranh 4: Ngựa Con phải bỏ dở cuộc đua vì hỏng móng
- 1HS kể toàn bộ câu chuyện
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung:
..
Tuần:.
Kế hoạch bài học
Lớp:
Thứ:..
Tiết: Tên bài dạy...
Môn:.
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết sử dụng nước tiết kiệm
- Học sinh có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãng phí nước và làm ô nhiễm nguồn nước
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi câu hỏi thảo luận
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
2
3
4
5’
1’
13’
13’
3’
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. HĐ1: Thảo luận nhóm
c. HĐ2: Ai nhanh - Ai đúng
3. Củng cố - Dặn dò:
- Vì sao chúng ta nên sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước
- GV nhận xét
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học
- GV chia nhóm, phát phiếu học tập, yêu cầu các nhóm đánh giá các ý kiến ghi trong phiếu và giải thích lí do
- GV kết luận
ý a, b : Sai
ý c, d, đ, e : Đúng
- GV chia học sinh thành các nhóm và phổ biến cách chơi. Trong 1 thời gian quy định, các nhóm phải liệt kê các việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ra giấy. Nhóm nào ghi được nhiều nhất, đúng nhất, nhanh nhất, nhóm đó sẽ thắng cuộc
- GV nhận xét và đánh giá kết quả chơi
- GV tổng kết
- Nhận xét giờ học
- Để nước không bị ô nhiễm
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện từng nhóm trình bày. Nhận xét
- Học sinh làm việc theo nhóm
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung:
..
Tuần:.
Kế hoạch bài học
Lớp:
Thứ:..
Tiết: Tên bài dạy...
Môn:.
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
Luyện các quy tắc so sánh số trong phạm vi 100 000
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời
gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức
Các hoạt động dạy học tương ứng
1
2
3
5’
6’
6’
20’
3’
A. Kiểm tra bài cũ: Tiết 135
B. Bài mới:
1. Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000
2. Luyện tập so sánh các số trong phạm vi 100 000
a. So sánh 100 000 99 999
b. So sánh các số có cùng chữ số
3. Thực hành:
Bài 1: > ; < ; = ?
Bài 2: > ; < ; = ?
Bài 3:
Bài 4:
4. Củng cố - Dặn dò:
- Gọi 2HS lên bảng chữa bài tập số 3 T146
HS1: Viết số liền trước
HS2: Viết số liền sau
- Nhận xét cho điểm học sinh
a. GV viết bảng: 999 1012 rồi yêu cầu học sinh so sánh
- HS nhận xét: 999 có số chữ số ít hơn số chữ số của 1012 nên 999 < 1012
b. GV viết 9790 9786 và yêu cầu học sinh so sánh 2 số này
- Học sinh nhận xét
+ 2 số cùng có 4 chữ số
+ Ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải
+ Chữ số hàng nghìn đều là 9
+ Chữ số hàng trăm đều là 7
+ ở hàng chục có 9 > 8
Vậy: 9790 > 9786
c. GV cho học sinh làm tiếp
3772 3605 8513 8502
4597 5974 655 1032
- Học sinh làm vở nháp – 1HS lên bảng làm
- Nhận xét chữa bài yêu cầu học sinh nêu cách làm
a. GV viết bảng rồi hướng dẫn học sinh nhận xét
+ Đếm số chữ số của 100 000 và 99 999
- Suy ra 100 000 > 99 999
Ta cũng có: 99 999 < 100 000
Hướng dẫn học sinh rút ra kết luận
- Nêu VD: 76 200 76 199. Hướng dẫn học sinh nhận xét
+ 2 số cùng có 5 chữ số
+ So sánh các cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải
+ Hàng chục nghìn: 7 = 7
+ Hàng chục nghìn: 6 = 6
+ Hàng trăm: 2 > 1
Vậy: 76 200 > 76199
- GV cho học sinh tự làm bài sau đó cả lớp thống nhất kết quả
- Gọi vài học sinh đọc kết quả và nêu lí do
- Cho học sinh tự làm vào vở- 1 học sinh lên bảng
- Nhận xét chữa bài, yêu cầu học sinh giải thích cách làm
Củng cố cách so sánh 2 số có 5 chữ số
- Cho học sinh tự làm bài - Gọi 2 học sinh nêu kết quả. Cả lớp thống nhất kết quả đúng
- Cả lớp làm bài vào vở - 2 học sinh lên bảng chữa bài
- Nhận xét ghi điểm học sinh
- Nêu lại các cách so sánh
-NX giờ học
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung:
...
Tuần:.
Kế hoạch bài học
Lớp:
Thứ:..
Tiết: Tên bài dạy...
Môn:.
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Rèn kĩ năng đọc hiểu
Hiểu nội dung bài: Các bạn học sinh chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khoẻ người. Bài thơ khuyên học sinh chăm chơi thể thao, chăm vận động để có sức khoẻ
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
2
3
4
5’
1’
15’
8’
6’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc:
c. Tìm hiểu bài:
d. HTL bài thơ:
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV mời 2 học sinh tiếp nối nhau kể lại câu chuyện. Cuộc chạy đua trong rừng theo lời Ngựa Con (mỗi em kể 2 đoạn)
- GV nhận xét
- GV nêu nội dung bài
- GV đọc bài thơ
- Đọc từng dòng thơ
- Đọc từng khổ thơ trước lớp
- Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh ?
- HS chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào ?
- Em hiểu “Chơi vui học càng vui” là như thế nào ?
- GV hướng dẫn học sinh học thuộc từng khổ và cả bài
- GV tổng kết
- Nhận xét tiết học
- 2HS kể
- Mỗi học sinh tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ
- HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ
- HS đọc chú giải từ quả cầu giấy
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ
- Chơi đá cầu trong giờ ra chơi
- Trò chơi rất vui mắt: Quả cầu giấy mầu xanh bay lên rồi bay xuống đi từng vòng từ chân bạn này sang chân bạn kia
- Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, tăng thêm tình đoàn kết, học sẽ tốt hơn
- 1HS đọc lại bài thơ
- Cả lớp thi học thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung:
..
Tuần:.
Kế hoạch bài học
Lớp:
Thứ:..
Tiết: Tên bài dạy...
Môn:.
I. Mục tiêu:
Rèn kĩ năng viết chính tả
- Nghe - viết đúng đoạn tóm tắt truyện Cuộc chạy đua trong rừng
- Làm đúng bài tập phân biệt các âm dễ lẫn
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
2
3
4
5’
1’
24’
7’
3’
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. HD nghe - viết:
c. Luyện tập:
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV mời 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp những từ sau: rổ, quả dâu, rễ cây, giày dép
- GV nhận xét
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học
- GV đọc đoạn tóm tắt
- Ngựa con rút ra được bài học gì ?
- Đoạn văn đó có mấy câu ?
- Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa ?
- Tìm những chữ dễ viết sai
- GV đọc cho học sinh viết vở
- GV chấm 5 bài. Nhận xét
- Đọc yêu cầu bài tập a
- GV lưu ý từ “thiếu niên” thời trước có nghĩa là thanh niên
- GV giúp học sinh phân biệt:
Nai: (nai nịt, hươu nai )
Lai: (lai căng, lai láng )
Nở: (nở nang, bột nở )
Lở: (sụt lở, lở loét )
- GV tổng kết
- Nhận xét tiết học
- 2HS viết bảng
- Đừng bao giờ chủ quan
- 3 câu
- Các chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu và tên nhân vật
- Học sinh tìm và viết nháp
- HS viết vở
- 2HS lên bảng thi làm bài. Nhận xét
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung:
..
Tuần:.
Kế hoạch bài học
Lớp:
Thứ:..
Tiết: Tên bài dạy...
Môn:.
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
Luyện các quy tắc so sánh số trong phạm vi 100 000
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời
gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức
Các hoạt động dạy học tương ứng
1
2
3
5’
2’
30’
3’
A. Kiểm tra bài cũ: Tiết 136
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD HS làm BT:
Bài 1: Số ?
Bài 2: > , < = ?
Bài 3: Tính nhẩm
Bài 4:
Bài 5: Đặt tính rồi tính:
C. Củng cố - Dặn dò:
- Gọi 2HS lên bảng chữa bài 2 và 4 trang 57
- Nhận xét ghi điểm học sinh
Hỏi lại học sinh cách so sánh các số có 5 chữ số
- GV chép đề bài dãy đầu tiên lên bảng, nêu yêu cầu đề bài
- Cho học sinh nhận xét để rút ra quy luật viết các số tiếp theo. (số sau hơn số trước 1)
- Học sinh tự viết các số vào SGK, 1học sinh lên viết kết quả trên bảng
- GV cho học sinh tự làm các dãy còn lại sau đó học sinh lên bảng viết kết quả
- Hỏi củng cố: Nêu tên gọi các dãy số trên
- Củng cố thứ tự các số có 5 chữ số
- GV cho học sinh tự làm phần a
- Gọi 1 học sinh đọc bài làm - cả lớp thống nhất kết quả
- GV cho học sinh nêu cách làm phần b
+ Thực hiện phép tính
+ So sánh kết quả với số ở cột bên phải và điền dấu thích hợp
- Cả lớp làm bài vào SGK. 1HS lên bảng làm
- Nhận xét chữa bài
- Củng cố cách so sánh các số có 5 chữ số
- GV cho học sinh tự tính nhẩm và viết ngay kết quả
- Chữa bài: Gọi vài học sinh đọc kết quả. Cả lớp thống nhất kết quả đúng
- Trước khi làm bài GV hỏi học sinh
+ Số lớn nhất có 2 chữ số là
+ Số nhỏ nhất có 2 chữ số là
+ Số lớn nhất có 3 chữ số là
+ Số nhỏ nhất có 3 chữ số là
+ Số lớn nhất có 4 chữ số là
+ Số nhỏ nhất có 4 chữ số là
- Sau đó cho học sinh tự làm bài 4
- Cho học sinh nêu kết quả và giải thích
- Cho học sinh tự làm bài vào vở. 4HS lên bảng chữa bài
- Nhận xét, ghi điểm học sinh
- Nhận xét giờ học
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung:
...
Tuần:.
Kế hoạch bài học
Lớp:
Thứ:..
Tiết: Tên bài dạy...
Môn:.
I. Mục tiêu:
Sau bài học học sinh biết:
- Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con thú rừng được quan sát
- Nêu được sự cần thiết của việc bảo vệ các loài thú rừng
- Vẽ và tô mầu 1 con thú rừng mà học sinh ưa thích
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
2
3
4
5’
1’
10’
10’
6’
3’
1. KTBC: Thú
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các HĐ dạy học:
* HĐ1: Quan sát & thảo luận
* HĐ2: Thảo luận cả lớp
* HĐ3: Làm việc cá nhân
3. Củng cố - Dặn dò:
- Kể tên 1 số loài thú nhà mà con biết ?
- Nêu ích lợi của việc nuôi lợn, trâu, bò ?
- GV nhận xét
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học
- GV yêu cầu học sinh quan sát các hình trong SGK
- GV gợi ý:
+ Kể tên các loài thú rừng mà bạn biết
+ Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của từng loài thú rừng được quan sát
+ So sánh, tìm ra điểm giống và khác nhau giữa thú rừng và thú nhà
- GV kết luận
- Các nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại những tranh ảnh các loài thú rừng sưu tầm được theo các tiêu chí: thú ăn thịt, thú ăn cỏ
- Các nhóm thảo luận câu hỏi. Tại sao chúng ta cần phải bảo vệ các loài thú rừng ?
- GV nhận xét
- Học sinh lấy giấy bút để vẽ 1 con thú rừng
- GV tổng kết
- Lợn, trâu, bò
- Lợn: Thịt lợn là thức ăn giàu chất dinh dưỡng
Phân lợn để bón ruộng
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo câu hỏi gợi ý của giáo viên
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Nhận xét
- Các nhóm trưng bày bộ sưu tập của mình và cử người thuyết minh
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung:
..
Tuần:.
Kế hoạch bài học
Lớp:
Thứ:..
Tiết: Tên bài dạy...
Môn:.
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục học về nhân hoá
- Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi. Để làm gì ?
- Ôn luyện về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
2
3
4
1’
36’
3’
1. Giới thiệu bài:
2. HD làm bài tập:
* Bài 1:
* Bài 2:
* Bài 3:
3. C cố - Dặn dò:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
- GV cho học sinh học nhóm
- GV kết luận
BT1 sử dụng mấy cách nhân hoá ? Đó là cách nào ?
- GV nói thêm: Cách xưng hô (tôi, tớ) làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như 1 người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta
- GV mời 3HS lên bảng gạch 1 gạch dưới BP câu TLCH “để làm gì ?”
- Cả lớp nhận xét. GV chốt lại lời giải đúng.
- Củng cố: Vì sao con không gạch dưới BP “muông thú trong rừng” ?
- GV dán bảng 3 tờ phiếu
Lưu ý: Tất cả những chữ sau các ô vuông đều đã viết hoa. Nhiệm vụ của con là điền dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc chấm than vào chỗ thích hợp
- GV chốt lại lời giải đúng
- Củng cố: Vì sao con đặt dấu ( ? ) sau câu. Sao con nhìn bài của bạn ?
- GV chấm 1 số vở. Nhận xét
- Nhận xét giờ học
- HS mở SGK
- 1HS đọc yêu cầu bài tập
- Các nhóm phát biểu ý kiến
- 2 cách
- Gọi
Tả
- 1HS đọc yêu cầu
- 3HS làm trên bảng
- Vì BP đó TLCH “con gì ?”
- 1HS đọc yêu cầu
- 3HS làm trên bảng
- Vì đó là câu hỏi
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung:
..
Tuần:.
Kế hoạch bài học
Lớp:
Thứ:..
Tiết: Tên bài dạy...
Môn:.
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Luyện đọc, viết số
- Nắm thứ tự các số trong phạm vi 100 000
- Luyện dạng bài tập tìm thành phần chưa biết của phép tính
- Luyện giải toán
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời
gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức
Các hoạt động dạy học tương ứng
1
2
3
5’
2’
30’
3’
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD HS làm BT:
Bài 1: Viết số ?
Bài 2: Tìm x:
Bài 3: Giải toán
Bài 4: Trò chơi thi xếp hình nhanh
3. Củng cố - Dặn dò:
- Gọi 2HS lên bảng chữa bài tập 2 và 5
- Nhận xét ghi điểm
- Hỏi HS: Cách so sánh 2 số có 5 chữ số
- GV cho học sinh tự làm bài vào SGK. 1HS lên bảng chữa bài
- Nhận xét thống nhất kết quả
- Gọi vài học sinh đọc các dãy số đã viết
- Củng cố về thứ tự các số
- Cho học sinh tự làm bài vào vở
- Mời 4HS lên bảng chữa bài
- Nhận xét
- Yêu cầu học sinh nêu cách tìm x
- Nhận xét ghi điểm học sinh
- Củng cố cách tìm số hạng, thừa số, SBT, SBC
- Gọi 1HS đọc bài toán
- Hỏi: Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Nêu dạng bài toán
- HS làm bài vào vở - 1HS lên bảng làm
- Nhận xét chữa bài
Yêu cầu học sinh nêu các bước giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị
- Củng cố giải toán liên quan đến rút về đơn vị
- Cho học sinh xếp hình từ 8 hình tam giác vuông cân lấy trong bộ đồ dùng
- Tổ chức cho 2HS thi xếp hình nhanh
- Nhắc lại nội dung luyện tập
- Nhận xét giờ học
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung:
...
Tuần:.
Kế hoạch bài học
Lớp:
Thứ:..
Tiết: Tên bài dạy...
Môn:.
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
Chú ý các từ phiên âm tiếng nước ngoài
- Rèn kĩ năng đọc hiểu:
Hiểu được các bản tin thể thao: thành công của vận động viên VN Nguyễn Thuý Hiền, quyết định của ban tổ chức Sea games chọn chú Trâu Vàng làm biểu tượng của Sea games 22, gương tập luyện của
II. Đồ dùng dạy học:
- ảnh 2 vận động viên, ảnh biểu tượng Trâu Vàng
- Tờ báo thể thao
- Hình ảnh 1 vài vận động viên nổi tiếng
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
2
3
4
5’
1’
17’
8’
6’
3’
1. KTBC: Cùng vui chơi
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc:
- Đọc từng câu:
- Đọc từng đoạn trước lớp
- Đọc từng đoạn trong nhóm
c. Tìm hiểu bài:
d. Luyện đọc lại
3. C cố - Dặn dò:
- GV yêu cầu 2HS đọc thuộc lòng bài Cùng vui chơi
- Hỏi HS1: Bài tả hoạt động gì của HS ?
- Hỏi HS2: HS chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào ?
- GV nhận xét, ghi điểm
- GV nêu nội dung bài
- GV đọc toàn bài
- GV giới thiệu ảnh 2 vận động viên và biểu tượng Trâu Vàng
- GV viết bảng: HồngKông, Sea games 22, Am-xtơ-rông
- GV sửa lỗi phát âm cho học sinh
- 3HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của bài
- Đọc đoạn 1
- Con hiểu trường quyền là ntn ?
- Đọc đoạn 2
- GV giải nghĩa từ Sea Games
- Đọc đoạn 3
- Đọc chú giải từ bệnh ung thư
- GV mời 3HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài
- Sau đó HS đọc trong nhóm
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm từng mẩu tin, tự tóm tắt tin ấy bằng 1 câu ngắn
- GV nhận xét
- Tấm gương của Am-xtơ-rông nói lên điều gì ?
- Ngoài tin thể thao, báo chí còn cho ta biết những tin gì ?
- 3HS đọc 3 mẩu tin chú ý nhấn giọng những từ ngữ quan trọng
- GV tổng kết
- Chơi đá cầu trong giờ ra chơi
- Vui: vừa chơi vừa hát
Khéo: không để cầu rơi
- 2HS đọc
Cả lớp đọc đồng thanh
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu
- 3HS đọc
- 1HS đọc
- 1 môn võ
- 1HS đọc
- 1HS đọc
- 1HS đọc
- 2HS đọc toàn bài
- HS nói lời tóm tắt của mình
- Nhờ ý chí phi thường Anh đạt được những kỉ lục cao
- Thời sự, giá cả thị trường
- 2HS thi đọc đoạn
- 1HS đọc lại toàn bài
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung:
..
Tuần:.
Kế hoạch bài học
Lớp:
Thứ:..
Tiết: Tên bài dạy...
Môn:.
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Làm quen với khái niệm diện tích. Có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình
- Biết được: Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia
II. Đồ dùng dạy học:
Các miếng bìa, các hình ô vuông thích hợp có các màu khác nhau để minh hoạ ví dụ 1, 2, 3 và các BT trong SGK
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời
gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức
Các hoạt động dạy học tương ứng
1
2
3
5’
2’
10’
20’
3’
A. KTBC: KT về chu vi
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu biểu tượng về diện tích:
* Ví dụ1:
* Ví dụ 2:
* Ví dụ 3:
3. Luyện tập:
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
C. Củng cố - Dặn dò:
- Hỏi HS: Chu vi là gì ? Nêu cách tính chu vi hình tam giác, chu vi hình vuông, hình chữ nhật
- Nhận xét, ghi điểm học sinh
- GV: Có 1 hình tròn (màu đỏ) một hình chữ nhật (màu trắng) đặt hình chữ nhật nằm chọn trong hình tròn ta nói: Diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn
- GV giới thiệu 2 hình A, B (trong SGK) là 2 hình có dạng khác nhau, nhưng có cùng 1 số ô vuông như nhau
- Hỏi: Vậy diện tích 2 hình này như thế nào ?
+ Tại sao con biết 2 hình có diện tích bằng nhau ? (2 hình có cùng số ô vuông)
- GV giới thiệu tương tự như trên HS thấy được:
Hình P tách thành hình M và N thì diện tích hình P bằng tổng diện tích hình M và N. (có thể thấy hình P gồm 10 ô vuông, hình M gồm 6 ô vuông, hình N gồm 4 ô vuông, 10 ô vuông = 6 ô vuông + 4 ô vuông)
Hỏi: Qua 3VD con có hiểu biết gì về diện tích
- Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài
- Sau đó cho học sinh quan sát hình tứ giác ABCD để thấy được: Hình tam giác ABC nằm gọn trong hình tứ giác ABCD nên diện tích hình tam giác ABC bé hơn diện tích hình tứ giác ABCD. Từ đó khẳng định câu b đúng, câu a, c sai
- Củng cố nhận biết so sánh diện tích các hình
- Phân tích để học sinh thấy hình P có số ô vuông (11 ô vuông) nhiều hơn hình Q (10 ô vuông) nên diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q
- Cho học sinh tự đọc yêu cầu của bài và đếm số ô vuông của hình A và hình B sau đó gọi HS nêu kết quả so sánh
- Sau đó GV minh hoạ cho học sinh bằng cách cắt đôi hình A sau đó ghép lại thành hình B
- Cho học sinh nhắc lại kết luận của 3VD
- Dặn học sinh làm bài tập
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung:
...
Tuần:.
Kế hoạch bài học
Lớp:
Thứ:..
Tiết: Tên bài dạy...
Môn:.
I. Mục tiêu:
Rèn kĩ năng viết chính tả
- Nhớ và viết lại chính xác các khổ thơ 2, 3, 4 của bài Cùng vui chơi
- Làm đúng BT phân biệt các tiếng có chứa âm dễ lẫn
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
2
3
4
5’
1’
23’
8’
3’
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. HD viết chính tả:
c. HD làm bài tập:
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV đọc cho 2HS viết bảng lớp (cả lớp viết vào giấy nháp những từ ngữ sau: thiếu niên, nai nịt, khăn lụa, thắt lỏng, lạnh buốt
- GV nhận xét, ghi điểm
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học
- Nêu nội dung bài
- Tìm những chữ khó viết
- GV yêu cầu học sinh gấp SGK
- GV chấm 1 số bài. Nhận xét
- GV phát riêng giấy A4 cho 1 vài học sinh
HS làm bài trên giấy, dán bài lên bảng. GV nhận xét
- GV giúp học sinh phân biệt:
Ném (bóng ném
Lém (lém lỉnh
- GV tổng kết
- Nhận xét giờ học
- 2HS viết
- 1HS đọc thuộc lòng bài thơ Cùng vui chơi
- 2HS đọc thuộc 3 khổ thơ cuối
- HS đọc thầm 2, 3 lượt các khổ thơ 2, 3, 4 để thuộc các khổ thơ
- Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui
- HS tự viết bài vào vở
- HS đọc yêu cầu BT a
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung:
..
Tuần:.
Kế hoạch bài học
Lớp:
Thứ:..
Tiết: Tên bài dạy...
Môn:.
I. Mục tiêu:
Củng cố cách viết chữ viết hoa T (Th) thông qua bài tập ứng dụng
- Viết tên riêng Thăng Long bằng chữ cỡ nhỏ
- Viết câu ứng dụng Thể dục bằng chữ cỡ nhỏ
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa T
- GV viết sẵn lên bảng tên riêng Thăng Long và câu ứng dụng
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
2
3
4
5’
1’
14’
15’
3’
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. HD viết bảng con:
* Viết chữ hoa
* Viết từ ứng dụng:
*Viết câu ứng dụng:
c. Viết vở:
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV kiểm tra học sinh tập viết ở nhà
- GV yêu cầu 1HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước
- GV nhận xét, ghi điểm
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài ?
- GV viết mẫu chữ Th, L và nhắc lại cách viết
- Đọc từ ứng dụng
- Gv giới thiệu: Thăng Long là tên cũ của thủ đô Hà Nội do vua Lí Thái Tổ đặt. Theo sử sách khi dời kinh đô từ Hoa Lư ra thành Đại La, Lí Thái Tổ mơ thấy rồng vàng bay lên, vì vậy vua đổi tên Đại La thành Thăng Long
- Đọc câu ứng dụng
- Câu này khuyên chúng ta năng tập thể dục
- GV nêu yêu cầu bài viết
+ Viết chữ Th: 1 dòng
+ Viết chữ L: 1 dòng
+ Viết tên riêng: 2 dòng
+ Viết câu ứng dụng: 5 dòng
- GV chấm 1 số bài
- GV tổng kết
- Tân Trào, Dù ai đi ngược
- 2HS viết bảng lớp từ Tân Trào
- T, L
- HS tập viết bảng con chữ Th, L
- Thăng Long
- HS tập viết trên bảng con
- HS tập viết trên bảng con: Thể dục
- HS viết bài
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung:
..
Tuần:.
Kế hoạch bài học
Lớp:
Thứ:..
Tiết: Tên bài dạy...
Môn:.
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nói: Kể được 1 số nét chính của 1 trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật (theo các câu hỏi gợi ý), giúp người nghe hình dung được trận đấu
- Rèn kĩ năng viết: Viết lại được 1 tin thể thao mới đọc được (hoặc nghe được, xem được trong các buổi phát thanh, truyền hình) - viết gọn, rõ, đủ thông tin
II. Đồ dùng dạy học:
- B
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_hoc_toan_tieng_viet_lop_3_tuan_28_nam_hoc_2018.doc