Phần 1: Mỗi bài tập dưới đây có câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
1. Số liền sau của 68 457 là:
A. 68 467 B. 68 447 C. 68 456 D. 68 458
2. Các số 48 617, 47 861, 48 716, 47 816 sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 48 617 ; 48 716 ; 47 861 ; 47 816
B. 48 716 ; 48 617 ; 47 861 ; 47 816
C. 47 816 ; 47 861 ; 48 617 ; 48 716
D. 48 617 ; 48 716 ; 47 816 ; 47 861
3. Kết quả của phép cộng 36 528 + 49 347 là:
A. 75 865 B. 85 865 C. 75 875 D. 85 875
4. Kết quả của phép trừ 85 371 - 9 046 là:
A. 76 325 B. 86 335 C. 76 335 D. 86 325
5. Hình vẽ dưới đây minh hoạ cho phép tính nào ?
A. 110 x 5 B. 110 : 5 C. 110 + 5 D. 110 - 5
Phần 2: Làm các bài tập sau:
1 Đặt tính rồi tính:
21 628 x 3 15 250 : 5
2. Ngày đầu cửa hàng bán được 230 mét vải. Ngày thứ hai bán được 340 mét vải. Ngày thứ ba bán được bằng 1/3 số mét vải bán được trong cả hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải ?
35 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 320 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài học Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:.
Kế hoạch bài học
Lớp:
Thứ:..
Tiết: Tên bài dạy...
Môn:.
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Rèn kĩ năng đọc hiểu
+ Học sinh hiểu nội dung truyện: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ SGK
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
2
3
4
5’
2’
33’
10’
10’
1’
14’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
Cuốn sổ tay
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Luyện đọc
- Đọc từng câu
- Đọc từng đoạn
c. Tìm hiểu bài
d. Luyện đọc lại
1. Nêu nhiệm vụ:
2. Hướng dẫn kể:
3. Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi 1 và 3 trong bài
- GV nhận xét, ghi điểm
- GV giới thiệu chủ điểm và giới thiệu nội dung bài
- GV đọc toàn bài
- GV sửa lỗi phát âm cho học sinh
- Yêu cầu 3 học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
- Đọc đoạn 1
- Con hiểu thiên đình là như thế nào ?
- Đọc đoạn 2
- Tìm từ gần nghĩa với từ náo động ?
- GV giải nghĩa từ lưỡi tầm sét
- Đọc đoạn 3
- Đọc chú giải từ túng thế
- Vì sao Cóc phải lên kiện trời
- Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trước khi đánh trống ?
- Kể lại cuộc chiến đấu giữa 2 bên
- Sau cuộc chiến, thái độ của Trời thay đổi như thế nào ?
- Theo con, Cóc có những điểm gì đáng khen ?
- GV kết luận
- GV đọc mẫu đoạn 2
- HD đọc: giọng hồi hộp càng về sau, càng khẩn trương, sôi động.Nhấn giọng những từ ngữ tả cuộc chiến đấu của Cóc và các bạn
Kể chuyện
- GV nêu
- Con thích kể theo vai nào ?
- GV gợi thêm có thể kể theo rất nhiều vai khác nhau
+ Vai Cóc
+ Vai các bạn của Cóc
+ Vai Trời
- Nêu nội dung từng tranh
- GV lưu ý:
+ Kể bằng lời của ai cũng phải xưng “tôi”
+ Kể bằng lời của Cóc thì có thể kể từ đầu đến cuối như trong truyện
+ Kể bằng lời nhân vật khác thì chỉ kể từ khi các nhân vật ấy tham gia câu chuyện
- Nhắc lại nội dung truyện
- GV tổng kết
- 2HS đọc
- HS nối tiếp nhau đọc cho đến hết bài
- 3HS đọc
- 1HS đọc
- Triều đình ở trên trời
- 1HS đọc
- ầm ĩ, ồn ào
- 1HS đọc
- 1HS đọc
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- 1 số học sinh thi đọc cả bài
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn “Sắp đặt xong bị cọp vồ”
- Vì Trời lâu ngày không mưa, hạ giới bị hạn lớn
- Cóc bố trí lực lượng ở những chỗ bất ngờ
- Cóc 1 mình bước tới, lấy dùi đánh 3 hồi trống Trời nổi giận sai Gà ra trị tội
- Trời mời Cóc vào thương lượng
- HS trao đổi nhóm
- HS chia thành nhóm được phân vai
- Thi đọc truyện theo vai
- HS nêu
+ Tranh 1: Cóc rủ các bạn đi kiện Trời
Tranh 2: Cóc đánh trống kiện Trời
Tranh 3: Trời thua phải thương lượng với Cóc
Tranh 4: Trời làm mưa
- Từng cặp học sinh tập kể
- 1 vài học sinh thi kể trước lớp
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung:
...
Tuần:.
Kế hoạch bài học
Lớp:
Thứ:..
Tiết: Tên bài dạy...
Môn:.
I. Mục tiêu:
Kiểm tra:
- Đọc viết các số có đến 5 chữ số
- Thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số
- Giải bài toán có đến 2 phép tính
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời
gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức
Các hoạt động dạy học tương ứng
1
2
3
Đề bài:
Phần 1: Mỗi bài tập dưới đây có câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
1. Số liền sau của 68 457 là:
A. 68 467 B. 68 447 C. 68 456 D. 68 458
2. Các số 48 617, 47 861, 48 716, 47 816 sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 48 617 ; 48 716 ; 47 861 ; 47 816
B. 48 716 ; 48 617 ; 47 861 ; 47 816
C. 47 816 ; 47 861 ; 48 617 ; 48 716
D. 48 617 ; 48 716 ; 47 816 ; 47 861
3. Kết quả của phép cộng 36 528 + 49 347 là:
A. 75 865 B. 85 865 C. 75 875 D. 85 875
4. Kết quả của phép trừ 85 371 - 9 046 là:
A. 76 325 B. 86 335 C. 76 335 D. 86 325
5. Hình vẽ dưới đây minh hoạ cho phép tính nào ?
A. 110 x 5 B. 110 : 5 C. 110 + 5 D. 110 - 5
Phần 2: Làm các bài tập sau:
1 Đặt tính rồi tính:
21 628 x 3 15 250 : 5
2. Ngày đầu cửa hàng bán được 230 mét vải. Ngày thứ hai bán được 340 mét vải. Ngày thứ ba bán được bằng 1/3 số mét vải bán được trong cả hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải ?
3. So sánh A và B (không tính kết quả cụ thể)
a. A = a x (b + 1) a > b
B = b x (a + 1)
b. A = 28 x 5 x 30
B = 29 x 5 x 29
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung:
.....
Tuần:.
Kế hoạch bài học
Lớp:
Thứ:..
Tiết: Tên bài dạy...
Môn:.
I. Mục tiêu:
- Học sinh thấy được tác dụng to lớn của môi trường đối với con người và cây trồng, vật nuôi
- Có ý thức bảo vệ môi trường
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
2
3
4
5’
2’
28’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
Luật lệ an toàn GT
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
* HĐ1:
* HĐ2:
3. Củng cố - Dặn dò:
- Bản thân đã thực hiện về an toàn giao thông như thế nào ?
- GV nhận xét
- Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
- Yêu cầu học sinh nêu tình hình môi trường sống quanh mình
- Tổng kết lại môi trường sống của địa phương
- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Em cần làm gì để bảo vệ môi trường ?
- GV tổng kết: Không vứt rác bừa bãi, chăm quét dọn nhà cửa, ngõ xóm
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò về nhà ôn tập để tiết sau Ôn tập và kiểm tra
- 2HS trả lời
- Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác bổ sung
- Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác bổ sung
- Liên hệ bản thân thực hiện như thế nào ?
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung:
...
Tuần:.
Kế hoạch bài học
Lớp:
Thứ:..
Tiết: Tên bài dạy...
Môn:.
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Rèn kĩ năng đọc hiểu
+ Qua hình ảnh “Mặt trời xanh” và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ, thấy đựơc tình yêu quê hương của tác giả
II. Đồ dùng dạy học:
- ảnh rừng cọ
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
2
3
4
5’
1’
14’
10’
7’
3’
1. Kiểm tra bài cũ:
Cóc kiện Trời
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc:
- Đọc từng dòng thơ
- Đọc từng khổ thơ
c. Tìm hiểu bài:
d. HTL bài thơ:
3. Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu 2HS kể lại câu chuyện Cóc kiện Trời theo lời 1 nhân vật (mỗi học sinh kể 1 đoạn)
- GV nhận xét, ghi điểm
- GV cho học sinh quan sát tranh minh hoạ rồi giới thiệu bài
- GV đọc bài thơ
- GV sửa lỗi phát âm cho học sinh
- Yêu cầu 4 học sinh đọc tiếp nối nhau 4 khổ thơ
- Đọc đoạn 1
- Đọc đoạn 2
- GV giải nghĩa từ thảm cỏ: cỏ mọc dày như 1 tấm thảm, rất mượt và êm
- Đọc đoạn 4
- Nêu cách đọc câu “Rừng cọ ơi ! rừng cọ ! “
- Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào ?
- Về mùa hè, rừng cọ có gì thú vị ?
- Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt trời ?
- Em có thích gọi lá cọ là “mặt trời xanh” không ? Vì sao ?
- Trong bài, tác giả sử dụng biện pháp NT gì ?
Tìm những câu thơ cho biết điều đó ?
- GV kết luận
- GV cho học sinh tự nhẩm bài thơ
- GV tổng kết
- 2HS kể
- HS đọc nối tiếp nhau 2 dòng thơ một
- 4HS đọc
- 1HS đọc
- 1HS đọc
- 1HS đọc
- HS nêu: giọng trìu mến
- 2HS đọc câu đó
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm
- 4 nhóm tiếp nối nhau thi đọc đồng thanh 4 khổ thơ
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài
- Tiếng thác
- Tiếng gió thổi
- Nằm dưới rừng cọ nhìn lên, nhà thơ thấy trời xanh qua từng kẽ lá
- Học sinh trao đổi nhóm
- Học sinh tự do nói
- So sánh
- Thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung:
...................
Tuần:.
Kế hoạch bài học
Lớp:
Thứ:..
Tiết: Tên bài dạy...
Môn:.
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố về:
- Đọc, viết các số trong phạm vi 100 000
- Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại
- Tìm số còn thiếu trong 1 dãy số cho trước
II. Đồ dùng dạy học:
Có thể sử dụng phấn mầu, bảng phụ để thể hiện bài tập 1, 4
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời
gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức
Các hoạt động dạy học tương ứng
1
2
3
5’
2’
28’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
Tiết 161
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. HD học sinh làm bài:
- Bài 1: Viết số
- Bài 2: Đọc số
- Bài 3: Viết số (theo mẫu)
- Bài 4: Viết số
3. Củng cố - Dặn dò:
Nhận xét bài kiểm tra
Tuyên dương những học sinh làm bài tốt
Trong tiết học hôm nay các con sẽ được ôn tập các số đến 100 000
a. Học sinh nêu nhận xét: Số ứng với vạch liền sau lớn hơn số ứng với vạch liền trước nó 10 000
- Học sinh làm bài
b. Học sinh nêu nhận xét: Số ứng với vạch liền sau lớn hơn số ứng với vạch liền trước nó là 5 000
- Học sinh làm bài
- Chữa bài, chốt lời giải đúng
- Học sinh làm bài rồi chữa bài
- GV hướng dẫn học sinh đọc số đúng qui định, đặc biệt với các số có tận cùng bên phải là các chữ số 1, 4, 5
- Cho học sinh làm bài rồi chữa bài theo mẫu
- Tập cho học sinh nêu bằng lời rồi viết tổng (phần a) hoặc viết số (phần b)
Phần a. Có thể nêu bài mẫu như sau:
Số 9725 gồm 9 nghìn 7 trăm, 2 chục, 5 đơn vị nên viết được thành 9725 = 9 + 700 + 20 + 5
Cho học sinh nhận xét về đặc điểm từng dãy số để giải thích lí do viết các số còn thiếu vào chỗ chấm
- 1 học sinh lên bảng
- Cả lớp làm vào vở ô li
- Chữa bài, nhận xét, chốt lời giải đúng
- Tổng kết lại nội dung đã ôn
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò bài sau: Ôn tập các số đến 100 000
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung:
....
Tuần:.
Kế hoạch bài học
Lớp:
Thứ:..
Tiết: Tên bài dạy...
Môn:.
I. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có khả năng:
- Kể tên các đới khí hậu trên Trái đất
- Biết đặc điểm chính của các đới khí hậu
- Chỉ trên quả địa cầu vị trí các đới khí hậu
II. Đồ dùng dạy học:
Quả địa cầu
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
2
3
4
5’
1’
24’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
Năm, tháng và mùa
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
* HĐ1: Làm việc theo cặp
* HĐ2: Thực hành
* HĐ3: Chơi trò chơi tìm vị trí các đới khí hậu
3. Củng cố - Dặn dò:
- Khi chuyển động được 1 vòng quanh Mặt trời, Trái đất đã tự quay quanh mình nó được bao nhiêu vòng ?
- 1 năm có mấy mùa ?
- GV nhận xét
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học
- GV hướng dẫn học sinh quan sát H1 và hỏi:
+ Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu
+ Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu ?
- GV kết luận
- GV hướng dẫn học sinh cách chỉ vị trí các đới khí hậu trên quả địa cầu
+ Trước hết tìm đường xích đạo trên quả địa cầu
+ Xác định 4 đường ranh giới giữa các đới khí hậu
- Nước ta nằm trong đới khí hậu nào ?
- GV nhận xét
- GV phổ biến cách chơi
- GV tổng kết
- 365 1/4 vòng
- 4 mùa: Xuân
- 3 đới khí hậu: Nhiệt đới, ôn đới, hàn đới
- HS làm việc theo nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Nhiệt đới
- Học sinh chơi
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung:
...
Tuần:.
Kế hoạch bài học
Lớp:
Thứ:..
Tiết: Tên bài dạy...
Môn:.
I. Mục tiêu:
Ôn luyện về nhân hoá
- Nhận biết hiện tượng nhân hoá trong các đoạn thơ, đoạn văn, những cách nhân hoá được tác giả sử dụng
- Bước đầu nói được cảm nhận về những hình ảnh nhân hoá đẹp
- Viết được 1 đoạn văn ngắn có hình ảnh nhân hoá
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
2
3
4
5’
1’
31’
3’
1. Kiểm tra bài cũ:
Tiết 32
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. HD làm bài tập:
* Bài 1:
* Bài 2:
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV đọc cho 1 học sinh viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào vở 2 câu liền nhau, ngăn cách với nhau bằng dấu 2 chấm trong BT1 tiết luyện từ và câu tuần 32
- GV nhận xét, ghi điểm
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học
- Yêu cầu học sinh trao đổi bài theo nhóm về các sự vật được nhân hoá và cách nhân hoá
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
- Nêu cảm nghĩ của em về các hình ảnh nhân hoá ?
- GV nhắc học sinh chú ý:
+ Sử dụng phép nhân hoá khi viết đoạn văn tả bầu trời buổi sớm hoặc tả 1 vườn cây
+ Nếu chọn đề tả 1 vườn cây, các em có thể tả 1 vườn cây trong công viên ở làng quê, vườn cây nhỏ trên sân thượng nhà mình hoặc nhà hàng xóm
- GV mời 1 vài học sinh nhắc lại tên những bài thơ có câu thơ tả vườn cây
- GV chọn đọc 1 số bài cho cả lớp nghe và nhận xét
- GV tổng kết
- 1HS viết bảng
- 2HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập và các đoạn thơ, văn trong bài tập
- Các nhóm cử người trình bày
- 1HS đọc yêu cầu bài tập
- HS viết bài
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung:
...
Tuần:.
Kế hoạch bài học
Lớp:
Thứ:..
Tiết: Tên bài dạy...
Môn:.
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố về so sánh các số trong phạm vi 100 000
- Củng cố về sắp xếp một dãy số theo thứ tự xác định
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời
gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức
Các hoạt động dạy học tương ứng
1
2
3
5’
2’
28’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
Tiết 162
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Thực hành:
* Bài 1: > < = ?
* Bài 2: Tìm số lớn nhất
* Bài 3, 4: Viết số
* Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV viết lên bảng 2 tia số. Gọi 2 học sinh lên bảng viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch
- Chữa bài, nhận xét, cho điểm
- Nêu mục tiêu tiết học
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh tự làm bài
- Khi chữa bài, yêu cầu học sinh nêu cách so sánh hai số (hoặc so sánh một biểu thức số và 1 số) bằng các VD cụ thể trong bài tập
- Tập cho học sinh nhận xét
Nếu 27 469 < 27 470 thì
27 470 > 27 469
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh tự làm bài rồi chữa bài
- Khi chữa bài nên khuyến khích học sinh nêu cách chọn ra số lớn nhất
VD a,: Bốn số này đều có các chữ số hàng chục nghìn là 4, chữ số hàng nghìn của 42 360 là 2, của 3 số còn lại đều là 1, mà 2 > 1; vậy 42 360 là số lớn nhất trong 4 số ở phần a
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh tự làm bài, chữa bài
Chữa bài tương tự bài 2
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh tự làm bài và chữa
Ta thấy với 3 số 8 763 ; 8 843 ; 8 853
Có 8 763 < 8 843 và 8 843 < 8 853 nên nhóm C đựơc viết theo thứ tự từ bé đến lớn. Ta khoanh vào C
- GV tổng kết lại nội dung đã ôn
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò bài sau: Ôn tập 4 phép tính trong phạm vi 100 000
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung:
....
Tuần:.
Kế hoạch bài học
Lớp:
Thứ:..
Tiết: Tên bài dạy...
Môn:.
I. Mục tiêu:
- Học sinh làm được quạt giấy tròn đúng quy trình kĩ thuật
- Học sinh làm được đồ chơi
II. Đồ dùng dạy học:
Mẫu quạt giấy tròn
Giấy thủ công, sợi chỉ, kéo, hồ
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
2
3
4
5’
27’
3’
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Thực hành:
3. Củng cố - Dặn dò:
- Tiết trước các con học thủ công bài gì ?
- Nhắc lại các bước làm quạt giấy tròn
- GV nhận xét và hệ thống lại các bước làm quạt giấy tròn
- GV gợi ý học sinh trang trí quạt bằng cách vẽ các hình hoặc dán các nan giấy bạc nhỏ hay kẻ các đường màu song song theo chiều dài tờ giấy trước khi gấp quạt
- Để làm được chiếc quạt tròn, đẹp sau khi gấp xong mỗi nếp gấp phải miết thẳng và kĩ. Gấp xong cần buộc chặt chỉ vào đúng nếp gấp giữa. Khi dán cần bôi hồ mỏng và đều
- GV giúp đỡ học sinh còn lúng tong
- GV nhận xét giờ học
- Giờ sau thực hành tiếp
- Làm quạt
- B1: Cắt giấy
B2: Gấp, dán quạt
B3: Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt
- Học sinh thực hành làmquạt
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung:
...
Tuần:.
Kế hoạch bài học
Lớp:
Thứ:..
Tiết: Tên bài dạy...
Môn:.
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Rèn kĩ năng đọc hiểu
+ Hiểu được vẻ đẹp và giá trị cốm, 1 thức quà của đồng nội. Thấy rõ sự trân trọng và tình cảm yêu mến của tác giả đối với sự cần cù, khéo léo của người nông dân
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
2
3
4
5’
1’
11’
10’
8’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
Mặt trời xanh của tôi
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc:
- Đọc từng câu:
- Đọc từng đoạn
c. Tìm hiểu bài:
d. HTL 1 đoạn văn:
3. Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi: Em có thích gọi lá cọ là “mặt trời xanh” không ? Vì sao ?
- GV nhận xét, ghi điểm
- GV nêu
- GV đọc toàn bài
- GV sửa lỗi phát âm cho học sinh
- Yêu cầu 4HS đọc nối tiếp 4 đoạn
- Đọc đoạn 1
- Yêu cầu đọc chú giải các từ: nhuần them, thanh nhã, tinh khiết
- Đọc đoạn 2
- Nêu cách đọc câu hỏi “khi đi qua )
- Đọc đoạn 3
- Tìm từ cùng nghĩa với từ khe khắt ? Đặt câu.
- Đọc đoạn 4
- Con hiểu đồng quê nội cỏ là như thế nào ?
- Những dấu hiệu nào báo trước mùa cốm sắp đến ?
- Hạt lúa non tinh khiết và quý giá như thế nào ?
- Tìm những từ ngữ nói lên những nét đặc sắc của công việc làm cốm ?
- Vì sao cốm đựơc gọi là thức quà riêng biệt của đồng nội ?
- GV kết luận
- GV áp dụng cách xoá dần bảng để hướng dẫn học sinh đọc thuộc đoạn 4
- GV tổng kết
- 2HS đọc
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu một
- 4HS đọc
- 1HS đọc
- 1HS đọc
- Học sinh nêu
- 1HS đọc câu hỏi đó
- 1HS đọc
- Khắt khe
- 1HS đọc
- Đồng ruộng, làng quê, nói chung
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- 2, 3 học sinh đọc cả bài
- Cả lớp đọc ĐT đoạn 3, 4
- Mùi của lá sen thoảng trong gió, vì lá sen dùng để gói cốm, gợi nhớ đến cốm
- Hạt lúa non mang trong gió giọt sữa thơm phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ, kết tinh các chất quý trong sạch của trời
- Bằng cách thức riêng truyền từ đời này sang đời khác, 1 sự bí mật khe khắt và giữ gìn
- Vì nó mang trong mình tất cả cái mộc mạc
- HS thi đọc thuộc tại lớp
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung:
...
Tuần:.
Kế hoạch bài học
Lớp:
Thứ:..
Tiết: Tên bài dạy...
Môn:.
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố về cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100 000
- Giải bài toán bằng các cách khác nhau
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời
gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức
Các hoạt động dạy học tương ứng
1
2
3
5’
2’
28’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
Tiết 163
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Thực hành:
* Bài 1: Tính nhẩm
* Bài 2: Đặt tính rồi tính
* Bài 3: Giải toán
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV viết lên bảng các số:
67 032 ; 70 632 ; 72 630 ; 67 320
Gọi 2 học sinh lên bảng sắp xếp:
+ 1 học sinh sắp xếp từ lớn đến bé
+ 1 học sinh sắp xếp từ bé đến lớn
- Nhận xét, cho điểm
- Nêu mục tiêu tiết học
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh tự làm bài rồi chữa bài
- Khi chữa bài khuyến khích học sinh nêu cách tính nhẩm
VD: + 20 000 x 3 ; vì 20 000 là 2 chục nghìn ta có:
2 chục nghìn nhân 3 bằng 6 chục nghìn.
Vậy 20 000 x 3 = 60 000
+ 36 000 : 6 ; vì 36 000 là 36 nghìn, ta có: 36 nghìn chia 6 bằng 6 nghìn. Vậy 36 000 : 6 = 6000
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
- Học sinh tự làm bài rồi chữa
- Khi chữa bài, GV yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính. GV cần cho học sinh tự sửa chữa những sai sót (nếu có) trong cách trình bày và trong cách tính
- 2 học sinh đọc bài toán.Học sinh khác theo dõi SGK
- 1 học sinh tóm tắt bài toán trên bảng
- Học sinh khác nêu nhận xét và nhắc lại tóm tắt bài toán
- 1 học sinh giải bài toán trên bảng, cả lớp làm vào vở
- GV chấm 5 bài, nhận xét
Bài giải
Cách 1: Số bóng đèn còn lại sau khi chuyển lần đầu:
80 000 - 38 000 = 42 000 (bóng đèn)
Số bóng đèn còn lại sau khi chuyển lần 2:
42 000 - 26 000 = 16 000 (bóng đèn)
Đáp số: 16 000 (bóng đèn)
Cách 2: Số bóng đèn đã chuyển đi tất cả là:
38 000 + 26 000 = 64 000 (bóng đèn)
Số bóng đèn còn lại trong kho là:
80 000 - 64 000 = 16 000 (bóng đèn)
Đáp số: 16 000 (bóng đèn)
- GV tổng kết lại nội dung đã ôn
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò bài sau: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 (tiếp)
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung:
....
Tuần:.
Kế hoạch bài học
Lớp:
Thứ:..
Tiết: Tên bài dạy...
Môn:.
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng chính tả 1 đoạn trong bài Quà của đồng nội
- Làm đúng bài tập phân biệt các âm, vần dễ lẫn
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp ghi nội dung BT2a
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
2
3
4
5’
1’
21’
10’
3’
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. HD nghe - viết:
c. HD làm bài tập:
* Bài 2a
* Bài 3a
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV đọc cho 3 học sinh viết tên nước: Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông-ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Lào
- GV nhận xét
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học
- Hạt lúa non tinh khiết và quý giá như thế nào ?
- GV đọc cho học sinh viết bài
- GV chấm, chữa bài
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở. 1 học sinh làm trên bảng
- GV nhận xét
- GV phát giấy cho 4 học sinh
- Mời 4 học sinh đó dán giấy lên bảng, đọc kết quả
- GV chốt lại lời giải đúng
- GV tổng kết
- 3 học sinh viết bảng
- 2 học sinh đọc đoạn chính tả
- Hạt lúa non mang trong nó giọt sữa phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ
- Học sinh đọc thầm lạiđoạn văn, tự viết hoa vào bảng con các từ ngữ dễ viết sai chính tả: lúa non, phảng phất
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- 1 học sinh đọc yêu cầu
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung:
...
Tuần:.
Kế hoạch bài học
Lớp:
Thứ:..
Tiết: Tên bài dạy...
Môn:.
I. Mục tiêu:
Củng cố cách viết chữ viết hoa Y thông qua bài tập ứng dụng
- Viết tên riêng Phú Yên bằng chữ cỡ nhỏ
- Viết câu ứng dụng Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà bằng chữ cỡ nhỏ
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa Y
- Mẫu tên riêng
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
2
3
4
5’
1’
14’
15’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. HD viết trên bảng con:
* Luyện chữ viết hoa
* Luyện viết tên riêng
* Luyện viết câu
c. HD học sinh viết vở:
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại và giải thích tên riêng và câu tục ngữ đã viết ở bài 32
- GV nhận xét, ghi điểm
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài
- GV viết mẫu chữ Y
- GV nhắc lại cách viết chữ Y
- Đọc từ ứng dụng
- GV giải thích: Phú Yên là tên 1 tỉnh ở ven biển miền Trung
- Đọc câu ứng dụng
- GV giải thích: Câu tục ngữ khuyên người ta yêu trẻ em, kính trọng người già và nói rộng ra là sống tốt với mọi người. Yêu trẻ thì sẽ được trẻ yêu.Trọng người già thì sẽ được sống lâu như người già. Sống tốt với mọi người thì sẽ được đền đáp
- GV cho học sinh tham khảo vở mẫu
- GV nêu yêu cầu của bài viết
+ Chữ Y: 1 dòng
+ Các chữ P, K: 1 dòng
+ Tên riêng: 2 dòng
+ Câu tục ngữ: 2 lần
- GV chấm bài. Nhận xét
- GV tổng kết
- 1 học sinh nêu
- 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp các chữ: Đồng Xuân, Tốt, Xấu
- P, Y, K
- Học sinh tập viết chữ Y trên bảng con
- Phú Yên
- Học sinh viết từ ứng dụng trên bảng con
- Học sinh tập viết chữ Yêu, Kính trên bảng con
- Học sinh viết bài
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung:
...
Tuần:.
Kế hoạch bài học
Lớp:
Thứ:..
Tiết: Tên bài dạy...
Môn:.
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đọc hiểu: Đọc bài báo A lô, Đô-rê-mon Thần thông đây !, hiểu nội dung, nắm được ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon
- Rèn kĩ năng viết: Biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh 1 số loài động vật quý hiếm
- 1 cuốn truyện tranh Đô-rê-mon
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
2
3
4
2’
33’
5’
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh:
2. HD làm bài:
* Bài 1:
* Bài 2:
3. Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu lớp trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của học sinh
- GV giới thiệu tranh, ảnh về các loài động, thực vật quý hiếm được nêu trong bài báo
- GV hướng dẫn
- GV phát giấy A4 cho 1 số học sinh làm phần a
- Yêu cầu những học sinh làm bài trên giấy A4 dán bài lên bảng lớp
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
VD: Sách đỏ: loại sách nêu tên các loài thực động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng, cần bảo vệ
- Phần b tương tự
- GV kiểm tra, chấm 1 số bài viết, nhận xét về các mặt: nội dung (nêu được ý chính, viết cô đọng, ngắn gọn), về hình thức (trình bày sáng tạo, rõ)
- GV nhắc học sinh ghi nhớ cách ghi chép sổ tay
- Dặn dò sưu tầm ảnh nhà du hành vũ trụ
- 1HS đọc bài A lô
- 2HS đọc theo cách phân vai
- 1HS đọc yêu cầu bài tập
- HS trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung:
...
Tuần:.
Kế hoạch bài học
Lớp:
Thứ:..
Tiết: Tên bài dạy...
Môn:.
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Tiếp tục củng cố về + - x : (nhẩm v
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_hoc_toan_tieng_viet_lop_3_tuan_33_nam_hoc_2018.doc