Bài 1: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KĨ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG -Bản vẽ kĩ thuật là một phương tiện thông tin dùng trong sản xuất và đời sống.
-Học vẽ kĩ thuật để ứng dụng vào sản xuất và đời sống.
18 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 2236 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bộ môn Công nghệ 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC
TUẦN
THÁNG
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
TRỌNG TÂM BÀI
PHƯƠNG PHÁP
ĐDDH
BT RÈN LUYỆN
TRỌNG TÂM CHƯƠNG
TUẦN 01
THÁNG 08
01
Bài 1: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KĨ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
-Bản vẽ kĩ thuật là một phương tiện thông tin dùng trong sản xuất và đời sống.
-Học vẽ kĩ thuật để ứng dụng vào sản xuất và đời sống.
-Đọc SGK
-Quan sát.
-Vấn đáp.
-Các tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3 SGK.
-Tranh ảnh hoặc mô hình các sản phẩm cơ khí, các công trình kiến trúc, xây dựng.
BT 1, 2, 3 SGK
trang 7
-Hiểu được vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống.
-Có nhận thức đúng với việc học tập môn kĩ thuật.
-Hiểu được thế nào là hình chiếu, nhận biết được các hình chiếu trên bản vẽ.
-Nhận diện được các khối đa diện thường gặp và đọc được bản vẽ các vật thể đó.
-Nhận diện được các khối tròn xoay thường gặp và đọc được bản vẽ của các vật thể đó.
-Phát huy trí tưởng tượng không gian cho học sinh.
02
Bài 2:
HÌNH CHIẾU
-Trên bản vẽ kĩ thuật, các hình chiếu diễn tả hình dạng các mặt của vật thể theo các hướng chiếu khác nhau.
-Vị trí các hình chiếu ở trên bản vẽ như sau:
+Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng.
+Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng.
-Làm việc với SGK.
-Quan sát.
-Vấn đáp.
-Tranh giáo khoa gồm các hình của bài 2.
-Vật mẫu: Bao diêm, bao thuốc lá ...(khối hình hợp chữ nhật).
-Bìa cứng gấp thành ba mặt phẳng chiếu.
BT 1, 2, 3 SGK
trang 10
TUẦN 02
THÁNG 08
03
Bài 4: BẢN VẼ KHỐI ĐA DIỆN
-Khối đa diện được bao bởi các hình đa giác phẳng.
-Mỗi hình chiếu thể hiện được hai trong ba kích thước: chiều dài, chiều rộng và chiều cao của khối đa diện.
-Đọc SGK
-Quan sát.
-Vấn đáp.
-Tranh vẽ các hình bài 4 SGK.
-Mô hình ba mặt phẳng chiếu.
-Mô hình các khối đa diện: hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều
BT SGK
trang 19
04
Bài 5: Bài tập thực hành
ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN-HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ
-Biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu.
-Biết được cách bố trí các hình chiếu trên bản vẽ.
-Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện.
-Phát huy trí tưởng tượng không gian.
-Đọc SGK
-Quan sát.
-Vấn đáp.
-Thực hành.
Mô hình các vật thể: A, B, C, D (hình 5.2 SGK).
TUẦN 03
THÁNG 08
05
Bài 6: BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
-Hình chiếu trên mặt phẳng song song với trục quay của hình trụ là hình chữ nhật, của hình nón là hình tam giác cân và của hình cầu là hình tròn.
-Hình chiếu trên mặt phẳng vuông góc với trục quay của các khối tròn đều là hình tròn.
-Đọc SGK
-Quan sát.
-Vấn đáp.
-Tranh vẽ các hình của bài 6 SGK.
-Mô hình các khối tròn xoay: hình trụ, hình nón, hình cầu.
-Các vật mẫu như : vỏ hộp sữa, cái nón, quả bóng.
BT SGK
trang 26
06
Bài 7: Bài tập thực hành
ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
-Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn.
-Phát huy trí tưởng tượng không gian.
-Đọc SGK
-Quan sát.
-Vấn đáp.
-Thực hành.
Mô hình các vật thể (hình 7.2 SGK).
Chương II: BẢN VẼ KĨ THUẬT
TUẦN 04
THÁNG 09
07
Bài 8: KHÁI NIỆM VỀ BẢN VẼ KĨ THUẬT HÌNH CẮT
Bài 9: BẢN VẼ CHI TIẾT
-Bản vẽ kĩ thuật (bản vẽ) trình bày các thông tin kĩ thuật dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo các qui tắc thống nhất và thường vẽ theo tỉ lệ.
-Trên bản vẽ kĩ thuật thường dùng hình cắt để biểu diễn hình dạng bên trong của vật thể.
-Bản vẽ chi tiết bao gồm các hình biểu diễn, các kích thước và các thông tin cần thiết khác để xác định chi tiết máy.
-Đọc SGK
-Quan sát.
-Vấn đáp.
-Tranh vẽ các hình của bài 8 SGK.
-Vật mẫu: quả cam và mô hình ống lót (hoặc hình trụ rỗng) được cắt làm hai, tấm nhựa trong dùng làm mặt phẳng cắt.
-Sơ đồ hình 9.2 SGK.
-Vật mẫu: ống lót hoặc mô hình.
BT 1, 2, 3 SGK
trang 30
BT 1,2 SGK
trang 33
-Biết được một số khái niệm về bản vẽ kĩ thuật.
-Biết được khái niệm và công dụng của hình cát.
-Biết được các nội dung của bản vẽ chi tiết và cách đọc bản vẽ chi tiết.
-Nhận diện được ren trên bản vẽ chi tiết và biết được quy ước vẽ ren.
-Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt và có ren.
-Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ lắp và cách
08
Bài 11: BIỂU DIỄN REN
Qui ước vẽ ren:
-Ren nhìn thấy:
+Đường đỉnh ren và đường giới hạn ren vẽ bằng nét liền đậm.
+Đường chân ren vẽ bằng nét liền mảnh và vòng tròn chân ren chỉ vẽ ¾ vòng.
-Ren bị che khuất:
+Các đường đỉnh ren, đường chân ren và đường giới hạn ren đều vẽ bằng nét đứt.
-Đọc SGK
-Quan sát.
-Vấn đáp.
-Tranh vẽ các hình của bài 11 SGK.
-Vật mẫu: đinh tán, bóng đèn đui xoáy, lọ mực có nắp vặn bằng ren Mô hình các loại ren bằng kim loại, bằng gỗ hay bằng chất dẻo
BT SGK
trang 37
TUẦN 05
THÁNG 09
09
Bài 10: Bài tập thực hành ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ HÌNH CẮT
Bài 12: Bài tập thực hành ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ REN
-Đọc bản vẽ chi tiết vòng đai (h10.1 SGK) và ghi các nội dung cần hiểu vào mẫu như bảng 9.1 (ở bài 9).
-Đọc bản vẽ côn có ren (h12.1 SGK) và ghi các nội dung cần hiểu vào mẫu như bảng 9.1 (ở bài 9).
-Đọc SGK
-Quan sát.
-Vấn đáp.
-Thực hành.
-Bản vẽ ống lót hình 9.1 SGK.
-Sơ đồ nội dung bản vẽ chi tiết hình 9.2 SGK.
-Bảng 9.1 SGK.
Bản vẽ côn có ren (hình 12.1 SGK).
đọc bản vẽ lắp.
-Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ nhà.
-Biết được một số kí hiệu bằng hình vẽ của các bộ phận dùng trên bản vẽ nhà.
-Biết cách và đọc được bản vẽ nhà đơn giản.
-Rèn luyện tác phong làm việc theo quy trình và lòng ham thích tìm hiểu các bản vẽ.
10
Bài 13: BẢN VẼ LẮP
Bản vẽ lắp diễn tả hình dạng, kết cấu của sản phẩm và vị trí tương quan gữa các chi tiết của sản phẩm.
-Đọc SGK
-Quan sát.
-Vấn đáp.
-Tranh vẽ các hình của bài 13 SGK.
-Vật mẫu: bộ vòng đai bằng kim loại hoặc bằng chất dẻo.
-Bút chì hoặc sáp màu.
BT 1, 2, SGK
trang 43
TUẦN 06
THÁNG 09
11
Bài 14: Bài tập thực hành ĐỌC BẢN VẼ LẮP ĐƠN GIẢN
Đọc bản vẽ lắp bộ ròng rọc (hình 14.1 SGK) và trả lời các câu hỏi theo mẫu bảng 13.1 (ở bài 13).
-Đọc SGK
-Vấn đáp.
-Thực hành.
Bản vẽ lắp bộ ròng rọc được phóng to.
12
Bài 15: BẢN VẼ NHÀ
Bản vẽ nhà gồm các hình biểu diễn (mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt) và các số liệu xác định hình dạng, kích thước và kết cấu của ngôi nhà.
-Đọc SGK
-Quan sát.
-Vấn đáp.
-Tranh vẽ các hình của bài 15 SGK.
-Mô hình nhà một tầng (nhà trệt).
BT 1, 2, 3 SGK
trang 49
TUẦN 07
THÁNG 09
13
Bài 16: Bài tập thực hành ĐỌC BẢN VẼ NHÀ ĐƠN GIẢN
Đọc bản vẽ nhà ở (h 16.1) và trả lời các câu hỏi theo mẫu bảng 15.2 (bài 15).
-Đọc SGK
-Quan sát.
-Vấn đáp.
-Thực hành.
Mô hình hoặc hình ba chiều nhà ở.
14
TỔNG KẾT VÀ ÔN TẬP PHẦN MỘT-VẼ KĨ THUẬT
Vẽ kĩ thuật:
-Vai trò của bản vẽ:
+Đối với sản xuất.
+Đối với đời sống.
-Các khối hình học:
+Hình chiếu.
+Khối đa diện.
+Khối tròn xoay.
-Bản vẽ kĩ thuật:
+Khái niệm.
+Vẽ chi tiết.
+Biểu diễn ren.
+Bản vẽ lắp.
+Bản vẽ nhà.
-Đọc SGK
-Quan sát.
-Vấn đáp.
Sơ đồ tóm tắt nội dung phần vẽ kĩ thuật.
BT 1, 2, 3, 4, 5 SGK
trang
53-55
TUẦN 08
THÁNG 10
15
KIỂM TRA
Kiểm tra Phần một: VẼ KĨ THUẬT.
Thực hành của HS.
Chuẩn bị sẵn đề kiểm tra bằng cách photo cho mỗi học sinh.
Chương III: GIA CÔNG CƠ KHÍ
TUẦN 08
THÁNG 10
16
Bài 18: VẬT LIỆU CƠ KHÍ
-Vật liệu cơ khí được chia làm hai nhóm lớn: kim loại và phi kim loại, trong đó vật liệu kim loại được sử dụng phổ biến để gia công các chi tiết và bộ phận máy
-Vật liệu cơ khí có 4 tính chất cơ bản: cơ, lí, hóa và tính công nghệ. Trong cơ khí đặt biệt quan tâm hai tính chất là cơ tính và tính công nghệ.
-Đọc SGK.
-Quan sát.
-Vấn đáp.
-Các mẫu vật liệu cơ khí.
-Một số sản phẩm được chế tạo từ cơ khí.
BT 1, 2, 3 SGK
trang 63
-Biết cách phân loại các vật liệu cơ khí phổ biến và biết được tính chất cơ bản của chúng.
-Biết được phương pháp đơn giản để thử cơ tính của vật liệu cơ khí.
-Biết được hình dáng, cấu tạo và vật liệu chế tạo các dụng cụ cầm tay đơn giản trong ngành cơ khí. Biết được công dụng và cách sử dụng chúng.
-Hiểu được ứng dụng của phương pháp cưa, đục, dũa,
TUẦN 09
THÁNG 10
17
Bài 20: DỤNG CỤ CƠ KHÍ
Các dụng cụ cầm tay đơn giản trong ngành cơ khí bao gồm: dụng cụ đo, dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt, dụng cụ gia công. Chúng dùng để xác định hình dáng, kích thước và tạo ra các sản phẩm cơ khí.
-Đọc SGK
-Quan sát.
-Vấn đáp.
-Bộ tranh giáo khoa về các dụng cụ cơ khí.
-Một số dụng cụ như thước lá, thước cặp, đục, dũa cưa
BT 1, 2, 3 SGK
trang 70
TUẦN9+10
THÁNG 10
18+19
Bài 21, 22: CƯA VÀ ĐỤC, DŨA VÀ KHOAN KIM LOẠI
-Cưa và đục là hai phương pháp gia công thô được sử dụng khi lượng dư gia công lớn.
-Muốn có sản phẩm cưa và đục đảm bảo yêu cầu, cần nắm vững tư thế, thao tác, kĩ thuật cơ bản và an toàn lao động khi cưa và đục.
-Dũa và khoan là các phương pháp gia công phổ biến trong sửa chữa và chế tạo sản phẩm cơ khí.
-Đọc SGK
-Quan sát.
-Vấn đáp.
-Chuẩn bị tranh giáo khoa (hình 21.1"21.6 SGK).
-Các dụng cụ như: cưa, đục, êtô bàn, một đoạn phôi liệu bằng thép.
-Chuẩn bị tranh vẽ hình 22.5 SGK.
-Dũa tròn, dũa dẹt, dũa tam giác, mũi khoan, bầu khoan, một mẫu phôi liệu hình chữ nhật.
BT 1, 2, 3 SGK
trang 73 và trang 77
khoan.
-Biết được các thao tác đơn giản và quy tăc an toàn trong quá trình gia công.
-Biết sử dụng dụng cụ đo và kiểm tra kích thước.
20
Bài 19: Thực hành ĐO KÍCH THƯỚC BẰNG THƯỚC LÁ, THƯỚC CẶP. VẬT LIỆU CƠ KHÍ.
-Phân biệt vật liệu kim loại và vật liệu phi kim loại.
-So sánh kim loại đen , kim loại màu.
-Thực hành đo kích thước bằng thước lá và thước cặp.
-Thực hành vạch dấu trên mặt phẳng.
-Quan sát.
-Vấn đáp.
-Thực hành.
-Mỗi nhóm một mẫu báo cáo thực hành.
-Chuẩn bị vật liệu và dụng cụ cần thiết như nêu trong SGK.
Chương IV: CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP
TUẦN 11
THÁNG 10
21
Bài 24: KHÁI NIỆM VỀ CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP
-Chi tiết máy là một phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh, có nhiệm vụ nhất định trong máy và gồm hai loại: chi tiết có công dụng chung và chi tiết có công dụng riêng.
-Các chi tiết thường được ghép với nhau theo hai kiểu: ghép cố định và ghép động.
-Đọc SGK.
-Quan sát.
-Vấn đáp.
-Tranh vẽ: Ròng rọc, các chi tiết máy.
-Bộ mẫu: Các chi tiết máy phổ biến như: bu lông, đai ốc, vòng đệm, bánh răng, lò xo, một bộ ròng rọc.
BT 1, 2, 3, 4 SGK
trang 85
BT 3
trang 89
BT 1, 2
trang 91
-Hiểu được khái niệm và phân loại chi tiết máy.
-Biết các kiểu lắp ghép của chi tiết máy.
-Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép không tháo được và mối ghép tháo đựơc, mối ghép động thường gặp.
-Hiểu được cấu tạo và biết cách tháo lắpổ trục trước và sau của xe đạp.
22
Bài 25: MỐI GHÉP CỐ
ĐỊNH, MỐI GHÉP KHÔNG THÁO ĐƯỢC
-Mối ghép cố định là mối ghép mà các chi tiết được ghép không có chuyển động tương đối với nhau. Chúng bao gồm các mối ghép không tháo được và mối ghép tháo được.
-Mối ghép không tháo được như: mối ghép bằng đinh tán, bằng hànĐược ứng dụng trong sản xuất và đời sống.
-Đọc SGK.
-Quan sát.
-Vấn đáp.
-Tranh vẽ các mối ghép bằng hàn, bằng đinh tán.
-Vật mẫu: sưu tầm mỗi loại mối ghép một mẫu vật.
TUẦN12
THÁNG 11
23
Bài 27: MỐI GHÉP THÁO ĐƯỢC
-Mối ghép tháo được bao gồm mối ghép bằng ren, then và chốt, có thể tháo rời các chi tiết ở dạng nguyên vẹn như trước khi ghép.
-Công dụng của các mối ghép tháo được là ghép nhiều chi tiết đơn giản thành kết cấu phức tạp, tạo điều kiện thuận lợi cho việc chế tạo, lắp ráp, bảo quản và sửa chữa.
-Đọc SGK.
-Quan sát.
-Vấn đáp.
Một số dụng cụ có mối ghép ren (bút bi) chốt.
24
Bài 27: MỐI GHÉP ĐỘNG
-Trong mối ghép động các chi tiết được ghép có chuyển động tương đối với nhau, vì vậy để giảm ma sát và mài mòn, mối ghép động cần được bôi trơn thường xuyên.
-Mối ghép động còn gọi là khớp động như: khớp tịnh tiến, khớp quay, khớp cầu, khớp vít chúng được dùng rộng rãi trong nhiều máy và thiết bị.
-Đọc SGK.
-Quan sát.
-Vấn đáp.
-Tranh vẽ: Bộ ghế gấp, khớp tịnh tiến, khớp quay.
-Đồ dùng: Sử dụng chiếc ghế xếp của lớp (nếu có), hộp bao diêm, ngăn kéo bàn, xilanh tiêm, giá gương xe máy, ổ bi.
BT 1, 2, 3 SGK
trang 95
TUẦN 13
THÁNG 11
25
Bài 28: Thực hành GHÉP NỐI CHI TIẾT
-Tìm hiểu cấu tạo ổ trước và sau xe đạp.
-Quy trình tháo, lắp ổ trục trươc, sau xe đạp.
-Đọc SGK
-Quan sát.
-Vấn đáp.
-Thực hành.
-Các bản vẽ về cụm trước (hoặc sau) xe đạp.
-Thiết bị và dụng cụ như nêu trong SGK.
26
ÔN TẬP PHẦN VẼ KĨ THUẬT VÀ CƠ KHÍ
Kiến thức từ bài 1 đến bài 28.
-Đọc SGK
-Vấn đáp.
Đề cương ôn tập.
TUẦN 14
THÁNG 11
27
Kiểm tra HK I
Theo đề kiểm tra.
-Trắc nghiệm.
-Tự luận.
Đề kiểm tra.
Chương V: TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG
TUẦN 14
THÁNG 11
28
Bài 29: TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG
-Máy hay thiết bị cần có cơ cấu truyền chuyển động vì các bộ phận của máy thường đặt xa nhau và có tốc độ không giống nhau, song đều được dẫn động từ một chuyển động ban đầu.
-Thông số đặc trưng cho các bộ truyền chuyển động quay là tỉ số truyền i:
i=
-Đọc SGK
-Quan sát.
-Vấn đáp.
-Tranh vẽ về các bộ truyền động: Truyền động bánh đai, truyền động bánh răng, truyền động xích.
-Mô hình bộ truyền động đai, truyền động bánh răng và truyền động xích.
BT 1, 2, 3, 4 SGK
trang 101
-Hiểu được tại sao cần phải truyền chuyển động.
-Biết được cấu tạo, nguyên lí làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu truyền chuyển động, biến đổi chuyển động thường dùng.
-Tháo-lắp được và kiểm tra tỉ số truyền của các bộ truyền động.
TUẦN 15
THÁNG 11
29
Bài 30:
BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG
-Cơ cấu biến đổi chuyển động có nhiệm vụ biến đổi một dạng chuyển động ban đầu thành các dạng chuyển động khác cung cấp cho bộ phận của máy và thiết bị.
- Cơ cấu biến đổi chuyển động rất đa dạng, chúng được ứng dụng trong nhiều loại máy như: đồng hồ, xe máy, ôtô và các máy công cụ.
-Đọc SGK
-Quan sát.
-Vấn đáp.
-Tranh GK hình 30.1, 30.2, 30.3, 30.4 SGK.
-Đồ dùng: Sưu tập các cơ cấu tay quay-con trượt, bánh răng-thanh răng, vít-đai ốc.
BT 1, 2, 3, 4 SGK
trang 105
30
Bài 31: Thực hành TRUYỀN VÀ
BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG
-Đo đường kín bánh đai, đếm số răng của bánh răng và đĩa xích.
-Lắp ráp các bộ phận truyền động và kiểm tra tỉ số truyền.
-Tìm hiểu cấu tạo, nguyên tắt làm việc của mô hình động cơ 4 kì.
-Đọc SGK
-Quan sát.
-Vấn đáp.
-Thực hành.
-Bộ truyền động đai, bánh răng, xích.
-Mô hình trục khuỷu - thanh truyền.
-Dụng cụ: thước lá, thước cặp, kìm, tuavít, mỏ lết
-Mẫu báo cáo thực hành.
Chương VI: AN TOÀN ĐIỆN
TUẦN 16
THÁNG 12
31
Bài 32:
VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NĂNG TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
-Nhà máy điện có chức năng biến đổi các dạng năng lượng: nhiệt năng, thuỷ năng, năng lượng nguyên tử thành điện năng.
-Đường dây dẫn điện có chức năng truyền tải điện năng từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ.
-Điện năng là nguồn động lực.
-Đọc SGK
-Quan sát.
-Vấn đáp.
-Tranh vẽ hệ thống điện.
-Mẫu vật về máy phát điện.
-Mẫu vật về các dây dẫn, sứ
-Bóng đèn, quạt điện, . . .
BT 1, 2, 3 SGK
trang 115
-Biết được quá trình sản xuất và truyền tải điện năng. Hiểu được vai trò của điện năng.
-Hiểu được nguyên nhân gây tai nạn điện, sự nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người.
-Biết một số biện pháp an toàn điện trong sản xuất và đời sống.
-Hiểu được công dụng, cấu tạo và sử dụng được một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện.
-Có ý thức thực hiện các nguyên tắc an toàn điện.
TUẦN 17
THÁNG 12
32
Bài 33:
AN TOÀN ĐIỆN
-Tai nạn điện thường xảy ra khi:
+Vô ý chạm vào vật có điện.
+Vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp, trạm biến áp.
+Đến gần dây điện bị đứt chạm mặt đất.
-Để phòng ngừa tai nạn điện ta phải:
+Thực hiện các nguyên tắc an toàn điện khi sử dụng điện.
+ Thực hiện các nguyên tắc an toàn điện khi sửa chữa điện.
+Giữ khoảng cách an toàn với đường dây điện cao áp và trạm biến áp.
-Đọc SGK
-Quan sát.
-Vấn đáp.
-Tranh, ảnh về các nguyên nhân gây tai nạn điện.
-Tranh về một số biện pháp an toàn điện.
-Một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện.
-Phiếu học tập có nội dung là các nguyên nhân gây tai nạn điện và các biện pháp an toàn điện.
BT 1, 2, 3 SGK
trang 120
TUẦN 18
THÁNG 12
33
Bài 35: Thực hành CỨU NGƯỜI BỊ TAI NẠN ĐIỆN. DỤNG CỤ BẢO VỆ AN TOÀN ĐIỆN
-Tìm hiểu các dụng cụ bảo vệ an toàn điện.
-Tìm hiểu bút thử điện.
-Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện.
-Sơ cứu nạn nhân.
-Đọc SGK
-Quan sát.
-Vấn đáp.
-Thực hành.
-Sào tre, gậy gỗ khô, ván gỗ, vải khô
-Tủ lạnh, dây dẫn điện.
-Chiếu hoặc nilon.
-Bút thử điện, kìm điện, vít điện,. . .
-Báo cáo thực hành.
TUẦN 19
THÁNG 12
34
ÔN TẬP
Nội dung từ bài 32 đến bài 35
Vấn đáp.
TUẦN 20
THÁNG 01
35
KIỂM TRA THỰC HÀNH
Theo đề kiểm tra
Thực hành của học sinh
Đề kiểm tra
Chương VII: ĐỒ DÙNG ĐIỆN GIA ĐÌNH
TUẦN 21
THÁNG 01
36
Bài 36:
VẬT LIỆU KĨ THUẬT ĐIỆN. PHÂN LOẠI VÀ SỐ LIỆU KĨ THUẬT CỦA ĐỒ DÙNG ĐIỆN
-Vật liệu dẫn điện có điện trở suất nhỏ, dùng để chế tạo các phần tử dẫn điện của các thiết bị điện.
-Vật liệu cách điện có điện trở suất rất lớn dùng để chế tạo các phần tử cách điện.
-Vật liệu dẫn từ dùng để chế tạo lõi dẫn từ của các thiết bị điện.
-Đồ dùng điện được phân thành ba nhóm: điện -quang, điện -nhiệt, điện-cơ.
-Các đại lượng điện định mức của đồ dùng điện: điện áp, dòng điện, công suất.
-Phải sử dụng đồ dùng điện đúng với các số liệu kĩ thuật của chúng.
-Đọc SGK
-Quan sát.
-Vấn đáp.
-Tranh vẽ các đồ dùng điện gia đình và các dụng cụ bảo vệ an toàn điện.
-Các mẫu vật về dây điện, các thiết bị điện và đồ dùng điện gia đình.
BT 1, 2, 3 SGK
trang 130
-Biết được vật liệu nào là vật liệu dẫn điện, cách điện, dẫn từ.
-Hiểu được đặc tính và công dụng của mỗi loại vật liệu kĩ thuật điện.
-Hiểu được cấu tạo và nguyên lí làm việc của đèn sợi đốt, đen huỳnh quang.
-Hiểu được đặc điểm của đèn sợi đốt và đèn hùnh quang.
-Hiểu được ưu-nhược điểm của mỗi loại đèn điện để lựa chọn hợp lí đèn chiếu sáng trong nhà.
-Hiểu được nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện nhiệt.
-Hiểu được cấu tạo. nguyên lí làm việc và cách sử dụng bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện.
-Biết được cấu tạo và chức năng các bộ phận của bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện.
-Hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc và cách sử dụng động cơ điện một pha, quạt điện, máy bơm nước.
-Hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc, chức năng và cách sử dụng máy biến áp một pha.
-Hiểu được các số liệu kĩ thuật và sử dụng các đồ dùng điện trong gia đình đúng yêu cầu kĩ thuật và đảm bảo an toàn.
-Tính toán được điện năng tiêu thụ trong gia đình và có ý thức tiết kiệm điện năng.
TUẦN 22
THÁNG 01
37
Bài 38: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-QUANG
ĐÈN SỢI ĐỐT Bài 39: ĐÈN HUỲNH QUANG
-Nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt: dòng điện đốt nóng dây tóc đèn đến nhiệt độ cao, dây tóc đèn phát sáng.
-Hiệu suất phát quang và tuổi thọ của đèn sợi đốt thấp.
-Sử dụng đèn sợi đốt để chiếu sáng sẽ không tiết kiệm được điện năng.
-Nguyên lí làm việc của đèn huỳnh quang: Sự phóng điện giữa hai điện cực của đèn tạo ra tia tử ngoại. Tia tử ngoại tác dụng vào lớp huỳnh quang phát sáng.
-Hiệu suất phát quang và tuổi thọ của đèn huỳnh quang cao hơn đèn sợi đốt. Người ta thường dùng đèn huỳnh quang để chiếu sáng trong nhà.
-Đọc SGK
-Quan sát.
-Vấn đáp.
-Tranh vẽ về đèn điện.
-Đèn sợi đốt đuôi xoáy, đuôi ngạnh còn tốt và đã hỏng.
-Tranh vẽ về đèn ống huỳnh quang, đèn compac huỳnh quang.
-Các đèn ống huỳnh quang và đèn com pac huỳnh quang.
BT 1, 2, 3 SGK
trang 136
BT 1, 2, 3 SGK
trang 139
TUẦN 23
THÁNG 01
38
Bài 40: Thực hành ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG
-Đọc và giải thích ý nghĩa của các số liệu kĩ thuật ghi trên đèn ống huỳnh quang.
-Quan sát, tìm hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận của đèn ống huỳnh quang.
-Đọc SGK
-Quan sát.
-Vấn đáp.
-Thực hành.
-Một cuộn băng dính cách điện, 5m dây điện hai lõi.
-Kìm cắt dây, kìm tuốt dây, tua vít.
-Một đèn ống huỳnh
TUẦN 24
THÁNG 02
39
Bài 41: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-NHIỆT BÀN LÀ ĐIỆN
-Nguyên lí của đồ dùng loại điện-nhiệt dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong dây đốt nóng.
-Các yêu cầu kĩ thuật của dây đốt nóng: Điện trở suất lớn, chịu được nhiệt độ cao.
-Khi sử dụng cần chú ý an toàn điện và tránh làm hỏng vật dụng được là.
-Đọc SGK
-Quan sát.
-Vấn đáp.
-Tranh vẽ và mô hình đồ dùng loại điện-nhiệt.
-Bàn là điện còn tốt và các bộ phận của bàn là điện.
BT 1, 2, 3, 4 SGK
trang 145
TUẦN 25
THÁNG 02
40
Bài 44: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-CƠ
QUẠT ĐIỆN
-Động cơ điện gồm: Stato, rôto.
-Tác dụng từ của dòng điện chạy trong dây quấn làm cho rôto động cơ quay.
-Động cơ điện là nguồn động lực của các đồ dùng loại điện-cơ (quạt điện, máy bơm nước,).
-Đọc SGK
-Quan sát.
-Vấn đáp.
-Tranh vẽ, mô hình động cơ điện, quạt điện, máy bơm nước.
-Các mẫu vật về lá thép, lõi thép, dây quấn, . . .
BT 1, 2, 3 SGK
trang 155
TUẦN 26
THÁNG 02
41
Bài 46: MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA
-Cấu tạo của máy biến áp gồm: lõi thép làm bằng các lá thép kĩ thuật điện ghép lại và dây quấn làm bằng dây điện từ.
-Tỉ số giữa điện áp sơ cấp và thứ cấp bằng tỉ số giữa số vòng dây của chúng:
-Đọc SGK
-Quan sát.
-Vấn đáp.
-Tranh vẽ mô hình máy biến áp.
-Các mẫu vật về lá thép kĩ thuật điện, lõi thép, dây quấn của máy biến áp.
-Máy biến áp còn tốt.
BT 3 SGK
trang 161
TUẦN 27
THÁNG 02
42
Bài 48: SỬ DỤNG HỢP LÍ ĐIỆN NĂNG
-Giảm bớt dùng điện trong giờ cao điểm.
-Sử dụng đồ dùng đienj có hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng.
-Không sử dụng lãng phí điện năng.
-Đọc SGK
-Quan sát.
-Vấn đáp.
BT 1, 2, 3 SGK
trang 167
TUẦN 28
THÁNG 03
43
Bài 45+49: Thực hành QUẠT ĐIỆN-TÍNH TOÁN TIÊU THỤ ĐIỆN NĂNG TRONG GIA ĐÌNH
-Quan sát, tìm hiểu công suất điện và thời gian sử dung trong một ngày của đồ dùng điện trong gia đình.
-Tính tiêu thụ điện năng của gia đình trong một ngày bằng tổng điện năng tiêu thụ của tất cả đồ dùng điện.
-Đọc SGK
-Quan sát.
-Vấn đáp.
-Thực hành.
Biểu mẫu cụ thể tính toán điện năng ở mục III
TUẦN 29
THÁNG 03
44
ÔN TẬP CHƯƠNG VI+VII
Hệ thống hóa kiến thức các bài học ở chương VI và chương VII.
-Đọc SGK
-Vấn đ
File đính kèm:
- KHBM CONG NGHE 8.doc