Bài 1. Các loại vải thường dùng trong may mặc
- Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải.
-Hiểu được cơ sở để phân loại các loại vải.
Phân biệt được các loại vải
- Giáo dục hs ý thức trồng cây nguyên liệu để lấy các nguyên liệu sản xuất các loại vải thông thường.
- Trồng cây góp phần phủ xanh đồi trọc, đất trống, làm “xanh” môi trường.
-Tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên là những nguyên liệu để chế biến ra vải như gỗ, than đá, dầu mỏ. - Tranh quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên.
- Quy trình sản xuất vải sôi hóa học.
-Bộ mẫu các loại vải, vải vụn các loại; một số băng vải nhỏ ghi thành phần sợi dệt đính trên áo, quần
Bài 1. Các loại vải thường dùng trong may mặc
- Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải.
-Hiểu được cơ sở để phân loại các loại vải.
Phân biệt được các loại vải
- Giáo dục hs ý thức trồng cây nguyên liệu để lấy các nguyên liệu sản xuất các loại vải thông thường.
- Trồng cây góp phần phủ xanh đồi trọc, dất trống, làm “xanh” môi trường.
-Tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên là những nguyên liệu để chế biến ra vải như gỗ, than đá, dầu mỏ. Bộ mẫu các loại vải, vải vụn các loại; một số băng vải nhỏ ghi thành phần sợi dệt đính trên áo, quần
-Dụng cụ: bát chứa để thí nghiệm chứng minh vế độ thấm nước của vải.
-Diêm hoặc bật lửa để thử nghiệm đốt sợi vải
Bài 2. Lựa chọn trang phục
- Hiểu được chức năng của trang phục. -Biết được ảnh hưởng màu sắc, hoa văn của vải, kiểu mẫu quần áo đến vóc dáng người mặc.
- Chọn được vải,
kiểu mẫu để may trang phục hoặc chọn áo quần may sẵn phù hợp với vóc dáng lứa tuổi.
Lựa chọn trang phục làm đẹp cho con người, làm đẹp cho môi trường xã hội, bảo vệ con người. -Tranh ảnh về các loại trang phục.
- Sưu tầm mẫu vật là các loại vải với màu sắc, hoa văn khác nhau.
Bài 2. Lựa chọn trang phục 2 5 Biết được ảnh hưởng màu sắc, hoa văn của vải, kiểu mẫu quần áo đến vóc dáng người mặcvà biết phối hợp trang phục hợp lý.
- Chọn được vải,
kiểu mẫu để may trang phục hoặc chọn áo quần may sẵn phù hợp với vóc dáng lứa tuổi.
Lựa chọn trang phục làm đẹp cho con người, làm đẹp cho môi trường xã hội, bảo vệ con người. -Tranh ảnh về các loại trang phục, cách chọn vải có màu sắc, hoa văn phù hợp với vóc dáng cơ thể. Hình 1.5; hình 1.6; hình 1.7; hình 1.8 SGK
- Sưu tầm mẫu vật là các loại vải với màu sắc, hoa văn khác nhau.
22 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/06/2022 | Lượt xem: 312 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bộ môn Công nghệ Lớp 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD VÀ ĐT HUYỆN
TRƯỜNG THCS
KẾ HOẠCH BỘ MÔN
Môn học : CÔNG NGHỆ 6
Năm học : 2010 - 2011
Tuần
Chương/bài
Số
tiết
Tiết
CT
Chuẩn KT
Chuẩn kỹ năng
Thái độ
ĐDDH
HỌC KÌ I
1
Bài mở đầu
1
1
Biết khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
Hứng thú học tập bộ môn
- Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
- Sơ đồ tóm tắt mục tiêu nội dung chương trình công nghệ THCS.
Chương I. May mặc trong gia đình
Bài 1. Các loại vải thường dùng trong may mặc
2
2
- Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải.
-Hiểu được cơ sở để phân loại các loại vải.
Phân biệt được các loại vải
- Giáo dục hs ý thức trồng cây nguyên liệu để lấy các nguyên liệu sản xuất các loại vải thông thường.
- Trồng cây góp phần phủ xanh đồi trọc, đất trống, làm “xanh” môi trường.
-Tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên là những nguyên liệu để chế biến ra vải như gỗ, than đá, dầu mỏ.
- Tranh quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên.
- Quy trình sản xuất vải sôi hóa học.
-Bộ mẫu các loại vải, vải vụn các loại; một số băng vải nhỏ ghi thành phần sợi dệt đính trên áo, quần
2
Bài 1. Các loại vải thường dùng trong may mặc
2
3
- Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải.
-Hiểu được cơ sở để phân loại các loại vải.
Phân biệt được các loại vải
- Giáo dục hs ý thức trồng cây nguyên liệu để lấy các nguyên liệu sản xuất các loại vải thông thường.
- Trồng cây góp phần phủ xanh đồi trọc, dất trống, làm “xanh” môi trường.
-Tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên là những nguyên liệu để chế biến ra vải như gỗ, than đá, dầu mỏ.
Bộ mẫu các loại vải, vải vụn các loại; một số băng vải nhỏ ghi thành phần sợi dệt đính trên áo, quần
-Dụng cụ: bát chứa để thí nghiệm chứng minh vế độ thấm nước của vải.
-Diêm hoặc bật lửa để thử nghiệm đốt sợi vải
Bài 2. Lựa chọn trang phục
2
4
- Hiểu được chức năng của trang phục. -Biết được ảnh hưởng màu sắc, hoa văn của vải, kiểu mẫu quần áo đến vóc dáng người mặc.
- Chọn được vải,
kiểu mẫu để may trang phục hoặc chọn áo quần may sẵn phù hợp với vóc dáng lứa tuổi.
Lựa chọn trang phục làm đẹp cho con người, làm đẹp cho môi trường xã hội, bảo vệ con người.
-Tranh ảnh về các loại trang phục.
- Sưu tầm mẫu vật là các loại vải với màu sắc, hoa văn khác nhau.
3
Bài 2. Lựa chọn trang phục
2
5
Biết được ảnh hưởng màu sắc, hoa văn của vải, kiểu mẫu quần áo đến vóc dáng người mặcvà biết phối hợp trang phục hợp lý.
- Chọn được vải,
kiểu mẫu để may trang phục hoặc chọn áo quần may sẵn phù hợp với vóc dáng lứa tuổi.
Lựa chọn trang phục làm đẹp cho con người, làm đẹp cho môi trường xã hội, bảo vệ con người.
-Tranh ảnh về các loại trang phục, cách chọn vải có màu sắc, hoa văn phù hợp với vóc dáng cơ thể. Hình 1.5; hình 1.6; hình 1.7; hình 1.8 SGK
- Sưu tầm mẫu vật là các loại vải với màu sắc, hoa văn khác nhau.
3
Bài 3. Thực hành: Lựa chọn trang phục
1
6
Biết được quy trình để lựa chọn trang phục
- Chọn được vải,
kiểu mẫu để may trang phục hoặc chọn áo quần may sẵn phù hợp với vóc dáng lứa tuổi.
Giáo dục ý thức làm việc theo quy trình
Quan sát nhận xét được trang phục đẹp đối với mỗi người.
Vật mẫu, tranh ảnh có liên quan.
4
Bài 4. Sử dụng và bảo quản trang phục
2
7
8
-Hiểu được cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, môi trường xã hội.
- Biết cách phối hợp trang phục hợp lí.
- Biết cách bảo quản trang phục qua các công đoạn: giặt, phơi, là, cất giữ.
- Chọn được vải (màu sắc, hoa văn) phù hợp với môi trường, thời tiết, công việc.
- Phối hợp được áo của bộ trang phục này với quần hoặc váy của bộ trang phục khác một cách hợp lí.
- Đọc, chọn đúng các kí hiệu của dụng cụ, vải khi tiến hành bảo quản trang phục.
Có ý thức sử dụng trang phục hợp lí để tiết kiệm được nguyên liệu dệt vải, giúp làm giàu môi trường.
-Bảo quản, cất giữ trang phục đúng cách là thực hiện tiết kiệm nguồn nước, hạn chế chất thải ra môi trường
- Tranh Hình.1.9 đến hình 1.13 SGK, mẫu vật.
- Bảng ký hiệu giặt là.
5
Bài 5. Thực hành: Ôn một số mũi khâu cơ bản
1
9
Nắm vững các thao tác khâu một số mũi khâu cơ bản: mũi thường, mũi đột mau, khâu vắt.
Khâu được một số mũi khâu cơ bản: mũi thường, mũi đột mau, khâu vắt.
-Làm việc theo quy trình, cẩn thận.
Tận dụng những mảnh vải nhỏ đã qua sử dụng để thực hành may các mũi khâu để tiết kiệm.
-Tập sáng chế những sản phẩn may từ vải mảnh nhỏ.
- Mẫu hoàn chỉnh 3 đường khâu.
- Bìa, kim khâu len,len màu.
- Kim, chỉ, vải.
5
Bài 6. Thực hành: Cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh
3
10
Biết vẽ và cắt tạo mẫu giấy bao tay trẻ sơ sinh
Vẽ và cắt tạo mẫu giấy bao tay trẻ sơ sinh
Làm việc theo quy trình, cẩn thận.
Tận dụng những mảnh vải nhỏ đã qua sử dụng để thực hành may bao tay để tiết kiệm vải
-Tập sáng chế những sản phẩn may từ vải mảnh nhỏ.
-Mẫu bao tay hoàn chỉnh
- Tranh vẽ phóng to cách vẽ tạo mẫu giấy.
- Vật liệu: vải, kim, chỉ, kéo
6
Bài 6. Thực hành: Cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh
3
11
12
Biết quy trình cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh
Đặt mẫu giấy vào vải, cắt vải theo đường cong, đường thẳng đúng kích thước.
Khâu được một chiếc bao tay hoàn chỉnh.
Làm việc theo quy trình, cẩn thận.
Tận dụng những mảnh vải nhỏ đã qua sử dụng để thực hành may bao tay để tiết kiệm vải
-Tập sáng chế những sản phẩn may từ vải mảnh nhỏ.
-Mẫu bao tay hoàn chỉnh
- Tranh vẽ phóng to cách vẽ tạo mẫu giấy.
- Vật liệu: vải, kim, chỉ, kéo
7
Bài 7. Thực hành: Cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật
3
13
14
Biết quy trình cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật
Vẽ rập, đặc rập vào vải, cắt vải theo mẫu.
Khâu được một vỏ gối hình chữ nhật
Làm việc theo quy trình, cẩn thận.
Tận dụng những mảnh vải nhỏ đã qua sử dụng để thực hành may vỏ gối để tiết kiệm vải
-Tập sáng chế những sản phẩn may từ vải mảnh nhỏ.
-Mẫu vỏ gối hình chữ nhật hoàn chỉnh
- Tranh vẽ phóng to cách vẽ tạo mẫu giấy.
- Vật liệu: vải, kim, chỉ, kéo
8
Bài 7. Thực hành: Cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật
3
15
Biết quy trình cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật
Vẽ rập, đặc rập vào vải, cắt vải theo mẫu.
Khâu được một vỏ gối hình chữ nhật
Làm việc theo quy trình, cẩn thận.
Tận dụng những mảnh vải nhỏ đã qua sử dụng để thực hành may vỏ gối để tiết kiệm vải
-Tập sáng chế những sản phẩn may từ vải mảnh nhỏ.
-Mẫu vỏ gối hình chữ nhật hoàn chỉnh
- Tranh vẽ phóng to cách vẽ tạo mẫu giấy.
- Vật liệu: vải, kim, chỉ, kéo
8
Ôn tập chương I
2
16
Nắm vững kiến thức cơ bản về các loại vải thường dùng trong may mặc, cách lựa chọn vải may mặc, sử dụng và bảo quản trang phục.
Nắm vững kĩ năng cơ bản cách lựa chọn vải may mặc, sử dụng và bảo quản trang phục.
Yêu thích môn học, tích cực vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống.
Tranh ảnh, mẫu vật có liên quan.
9
Ôn tập chương I
2
17
Nắm vững kiến thức cơ bản về các loại vải thường dùng trong may mặc, cách lựa chọn vải may mặc, sử dụng và bảo quản trang phục.
Nắm vững kĩ năng cơ bản cách lựa chọn vải may mặc, sử dụng và bảo quản trang phục.
Yêu thích môn học, tích cực vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống.
Tranh ảnh, mẫu vật có liên quan.
Kiểm tra thực hành
1
18
Kiểm tra và đánh giá lại những kiến thức đã học về các mũi khâu cơ bản
Kiểm tra và đánh giá lại những kĩ năng đã học về một số mũi khâu cơ bản: mũi thường, mũi đột mau, khâu vắt.
Làm việc theo quy trình, cẩn thận.
Tận dụng những mảnh vải nhỏ đã qua sử dụng để thực hành may bao tay để tiết kiệm vải
-Tập sáng chế những sản phẩn may từ vải mảnh nhỏ.
- Vật liệu: vải, kim, chỉ, kéo
Chương II. Trang trí nhà ở
10
Bài 8. Sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở
2
19
20
- Hiểu được vai trò của nhà ở đối với đời sống con người.
- Biết sắp xếp đồ đạc hợp lí trong gia đình
Sắp xếp được chỗ ở, nơi học tập của bản thân ngăn nắp, sạch sẽ.
Có ý thức sắp xếp đồ đạc hợp lí tạo cho môi trường sống trong nhà ở thoải mái, thuận tiện
- Tranh các hình vẽ trong SGK.
- Sưu tầm thêm tranh ảnh về sắp xếp đồ đạc.
11
Bài 9. Thực hành: Sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở
2
21
22
- Biết sắp xếp đồ đạc hợp lí trong gia đình
- Sắp xếp được đồ đạc hợp lí trong nơi học tập của bản thân.
-Quan sát, bố trí,sắp xếp được vị trí đồ đạc trong nơi học tập hợp lí.
Dùng bìa vở cũ, vỏ hộp hay các vật liệu tre, gỗ tận dụng để làm các mô hình đồ vật trong nhà dùng để sắp xếp.
Mô hình nhà ở và một só đồ đạc
12
Bài 10. Giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp
1
23
- Biết cách giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp.
Kĩ năng quan sát, phân tích và tổng hợp
.
-Có ý thức giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp để môi trường sạch đẹp.
-Thực hiện và nhắc nhở các thành viên trong gia đình giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp.
Tranh hình 2.9 SGK
Bài 11. Trang trí nhà ở bằng một số đồ vật
2
24
- Biết được công dụng, cách lựa chọn tranh ảnh để trang trí nhà ở.
Kĩ năng quan sát, phân tích và tổng hợp
-Biết sử dụng đồ vật trong nhà để trang trí sẽ làm đẹp cho nhà ở.
-Có thói quen quan sát, nhận xét việc trang trí nhà ở bằng các đồ vật.
Mô hình nhà ở và một só đồ đạc
-Tranh hình 2.10, hình 2.11 SGK
13
Bài 11. Trang trí nhà ở bằng một số đồ vật
2
25
- Biết được công dụng, cách lựa chọn của guong, rèm cửa, mành để trang trí nhà ở.
Kĩ năng quan sát, phân tích và tổng hợp
-Biết sử dụng đồ vật trong nhà để trang trí sẽ làm đẹp cho nhà ở.
-Có thói quen quan sát, nhận xét việc trang trí nhà ở bằng các đồ vật.
Mô hình nhà ở và một só đồ đạc
-Tranh hình 2.12, hình 2.13 SGK
Bài 12. Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa
2
26
-Hiểu được ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở
-Biết lựa chọn, sử dụng cây cảnh, hoa để trang trí nhà ở, nơi học tập
Trang trí được nhà ở bằng cây cảnh và hoa
-Sử dụng cây cảnh và hoa để trang trí nhà ở tạo nên mối quan hệ gần gũi giữa con người và thiên nhiên
-Thực hiện trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoagop1 phần làm đẹp môi trường nơi ở.
-Tranh hình 2.14 đến 2.18 SGK
14
Bài 12. Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa
2
27
-Hiểu được ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở
-Biết lựa chọn, sử dụng cây cảnh, hoa để trang trí nhà ở, nơi học tập
Trang trí được nhà ở bằng cây cảnh và hoa
-Sử dụng cây cảnh và hoa để trang trí nhà ở tạo nên mối quan hệ gần gũi giữa con người và thiên nhiên
-Thực hiện trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoagop1 phần làm đẹp môi trường nơi ở.
-Tranh hình 2.14 đến 2.18 SGK
Bài 13. Cắm hoa trang trí
2
28
- Biết được nguyên tắc cơ bản, vất liệu, dụng cụ và quy trình cắm hoa.
Thực hiện được việc cắm hoa
Hứng thú làm các công việc trang trí nhà ở
-Bộ dụng cụ cắm hoa
-Tranh mẫu về cắm hoa.
15
Bài 13. Cắm hoa trang trí
2
29
- Biết được nguyên tắc cơ bản, vất liệu, dụng cụ và quy trình cắm hoa.
Thực hiện được việc cắm hoa
Hứng thú làm các công việc trang trí nhà ở
-Bộ dụng cụ cắm hoa
-Tranh mẫu về cắm hoa.
15
Bài 14. Thực hành “Cắm hoa trang trí”
4
30
Biết được một số dạng cắm hoa cơ bản, phù hợp với không gian nơi ở hoặc nơi học tập.
Cắm được một số dạng cắm hoa cơ bản, phù hợp với không gian nơi ở hoặc nơi học tập.
-Tìm kiếm những đồ vật đã qua sử dụng như vỏ chai lọ, lon bia hoặc ống tre, vỏ oac61, để tạo thành bình cắm hoa.
-Chỉ sử dụng hoa, cành, lá ở nơi được phép lấy hoặc mua. Không hái, bẻ cành làm ảnh hưởng sự phát triển của cây hoặc cảnh quan môi trường.
-Bộ dụng cụ cắm hoa
-Tranh mẫu về cắm hoa.
-Một số bình hoa cắm dạng vận dụng
16
Bài 14. Thực hành “Cắm hoa trang trí”
4
31
Biết được một số dạng cắm hoa cơ bản, phù hợp với không gian nơi ở hoặc nơi học tập.
Cắm được một số dạng cắm hoa cơ bản, phù hợp với không gian nơi ở hoặc nơi học tập.
-Tìm kiếm những đồ vật đã qua sử dụng như vỏ chai lọ, lon bia hoặc ống tre, vỏ ốc, để tạo thành bình cắm hoa.
-Chỉ sử dụng hoa, cành, lá ở nơi được phép lấy hoặc mua. Không hái, bẻ cành làm ảnh hưởng sự phát triển của cây hoặc cảnh quan môi trường.
-Cần sắp xếp gọn gàng nguyên vật liệu cắm hoa, giữ vệ sinh sạch sẽ nơi thực hành.
-Bộ dụng cụ cắm hoa
-Tranh mẫu về cắm hoa.
-Một số bình hoa cắm dạng vận dụng
16
Bài 14. Thực hành “Cắm hoa trang trí”
4
32
Biết được một số dạng cắm hoa cơ bản, phù hợp với không gian nơi ở hoặc nơi học tập.
Cắm được một số dạng cắm hoa cơ bản, phù hợp với không gian nơi ở hoặc nơi học tập.
-Tìm kiếm những đồ vật đã qua sử dụng như vỏ chai lọ, lon bia hoặc ống tre, vỏ ốc, để tạo thành bình cắm hoa.
-Chỉ sử dụng hoa, cành, lá ở nơi được phép lấy hoặc mua. Không hái, bẻ cành làm ảnh hưởng sự phát triển của cây hoặc cảnh quan môi trường.
-Cần sắp xếp gọn gàng nguyên vật liệu cắm hoa, giữ vệ sinh sạch sẽ nơi thực hành.
-Bộ dụng cụ cắm hoa
-Tranh mẫu về cắm hoa.
-Một số bình hoa cắm dạng vận dụng
17
Bài 14. Thực hành “Cắm hoa trang trí”
4
33
Biết được một số dạng cắm hoa cơ bản, phù hợp với không gian nơi ở hoặc nơi học tập.
Cắm được một số dạng cắm hoa cơ bản, phù hợp với không gian nơi ở hoặc nơi học tập.
-Tìm kiếm những đồ vật đã qua sử dụng như vỏ chai lọ, lon bia hoặc ống tre, vỏ ốc, để tạo thành bình cắm hoa.
-Chỉ sử dụng hoa, cành, lá ở nơi được phép lấy hoặc mua. Không hái, bẻ cành làm ảnh hưởng sự phát triển của cây hoặc cảnh quan môi trường.
-Cần sắp xếp gọn gàng nguyên vật liệu cắm hoa, giữ vệ sinh sạch sẽ nơi thực hành.
-Bộ dụng cụ cắm hoa
-Tranh mẫu về cắm hoa.
-Một số bình hoa cắm dạng vận dụng
17
Ôn tập chương II
2
34
Nắm vững những kiến thức về vai trò của nhà ở đối với đời sống con người, sắp xếp nhà ở hợp lí, thuận tiện cho sinh hoạt của mọi thành viên trong gia đình, giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp và một số hình thức trang trí nhà ở làm đẹp cho nhà ở
Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp.
Yêu thích bộ môn, tích cực học tập
Tranh ảnh có liên quan đến bài học.
18
Ôn tập chương II
2
35
Nắm vững những kiến thức về vai trò của nhà ở đối với đời sống con người, sắp xếp nhà ở hợp lí, thuận tiện cho sinh hoạt của mọi thành viên trong gia đình, giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp và một số hình thức trang trí nhà ở làm đẹp cho nhà ở
Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp.
Yêu thích bộ môn, tích cực học tập
Tranh ảnh có liên quan đến bài học.
Ôn tập chương I,II
1
36
Hệ thống hóa kiến thức về may mặc trong gia đình và trang trí nhà ở
Rèn kĩ năng tổng hợp
Yêu thích bộ môn, tích cực học tập
Tranh ảnh có liên quan đến bài học.
19
Kiểm tra học kì I
2
37
38
Đánh giá kết quả học tập của học sinh trong HKI từ đó GV rút kinh nghiệm, cải tiến cách dạy và giúp HS cải tiến cách học theo định hướng tích cực hóa người học.
HỌC KÌ II
Chương III. Nấu ăn trong gia đình
20
Bài 15. Cơ sở của ăn uống hợp lý
3
39
40
- Biết được vai trò của các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể và nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
- Biết được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn và cách thay thế.
- chọn thức ăn phù hợp với cơ thể.
- Thay thế được thức ăn trong cùng một nhóm để đảm bảo cân bằng dinh dưỡng.
-Nguồn thực phẩm và nước trong thiên nhiên cung cấp các chất dinh dưỡng cho cơ thể con người.
-Cần bảo vệ thiên nhiên để có các chất dinh dưỡng nuôi sống con người.
- Các mẫu hình vẽ phóng to từ H3.1 đến H3.13 SGK
- Tranh ảnh tự sưu tầm có liên quan đến bài dạy để mở rộng và khắc sâu kiến thức cho học sinh
21
Bài 15. Cơ sở của ăn uống hợp lý
3
41
- Biết được vai trò của các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể và nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
- Biết được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn và cách thay thế.
- chọn thức ăn phù hợp với cơ thể.
- Thay thế được thức ăn trong cùng một nhóm để đảm bảo cân bằng dinh dưỡng.
-Nguồn thực phẩm và nước trong thiên nhiên cung cấp các chất dinh dưỡng cho cơ thể con người.
-Cần bảo vệ thiên nhiên để có các chất dinh dưỡng nuôi sống con người.
- Các mẫu hình vẽ phóng to từ H3.1 đến H3.13 SGK
- Tranh ảnh tự sưu tầm có liên quan đến bài dạy.
21
Bài 16. Vệ sinh an toàn thực phẩm
3
42
- Hiểu được khái niệm vệ sinh an toàn thực phẩm.
-Hiểu được nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn.
- Biết được các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm và cách chọn lựa thực phẩm phù hợp..
- Thực hiện được việc đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng tránh ngộ độc thức ăn tại gia đình
-Sử dụng thực phẩm an toàn.
-Có thái độ phê phán và ngăn ngừa những hành vi gây mất an toàn thực phẩm.
- Hình vẽ phóng to từ H3.14 đến 3.16 SGK
- Tranh ảnh mẫu vật tự sưu tầm có liên quan đến bài dạy
22
Bài 16. Vệ sinh an toàn thực phẩm
3
43
44
- Hiểu được khái niệm vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Biết được các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm và cách chọn lựa thực phẩm phù hợp..
- Thực hiện được việc đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng tránh ngộ độc thức ăn tại gia đình
-Sử dụng thực phẩm an toàn.
-Có thái độ phê phán và ngăn ngừa những hành vi gây mất an toàn thực phẩm.
- Hình vẽ phóng to từ H3.14 đến 3.16 SGK
- Tranh ảnh mẫu vật tự sưu tầm có liên quan đến bài dạy
23
Bài 17. Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn
2
45
46
Biết được ý nghĩa và cách bảo quản chất dinh dưỡng khi chế biến món ăn
Thực hiện một số công việc để hạn chế sự hao hụt chất dinh dưỡng của các loại thực phẩm khi chế biến
-Bảo quản chất dinh dưỡng trước và trong khi chế biến món ăn, tránh được những hao phí các chất dinh dưỡng trong thực phẩm.
-Thực hiện và nhắc nhởgia đình bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn.
- Hình vẽ phóng to tứ H3.17 đến H3.19 SGK
- Tranh ảnh, mẩu vật tự sưu tầm có liên quan đến bài dạy.
24
Bài 18. Các phương pháp chế biến thực phẩm
3
47
48
- Hiểu được khái niệm,quy trình thực hiện, yêu cấu kỹ thuật của các phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt.
Chế biến được một số món ăn đơn giản trong gia đình có sử dụng nhiệt
-Giữ vệ sinh trong chế biến .
-Xử lí chất thải trong chế biến, tránh ô nhiễm môi trường sống.
- 4 hình vẽ phóng to tử H3.20 đến 3.23 SGK
- Tranh ảnh, vật mẫu tự sưu tầm có liên quan đến bài dạy.
25
Bài 18. Các phương pháp chế biến thực phẩm
3
49
- Hiểu được khái niệm,quy trình thực hiện, yêu cấu kỹ thuật của các phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt.
Chế biến được một số món ăn đơn giản trong gia đình không sử dụng nhiệt
-Giữ vệ sinh trong chế biến .
-Xử lí chất thải trong chế biến, tránh ô nhiễm môi trường sống.
- 4 hình vẽ phóng to tử H3.20 đến 3.23 SGK
- Tranh ảnh, vật mẫu tự sưu tầm có liên quan đến bài dạy.
Bài 19. Thực hành : Trộn dầu giấm - Rau xà lách
2
50
Biết được cách chế biến món trộn dầu giấm rau xà lách.
Thực hiện được món trộn dầu giấm rau xà lách.
-Lựa chọn và giữ thực phẩm an toàn.
-Sử dụng nguyên liệu hợp lí và bảo quản chất dinh dưỡng khi sơ chế.
-Sử dụng nước sạch để chuẩn bị và chế biến món ăn.
-Rửa tay sạch và dùng găng tay khi cắt thái nguyên liệu ăn sống, hoặc khi trộn hỗn hợp.
-Nguyên liệu thải bỏ cần phân loại để riêng rác (hữu cơ, vô cơ) và đổ rác đúng vị trí quy định.
Nguyên vật liệu : Rau xà lách, giấm, đường, muối
Dụng cụ: dao, thớt, chén, muỗng, thau, đũa, đĩa
26
Bài 19. Thực hành : Trộn dầu giấm rau - Rà lách
2
51
Biết được cách chế biến món trộn dầu giấm rau xà lách.
Thực hiện được món trộn dầu giấm rau xà lách.
-Lựa chọn và giữ thực phẩm an toàn.
-Sử dụng nguyên liệu hợp lí và bảo quản chất dinh dưỡng khi sơ chế.
-Sử dụng nước sạch để chuẩn bị và chế biến món ăn.
-Rửa tay sạch và dùng găng tay khi cắt thái nguyên liệu ăn sống, hoặc khi trộn hỗn hợp.
-Nguyên liệu thải bỏ cần phân loại để riêng rác (hữu cơ, vô cơ) và đổ rác đúng vị trí quy định.
Nguyên vật liệu : Rau xà lách, giấm, đường, muối
Dụng cụ: dao, thớt, chén, muỗng, thau, đũa, đĩa
Bài 20. Thực hành : Trộn hỗn hợp – Nộm rau muống.
2
52
Biết được cách chế biến món trộn Nộm rau muống.
Thực hiện được món trộn Nộm rau muống.
-Lựa chọn và giữ thực phẩm an toàn.
-Sử dụng nguyên liệu hợp lí và bảo quản chất dinh dưỡng khi sơ chế.
-Sử dụng nước sạch để chuẩn bị và chế biến món ăn.
-Rửa tay sạch và dùng găng tay khi cắt thái nguyên liệu ăn sống, hoặc khi trộn hỗn hợp.
-Nguyên liệu thải bỏ cần phân loại để riêng rác (hữu cơ, vô cơ) và đổ rác đúng vị trí quy định.
Nguyên vật liệu : Rau muống,giấm, đường, nước mấm
Dụng cụ: dao, thớt, chén, muỗng, thau, đũa, đĩa
27
Bài 20. Thực hành : Trộn hỗn hợp – Nộm rau muống.
2
53
Biết được cách chế biến món trộn Nộm rau muống.
Thực hiện được món trộn Nộm rau muống.
-Lựa chọn và giữ thực phẩm an toàn.
-Sử dụng nguyên liệu hợp lí và bảo quản chất dinh dưỡng khi sơ chế.
-Sử dụng nước sạch để chuẩn bị và chế biến món ăn.
-Rửa tay sạch và dùng găng tay khi cắt thái nguyên liệu ăn sống, hoặc khi trộn hỗn hợp.
-Nguyên liệu thải bỏ cần phân loại để riêng rác (hữu cơ, vô cơ) và đổ rác đúng vị trí quy định.
Nguyên vật liệu : Rau muống,giấm, đường, nước mấm
Dụng cụ: dao, thớt, chén, muỗng, thau, đũa, đĩa
Kiểm tra thực hành
1
54
Kiểm tra những kiến thức về quy trình thực hiện, yêu cấu kỹ thuật của các phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt.
Chế biến được một số món ăn đơn giản trong gia đình
-Lựa chọn và giữ thực phẩm an toàn.
-Sử dụng nguyên liệu hợp lí và bảo quản chất dinh dưỡng khi sơ chế.
-Sử dụng nước sạch để chuẩn bị và chế biến món ăn.
-Rửa tay sạch và dùng găng tay khi cắt thái nguyên liệu ăn sống, hoặc khi trộn hỗn hợp.
-Nguyên liệu thải bỏ cần phân loại để riêng rác (hữu cơ, vô cơ) và đổ rác đúng vị trí quy định.
Nguyên vật liệu : Rau,giấm, đường, nước mấm, chanh
Dụng cụ: dao, thớt, chén, muỗng, thau, đũa, đĩa
28
Bài 21. Tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình
2
55
56
-Biết được khái niệm bữa ăn hợp lí; cách phân chia số bữa ăn trong ngày và nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lí
Phân chia và tổ chức được bữa ăn trong ngày hợp lí, phù hợp với điều kiện tài chính và nhu cầu của các thành viên trong gia đình
-Lựa chọn và giữ thực phẩm an toàn.
-Sử dụng nguyên liệu hợp lí và bảo quản chất dinh dưỡng khi sơ chế.
-Sử dụng nước sạch để chuẩn bị và chế biến món ăn.
Tranh vẽ các hình trong SGK
29
Bài 22. Quy trình tổ chức bữa ăn
3
57
58
-Hiểu được nguyên tắc xây dựng thực đơn.
-Lựa chọn thực phẩm cho thực đơn.
-Hiểu được cách thực hiện quy trình tổ chức bữa ăn
Trình bày và trang trí được các món ăn và bàn ăn.
-Lựa chọn số lượng thực phẩm cho thực đơn phù hợp với số người ăn để tránh lãng phí nguyên liệu.
-Sắp xếp quá trình thực hành hợp lí để tiết kiệm năng lượng.
-Trang trí món ăn và bày bàn ăn lịch sự, đẹp mắt góp phần làm đẹp môi trường nơi ăn uống.
-Thu dọn và vệ sinh sạch sẽ sau khi ăn để giữ cho nơi ăn uống luôn gọn gàng, sạch sẽ.
Tranh vẽ các hình trong SGK.
30
Bài 22. Quy trình tổ chức bữa ăn
3
59
-Hiểu được nguyên tắc xây dựng thực đơn.
-Lựa chọn thực phẩm cho thực đơn.
-Hiểu được cách thực hiện quy trình tổ chức bữa ăn
Trình bày và trang trí được các món ăn và bàn ăn.
-Lựa chọn số lượng thực phẩm cho thực đơn phù hợp với số người ăn để tránh lãng phí nguyên liệu.
-Sắp xếp quá trình thực hành hợp lí để tiết kiệm năng lượng.
-Trang trí món ăn và bày bàn ăn lịch sự, đẹp mắt góp phần làm đẹp môi trường nơi ăn uống.
-Thu dọn và vệ sinh sạch sẽ sau khi ăn để giữ cho nơi ăn uống luôn gọn gàng, sạch sẽ.
Tranh vẽ các hình trong SGK.
Bài 23. Thực hành: Xây dựng thực đơn
2
60
Biết xây dựng thực đơn cho bữa ăn hằng ngày, bữa tiệc, bữa cỗ
Xây dựng thực đơn cho bữa ăn hằng ngày, bữa tiệc, bữa cỗ
Xây dựng được thực đơn cho bữa ăn thường ngày.
Tranh các hình 3.26; hình 3.27 SGK
31
Bài 23. Thực hành: Xây dựng thực đơn
2
61
Biết xây dựng thực đơn cho bữa ăn hằng ngày, bữa tiệc, bữa cỗ
Xây dựng thực đơn cho bữa ăn hằng ngày, bữa tiệc, bữa cỗ
Xây dựng được thực đơn cho bữa liên hoan, tiệc,
Tranh các hình 3.26; hình 3.27 SGK
Bài 24. Thực hành : Tỉa hoa trang trí món ăn từ một số loại rau củ quả
2
62
Biết cách tỉa hoa từ một số loại rau, củ, quả
Thực hiện được tỉa hoa từ một số loại rau, củ, quả.
-Trình bày, trang trí được món ăn từ sản phẩm tỉa hoa.
-Sử dụng hợp lí nguyên liệu tỉa hoa, tránh lãng phí nguyên liệu.
-Giữ vệ sinh sạch sẽ sản phẩm tỉa để sử dụng chế biến hoặc trang trí.
-Thực hiện và nhắc nhở các bạn thu dọn vệ sinh nơi làm việc, đổ rác phải đúng nơi quy định.
Dụng cụ tỉa hoa: dao, kéo, dao lượn sóng, thớt
Vật liệu: ớt, hành lá, cà chua, dưa chuột
32
Bài 24. Thực hành : Tỉa hoa trang trí món ăn từ một số loại rau củ quả
2
63
Biết cách tỉa hoa từ một số loại rau, củ, quả
Thực hiện được tỉa hoa từ một số loại rau, củ, quả.
-Trình bày, trang trí được món ăn từ sản phẩm tỉa hoa.
-Sử dụng hợp lí nguyên liệu tỉa hoa, tránh lãng phí nguyên liệu.
-Giữ vệ sinh sạch sẽ sản phẩm tỉa để sử dụng chế biến hoặc trang trí.
-Thực hiện và nhắc nhở các bạn thu dọn vệ sinh nơi làm việc, đổ rác phải đúng nơi quy định.
Dụng cụ tỉa hoa: dao, kéo, dao lượn sóng, thớt
Vật liệu: ớt, hành lá, cà chua, dưa chuột
Ôn tập chương III
2
64
Củng cố và khắc sâu kiến thức về các mặt : ăn uống, dinh dưỡng, vệ sinh an toàn thực phẩm và chế biến thức ăn
Vận dụng kiến thức để thực hiện chu dáo những vấn đề thuộc lĩnh vực chế biến thức ăn và phục vụ ăn uống.
Yêu thích bộ môn, tích cực học tập
Tranh ảnh có liên quan
33
Ôn tập chương III
2
65
Củng cố và khắc sâu kiến thức về các mặt : ăn uống, dinh dưỡng, vệ sinh an toàn thực phẩm và chế biến thức ăn
Vận dụng kiến thức để thực hiện chu dáo những vấn đề thuộc lĩnh vực chế biến thức ăn và phục vụ ăn uống.
Yêu thích bộ môn, tích cực học tập
Tranh ảnh có
File đính kèm:
- ke_hoach_bo_mon_cong_nghe_lop_6.doc