I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:
1/. Thuận lợi:
- Được sự quan tâm của lãnh đạo nhà trường.
- Cơ sở vật chất phục vụ cho công tác giảng dạy tốt.
- HS được trang bị đầy đủ SGK.
- Thiết bị và cung cụ phục vụ cho giảng dạy bộ môn tương đối đầy đủ.
- Được sự quan tâm giúp đỡ của BGH, các đoàn thể trong nhà trường, được sự tận tình cộng tác của đội ngũ giáo viên trong trường, sự quan tâm giúp đỡ của phụ huynh học sinh.
2/. Khó khăn:
- Nhiều học sinh chưa thực sự cố gắng trong học tập.
- Cách học, cách tư duy của HS chưa theo kịp với phương pháp học tập mới theo hường tích cực.
- Còn một số phụ huynh chưa thực sự quan tâm đến việc học tập của con em mình, còn giao khoán cho nhà trường.
- Đa số là con em nông dân chưa có nhiều thời gian và các điều kiện vật chất khác để phục vụ cho học tập.
- Tác động tiêu cực của XH đã xâm nhập một số em làm kiềm hãm học tập rèn luyện tu dưỡng.
- Một số lược đồ, tranh ảnh có liên quan đến nội dung một số bài học còn thiếu.
- Học sinh thường hay nghỉ học kéo dài.
32 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1089 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bộ môn Địa lí 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:
1/. Thuận lợi:
- Được sự quan tâm của lãnh đạo nhà trường.
- Cơ sở vật chất phục vụ cho công tác giảng dạy tốt.
- HS được trang bị đầy đủ SGK.
- Thiết bị và cung cụ phục vụ cho giảng dạy bộ môn tương đối đầy đủ.
- Được sự quan tâm giúp đỡ của BGH, các đoàn thể trong nhà trường, được sự tận tình cộng tác của đội ngũ giáo viên trong trường, sự quan tâm giúp đỡ của phụ huynh học sinh.
2/. Khó khăn:
- Nhiều học sinh chưa thực sự cố gắng trong học tập.
- Cách học, cách tư duy của HS chưa theo kịp với phương pháp học tập mới theo hường tích cực.
- Còn một số phụ huynh chưa thực sự quan tâm đến việc học tập của con em mình, còn giao khoán cho nhà trường.
- Đa số là con em nông dân chưa có nhiều thời gian và các điều kiện vật chất khác để phục vụ cho học tập.
- Tác động tiêu cực của XH đã xâm nhập một số em làm kiềm hãm học tập rèn luyện tu dưỡng.
- Một số lược đồ, tranh ảnh có liên quan đến nội dung một số bài học còn thiếu.
- Học sinh thường hay nghỉ học kéo dài.
3/. Kết quả khảo sát đầu năm:
-Khối 8 năm học 2009-2010 gồm 2 lớp . Bản thân tôi được phân công dạy cả 2 lớp có số học sinh là 59 em , với chất lượng khảo sát đầu năm như sau:
Lớp
Tổng số
Kém
Yếu
TB
Khá
Giỏi
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
8/1
8/2
Tổng số
II. KẾ HOẠCH NĂM HỌC:
Mục tiêu cần đạt:
1.1/ Kiến thức :
Yªu cÇu häc sinh ph¶i n¾m ®ỵc kiÕn thøc c¬ b¶n vỊ vÞ trÝ §Þa lý, c¸c ®iỊu kiƯn tù nhiªn cđa ViƯt Nam, c¸c tµi nguyªn thiªn nhiªn, kinh tÕ, x· héi d©n c vµ m«i trêng cđa quª h¬ng mµ m×nh sinh sèng.
1.2/ KÜ n¨ng:
Häc sinh ph¶i cã kÜ n¨ng sư dơng thµnh th¹o c¸c thao t¸c kÜ n¨ng §Þa lý nh sư dơng c¸c b¶n ®å, lỵc ®å, biĨu ®å, b¶ng sè liƯu thèng kª Sư dơng kiÕn thøc ®· häc ®Ĩ liªn hƯ thùc tÕ, rÌn luyƯn kh¶ n¨ng thu thËp th«ng tin, xư lÝ th«ng tin, tr×nh bµy l¹i c¸c th«ng tin ®Þa lý.
1.3/ Th¸i ®é:
Cho häc sinh cã ®ỵc t×nh yªu thiªn nhiªn, con ngêi trong lao ®éng, t×nh c¶m ®ã thĨ hiƯn qua viƯc t«n träng tù nhiªn vµ thµnh qu¶ kinh tÕ, v¨n ho¸ cđa ViƯt Nam vµ trªn toµn thÕ giíi. Häc sinh ph¶i cã niỊm tin vµo khoa häc, tham gia tÝch cùc vµo c¸c ho¹t ®éng sư dơng hỵp lÝ , b¶o vƯ, c¶i t¹o m«i trêng, n©ng cao chÊt lỵng cuéc sèng gia ®×nh, céng ®ång cã tinh thÇn s½n sµng tham gia x©y dùng vµ b¶o vƯ quª h¬ng ®Êt níc.
2/ Các biện pháp dạy học:
Qua phân loại đầu năm bằng khảo sát chất lượng cần duy trì 3 chiều
Nhà trường-gia đình-xã hội: Trong đó gia đình là tế bào, xã hội là nền tảng cho việc rèn luyện đạo đức lòng say mê học tập, nhà trường là khâu trung tâm then chốt quyết định chất lượng giáo dục trang bị kiến thức.
-Tăng cường công tác thi đua: Cá nhân với cá nhân, tổ với tổ, lớp với lớp.
-Bản thân GV tự rút kinh nghiệm sau mỗi tiết dạy, tự nâng cao nghiệp vụ. Luôn hoàn thiện mình theo hướng vì học sinh, vì mục tiêu đào tạo. Kết hợp với GV khác trong khối lớp đặc biệt là GV chủ nhiệm để theo dõi chặt chẽ các HS có tinh thần thái độ học tập không tốt để uốn nắn kịp thời.
-Tìm tòi, phát hiện điển hình ở mỗi lớp để nêu gương để khuyến khích tinh thần thái độ học tập.
-Tạo điều kiện thăm hỏi gia đình của học sinh đặc biệt là đối với các em có hoàn cảnh khó khăn.
3. Chỉ tiêu năm học:
Lớp
Tổng số
Kém
Yếu
TB
Khá
Giỏi
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
8/1
8/2
Tổng số
4. Tổng số tiết trong năm học: 52 tiết
* HKI: 18 tiết, Trong đó 12 tiết học lý thuyết; 02 tiết Thực hành; 02 tiết ôn tập; 1 tiết kiểm tra định kì và 1 tiết kiểm tra HK.
* HKII: 34 Tiết, Trong đó 24 học lý thuyết; 06 tiết thực hành; 02 tiết ôn tập; 1 tiết kiểm tra định kì, 1 tiết kiểm tra HKI.
III.KẾ HOẠCH CHƯƠNG – PHẦN.
TỔNG SỐ TIẾT CỦA CHƯƠNG/ PHẦN
CHƯƠNG/PHẦN
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
PHƯƠNG PHÁP
ĐDDH
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tổng số 25tiết.
- 18 tiết học lý thuyết.
- 03 tiết thực hành.
- Ơn tập 02 tiết.
- Kiểm tr định kì và thi HK 02 tiết.
THIÊN NHIÊN Ở CÁC CHÂU LỤC:
XI. CHÂU Á
1. Kiến thức:
- Biết được vị trí, giới hạn của châu Á trên bản đồ.
- Trình bày được đặc điểm hình dạng và kích thước lãnh thổ của châu Á
- Trình bày được đặc điểm về địa hình và khống sản của châu Á.
- Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu của châu Á. Nêu và giải thích được sự khác nhau giữa kiểu khí hậu giĩ mùa và kiểu khí hậu lục địa ở châu Á.
- Trình bày được đặc điểm chung của sơng ngịi châu Á. Nêu và giải thích được sự khác nhau về chế độ nước; giá trị kinh tế của các hệ thống sơng lớn.
- Trình bày được các cảnh quan tự nhiên của châu Á và giải thích được sự phân bố của một số cảnh quan.
- Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật của dân cư, xã hội châu Á.
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm phát triển kinh tế của các nước châu Á.
- Trình bày được tình hình phát triển của các ngành kinh tế và nơi phân bố chủ yếu.
- Trình bày được những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, kinh tế- xã hội của các khu vực: Tây Nam Á, Nam Á, Đơng Á, Đơng Nam Á.
- Trình bày được về Hiệp hội các nước Đơng Nam Á( ASEAN)
2. Kĩ năng:
- Đọc và khai thác kiến thức từ các bản đồ: Tự nhiên, phân bố dân cư, kinh tế châu Á; bản đồ các khu vực của châu Á.
- Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm ở châu Á.
- Quan sát tranh ảnh và nhận xét về các cảnh quan tự nhiên, một số hoạt động kinh tế ở châu Á.
- Phân tích các bảng thống kê về dân sĩ, kinh tế.
- Tính tốn và vẽ biểu đồ về sự gia tăng dân số, sự tăng trưởng GDP, về cơ cấu cây trồng của một số quốc gia, khu vực châu Á.
- Trực quan.
- Thảo luận.
- Vấn đáp.
- Đàm thoại.
- Gợi mở.
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Bộ tranh về 54 dân tộc Việt Nam.
- Bảng phụ ( Biểu đồ, tháp tuổi)
- Lược đồ phân bố dân cư và đơ thị Việt Nam.
- Internet.
- Vở bài tập địa lí 9.
XII. TỔNG KẾT ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VÀ ĐỊA LÍ CÁC CHÂU LỤC
1. Kiến thức:
- Phân tích được mối quan hệ giữa nội lực, ngoại lực và tác động của chúng đến địa hình bề mặt trái đất.
- Trình bày được các đới, các kiểu khí hậu, các cảnh quan tự nhiên chính trên trái đất. Phân tích mối quan hệ giưa khí hậu với cảnh quan tự nhiên trên trái đất.
- Phân tích được mối quan hệ chặt chẽ giữa các hoạt động sản xuất nơng nghiệp, cơng nghiệp của con người với mơi trường tự nhiên.
2. Kĩ năng:
Sử dụng bản đồ, biểu đồ, sơ đồ, tranh ảnh để nhận xét các mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên, giữa mơi trường tự nhiên với hoạt động sản xuất của con người.
Tổng số 27 tiết.
- 18 tiết học lý thuyết.
- 05 tiết thực hành.
- Ơn tập 02 tiết.
- Kiểm tr định kì và thi HK 02 tiết.
ĐỊA LÍ VIỆT NAM – ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
Kiến thức:
- Trình bày được vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ nước ta. Nêu được ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta về mặt tự nhiên, kinh tế- xã hội
- Trình bày được đặc điểm lãnh thổ nước ta
- Biết diện tích, trình bày được một số đặc điểm của biển đơng và vùng biển nước ta.
- Biết nước ta cĩ nguồn tài nguyên biển phong phú, đa dạng; một số thiên tai thường xảy ra trên vùng biển nước ta; sự cần thiết phải bảo vệ mơi trường biển.
Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ khu vực Đơng Nam Á, bản đồ tự nhiên Việt Nam để xác định vị trí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ, nhận xét hình dạng lãnh thổ và nêu một số đặc điểm của biển Việt Nam.
Kiến thức:
- Biết sơ lược về qua trình hình thành lãnh thổ nước ta qua ba giai đoạn chính và kết quả của mỗi giai đoạn.
+ Tiền Cambri: Đại bộ phận lãnh thổ nước ta cịn là biển, phần đất liền là những mảng nền cổ.
+ Cỉ kiÕn t¹o: PhÇn lín l·nh thỉ níc ta ®· trë thµnh ®Êt liỊn; mét sè d·y nĩi ®ỵc h×nh thµnh do c¸c v©n ®éng t¹o nĩi; xuÊt hiƯn c¸c khèi nĩi ®¸ v«i vµ c¸c bĨ than ®¸ lín.
+ T©n kiÕn t¹o: §Þa h×nh níc ta ®ỵc n©ng cao; h×nh thµnh c¸c cao nguyªn badan, c¸c ®ång b»ng phï sa, c¸c bĨ dÇu khÝ, t¹o nªn diƯn m¹o hiƯn t¹i cđa l¸nh thỉ níc ta.
- BiÕt ®ỵc níc ta cã nguån tµi nguyªn kho¸ng s¶n phong phĩ ®a d¹ng; sù h×nh thµnh c¸c vïng má chÝnh ë níc ta qua c¸c giai ®o¹n ®Þa chÊt.
KÜ n¨ng:
- §äc s¬ ®å c¸c vïng ®Þa chÊt kiÕn t¹o(phÇn ®Êt liỊn), b¶n ®å ®Þa chÊt ViƯt Nam.
- §äc b¶n ®å kho¸ng s¶n ViƯt Nam: Nh©n xÐt sù ph©n bè kho¸ng s¶n níc ta; x¸c ®Þnh ®ỵc c¸c má kho¸ng s¶n lín vµ c¸c vïng má trªn b¶n ®å.
Kiến thức:
- Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của địa hình Việt Nam.
- Nêu được vị trí, đặc điểm cơ bản của khu vực đồi núi, khu vực đồng bằng, bờ biển, thềm lục địa.
Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ địa hình Việt Nam để làm rõ một số đặc điểm chung của địa hình, đặc điểm và sự phân bố cá khu vực địa hình nước ta.
- Phân tích lát cắt địa hình Việt Nam.
Kiến thức:
- Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của khí hậu Việt Nam: Nhiệt đới giĩ mùa ẩm, phân hĩa đa dạng thất thường.
- Trình bày được những nét đặc trưng về khí hậu và thời tiết của 2 mùa; sự khác biệt về khí hậu, thời tiết của các miền.
- Nêu được những thuận lợi và khĩ khăn do khí hậu mang lại đối với đời sống và sản xuất ở Việt Nam.
Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ khí hậu để làm rõ một số đặc điểm của khí hậu nước ta và của mỗi miền.
- Phân tích bản số liệu về nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm.
Kiến thức:
- Trình bày và giải thích được đặc điểm sơng ngịi Việt Nam.
- Nêu và giải thích được sự khác nhau về chế độ nước, về mùa lũ của sơng ngịi Bắc Bộ , Trung Bộ , Nam Bộ. Biết một số hệ thống sơng lớn của nước ta.
- Nêu được những thuận lợi và khĩ khăn của sơng ngịi đối với đời sống, sản xuất và sự cần thiết phải bảo vệ nguồn nước sơng trong sạch.
Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm chung của sơng ngịi nước ta và của các hệ thống sơng lớn.
- Phân tích bảng số liệu, bảng thống kê về sơng ngịi.
- Vẽ biểu đồ phân bố lưu lượng trong năm ở một địa điểm cụ thể.
Kiến thức:
- Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của đất Việt Nam. Nắm được đặc tính, sự phân bố và giá trị kinh tế cảu các nhĩm đất chính ở nước ta. Nêu được một số vấn đề lớn trong việc sử dụng và cải tao đất ở Việt Nam.
- Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam. Nắm được các kiểu hệ sinh thái rừng ở nước ta và phân bố của chúng.
- Nêu được giá trị của tài nguyên sinh vật, nguyên nhân của sự suy giảm và sự cần thiết phải bảo vệ nguồn tài nguyên sinh vật ở Việt Nam.
Kĩ năng:
- Đọc lát cắt địa hình- thổ nhưỡng.
- Phân tích bảng số liệu về diện tích rừng, tỉ lệ của 3 nhĩm đất chính.
Kiến thức:
- Trình bày và giải thích được 4 đặc điểm chung nổi bật của tự nhiên Việt Nam.
- Nêu được những thuận lợi và khĩ khăn của tự nhiên đối với đời sống và phát triển kinh tế- xã hội ở nước ta.
Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Rèn luyện kĩ năng tư duy Địa LÍ tổng hợp.
Kiến thức:
- Biết được vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của miền Bắc và Đơng Bắc Bắc Bộ.
- Nêu và giải thích được một số đặc điểm nổi bật về địa lí tự nhiên của miền.
- Bết những khĩ khăn do thiên nhiên gây ra và vấn đề khai thác tài nguyên, bảo vệ mơi trường của miền.
Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ tự nhiên của miền để trình bày các đặc điểm tự nhiên.
- Phân tích lát cắt địa hình của miền.
- Vẽ biểu đồ khí hậu của một số địa điểm trong miền.
Kiến thức
- Biết được vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
- Biết những khĩ khăn do thiên nhiên gây ra và vấn đề khai thác tài nguyên, bảo vệ mơi trường của miền.
Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ tự nhiên miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ đẻ trình bày các đặc điểm tự nhiên của miền.
- So sánh một số đặc điểm tự nhiên của 3 miền.
Kiên thức:
- Biết được vị trí, phạm vi, giới hạn của một số đối tượng địa lí đại phương.
- Trình bày đặc điểm địa lí của đối tượng.
Kĩ năng:
- Biết quan sát, mơ tả, tìm hiểu một sự vật hay một hiện tượng ở địa phương.
- Viết báo cáo và trình bày về sự vật hay hiện tượng đĩ.
Tuần
Tiết
Tên bài dạy
Mục đích yêu cầu
Phương pháp
Phương tiện dạy học
Tài liệu tham khảo
01
01
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
1/Kiến thức: HS cần
Hiểu rõ đặc điểm vị trí, địa lí, kích thước, đặc điểm địa hình và khoáng sản của Châu Á.
2/ Kỹ năng:
Củng cố và phát triển kỹ năng đọc, phân tích và so sánh các đối tượng trên lược đồ.
3/ Thái độ:
Có thái độ sử dụng và bảo vệ khoáng sản.
Trực quan, phân tích, so sánh, chất vấn, nêu vấn đề và thảo luận nhóm.
- Bản đồ tự nhiên Châu Á.
- Tranh ảnh về tự nhiên Châu Á
SGK, SGV và vở câu hỏi và trắc nghiệm Địa lí 8.
02
02
KHÍ HẬU CHÂU Á
1/ Kiến thức: HS cần
- Hiểu được tính phức tạp, đa dạng của khí hậu Châu Á mà nguyên nhân chính là do vị trí địa lí, kích thước rộng lớn và địa hình bị chia cắt mạnh của lãnh thổ.
- Hiểu rõ đặc điểm các kiểu khí hậu chính của Châu Á.
2/ Kỹ năng:
Củng cố và nâng cao kỹ năng phân tích, vẽ biểu đồ và đọc lược đồ khí hậu.
3/ Thái độ:
HS biết ảnh hưởng của khí hậu đến sản xuất và sinh hoạt của Châu Lục.
Trực quan, phân tích, so sánh, chất vấn, nêu vấn đề và thảo luận nhóm.
- Bản đồ tự nhiên Châu Á.
- Bản đồ khí hậu Châu Á
SGK, SGV và vở câu hỏi và trắc nghiệm Địa lí 8.
03
03
SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á
1/ Kiến thức: HS cần
- Nắm được các hệ thống sông lớn, đặc điểm chung về chế độ nước sông và giá trị kinh tế của nó.
- Hiểu được sự phân hóa đa dạng của các cảnh quan tự nhiên và mối quan hệ giữa khí hậu với cảnh quan.
- Hiểu được những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên Châu Á đối với sự phát triển kinh tế xã hội.
2/ Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc và phân tích lược đồ.
- Kỹ năng liên hệ thực tế.
3/ Thái độ.
- Có ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường.
- Hiểu được mối quan hệ chặc chẽ giữa môi trường sống của con người với thiên nhiên.
Trực quan, phân tích, chất vấn, nêu vấn đề và thảo luận nhóm.
- Bản đồ tự nhiên Châu Á.
- Bản đồ cảnh quan Châu Á
SGK, SGV và vở câu hỏi và trắc nghiệm Địa lí 8.
04
04
THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA Ở CHÂU Á
1/ Kiến Thức: HS cần hiểu.
- Nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa Châu Á.
- Tìm hiểu nội dung loại bản đồ mới, bản đồ phân bố khí áp và hướng gió.
2/ Kỹ năng:
Nắm được kĩ năng đọc và phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên bản đồ.
Thảo luận nhóm, nêu vấn đề, chất vấn.
- Bản đồ tự nhiên Châu Á.
- Bản đồ khí hậu Châu Á.
- Lược đồ phân bố khí áp và hướng gió chính của Châu Á.
Bản đồ tự nhiên Châu Á.
- Bản đồ khí hậu Châu
05
05
ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á
1/ Kiến thức:
-So sánh số liệu để nhận xét sự gia tăng dân số các châu lục, thấy được Châu Á có số dân đông nhất so với các châu lục khác, mức độ tăng dân số của Châu Á đạt trung bình củathế giới.
-Tên các tôn giáo lớn, sơ lược về sự ra đời của tôn giáo này.
2/ Thái độ: HS cần biết
-Hậu quả của sự gia tăng dân số tới kinh tế, xã hội và môi trường.
-Chính sách giảm tỷ lệ gia tăng dân số
3/ Kĩ năng:
Quan sát ảnh và lược đồ, nhận xét sự đa dạng của các chủng tộc cùng chung sống trên lãnh thổ Châu Á.
Bản đồ thế giới.
SGK, SGV và vở câu hỏi và trắc nghiệm Địa lí 8.
06
06
THỰC HÀNH PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á
1/ Kiến thức:HS cần nắm
-Đặc điểm về tình hình phân bố dân cư và thành phố của Châu Á
-Aûnh hưởng của các yếu tố tự nhiên đến sự phân bố dân cư và đô thị
2/ Kĩ năng:
- Kĩ năng phân tích bản đồ phân bố dân cư và các đô thị Châu Á , tìm ra đặc điểm phân bố dân cư và các mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên và dân cư xã hội
- Rèn kĩ năng xác định nhận biết vị trí các quốc gia, các thành phố lớn ở Châu Á
- Bản đồ tự nhiên Châu A.Ù
- Bản đồ các nước Châu Á
-Lược đồ mật độ dân số và các thành phố lớn ở Châu Á.
SGK, SGV và vở câu hỏi và trắc nghiệm Địa lí 8.
07
07
ÔN TẬP
1/ Kiến thức: Giúp HS củng cố và nắm vững:
-Vị trí địa lí của Châu Á
- Đặc điểm khí hậu phân hóa rất phức tạp và đa
dạng
- Sự phân bố sông ngòi và cảnh quan tự nhiên
- Đặc điểm dân cư Châu Á.
2/ Kĩ năng:
Tổng hợp củng cố kiến thức cơ bản theo sơ đồ.
-Bảng sơ đồ.
- Bản đồ tự nhiên Châu Á và dân cư Châu A.Ù
- Lược đồ khí hậu Châu Á.
SGK, SGV và vở câu hỏi và trắc nghiệm Địa lí 8.
08
08
KIỂM TRA
Đánh giá kết quả nhận thức và lĩnh hội kiến thức của HS một cách khách quan .
Đề kiểm tra
09
09
ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI CÁC NƯỚC CHÂU Á
1/ Kiến thức:HS cần nắm
- Quá trình phát triển của các nước Châu Á.
-Đặc điểm phát triển và sự phân bố kinh tế- xã hội các nước Châu Á hiện nay.
2/ Thái độ:
Học tập ở Nhật Bản về những kinh nghiệm xây dựng đất nước và phát triển kinh tế xã hội, phê phán hành động xâm lược, báo lột của đế quốc thực dân.
3/ Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích các bang số liệu, bản đồ kinh tế- xã hội mở rộng kiến thức
- Kĩ năng vẽ biểu đồ kinh tế.
- Bản đồ kinh tế Châu Á.
- Bản thống kê về các chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội một số nươcù Châu Á.
SGK, SGV và vở câu hỏi và trắc nghiệm Địa lí 8.
10
10
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở CÁC NƯỚC CHÂU Á
1/ Kiến thức:HS cần.
- Hiểu rõû tình hình phát triển các ngành kinh tế ở các nước và vùng lãnh thổ Châu Á.
- Thấy rõ xu hướng phát triển hiện nay của các nước và vùng lãnh thổ của Châu Á.; ưu tiên phát triển công nghiệp, dịch vụ và nâng cao đời sống.
2/ Thái độ:
- Sự phát triển kinh tế của một số nước chủ yếu là dựa vào sự phong phú của nguồn khoáng sản.
- Biết được hầu hết các nước Châu Á là những nước đang phát triển.
3/ Kĩ năng:
Đọc, phân tích mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động kinh tế, đặc biệt tới sự phân bố cây trồng, vật nuôi.
-lược đồ phân bố cây trồng, vật nuôi ở châu Á.
- Bản đồ Châu Á
SGK, SGV và vở câu hỏi và trắc nghiệm Địa lí 8.
11
11
KHU VỰC TÂY NAM Á
1/ Kiến thức: HS cần hiểu
- Đặc điểm tự nhiên của khu vực: địa hình, núi, cao nguyên, hoang mạc chiếm đại bộ phận diện tích lãnh thổ; khí hậu khắc nghiệt, thiếu nước, tài nguyên, thiên nhiên phong phú, đặc biệt là dầu mỏ.
- Đặc điểm của khu vực: Trước kia chủ yếu phát triển nông nghiệp, ngày nay công nghiệp, khai thác và chế biến dầu mỏ phát triển
- Khu vực có vị trí chiến lược quan trọng, một điểm nóng của thế giới.
2/ Thái độ:
HS cần biết đây là khu vực giàu tài nguyên, khoáng sản ( dầu mỏ) là khu vực dầu mỏ lớn nhất thế giới và là khu vực bất ổn định về xã hội do cuộc chiến tranh tranh chấp.
3/ Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng xác định vị trí khu vực Tây Nam Á và các nước trong khu vực Tât Nam Á.
- Nhận xét, phân tích, vai trò, vị trí của khu vực trong phát triển kinh tế- xã hội..
-Lược đồ phân bố cây trồng, vật nuôi Châu Á
-Bản đồ Châu Á
- Bản đồ thế giới
SGK, SGV và vở câu hỏi và trắc nghiệm Địa lí 8.
12
12
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VƯC NAM Á
1/ Kiến thức: HS cần.
- Xác định được vị trí các nước trong khu vực, xác định được 3 miền địa hình: miền núi phía Bắc, đồng bằng ở giữa và phía Nam Dơn Nguyên
-Giải thích được khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình, tính nhịp điệu hoạt động của gió mùa ảnh hưởng sâu sắc đến nhịp điệu sản xuất và sinh hoạt của dân cư trong khu vực.
- Phân tích ảnh hưởng của địa hình đối với khí hậu của khu vực.
2/ Thái độ:
Nhận thức rằng khí hậu là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả sản xuất nông nghiệp và đời sống sinh hoạt của cư dân trong khu vực.
3/ kĩ năng:
- Rèn kĩ năng nhận biết, phân tích yếu tố tự nhiên tren â bản đồ, rút ra mối quan hệ hữu cơ giữa chúng
-Sử dụng, phân tích lược đồ phân bố mưa, th6y1 được sự ảnh hưởng của địa hình đối với lượng mưa
- Lược đồ tự nhiên Nam Á
- Bản đồ tự nhiên Châu Á
- Bản đồ hành chính Châu Á
- Lược đồ phân bố lượng mưa trên thế giới
SGK, SGV và vở câu hỏi và trắc nghiệm Địa lí 8.
13
13
DÂN CƯ VÀ ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ KHU VỰC NAM Á
1/ Kiến thức : HS cần
- Nắm đây là khu vực tập trung đông đúc dân cư và có mật độ dân số lớn nhất thế giới
- Hiểu rõ dân cư Nam Á chủ yếu theo Aân Độ giáo, Hồi giáo, tôn giáo ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế- xã hội Nam Á
- Hiểu biết các nước trong khu vực có nền kinh tế đang phát triển, Aán Độ có nền khoa học phát triển nhất
2/ Thái độ: HS thấy đây la2khu vực có tốc độ dân số khá cao là khu vực đông dân của thế giới, ảnh hưởng đến dân số, kinh tế, đây là khu vực bất ổn định
3/ Kĩ năng:
Rèn luyện và củng cố kĩ năng phân tích lược đồ, phân tích số liệu thống kê để nhận bie6t1va2 trình bày được Nam Á có đặc điểmdân cư: tập trung dân đôngvà có mật độ dân số lớn nhất thế giới
Bản đồ phân bố dân cư Châu Á
SGK, SGV và vở câu hỏi và trắc nghiệm Địa lí 8.
14
14
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á
1/ Kiến thức:
- HS nắm được vị trí địa lí các quốc gia, các khu vực lãnh thổ Đông Á.
- Nắm được đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi và cảnh quan tự nhiên của khu vực.
2/ Thái độ: có thái độ yêu thiên nhiên
3/ Kĩ năng: Củng cố và phát triển kĩ năng đọc, phân tích bản đồ, tranh ảnh tự nhiên.
Bản đồ Châu Á ( tự nhiên- hành chính)
SGK, SGV và vở câu hỏi và trắc nghiệm Địa lí 8.
Sổ tay các nước Châu Á
15
15
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI KHU VỰC ĐÔNG Á
1/ Kiến thức: HS cần
- Nắm vững đặc điểm chung về dân cư và phát triển kinh tế – xã hội của khu vực Đông Á.
- hiểu rõ cơ bản đặc điểm phát triển kinh tế xã hội của Nhật Bản và Trung Quốc.
2/ Thái độ:
HS biết được nguyên nhân cơ bản làm cho kinh tế Nhật Bản phát triển thần kì. Từ đó có ý thức học tập tốt.
3/ Kỹ năng:
Củng cố, nâng cao kỹ năng đọc, phân tích bảng số liệu.
Bản đồ tự nhiên và bản đồ kinh tế Châu Á.
Tranh ảnh về sx nông nghiệp, công nghiệp của một số nước Châu Á.
SGK, SGV và vở câu hỏi và trắc nghiệm Địa lí 8.
Sổ tay các nước Châu Á
16
16
ÔN TẬP THI HKI
- Giúp học sinh củng cố và nắm vững kiến thức đã học.
- Hướng dẫn học sinh củng những kiến thức cơ bả, trọng tâm.
Nêu vấn đề, chất vấn, giải thích, phân tích, so sánh
Bản đồ Châu Á ( tự nhiên- hành chính)
SGK, SGV và vở câu hỏi và trắc nghiệm Địa lí 8.
Sổ tay các nước Châu Á
17
17
THI HKI
Kiểm tra đánh giá khả năng nhận thức của HS và kết quả giảng dạy của GV.
Đề thi
18
18
ĐÔNG NAM Á ĐẤT LIỀN VÀ HẢI ĐẢO
1/ Kiến thức: HS cần nắm.
- Vị trí, lãnh thổ khu vực ĐNÁ vả ý nghĩa của nó.
- Đặc điểm tự nhiên của khu vực: địa hình đồi núi là chính, đồng bằng màu mỡ, nằm trong vành đai khí hậu xích đạo và nhiệt đới gió mùa, sông ngòi có chế độ nước theo mùa, rừng rậm thường xanh chiếm phần lớn diện tích.
2/ Kỹ năng:
- Rèn luyệ kỹ năng phân tích lược đồ, bản đồ, biểu đồ để nhận biết vị trí khu vực ĐNÁ trong Châu Á và Thế giới.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên để giải thích một số đặc điểm về khí hậu, chế độ nước sông và cảnh quan của khu vực.
3/ Thái độ:
- HS hiểu nđược vị trí chiến lược quan trọng của ĐNÁ trong sự phát triển kinh te,á quốc phòng.
- HS có ý thức yêu thiên nhiên và bảo vệ môi trường sống của loài người.
Bản đồ Châu Á và Thế giới.
Bản đồ tự nhiên ĐNÁ.
SGK, SGV và vở câu hỏi và trắc nghiệm Địa lí 8.
Sổ tay các nước Châu Á
19
19
ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI ĐÔNG NAM Á
1/ Kiến thức: HS cần nắm được.
- Đặc điểm về dân số và sự phân bố dân cư khu vực ĐNÁ.
- Đặc điểm dân cư với đặc điểm nền kinh tế nông nghiệp, lúa nước là kinh tế chính.
- Đặc điểm về văn hóa, tín ngưỡng, những nét chung, riêng trong sản xuất và sinh hoạt của người dâ
File đính kèm:
- Ke hoach bo mon Dia 9 qua tuyet.doc