Kế hoạch bộ môn Toán 7

1) Nhận định tình hình chung :

a, Thuận lợi :

*) Điều kiện của nhà trường :

- Có đủ phòng học , bàn ghế đảm bảo cho các em học tập an toàn .

- Sách giáo khoa , sách hướng dẫn phục vụ cho giảng dạy ; đồ dùng , trang thiết bị phụ vụ cho môn học tương đối đầy đủ .

- BGH thường xuyên chỉ đạo sát sao trong mọi công tác của nhà trường .

- Tổ chuyên môn vững vàng tận tình chỉ bảo giúp đỡ trong giảng dạy .

*) Về giáo viên :

- Đa số giáo viên trong trường có trình độ chuẩn , có kinh nghiệm giảng dạy , yên tâm công tác . Bản thân luôn có tinh thần trách nhiệm trong công việc , luôn tìm tòi tham khảo sách hướng dẫn , tài liệu nâng cao , học hỏi phương pháp dạy học mới , kinh nghiệm của đồng nghiệp .

 

doc14 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1977 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bộ môn Toán 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập – Tự do –Hạnh phúc Kế hoạch bộ môn Năm học 2008 – 2009 Họ và tên : Nguyễn Thị Hiền Tổ : Tự nhiên Đơn vị : Trường THCS Cai Kinh Nhiệm vụ giảng dạy : + Toán 7 ABC I . Căn cứ để xây dựng kế hoạch : 1. Căn cứ vào chỉ thị số 33/ 2006 / CT- TTG ngày 08 /09/2006 của thủ tướng chính phủ về chống tiêu cực , bệnh thành tích với 4 nội dung của bộ giáo dục . 2. Chỉ thị 47/ 2008 /CT- BGD và ĐT ngày 13 /8 / 2008 của Bộ trưởng BGD - ĐT về những nhiệm vụ trọng tâm của toàn nghành giáo dục . 3. Chỉ thị 07 / CT – UBND ngày 26 /8 /2008 của UBND tỉnh về việc hướng dẫn thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm của toàn nghành năm học 2008- 2009 . 4 . Căn cứ vào kế hoạch năm học 2008 – 2009 của nhà trường . 5 . Căn cứ vào nội dung môn học . 6 . Căn cứ vào chất lượng khảo sát đầu năm . II. Nội dung kế hoạch : Nhận định tình hình chung : a, Thuận lợi : *) Điều kiện của nhà trường : - Có đủ phòng học , bàn ghế đảm bảo cho các em học tập an toàn . - Sách giáo khoa , sách hướng dẫn phục vụ cho giảng dạy ; đồ dùng , trang thiết bị phụ vụ cho môn học tương đối đầy đủ . - BGH thường xuyên chỉ đạo sát sao trong mọi công tác của nhà trường . - Tổ chuyên môn vững vàng tận tình chỉ bảo giúp đỡ trong giảng dạy . *) Về giáo viên : - Đa số giáo viên trong trường có trình độ chuẩn , có kinh nghiệm giảng dạy , yên tâm công tác . Bản thân luôn có tinh thần trách nhiệm trong công việc , luôn tìm tòi tham khảo sách hướng dẫn , tài liệu nâng cao , học hỏi phương pháp dạy học mới , kinh nghiệm của đồng nghiệp . *) Về học sinh : - Nhìn chung các em ngoan , và có sự chuẩn bị sách giáo khoa , đồ dùng học tập , vở ghi chép ngay từ đầu năm học . b) Khó khăn : - Cơ sở vật chất nhà trường còn thiếu thốn , thiếu phòng học chức năng phục vụ cho môn học do đó chưa đáp ứng được việc giảng dạy theo yêu cầu đổi mới phương pháp . - Trường nằm trong địa bàn nông nghiệp , hầu hết các em ở nông thôn gia đình làm ruộng , thời gian đầu tư cho việc học tập còn ít lên trình độ tiếp thu còn hạn chế . - Một số gia đình chưa quan tâm đúng mức đến việc học tập của các em , bên cạnh đó một số em chưa có ý thức trong việc học tập do đó học lực chủ yếu ở mức trung bình . 2 ) Nội dung chương trình cần dạy : *) Môn toán 7 : - Đại số : Chương I : Số hữu tỉ – số thực . Chương II: Hàm số và đồ thị . Chương III : Thống kê . Chương IV : Biểu thức đại số . Hình học : Chương I : Đường thẳng vuông góc và đường thẳng song song . Chương II : Tam giác . Chương III : Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác . Các đường đồng quy trong tam giác . + , Kiến thức trọng tâm : Đại số : + Nắm được một số kiến thức cơ bản về số hữu tỉ , các phép tính cộng trừ nhân chia và luỹ thừa thực hiện trong tập hợp số hữu tỉ . Học sinh hiểu và vận dụng được các tính chất của tỉ lệ thức , của dãy tỉ số bằng nhau , quy ước làm tròn số ; Bước đầu cókhái niệm số vô tỉ , số thực và căn bậc hai . + Hiểu được công thức đặc trưng của hai đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch . + Biết vận dụng các công thức và tính chất để giải được các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận , đại lượng tỉ lệ nghịch . + Có hiểu biết ban đầu về khái niệm hàm số và đồ thị hàm số . + Biết vẽ trục toạ độ , xác định toạ độ của một điểm cho trước và xác định một điểm theo toạ độ của nó . + Biết vẽ đồ thị hàm số y = ax . + Biết tìm trên đồ thị giá trị của hàm số và biến số . + Bước đầu hiểu được một số kháI niệm cơ bản về thống kê như bảng số liệu ban đầu , dấu hiệu , giá trị của dấu hiệu , tần số , bảng tần số , công thức tính số trung bình cộng và ý nghĩa đại diện của nó , ý nghĩa của mốt Thấy được vai trò của thống kê trong thực tế . + Nhận biết và viết được ví dụ về biểu thức đại số . + Nhận biết được đơn thức , đa thức, đơn thức đồng dạng , biết thu gom đơn thức , đa thức . + Biết cộng trừ đơn thức đồng dạng , cộng trừ đa thức . + Hiểu khái niệm nghiệm của một đa thức , biết kiểm tra xem một số cóphảI là một nghiệm của một đa thức không . Hình học : + Khái niệm về hai đường thẳng vuông góc , hai đường thẳng song song . + Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song. + Tiên đề Ơclit về đường thẳng song song . + Biết tính chất tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 , tính chất góc ngoài của một tam giác ; Một số dạng tam giác đặc biệt : tam giác cân , tam giác đều , tam giác vuông , tam giác vuông cân , các trường hợp bằng nhau của hai tam giác , của hai tam giác vuông . + Quan hệ giữa các yếu tố cạnh , góc của một tam giác ; quan hệ giữa đường vuông góc , đường xiên và hình chiếu . + Các loại đường đồng quy , các điểm đặc biệt của một tam giác và tính chất của chúng . + Hiểu được thế nào là một định lý và chứng minh một định lý , bước đầu biết trình bày một chứng minh hình học . Phương pháp của bộ môn : Dạy học thông qua tổ chức các hoạt động của học sinh . Dạy học chú trọng rèn luyện phương pháp tự học của học sinh. Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với hoạt động hợp tác . Kết hợp đánh giá của thày với tự đánh giá của trò . Khảo sát chất lượng đầu năm : Môn toán 7ABC Tổng số học sinh : 72 Học sinh giỏi : 3 /72 = 4,2 % Học sinh khá : 13/72 = 18,1 % Trung bình : 23 / 72 = 31,9 % Yếu : 14 / 72 = 19,4 % Kém : 19 / 72 = 26,4 Trung bình : 39 /72 = 54,2 % Qua khảo sát chất lượng đầu năm , căn cứ vào kết quả học tập của năm học trước có thể phân loại HS như sau : Môn lớp Học sinh khá giỏi Học sinh yếu kém 7A 1.Nông Ngọc ánh 2.Nguyễn T Kim Chinh 3.Nông Thị Duyên 4.Nguyễn Đình Hiếu 5.Trương Văn Khánh 6.Nông Trọng Kế 7.Bùi Thị Phương Nguyễn Văn Cường Nông Thanh Dung Phạm Văn Đức Nguyễn Trọng Linh Triệu Văn Lâm Triệu Văn Sơn Triệu Văn Trọng 7B Nguyễn Trọng Huy Nguyễn Nhật Lệ Trần Bảo Ngọc Hoàng Thị Nụ Lương Văn Tấn Ngô Văn Chương Linh Văn Chung Chu Văn Khánh Nông Văn Phong Lê Văn Quân Đào Văn Quang Hứa Văn TháI Vũ Đình Thắng Nguyễn Ngọc Long Hoàng Văn Hiệp 7C Mông Quang Huy Hoàng Thị Huệ Hoàng Thị Ngọc Nguyễn T Tú Linh Hoàng Thanh Tuấn Hoàng Việt Tiến Lương Thanh Thảo Đặng Đức Thắng Lý Văn Chưởng Lưu Văn Dương Hoàng Thị Duyên Nguyễn Văn Dũng Hoàng Văn Đạt Chu văn Hải Hoàng Thị Hương Lý Thị Nga Hứa Văn Tài Hoàng Văn Tiến Linh Chí Thức Nông Tuấn Vĩ 5 .Chỉ tiêu phấn đấu : Môn TSHS Giỏi Khá TB Yếu TB Toán 7ABC 72 6 8,3 24 33,3 28 38,9 14 19,4 58 80,6 Biện pháp thực hiện a, Đối với giáo viên : - Đổi mới phương pháp dạy: + Nắm vững được mức độ lượng hoámục tiêu bài học . + Tổ chức cho học sinh hoạt động chiếm lĩnh kiến thức . + Dự kiến hệ thống hệ thống câu hỏi : hướng dẫn học sinh tiếp cận và tự phát hiện kiến thức mới . + Tổ chức hoạt động của học sinh theo những hình thức khác nhau : học tập cá nhân và học tập theo nhóm . Đổi mới đánh giá kết quả học tập của học sinh , tạo điều kiện để học sinh tự đánh giá kết quả học tập của mình và của bạn . Đổi mới việc soạn giáo án . Soạn , chấm , chữa bài đầy đủ đúng quy định , ra vào lớp đúng giờ , đảm bảo đúng chương trình . Tham gia đầy đủ các buổi dự giờ của đồng nghiệp . Tiếp thu ý kiến , trao đổi học hỏi kinh nghiệm của đồng nghiệp . Giảng dạy có tham khảo sgv và tài liệu nâng cao . Tự tạo đồ dùng giảng dạy , phương tiện dạy học trong khả năng cho phép nhằm đáp ứng phần nào nhu cầu đổi mới . Thực hiện quy chế chuyên môn đầy đủ nghiêm túc , dạy học thực sự , làm việc thực chất , đánh giá đúng trình độ năng lực của học sinh .Đảm bảo tính nghiêm túc trong việc ra đề kiểm tra học sinh . Chống các biểu hiện , hành vi quay cóp không nghiêm túc trong làm bài kiểm tra học sinh . Sử lý nghiêm túc học sinh có hành vi không trung thực trong học tập . b, Đối với học sinh : - Xác định rõ cho các em động cơ học tập , rèn luyện , yêu cầu học tập , theo phương pháp đổi mới : tư duy tích cực , độc lập , sáng tạo . - Đi học đều , đúng giờ , học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp . - Trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu xây dựng bài . + Hoạt động tích cực và tự giác để giải quyết vấn đề và thông qua đó lĩnh hội kiến thức , rèn luyện kỹ năng và đạt được những mục đích học tậpkhác . + Phối hợp chặt chẽ những nỗ lực của cá nhân trong học tập và việc học tập hợp tác trong nhóm . Tổ chức truy bài 15 ‘ trước khi vào lớp . Chuẩn bị sgk , vở ghi ,vở nháp , đồ dùng học tập . *) Biện pháp bồi dưỡng học sinh giỏi : - Hướng dẫn đưa thêm kiến thức nâng cao cho các em . - Cho thêm các bài tập khó . - GiảI đáp đầy đủ những thắc mắc của các em . - Thường xuyên kiểm tra , thu vở bài tập để xem và chấm . - Lên kế hoạch bồi dưỡng : 2 buổi / tháng . *) Biện pháp phụ đạo học sinh yếu kém : - Tìm hiểu hoàn cảnh và điều kiện học tập của các em kết hợp với gia đình để tạo điều kiện cho các em có thời gian học tập . - Thường xuyên kiểm tra , theo dõi kết quả học tập của các em . - Ra bài tập đơn giản , có hướng dẫn để các em nắm bắt và làm được . - Tích cực kiểm tra miệng , phát hiện kiến thức rỗng để ôn tập bù . - Phân công học sinh khá kèm cặp . - Lên kế hoạch phụ đạo : 2 buổi / tháng . 7. Kế hoạch hoạt động hàng tháng : Tháng Thực hiện theoTPPCT Kế hoạch thực hiện trong tháng 8/2008 Đại : T! àT4 Hình : T1àT4 Chuẩn bị tài liệu SGK , sách tham khảo , đồ dùng học tập . Giảng dạy theo thời khoá biểu . Khảo sát chất lượng đầu năm , phân loại học sinh khá giỏi , yếu kém . 9/2008 Đại : T5 àT12 Hình : T5àT12 Hoàn thành kế hoạch chuyên môn . Dự giờ đồng nghiệp 2 tiết . Được đồng nghiệp dự 1 tiết . Soạn bài đầy đủ , kiểm tra thường xuyên 1 lần / 1 môn . 10/2008 Đại : T13 àT20 Hình : T13àT20 Tăng cường kiểm tra đánh giá nhận thức của học sinh . Lên kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi , phụ đạo học sinh yếu . Cụ thể : HSG : 2 buổi / tháng HS yếu : 2 buổi / tháng Kết hợp kèm cặp trong giờ học chính Thăm lớp dự giờ đồng nghiệp (2tiết ) Kiểm tra thường xuyên 2lần 11/2008 Đại : T21 àT28 Hình : T21àT28 Tiếp tục duy trì nề nếp học tập . Thường xuyên theo dõi tình hình học tập của học sinh . Thăm lớp dự giờ đồng nghiệp , tham gia hội giảng cấp trường . Bồi dưỡng HSG , phụ đạo HS yếu kém . Làm đồ dùng dạy học đợt 1 . Kiểm tra thường xuyên 1 lần / 1 môn . 12/2008 Đại : T29 àT40 Hình : T29àT32 Duy trì nề nếp học tập , kiểm tra lại việc thực hiện theo pp chương trình , lên kế hoạch ôn tập học kì I . Tăng cường kiểm tra lấy đủ số lần điểm theo quy định . Bồi dưỡng học sinh giỏi , phụ đạo học sinh yếu . Tham gia hội giảng cấp huyện (nếu có ). 1/2009 Đại : T41 àT48 Hình : T33àT40 Hướng dẫn ôn tập học kì I . Làm điểm sơ kết bộ môn . Bồi dưỡng học sinh giỏi , phụ đạo học sinh yếu , kiểm tra kết quả . Sơ kết học kì I , bắt đầu học chương trình kì II . Thi học sinh giỏi cấp trường . 2/2009 Đại : T49 àT54 Hình : T41àT46 Duy trì mọi nề nếp học tập sau tết . Bồi dưỡng học sinh giỏi , phụ đạo học sinh yếu kém . Dự giờ thăm lớp đồng nghiệp (2tiết) . Kiểm tra thường xuyên 1 lần / 1 môn . 3/2009 Đại : T55 àT62 Hình : T47àT54 Duy trì mọi nề nếp học tập . Bồi dưỡng học sinh giỏi , phụ đạo học sinh yếu kém . Kiểm tra lấy điểm theo quy định . Tham gia hội giảng cấp trường đợt 2 . Dự giờ thăm lớp đồng nghiệp (2tiết) . Làm đồ dùng dạy học đợt 2 . 4/2009 Đại : T63 àT68 Hình : T55àT64 Duy trì tốt nề nếp dạy và học . Cho điểm đúng tiến độ , đảm bảo đúng chương trình . Tăng cường bồi dưỡng học sinh yếu kém Lên kế hoạch ôn tập HKII, cuối năm . 5/2009 Đại : T69 àT70 Hình : T65àT70 Duy trì tốt nề nếp dạy và học . Chuẩn bị kết thúc chương trình kì II, cả năm . Ôn tập và kiểm tra học kì II theo kế hoạch của nhà trường . Hoàn thành điểm , nộp các loại báo cáo . 6/2009 Hoàn thành các loại hồ sơ sổ sách . Tổng kết năm học . Lên kế hoạch ôn tập trong hè cho học sinh . Bàn giao học sinh về cơ sở . Trên đây là kế hoạch bộ môn của cá nhân tôi năm học 2008- 2009 . Trình BGH trường THCS Cai Kinh xét duyệt để tôi có căn cứ thực thi kế hoạch , hoàn thành nhiệm vụ được giao . Cai Kinh , ngày 11/09/2008 Người lập kế hoạch : Nguyễn Thị Hiền Phòng giáo dục hữu lũng Trường thcs cai kinh & Kế hoạch chuyên môn Năm học 2008 – 2009 Họ và tên : Nguyễn thị hiền Cai kinh , Tháng 09 / 2008 Trường thcs cai kinh cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Tổ Tự Nhiên Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Bản tình nguyện ghi tên phấn đấu trở thành Tổ công đoàn xuất sắc Năm học 2008- 2009 A. đăng kí danh hiệu cá nhân Số TT Họ và tên Chức danh Đạt danh hiệu thi đua 2007- 2008 Đăng ký thi đua 2008- 2009 Đăng ký khen thưởng , hình thức khen thưởng Ký tên CB CĐ XS ĐV CĐ XS Phụ Nữ 2 giỏi GĐ Văn hoá CB CĐ XS ĐV CĐ XS Phụ Nữ 2 giỏi GĐ Văn hoá 1 Nguyễn Đình Tiền H.trưởng x 0 x x 0 x 2 Lê Thị Thắm CTCĐ x x x x x x 3 Nguyễn Thị Xuân GV x x x x x x 4 Nguyễn Thị Chinh GV x x x x x x 5 Nguyễn Thị Hảo GV x x x x x x 6 Nguyễn Thị Nguyệt GV x x x x x x 7 Nguyễn Thị Phượng GV x x x x x x 8 Nguyễn Thành Đồng GV x 0 x x 0 x 9 Nguyễn Thị Hiền GV x x x x x x 10 Lương Thị Hồng GV x x x 0 0 0 Nghỉ T/S 11 Lý Thị Hương Lan GV 0 0 0 0 0 0 Nghỉ T/S Đoàn viên CĐXS : 8 đ/c Phụ nữ 2 giỏi : 7 đ/c GĐ văn hoá : 9 đ/c B . những mục tiêu phấn đấu : Sau khi nghiên cứu tiêu chuẩn tổ công đoàn xuất sắc . Tập thể tổ Tự nhiên trường THCS Cai Kinh đăng ký ghi tên phấn đấu xây dựng tổ trở thành Tổ công đoàn xuất sắc năm học 2008- 2009 . Với những chỉ tiêu và biện pháp thực hiện như sau : Những nhiệm vụ được giao : - Chuyên môn : Giảng dạy các môn : + Toán K6 ; 7 ; 8; 9 +Lý K6 ; 7 ; 8 ; 9 + Sinh K6 ; 7 ; 8 ; 9 +Hoá K8 ; 9 + Địa K7 + Công nghệ K6;7;8;9 - Kiêm nghiệm : Hiệu trưởng , Chủ tịch công đoàn , Thủ quỹ . - Chủ nhiệm : 6B, 6C , 7A, 7B, 7C 1. Mục tiêu phấn đấu : 1.1 . Duy trì sĩ số : 109/109 = 100% 1.2. Chỉ tiêu bộ môn : stt Môn TSHS Giỏi Khá Trung bình Từ TB trở lên Ghi chú Sl % sl % sl % sl % 1 Toán 259 24 9,3 81 31,3 100 38,6 205 79,2 2 Vật lý 259 25 9,7 86 33,2 102 39,4 213 82,2 3 Sinh 259 25 9,7 85 32,8 120 46,3 230 88,8 4 Hoá 130 10 7,7 43 33,1 56 43,1 109 83,8 5 Địa 7 72 7 9,7 25 34,7 34 47,3 66 91,7 6 Công nghệ 259 32 12,4 95 36,7 127 49 254 98,1 1.3.Chỉ tiêu về hạnh kiểm - học lực - lớp chủ nhiệm : * Giáo dục học lực : Tổng số học sinh :109 Học lực giỏi : 8/109 = 7,3 % Học lực khá : 34 /109 = 31,2 % Học lực trung bình : 65 / 109 = 59,6 % Học lực yếu : 2 / 109 = 1,9 % *Giáo dục hạnh kiểm : - Tốt : 77/109 = 70,6% - Khá : 29 /109 = 26,6% - Trung bình : 3/109 = 2,8% * Chỉ tiêu học sinh giỏi các cấp : Cấp huyện : 01 Cấp tỉnh : 01 * Chỉ tiêu lớp , chi đội : - Lớp tiên tiến : 05 - Chi đội mạnh : 05 * Chỉ tiêu chuyển lớp : Lớp 6 à7 là : 34/37 = 91,9% Lớp 7 à8 là : 71/72 = 98,6 % 2. Biện pháp thực hiện : - Duy trì sĩ số : Quan tâm giúp đỡ học sinh có hoàn cảnh khó khăn , học sinh yếu kém , đặc biệt là học sinh ở các xóm xa . Động viên học sinh khá giỏi tích cực học tập . Tìm hiểu rõ nguyên nhân để có biện pháp phối hợp với gia đình và hội phụ huynh cùng khắc phục . - Tích cực tham gia phong trào thi đua 2 tốt . - Về chuyên môn : Đảm bảo thực hiện đúng quy chế chuyên môn . Hàng tháng kiểm tra hồ sơ và xếp loại giáo viên 1 lần . Thường xuyên dự giờ , trau dồi kinh nghiệm , nâng cao trình độ tay nghề . Xây dựng tốt mối quan hệ thầy - trò , từ đó có phương pháp truyền thụ kiến thức phù hợp với nhận thức của từng đối tượng học sinh , làm đồ dùng phụ vụ giờ dạy . - Công tác giáo dục đạo đức học sinh : Giáo dục các em thực hiện tốt 5 điều Bác hồ dạy , thực hiện nghiêm túc nội quy học sinh , phát huy tốt vai trò Đoàn viên và Đội viên . - Bồi dưỡng học sinh giỏi : Tăng cường kiểm tra đánh giá , phân loại học sinh , thường xuyên quan tâm bồi dưỡng học sinh giỏi , kèm cặp học sinh yếu kém nhằm đồng đều chất lượng chung . 3. Các công tác khác : - Tham gia đầy đủ các hoạt động văn hoá thể thao do trường , nghành đề ra . - Tích cực đóng góp xây dựng công tác từ thiện . - Cùng nhau tăng gia sản xuất cải thiện đời sống gia đình . - Thực hiện và đẩy mạnh cuộc vận động thi đua 2 tốt - Gia đình nhà giáo văn hoá . Trên đây là bản tình nguyện ghi tên phấn đấu của tổ công đoàn - tổ tự nhiên trường THCS Cai Kinh . Đề nghị ban thi đua cấp trên xem xét giúp đỡ , để Tổ tự nhiên cuối năm đạt danh hiệu " Tổ công đoàn vững mạnh " . Xác nhận của BCH Công đoàn Cai Kinh , ngày 26 tháng 9 năm 2008 Tổ trưởng Nguyễn Thị Xuân

File đính kèm:

  • docKe hoach bo mon toan 7 .doc
Giáo án liên quan