Kế hoạch bộ môn Vật lý 6

 

Bài 1:

Đo độ dài - Biết xác định giới hạn đo, ĐCNN của dụng cụ đo

-Rèn luyện được các kĩ năng sau đây:

 +Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo

 +Đo độ dài trong một số tình huống thông thường

 +Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.

- Rèn luện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm

 

doc11 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1666 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bộ môn Vật lý 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THÁNG TUẦN TIẾT TÊN BÀI DẠY TRỌNG TÂM BÀI PHƯƠNG PHÁP CHUẨN BỊ ĐDDH BÀI TẬP RÈN LUYỆN TRỌNG TÂM CHƯƠNG 8 9 9 10 10 11 11 12 12 1 1 1 2 2 3 1 1 Bài 1: Đo độ dài - Biết xác định giới hạn đo, ĐCNN của dụng cụ đo -Rèn luyện được các kĩ năng sau đây: +Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo +Đo độ dài trong một số tình huống thông thường +Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo. - Rèn luện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm -Ôn tập -Thực hành - Đàm thoại gợi mở - Quan sát, so sánh, nhận xét -Học sinh làm việc nhóm, cá nhân -Thước kẻ có ĐCNN đến mm -Thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5mm -Tranh vẽ to một thước kẻ có GHĐ là 20cm và ĐCNN là 2mm Bài tập: C2,3,4 SGK 1-.2.1 -> 1-2.6 SBT CHƯƠNG I CƠ HỌC -Biết đo chiều dài (l)trong một số tình huống thường gặp. -Biết đo thể tích (V) theo phương pháp bình tràn. -Nhận dạng tác dụng của lực(F) như là đẩy hoặc kéo vật. -Mô tả kết quả tác dụng của lực như làm vật biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật. -Chỉ ra được hai lực cân bằng khi chúng cùng tác dụng vào một vật đang đứng yên. -Nhận biết biểu hiện của lực đàn hồi như là lực do vật bị biến dạng đàn hồi tác dụng lên vật gây ra biến dạng. -So sánh lực mạnh,lực yếu dựa vào tác dụng của lực làm biến dạng nhiều hay ít. -Biết sử dụng lực kế để đo lực trong một số trường hợp thông thường và biết đơn vị lực là niutơn (N). -Phân biệt khối lượng (m) và trọng lượng (P) -Khối lượng là lượng vật chứa trong vật,còn trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.Trọng lượng là độ lớn của trọng lực. -Khối lượng đo bằng cân đơn vị là Kg,còn trọng lượng đo bằng lực kế,đơn vị lực là N. -Trong điều kiện thông thường,khối lượng của vật không thay đổi,nhưng trọng lượng thì có thể thay đổi chút ít tùy theo vị trí của vật đối với Trái đất. -Ở Trái Đất vật có khối lượng là 1 Kg thì có trọng lượng được tính tròn là 10 N. -Biết đo khối lượng của vật bằng cân đòn. -Biết cách xác định khối lượng riêng (D) của vật,đơn vị là kg/m3 và trọng lượng riêng (d) của vật,đơn vị là N/m3 -Biết sử dụng ròng rọc,đòn bẩy,mặt phẳng nghiêng để đổi hướng của lực hoặc để dùng lực nhỏ thắng được lực lớn. CHƯƠNG I CƠ HỌC CHƯƠNG I CƠ HỌC 2 2 Bài 2: Đo độ dài ( Tiếp ) - Củng cố các mục tiêu ở tiết 1 - Ước lương chiếu dài cần đo. - Chọn thước đo thích hợp - Xác định GHĐ và ĐCNN của thước đo - Đặt thước đo đúng - Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo -Rèn tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo. -Thực hành , thí nghiệm -Đàm thoại gợi mở . -Quan sát, so sánh nhận xét . -Học sinh làm việc nhóm, cá nhân -Bảng phụ của giáo viên vẽ hình 2.1, 2.2 SGK -Bảng nhóm của học sinh Bài tập: C 1 à C 6 SGK 1-2.7 -> 2.13 SBT 3 3 Bài 3: Đo thể tích chất lỏng - Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đothể tích chất lỏng. - Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp. -Ôn tập -TH thí nghiệm - Đàm thoại gợi mở -Quan sát, so sánh nhận xét -Học sinh làm việc nhóm, cá nhân Mỗi nhóm học sinh gồm có : - 1 xô đụng nước - 1 bình chia độ - 1 vài loại ca đong. Bài tập: C3, C6, C7 SGK 3.1 à 3.7 SBT 4 4 Bài 4: Đo thể tích chất rắn không thấm nước -Biết sử dụng các dụng cụ đo ( bình chia độ, bình tràn ) để xác định thể tích vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước. -Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được hợp tác trong mọi công việc của nhóm -Ôn tập -Thực hành, thí nghiệm - Đàm thoại, gợi mở -quan sát so sánh, nhận xét -HS làm việc nhóm, cá nhân - Vật rắn không thấm nước -1 bình chia độ, 1 chai có ghi sẳn dung tích - 1 bình tràn, 1 bình chứa -Kẻ sẳn bảng 4.1 Bài tập: C 3 , C 4 SGK 4.1 ; 4.2 ; 4.4 -> 4.7 SBT 5 5 Bài 5: Khối lượng. Đo khối lượng -Trả lời được các câu hỏi cụ thể như: khi đặt một túi đường lên một cái cân, cân chỉ1kg, thì số đó chỉ gì? -Nhận biết được quả cân 1kg -Trình bày được cách điều chỉnh số 0 cho cân Rôbecvan và cách cân một vật bằng cân Rôbecvan -Đo được khối lượng của một vật bằng cân -Chỉ ra được ĐCNN và GHĐ của một cái cân -Ôn tập -Thực hành kiểm chứng -Đàm thoại gợi mở Mỗi nhóm HS có -1 chiếc cân bất kỳ loại gì và 1 vật để cân. -Một cái cân Rôbecvan và hộp quả cân,vật để cân -Tranh vẽ to các loại cân trong SGK Bài tập: -Điều em chưa biết C 1 -> C 6 SGK 5.1->5.5 SBT 6 6 Bài 6: Lực. Hai lực cân bằng -Nêu được các thí dụ về lực đẩy, lực kéo và chỉ ra được phương và chiều của lực đó. -Nêu được tí dụ về hai lực cân bằng - Nêu được các nhận xét sau khi quan sát TN - Sử dụng được đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phương, chiều. Lực cân bằng. - Ôn tập - Vận dụng - Đàm thoại, gợi mở - quan sát so sánh, nhận xét - Học sinh làm việc nhóm, cá nhân -Bảng phụ , 1 chiếc xe lăn;1 lò xo lá tròn,1 lò xo dài khoảng 10 cm;1 thanh nam châm thẳng,1 quả gia trọng bằng sắt ;1 cái gía có kẹp để giữ các lò xo và để treo quả gia trọng. Bài tập: C 3 -> C 8 SGK Bài tập: 6.1 - > 6.5 SBT 7 7 Bài 7: Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực - Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật đó. -Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến dạng vật đó -Thực hành, thí nghiệm - Đàm thoại gợi mở - Quan sát, so sánh, nhận xét - HS làm việc nhóm , cá nhân - 1 xe lăn -1mặt phẳng nghiêng - 1 lò xo -1 lò xo lá tròn -1 hòn bi -1 sợi dây - Bài tập: C1, C2, C7, C8, C9,10.11 SGK - Bài tập 7.1 -> 7.5 SBT 8 8 Bài 8: Trọng lực- Đơn vị lực -Trả lời được các câu hỏi trọng lực hay trọng lượng của một vật là gì? -Nêu được phương và chiều của trọng lực -Trả lời được các câu hỏi đơn vị đo cường độ lực là gì? -Sử dụng được dây dọi để xác định phương thẳng đứng -Thực hành , thí nghiệm -Đàm thoại gợi mở - Quan sát, so sánh, nhận xét -HS làm việc theo nhóm, cá nhân - 1 giá treo - 1 lò xo -1 quả nặng 100g có móc treo - 1 dây dọi - 1 khay nước - 1 thước ê ke Bài tập: C 1 -> C5 SGK Bài tập 8.1 -> 8.4 SBT 9 9 Kiểm tra -Kiểm tra và đánh giá kết quả qua các kiến thức các bài 1 à 8 -Trắc nghiệm khách quan và tự luận - Đề kiểm tra - Đề kiểm tra 10 10 Bài 9: Lực Đàn hồi -Nhận biết được thế nào là biến dạng đàn hồi của một là xo -Trả lời được các câu hỏi về đặc điểm của lực đàn hồi - Dựa vào kết quả thí nghiệm, rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ biến dạng của lò xo -Đàm thoại gợi mở -Quan sát -So sánh , nhận xét - 1 cái giá treo - 1 cái lò xo - 1 cái thước chia độ đến mm - 1 hộp 4 quả nặng giống nhau, mỗi quả 50g Bài tập: C 1 - C 6 SGK 9.1 -> 9.4 SBT 11 11 Bài 10: Lực kế. Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng - Nhận biết được cấu tạo của một lực kế, GHĐ và ĐCNN của một lực kế. -Sử dụng được công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của một vật để tính trọng lượng của vật, biết khối lượng của nó. -Sử dụng được lực kế để đo lực - Ôn tập - Đàm thoại gợi mở - Quan sát, so sánh, nhận xét - HS làm việc nhóm, cá nhân -Bảng phụ - 1 lực kế lò xo - 1 sợi dây mảnh, nhẹ để buột vài cuốn SGK với nhau Bài tập: C1 -> C 9 SGK 10.1 -> 10.4 SBT 12 12 Bài 11: Khối lượng riêng. Trọng lượng riêng - Trả lời được các câu hỏi: khối lượng riêng, trọng lượng riêng là gì ? - Sử dụng được các công thức m=DV và P=dV để tính khối lượng,trọng lượng của một vật. - Sử dụng được bảng số liệu để tra cứu khối lượng riêng vàtrọng lượng riêng của các chất. -Đo được trọng lượng riêng của chất làm quả cân. - Đàm thoại gợi mở - Quan sát , so sánh , nhận xét - HS làm việc nhóm , cá nhân - Bảng phụ - 1 lực lế GHĐ 2,5N - 1 quả cân 200g có móc treo và có dây buộc - 1 bình chia độ có GHĐ 250 cm3, đường kính trong lòng > đường kính quả cân Bài tập: C1- C7 SGK 11.1 à 11.5 SBT 13 13 Bài 12: Thực hành và kiểm tra thực hành: xác định khối lượng riêng của sỏi - Biết cách xác định khối lượng riêng của một vật rắn - Biết cách tiến hành một bài thực hành vật lí - Thực hành - Quan sát -Gợi mở - Ôn tập -1 cái cân có ĐCNN 10g hoặc 20g - 1 bình chia độ có GHĐ 100cm3 - 1 cốc nước, 15 hòn sỏi -1 đôi đủa -Báo cáo thực hành của các nhóm. 14 14 Bài 13: Máy cơ đơn giản - Biết làm thí nghiệm để so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng. - Kể tên được một số máy cơ đơn giản thường dùng - Thực hành , thí nghiệm *Đàm thoại - Quan sát , so sánh , nhận xét - Học sinh làm việc nhóm , cá nhân - Bảng phụ - 2 lực kế có GHĐ từ 2- 5N -1 quả nặng 2N Bài tập: C 1 -> C 6 SGK 13.1 -> 13.4 SBT 15 15 Bài 14: Mặt phẳng nghiêng - Nêu được hai thí dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ ích lợi của chúng. - Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lí trong từng trường hợp. -Thực hành , thí nghiệm -Đàm thoại gợi mở - Quan sát , so sánh , nhận xét - Học sinh làm việc nhóm , cá nhân - 1 lực kế GHĐ từ 2N trở lên,1 khối trụ kim loại có trục quay nặng 2N,1 mặt phẳng nghiêng,tranh vẽ to hình 14.2 Bài tập: C1 -> C5 SGK 14.1 -> 14.5 SBT 16 16 Ôn tập - Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương. -Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức và kĩ năng - Ôn tập - Vận dụng - Đàm thoại gợi mở - Quan sát , so sánh nhận xét -Thảo luận - Bảng phụ ghi các câu hỏi ôn tập.Một số dụng cụ trực quan nhãn ghi khối lượng của kem giặt, kéo cắt tóc… Câu hỏi và bài tập ôn tập trong đề cương 17 17 Kiểm tra Học kỳ I -Kiểm tra và đánh giá kết quả qua các kiến thức chương I - Kiểm tra trắc nghiệm khách quan, tự luận -Đề kiểm tra 2 phương án cho 2 đối tượng Bài tập: Các dạng bài tập Sử dụng được các công thức m=DV và P=dV 18 18 Bài 15: Đòn bẩy - Nêu được hai thí dụ sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống. Xác định được điểm tựa O, các lực tác dụng lên đòn bẩy đó ( điểm O1, O2 và F1 , F2 ) - Biết sử dụng đòn bẩy trong những công việc thích hợp - Thực hành , thí nghiệm - Đàm thoại gợi mở - Quan sát , so sánh , nhận xét - Học sinh làm việc nhóm , cá nhân - 1 lực kế có GHĐ 2N trở lên - 1 khối trụ KL có móc, nặng 2N - 1 giá đỡ có thanh ngang - tranh vẽ to hình 15.1… SGK Bài tập: C1 -> C6 SGK BT: 15.1 -> 15.5 SBT 19 19 Bài 16 Ròng rọc -Nêu được hai thí dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng. - Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp. - Ôn tập - Vận dụng -Đàm thoại gợi mở - Quan sát , so sánh , nhận xét - Học sinh làm việc nhóm , cá nhân - 1 lực kế có GHĐ 2N trở lên - 1 khối trụ KL có móc, nặng 2N -1 ròng rọc cố định, 1 ròng rọc động -Dây vắt qua ròng rọc Bài tập: C1 -> C7 SGK BT: 16.1 -> 16.6 SBT 20 20 Bài 17: Tổng kết chương I - Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương. -Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức và kĩ năng - Ôn tập - Vận dụng -Đàm thoại gợi mở - Quan sát , so sánh nhận xét - Học sinh làm việc nhóm , cá nhân -Bảng phụ -1 số dụng cụ trực quan như nhãn ghi khối lượng của kem giặt, kéo cắt tóc… Bài tập: Các câu 1 -> 13 và vận dụng, trò chơi ô chữ SGK 21 21 Bài 18: Sự nở vì nhiệt của chất rắn - Tìm được ví dụ trong thực tế chứng tỏ: Thể tích, chiều dài của một vật rắn tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn. -Biết đọc các biểu bảng để rút ra những kết luận cần thiết - Ôn tập - Vận dụng - Đàm thoại gợi mở - Quan sát , so sánh , nhận xét -Học sinh làm việc nhóm , cá nhân - 1 quả cầu kim loại và 1 vòng kim loại - 1 đèn cồn, 1 chậu nước, khăn lau Bài tập: C 1 -C 7 SGK 18.1 -> 18.5 SBT CHƯƠNGII: NHIỆT HỌC -Rút ra kết luận về sự co dãn vì nhiệt của các chất rắn,lỏng,khí. -Giải thích một số hiện tượng ứng dụng sự nở vì nhiệt trong tự nhiên,đời sống và kỹ thuật. -Mô tả cấu tạo của nhiệt kế thường dùng -Vận dụng sự co dãn vì nhiệt của các chất khác nhau để giải thích nguyên tắc hoạt động của nhiết kế. -Biết đo nhiệt độ của một số vật trong cuộc sống hằng ngày,đơn vị đo nhiệt độ là 0C,0F. -Mô tả thí nghiệm xác định sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian đun trong quá trình làm nóng chảy băng phiến (hoặc một chất kết tinh dễ kiếm). -Dựa vào bảng số liệu cho sẵn,vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian đun trong quá trình làm nóng chảy băng phiến. -Rút ra kết luận về đặc điểm của nhiệt độ trong thời gian vật (băng phiến) nóng chảy .( Điểm nóng chảy). -Xác định những yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi (nhiệt độ,gió,mặt thoáng). -Phát họa thí nghiệm kiểm tra giả thiết chất lỏng lạnh đi khi bay hơi và các chất lỏng khác nhau bay hơi nhanh chậm khác nhau,cũng như các yếu tố khác ảnh hưởng đến sự bay hơi nhanh chậm của chất lỏng . -Mô tả thí nghiệm chứng tỏ hơi nước ngưng tụ khi gặp lạnh và nêu một số hiện tượng ngưng tụ trong đời sống tự nhiên (sương, mù,mây,mưa, đá tuyết…) -Trình bày cách tiến hành thí nghiệm và vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian đun trong quá trình đun sôi nước. -Phân biệt sự sôi và sự bay hơi của nước :sự bay hơi xảy ra trên bề mặt thoáng ở nhiệt độ bất kỳ ,còn sự sôi là sự bay hơi ngay trong lòng nước ở 1000C . -Biết các chất lỏng khác nhau sôi ở nhiệt độ khác nhau. 22 22 Bài 19: Sự nở vì nhiệt của chất lỏng - Tìm được ví dụ trong thực tế chứng tỏ: Thể tích của một vật lỏng tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. -. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. - Biết đọc các biểu bảng để rút ra những kết luận cần thiết - Ôn tập -Vận dụng - Đàm thoại gợi mở - Quan sát , so sánh , nhận xét - Học sinh làm việc nhóm , cá nhân - 1 bình thuỷ tinh đáy bằng - 1 ống thuỷ tinh thẳng có thành dầy - 1 nút cao su có đục lỗ - 1 chậu thuỷ tinh, nước pha màu - phích nước nóng Bài tập: C1 -> C7 SGK BT 19.1-> 19.6 SBT 23 23 Bài 20: Sự nở vì nhiệt của chất khí - Tìm được ví dụ trong thực tế chứng tỏ: Thể tích của một vật khí tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí.-. Biết đọc các biểu bảng để rút ra những kết luận cần thiết - Ôn tập - Vận dụng -Đàm thoại gợi mở - Quan sát , so sánh , nhận xét - Học sinh làm việc nhóm , cá nhân - Quả bóng bàn bị bẹp - Phích nước nóng - 1 bình thuỷ tinh đáy bằng - 1 ống thuỷ tinh thẳng có thành dầy Bài tập: C 1 -> C 9 SGK 20.1 -> 20.7 SBT 24 24 Bài 21: Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt - Nhận biết được sự co dãn vì nhiệt có thể gây ra lực rất lớn. Tìm được thí dụ thực tế về hiện tượng này. - Mô tả được cấu tạo hoạt động của băng kép - Giải thích một số ứng dụng đơn giản về sự nở vì nhiệt - Mô tả giải thích được các hình vẽ 21.2, 21.3, 21.5 - Thực hành thí nghiệm quan sát , so sánh , nhận xét - Đàm thoại gợi mở - Học sinh làm việc nhóm , cá nhân -1 băng kép và giá để lắp băng kép -1 đèn cồn bộ dụng cụ TN về lực xuất hiện do sự co dãn vì nhiệt -1 lọ cồn Bài tập: - C1 -> C 10 - 21.1 -> 21.6 SBT 25 25 Bài 22: Nhiệt kế. Nhiệt giai - Nhận biết được cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau - Phân biệt được nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai Farenhai và có thể chuyển nhiệt độ từ nhiệt giai này sang nhiệt độ tương ứng của nhiệt giai kia - Thực hành thí nghiệm quan sát , nhận xét -Đàm thoại gọi mở - Học sinh làm việc nhóm, cá nhân - 3 chậu thuỷ tinh, mỗi chậu đựng một ít nước. - 1 ít nước đá -1 phích nước nóng -1nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, ytế Bài tập: C 1 -> C 5 SGK 22.1 -> 22.7 SBT 26 26 Kiểm tra - Kiểm tra và đánh giá kết quả qua các kiến thức chương I - Kiểm tra trắc nghiệm khách quan, tự luận -Đề kiểm tra 2 phương án cho 2 đối tượng -Đề kiểm tra 27 27 Bài 23: Thực hành và kiểm tra thực hành: Đo nhiệt độ - Biết đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế y tế - Biết theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian và vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi này. - Có thái độ trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận và chính xác trong việc tiến hành TN và viết báo cáo. - Trực quan - Thực hành , thí nghiệm - Học sinh làm việc nhóm , cá nhân -1 nhiệt kế y tế -1 nhiệt kế thuỷ ngân -1 đồng hồ -Bông y tế -Báo cáo thí nghiệm 28 28 Bài 24: Sự nóng chảy và đông đặc - Nhận biết và phát biểu được những đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy. - Vận dụng được kiến thức trên để giải thích một số hiện tượng đơn giản. - Bước đầu khai thác bảng ghi kết quả TN, vẽ đường biểu diễn, biết rút ra những kết luận - Trực quan - Thực hành thí nghiệm -Đàm thoại - Học sinh làm việc nhóm , cá nhân -1 giá đỡ TN -1 kiềng và lưới đốt -2kẹp vạn năng -1 cốc đốt -1 nhiệt kế tới 1000C -1 ống nghiệm -Băng phiến, nước… Bài tập: - C1 -> C5 25.1 -> 25.4 SBT 29 29 Bài 25: Sự nóng chảy và sự đông đặc ( Tiếp ) - Nhận biết được đông đặc là quá trình ngược của nóng chảy và những đặc điểm của quá trình này. -Vận dụng được kiến thức trên để giải thích một số hiện tượng đơn giản - Trực quan - Thực hành, thí nghiệm - Đàm thoại gợi mở. Học sinh làm việc nhóm, cá nhân -1 giá đỡ TN -1 kiềng và lưới đốt -2kẹp vạn năng -1 cốc đốt -1 nhiệt kế tới 1000C -1 ống nghiệm -Băng phiến, nước Bài tập: - C1 -> C 5 SGK - 25.5 -> 25.8 SBT 30 30 Bài 26: Sự bay hơi và sự ngưng tụ - Nhận biết được hiện tượng bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió và mặt thoáng. Tìm được TD thực tế nội dung trên - Bước đầu biết cách tìm hiểu tác động của một yếu tố lên một hiện tượng khi có nhiều yếu tố cùng tác động một lúc - Vạch được kế hoạch và thực hiện được TN kiểm chứng tác động của nhiệt độ, gió và mặt thoáng lên tốc độ bay hơi - Trực quan - Thực hành thí nghiệm - So sánh , phân tích , đàm thoại - Học sinh làm việc nhóm , cá nhân -1 giá đỡ TN -1kẹp vạn năng -2 đĩa nhôm nhỏ -1 cốc nước -1 đèn cồn Bài tập: C 1 -> C 10 SGK 26.1 -> 26.6 SBT 3 4 31 31 Bài 27: Sự bay hơi và sự ngưng tụ ( Tiếp ) - Nhận biết được ngưng tụ là quá trình ngược lại của bay hơi. Tìm được TD thực tế về hiện tượng ngưng tụ. - Biết cách tiến hành TN kiểm tra dự đoán về sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ. - Thực hiện được TN trong bài và rút ra được kết luận - sử dụng đúng thuật ngữ: Dự đoán, TN, kiểm tra dự đoán, đố chứng, chuyển từ thể….sang thể…. -Học sinh tự làm thí nghiệm, quan sát, so sánh. - Học sinh làm việc nhóm , cá nhân -2 cốc thuỷ tinh giống nhau -Nước có pha màu -Nước đá nhỏ -Nhiệt kế -Khăn lau Bài tập: C 1-> C 8 SGK BT: 27.3 -> 27.7 32 32 Bài 28: Sự sôi - Mô tả được hiện tượng sôi và kể được các đặc điểm của sự sôi -Biết cách tiến hành TN, theo dõi TN và khai thác các số liệu thu thập được từ TN -Diễn giảng - Đàm thoại gợi mở -Suy luận - Thực nghiệm - Học sinh làm việc theo nhóm, cá nhân -1 giá đỡ TN -1kẹp vạn năng -1 kiềng và lưới kim loại, cốc đốt , đèn cồn, nhiệt kế tới 1000 C Bài tập: Bảng 28.1 trang 86 Bài 29.1 -> 29.3 33 33 Bài 29: Sự sôi ( tiếp theo ) - Nhận biết được hiện tượng và các đặc a2sự sôi - Vận dụng được kiến thức về sự sôi để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan đến đặc điểm của sự sôi. - Thí nghiệm , thực hành - Đàm thoại gợi mở - Học sinh làm việc nhóm, cá nhân -Quan sát, mô tả, nhận xét -1 giá đỡ TN -1kẹp vạn năng -1 kiềng và lưới KL -1 cốc đốt -1 đèn cồn 1 nhiệt kế tới 1000 C Bài tập: C1 -> C9 SGK BT 29 .1 -> 29.5 SBT 34 34 Bài 30: Tổng kết chươngII - Nhắc lại được kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nở vì nhiệt và sự chuyển thể của các chất. - Vận dụng được một cách tổng hợp những kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng có liên quan - Đàm thoại gợi mở -Học sinh làm việc nhóm , cá nhân -Bảng phụ ghi các câu hỏi trắc nghiệm và điền khuyết. -Bảng ô chữ hình 30.4 -Bài tập:Các câu hỏi ôn tập SGK 35 35 Thi học kỳ II -Kiểm tra và đánh giá kết quả qua các kiến thức chương II -Kiểm tra trắc nghiệm khách quan, tự luận -Đề kiểm tra -Đề kiểm tra DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU

File đính kèm:

  • docke hoach bo mon ly 6.doc