CHƯƠNG I CƠ HỌC
BÀI 1:
ĐO ĐỘ DÀI 1. Biết xác định giới hạn đo, ĐCNN của dụng cụ đo
2.Rèn luyện được các kĩ năng sau đây:
- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo
- Đo độ dài trong một số tình huống thông thường
- Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
3. Rèn luện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm
12 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1468 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bộ môn Vật lý lớp 6 - Trường THCS Tân An, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BỘ MÔN VẬT LÝ
Trường: THCS Tân An
Năm học: 2007 - 2008
Giáo viên:
Khối lớp: 6
TUẦN/ THÁNG
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
TRỌNG TÂM BÀI
PHƯƠNG PHÁP
CHUẨN BỊ ĐDDH
BÀI TẬP RÈN LUYỆN
TRỌNG TÂM CHƯƠNG
Tháng 8
Tuần 1
1
CHƯƠNG I
CƠ HỌC
BÀI 1:
ĐO ĐỘ DÀI
1. Biết xác định giới hạn đo, ĐCNN của dụng cụ đo
2.Rèn luyện được các kĩ năng sau đây:
- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo
- Đo độ dài trong một số tình huống thông thường
- Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
3. Rèn luện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm
* Ôn tập
* Thực hành
* Đàm thoại gợi mở
* Quan sát, so sánh, nhận xét
* Học sinh làm việc nhóm, cá nhân
* Thước kẻ có ĐCNN đến mm
* Thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5mm
* Tranh vẽ to một thước kẻ có GHĐ là 20cm và ĐCNN là 2mm
* C2,3,4 SGK
* 1-.2.1 -> 1-2.6 SBT
- Biết đo chiều dài (l ) trong một số tình huống thường gặp; Biết thể tích (V) theo phương bình tràn
- Nhận biết biểu hiện của lực đàn hồi như là lực do vật bị biến dạng đàn hồi tác dụng lên vật gây ra biến dạng
- So sánh lực mạnh, lực yếu dựa vào tác dụng của lực làm biến dạng nhiều hay ít.
Tháng 8
Tuần 2
2
BÀI 2:
ĐO ĐỘ DÀI ( TT )
1. Củng cố các mục tiêu ở tiết 1
- Ước lương chiếu dài cần đo.
- Chọn thước đo thích hợp
- Xác định giới hạn đo và ĐCNN của thước đo
- Đặt thước đo đúng
- Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo
2. Rèn tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo
* Thực hành , thí nghiệm
* Đàm thoại gợi mở .
* Quan sát, so sánh nhận xét .
* Học sinh làm việc nhóm, cá nhân
* Bảng phụ của giáo viên vẽ hình 2.1, 2.2 SGK
* Bảng nhóm của học sinh
* C 1 à C 6 SGK
* 1-2.7 -> 2.13 SBT
- Biết sử dụng lực kế để đo lực trong một số trường hợp thông thường và biết đơn vị lực là Niutơn ( N )
Phân biệt khối lượng ( m ) và trọng lượng ( P )
Khối lượng là trọng lượng vật chất chứa trong vật, còn trọng lực là lực hút của Trái đất tác dụng lên vật. Trọng lượng là độ lớn của trọng lực.
Tháng 9
Tuần 3
3
BÀI 3:
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
1. Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đothể tích chất lỏng.
2. Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
* Ôn tập
* Thực hành thí nghiệm
* Đàm thoại gợi mở
* Quan sát, so sánh , nhận xét
* Học sinh làm việc nhóm, cá nhân
Mỗi nhóm học sinh gồm có :
- 1 xô đụng nước
- 1 bình chia độ
- 1 vài loại ca đong.
* C3, C6, C7 SGK
* Bài tập: 3.1 à 3.7 SBT
- Khối lượng đo bằng cân, đơn vị là kg, còn trọng lượng đo bằng lực kế, đơn vị là N
- Trong điều kiện thông thường, khối lượng của vật không thay đổi, nhưng trọng lượng thì có thể thay đổi chút ít của vật đối với Trái đất.
Tuần 4
4
BÀI 4:
ĐO THỂ TÍCH CHẤT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
1. Biết sử dụng các dụng cụ đo ( bình chia độ, bình tràn ) để xác định thể tích vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước.
- Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được hợp tác trong mọi công việc của nhóm
* Ôn tập
* Thực hành, thí nghiệm
* Đàm thoại, gợi mở
* quan sát so sánh, nhận xét
* Học sinh làm việc nhóm, cá nhân
* Vật rắn không thấm nước
* 1 bình chia độ, 1 chai có ghi sẳn dung tích
* 1 bình tràn, 1 bình chứa
* Kẻ sẳn bảng 4.1
* C 3 , C 4 SGK
* 4.1 ; 4.2 ; 4.4 -> 4.7 SBT
- Ơ Trái đất, một vật có khối lượng là 1kg thì có trọng lượng được tính tròn là 10N.
- Biết đo khối lượng của vật bằng cân đòn
- Biết cách xác định khối lượng riêng ( D ) của vật, đơn vị là kg/m3 và trọng lượng riêng ( d ) của vật, đơn vị là N/m3
Tuần 5
Tiết 5
5
BÀI 5:
KHỐI LƯỢNG. ĐO KHỐI LƯỢNG
1. Trả lời được các câu hỏi cụ thể như: khi đặt một túi đường lên một cái cân, cân chỉ 1kg, thì số đó chỉ gì ?
2. Nhận biết được quả cân 1kg
3. Trình bày được cách điều chỉnh số 0 cho cân Rôbecvan và cách cân một vật bằng cân Rôbecvan
4. Đo được khối lượng của một vật bằng cân
5. Chỉ ra được ĐCNN và GHĐ của một cái cân
* Ôn tập
* Thực hành kiểm chứng
* Đàm thoại gợi mở
Mỗi nhóm học sinh có :
* 1 chiếc cân bất kỳ loại gì và 1 vật để cân.
* Một cái cân Rôbecvan và hộp quả cân
* Vật để cân
* Tranh vẽ to các loại cân trong SGK
* Điều em chưa biết
* C 1 -> C 6
SGK
* Bài tập 5.1->5.5 SBT
- Biết sử dụng ròng rọc, đòn bẩy, mặt phẳng nghiêng để đổi hướng của lực hoặc để dùng lực nhỏ thắng được lực lớn.
Tuần 6
6
BÀI 6:
LỰC. HAI LỰC CÂN BẰNG
1. Nêu được các thí dụ về lực đẩy, lực kéo và chỉ ra được phương và chiều của lực đó.
2. Nêu được tí dụ về hai lực cân bằng
3. Nêu được các nhận xét sau khi quan sát TN
4. Sử dụng được đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phương, chiều. Lực cân bằng.
* Ôn tập
* Vận dụng
* Đàm thoại, gợi mở
* quan sát so sánh, nhận xét
* Học sinh làm việc nhóm, cá nhân
* Bảng phụ
* 1 chiếc xe lăn
* 1 lò xo lá tròn
* 1 lò xo mềm dài khoảng 10 cm.
* 1 thanh nam châm thẳng
*1 quả gia trọng bằng sắt
* 1 cái gía có kẹp để giữ các lò xo và để treo quả gia trọng.
* C 3 -> C 8 SGK
* Bài tập: 6.1 - > 6.5 SBT
Tháng 10
Tuần 7
7
BÀI 7:
TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC
1. Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật đó.
2. Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến dạng vật đó
* Thực hành, thí nghiệm
* Đàm thoại gợi mở
* Quan sát, so sánh, nhận xét
* HS làm việc nhóm , cá nhân
* 1 xe lăn
* 1 mặt phẳng nghiêng
* 1 lò xo
* 1 lò xo lá tròn
* 1 hòn bi
* 1 sợi dây
- C1, C2, C7, C8, BT C9,10.11 SGK
- Btập 7.1 -> 7.5 SBT
Tuần 8
8
BÀI 8:
TRỌNG LỰC- ĐƠN VỊ LỰC
1. Trả lời được các câu hỏi trọng lực hay trọng lượng của một vật là gì?
2. Nêu được phương và chiều của trọng lực
3. Trả lời được các câu hỏi đơn vị đo cường độ lực là gì?
4. Sử dụng được dây dọi để xác định phương thẳng đứng
* Thực hành , thí nghiệm
* Đàm thoại gợi mở
* Quan sát, so sánh, nhận xét
* HS làm việc theo nhóm, cá nhân
* 1 giá treo
* 1 lò xo
* 1 quả nặng 100g có móc treo
* 1 dây dọi
* 1 khay nước
* 1 thước ê ke
C 1 -> C5 SGK
* 8.1 -> 8.4 SBT
Tuần 9
9
KIỂM TRA
* Kiểm tra và đánh giá kết quả qua các kiến thức các bài 1 à 8
Trắc nghiệm khách quan và tự luận
Đề kiểm tra photo
Tuần 10
10
BÀI 9:
LỰC ĐÀN HỒI
1. Nhận biết được thế nào là biến dạng đàn hồi của một là xo
2. Trả lời được các câu hỏi về đặc điểm của lực đàn hồi
3. Dựa vào kết quả thí nghiệm, rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ biến dạng của lò xo
* Đàm thoại gợi mở
* Quan sát , so sánh , nhận xét
* 1 cái giá treo
* 1 cái lò xo
* 1 cái thước chia độ đến mm
* 1 hộp 4 quả nặng giống nhau, mỗi quả 50g
* C 1 - C 6 SGK
* 9.1 -> 9.4 SBT
Tuần 11
11
BÀI 10:
LỰC KẾ. PHÉP ĐO LỰC. TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG
1. Nhận biết được cấu tạo của một lực kế, GHĐ và ĐCNN của một lực kế.
2. Sử dụng được công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của một vật để tính trọng lượng của vật, biết khối lượng của nó.
3. Sử dụng được lực kế để đo lực
* Ôn tập
* Đàm thoại gợi mở
* Quan sát, so sánh, nhận xét
* HS làm việc nhóm, cá nhân
*Bảng phụ
* 1 lực kế lò xo
* 1 sợi dây mảnh, nhẹ để buột vài cuốn SGK với nhau
* C1 -> C 9 SGK
* 10.1 -> 10.4 SBT
Tuần 12
12
BÀI 11:
KHỐI LƯỢNG RIÊNG. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG
1. Trả lời được các câu hỏi: khối lượng riêng, trọng lượng riêng là gì?
2. Sử dụng được các công thức m=DxV và P=dxV
3. Sử dụng được bảng số liệu để tra cứu KLR và TLR của các chất
4. Đo được TLR của chất làm quả cân
* Đàm thoại gợi mở
* Quan sát , so sánh , nhận xét
* HS làm việc nhóm , cá nhân
*Bảng phụ
* 1 lực lế GHĐ 2,5N
* 1 quả cân 200g có móc treo và có dây buộc
* 1 bình chia độ có GHĐ 250 cm3, đường kính trong lòng > đường kính quả cân
* C1- C7 SGK
* 11.1 à 11.5 SBT
Tháng 11
Tuần 13
13
BÀI 12:
THỰ HÀNH VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI
1. Biết cách xác định khối lượng riêng của một vật rắn
2. Biết cách tiến hành một bài thực hành vật lí
* Thực hành
* Quan sát
* Gợi mở
* Ôn tập
* 1 cái cân có ĐCNN 10g hoặc 20g
* 1 bình chia độ có GHĐ 100cm3
* 1 cốc nước, 15 hòn sỏi
* 1 đôi đủa
* Báo cáo thực hành
Tuần 14
14
BÀI 13:
MÁY CƠ ĐƠN GIẢN
1. Biết làm thí nghiệm để so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng.
2. Kể tên được một số máy cơ đơn giản thường dùng
* Thực hành , thí nghiệm
*Đàm thoại
* Quan sát , so sánh , nhận xét
* Học sinh làm việc nhóm , cá nhân
* Bảng phụ * 2 lực kế có GHĐ từ 2- 5N
*1 quả nặng 2N
C 1 -> C 6 SGK
13.1 -> 13.4 SBT
Tuần 15
15
BÀI 14:
MẶT PHẲNG NGHIÊNG
1. Nêu được hai thí dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ ích lợi của chúng.
2. Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lí trong từng trường hợp.
* Thực hành , thí nghiệm
* Đàm thoại gợi mở
* Quan sát , so sánh , nhận xét
* Học sinh làm việc nhóm , cá nhân
* 1 lực kế GHĐ từ 2N trở lên
* 1 khối trụ kim loại có trục quay nặng 2N
* 1 mặt phẳng nghiên
* Tranh vẽ to hình 14.2
C1 -> C5 SGK
* 14.1 -> 14.5 SBT
Tháng 12
Tuần 16
16
BÀI 15:
ĐÒN BẨY
1. Nêu được hai thí dụ sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống. Xác định được điểm tựa O, các lực tác dụng lên đòn bẩy đó ( điểm O1, O2 và F1 , F2 )
2. Biết sử dụng đòn bẩy trong những công việc thích hợp
* Thực hành , thí nghiệm
* Đàm thoại gợi mở
* Quan sát , so sánh , nhận xét
* Học sinh làm việc nhóm , cá nhân
* 1 lực kế có GHĐ 2N trở lên
* 1 khối trụ KL có móc, nặng 2N
* 1 giá đỡ có thanh ngang
* tranh vẽ to hình 15.1… SGK
C1 -> C6 SGK
BT: 15.1 -> 15.5 SBT
Tuần 17
17
BÀI 16:
ÔN TẬP
1. Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương.
2. Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức và kĩ năng
* Ôn tập
* Vận dụng
* Đàm thoại gợi mở
* Quan sát , so sánh , nhận xét
* Học sinh làm việc nhóm , cá nhân
* 1 số dụng cụ trực quan như nhãn ghi khối lượng của kem giặt, kéo cắt tóc…
Tuần 18
18
KIỂM TRA HỌC KỲ I
* Kiểm tra và đánh giá kết quả qua các kiến thức chương I
* Kiểm tra trắc nghiệm khách quan, tự luận
*Đề kiểm tra 2 phương án cho 2 đối tượng
* Các dạng bài tập : Sử dụng được các công thức m=DxV và P=dxV
Tuần 19
19
BÀI 16
RÒNG RỌC
1. Nêu được hai thí dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng.
2. Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp.
* Ôn tập
* Vận dụng
* Đàm thoại gợi mở
* Quan sát , so sánh , nhận xét
* Học sinh làm việc nhóm , cá nhân
* 1 lực kế có GHĐ 2N trở lên
* 1 khối trụ KL có móc, nặng 2N
* 1 ròng rọc cố định, 1 ròng rọc động
* dây vắt qua ròng rọc
C1 -> C7 SGK
BT: 16.1 -> 16.6 SBT
Tháng 1
Tuần 20
20
BÀI 17:
TỔNG KẾT CHƯƠNG I
1. Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương.
2. Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức và kĩ năng
* Ôn tập
* Vận dụng
* Đàm thoại gợi mở
* Quan sát , so sánh , nhận xét
* Học sinh làm việc nhóm , cá nhân
* 1 số dụng cụ trực quan như nhãn ghi khối lượng của kem giặt, kéo cắt tóc…
Các câu 1 -> 13 và vận dụng, trò chơi ô chữ SGK
Tuần 21
21
CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC
BÀI 18:
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN
1. Tìm được ví dụ trong thực tế chứng tỏ: Thể tích, chiều dài của một vật rắn tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
2. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
3. Biết đọc các biểu bảng để rút ra những kết luận cần thiết
* Ôn tập
* Vận dụng
* Đàm thoại gợi mở
* Quan sát , so sánh , nhận xét
* Học sinh làm việc nhóm , cá nhân
* 1 quả cầu KL và 1 vòng KL
* 1 đèn cồn, 1 chậu nước. Khăn lau
C 1 -C 7 SGK
* 18.1 -> 18.5 SBT
- Rút ra kết luận về sự co dãn vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.
- Giải thích một số hiện tượng ứng dụng sự nở vì nhiệt trong tự nhiên, đời sống và kĩ thuật.
- Mô tả cấu tạo của nhiệt kế thường dùng
- Vận dụng sự co dãn vì nhiệt của các chất khác nhau để giải thích nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế.
Tuần 22
22
BÀI 19:
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG
1. Tìm được ví dụ trong thực tế chứng tỏ: Thể tích của một vật lỏng tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
2. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
3. Biết đọc các biểu bảng để rút ra những kết luận cần thiết
* Ôn tập
* Vận dụng
* Đàm thoại gợi mở
* Quan sát , so sánh , nhận xét
* Học sinh làm việc nhóm , cá nhân
* 1 bình thuỷ tinh đáy bằng
* 1 ống thuỷ tinh thẳng có thành dầy
* 1 nút cao su có đục lỗ
* 1 chậu thuỷ tinh, nước pha màu
* phích nước nóng
C1 -> C7 SGK
BT 19.1-> 19.6 SBT
- Biết đo nhiệt độ của một số vật trong cuộc sống hằng ngày, đơn vị đo nhiệt độ là 0C và 0F
- Mô tả thí nghiệm xác định sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian đun trong quá trình làm nóng chảy băng phiến ( hoặc một chất kết tinh dễ kiếm)
Tháng 2
Tuần 23
23
BÀI 20:
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
1. Tìm được ví dụ trong thực tế chứng tỏ: Thể tích của một vật khí tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
2. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí.
3. Biết đọc các biểu bảng để rút ra những kết luận cần thiết
* Ôn tập
* Vận dụng
* Đàm thoại gợi mở
* Quan sát , so sánh , nhận xét
* Học sinh làm việc nhóm , cá nhân
* Quả bóng bàn bị bẹp
* Phích nước nóng
* 1 bình thuỷ tinh đáy bằng
* 1 ống thuỷ tinh thẳng có thành dầy
* C 1 -> C 9 SGK
* 20.1 -> 20.7 SBT
- Dựa vào bảng số liệu cho sẵn, vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian đun nóng trong quá trình làm nóng băng phiến
- Rút ra kết luận về đặc điểm của nhiệt độ trong thời gian vật ( băng ) phiến nóng chảy. ( điểm nóng chảy )
Tuần 24
24
BÀI 21:
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
1. Nhận biết được sự co dãn vì nhiệt có thể gây ra lực rất lớn. Tìm được thí dụ thực tế về hiện tượng này.
2. Mô tả được cấu tạo hoạt động của băng kép
3. Giải thích một số ứng dụng đơn giản về sự nở vì nhiệt
4. Mô tả giải thích được các hình vẽ 21.2, 21.3, 21.5
* Thực hành thí nghiệm , quan sát , so sánh , nhận xét
* Đàm thoại gợi mở
* Học sinh làm việc nhóm , cá nhân
*1 băn kép và giá để lắp băng kép
*1 đèn cồn
bộ dụng cụ TN về lực xuất hiện do sự co dãn vì nhiệt
*1 lọ cồn
* C1 -> C 10
* 21.1 -> 21.6 SBT
- Xác định những yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi ( nhiệt độ, gió, mặt thoáng )
- Phát hoạ thí nghiệm kiểm tra giả thuyết chất lỏng lạnh đi khi bay hơi và các chất lỏng khác bay hơi nhanh, chậm khác nhau, cũng như các yếu tố khác ảnh hưởng đến sự bay hơi nhanh, chậm của chất lỏng.
Tuần 25
25
BÀI 22:
NHIỆT KẾ. NHIỆT GIAI
1. Nhận biết được cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau
2. Phân biệt được nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai Farenhai và có thể chuyển nhiệt độ từ nhiệt giai này sang nhiệt độ tương ứng của nhiệt giai kia
* Thực hành thí nghiệm , quan sát , nhận xét
* Đàm thoại gọi mở
* Học sinh làm việc nhóm, cá nhân
* 3 chậu thuỷ tinh, mỗi chậu đựng một ít nước.
* 1 ít nước đá
*1 phích nước nóng
* 1 nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, y tế
C 1 -> C 5 SGK
22.1 -> 22.7 SBT
Tháng 3
Tuần 26
26
BÀI 23:
THỰC HÀNH VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH: ĐO NHIỆT ĐỘ
1. Biết đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế y tế
2. Biết theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian và vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi này.
3. Có thái độ trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận và chính xác trong việc tiến hành TN và viết báo cáo.
* Trực quan
* Thực hành , thí nghiệm
* Học sinh làm việc nhóm , cá nhân
*1 nhiệt kế y tế
*1 nhiệt kế thuỷ ngân
*1 đồng hồ
*Bông y tế
* Báo cáo TN
Tuần 27
27
KIỂM TRA
* Kiểm tra và đánh giá kết quả qua các kiến thức chương I
* Kiểm tra trắc nghiệm khách quan, tự luận
*Đề kiểm tra 2 phương án cho 2 đối tượng
Tuần 28
28
BÀI 24:
SỰ NÓNG CHẢY VÀ ĐÔNG ĐẶC
1. Nhận biết và phát biểu được những đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy.
2. Vận dụng được kiến thức trên để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
3. Bước đầu khai thác bảng ghi kết quả TN, vẽ đường biểu diễn, biết rút ra những kết luận
* Trực quan
* Thực hành thí nghiệm
* Đàm thoại
* Học sinh làm việc nhóm , cá nhân
*1 giá đỡ TN
*1 kiềng và lưới đốt
*2kẹp vạn năng
*1 cốc đốt
*1 nhiệt kế tới 1000C
*1 ống nghiệm
*Băng phiến, nước…
* C1 -> C5
* 25.1 -> 25.4 SBT
Tháng 4
Tuần 29
29
BÀI 25:
SỰ NÓNG CHẢY VÀ ĐÔNG ĐẶC ( TT )
1. Nhận biết được đông đặc là quá trình ngược của nóng chảy và những đặc điểm của quá trình này.
2. Vận dụng được kiến thức trên để giải thích một số hiện tượng đơn giản
* Trực quan
* Thực hành, thí nghiệm
* Đàm thoại gợi mở. Học sinh làm việc nhóm, cá nhân
Như bài 24 trên
* C1 -> C 5 SGK
* 25.5 -> 25.8 SBT
Tuần 30
30
BÀI 26:
SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ
1. Nhận biết được hiện tượng bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió và mặt thoáng. Tìm được TD thực tế nội dung trên
2. Bước đầu biết cách tìm hiểu tác động của một yếu tố lên một hiện tượng khi có nhiều yếu tố cùng tác động một lúc
3. Vạch được kế hoạch và thực hiện được TN kiểm chứng tác động của nhiệt độ, gió và mặt thoáng lên tốc độ bay hơi
* Trực quan
* Thực hành thí nghiệm
* So sánh , phân tích , đàm thoại
* Học sinh làm việc nhóm , cá nhân
*1 giá đỡ TN
*1kẹp vạn năng
*2 đĩa nhôm nhỏ
*1 cốc nước
*1 đèn cồn
C 1 -> C 10 SGK
* 26.1 -> 26.6 SBT
Tuần 31
31
BÀI 27:
SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ ( TT )
1. Nhận biết được ngưng tụ là quá trình ngược lại của bay hơi. Tìm được TD thực tế về hiện tượng ngưng tụ.
2. Biết cách tiến hành TN kiểm tra dự đoán về sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ.
3. Thực hiện được TN trong bài và rút ra được kết luận
4. sử dụng đúng thuật ngữ: Dự đoán, TN, kiểm tra dự đoán, đố chứng, chuyển từ thể….sang thể….
*Học sinh tự làm thí nghiệm, quan sát, so sánh.
* Học sinh làm việc nhóm , cá nhân
*2 cốc thuỷ tinh giống nhau
*Nước có pha màu
*Nước đá nhỏ
*Nhiệt kế
*Khăn lau
C 1-> C 8 SGK
BT: 27.3 -> 27.7
Tuần 32
32
BÀI 28:
SỰ SÔI
1. Mô tả được hiện tượng sôi và kể được các đặc điểm của sự sôi
2. Biết cách tiến hành TN, theo dõi TN và khai thác các số liệu thu thập được từ TN
* Diễn giảng
* Đàm thoại gợi mở
* Suy luận
* Thực nghiệm
* Học sinh làm việc theo nhóm, cá nhân
*1 giá đỡ TN
*1kẹp vạn năng
*1 kiềng và lưới KL
*1 cốc đốt
*1 đèn cồn
*1 nhiệt kế tới 1000 C
->Bài 29
Tháng 5
Tuần 33
33
BÀI 29:
SỰ SÔI
( TT )
1. Nhận biết được hiện tượng và các đặc điểm của sự sôi
2. Vận dụng được kiến thức về sự sôi để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan đến đặc điểm của sự sôi.
* Thí nghiệm , thực hành
* Đàm thoại gợi mở
* Học sinh làm việc nhóm, cá nhân
* Quan sát, mô tả, nhận xét
-> Như bài 28 trên
C1 -> C9 SGK
BT 29 .1 -> 29.5 SBT
Tuần 34
34
BÀI 30:
TỔNG KẾT CHƯƠNG II
1. Nhắc lại được kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nở vì nhiệt và sự chuyển thể của các chất.
2. Vận dụng được một cách tổng hợp những kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng có liên quan
* Đàm thoại gợi mở
* Học sinh làm việc nhóm , cá nhân
*Bảng ô chữ hình 30.4
Các câu hỏi ôn tập SGK
Tuần 35
35
THI HỌC KỲ II
* Kiểm tra và đánh giá kết quả qua các kiến thức chương II
* Kiểm tra trắc nghiệm khách quan, tự luận
*Đề kiểm tra 2 phương án cho 2 đối tượng
*Các câu hỏi Bài KT như SGV
Duyệt của tổ trưởng
File đính kèm:
- ke hoach vatly 61.doc