I. Mục tiêu:
1. Phát triển thể chất:
- Tập các động tác phát triển nhóm cơ và hô hấp: Hít vào, thở ra, tay, lưng, bụng, lườn, chân.
- Có khả năng thực hiện một số vận động theo nhu cầu của bản thân đi, chạy, nhảy, bật tại chỗ, tung và bắt bóng.
- Có kỹ năng tự phục vụ bản thân và biết tự lực trong việc vệ sinh cá nhân và sử dụng một số đồ dùng trong sinh hoạt hàng ngày.
- Biết lợi ích của sức khoẻ giữ gìn thân thể và giữ gìn vệ sinh môi trường
- Biết lợi ích của việc ăn uống đủ chất,vệ sinh trong ăn uống và giấc ngủ. Làm quen với cách đánh răng, lau mặt, rửa tay bằng xà phòng
- Biết mặc quần aó,đội mũ, nón phù hợp với thời tiết, nhận biết một số biểu hiện khi ốm
2. Phát triển nhận thức:
- Có một số nhận thức về bản thân,biết mình giống và khác các bạn qua một số đặc điểm cá nhân, giới tính, hình dáng bên ngoài của cơ thể (hiểu tóc, màu da, cao,thấp béo, gầy ) khả năng và sở thích riêng.
- Có thể có một số hiểu biết về một số bộ phận của cơ thể, tác dụng, cách giữ gìn vệ sinh và chăm sóc chúng.
- Nhận biết được 5 giác quan, tác dụng của các giác quan, hiểu sự cần thiết ,chăm sóc giữ gìn vệ sinh các giác quan. Sử dụng các giác quan để nhận biết phân biệt các đồ dùng,đồ chơi, sự vật hiện tượng gần gùi, đơn giản trong cuộc sống hàng ngày.
- Có hiểu biết về một số thực phẩm khác nhau và lợi ích của chúng đối với sức khoẻ của bản thân
- Trẻ biết mình tên gì, bao nhiêu tuổi và là nam hay nữ.
12 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1451 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch chủ đề 2: Bản thân (Thời gian thực hiện: 4 Tuần), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch chủ đề 2: Bản thân
Thời gian thực hiện: 4 Tuần
( Từ 28/9/2009 - 23/10/2009).
I. Mục tiêu:
1. Phát triển thể chất :
- Tập các động tác phát triển nhóm cơ và hô hấp : Hít vào, thở ra, tay, lưng, bụng, lườn, chân.
- Có khả năng thực hiện một số vận động theo nhu cầu của bản thân đi, chạy, nhảy, bật tại chỗ, tung và bắt bóng.
- Có kỹ năng tự phục vụ bản thân và biết tự lực trong việc vệ sinh cá nhân và sử dụng một số đồ dùng trong sinh hoạt hàng ngày.
- Biết lợi ích của sức khoẻ giữ gìn thân thể và giữ gìn vệ sinh môi trường
- Biết lợi ích của việc ăn uống đủ chất,vệ sinh trong ăn uống và giấc ngủ. Làm quen với cách đánh răng, lau mặt, rửa tay bằng xà phòng
- Biết mặc quần aó,đội mũ, nón phù hợp với thời tiết, nhận biết một số biểu hiện khi ốm
2. Phát triển nhận thức:
- Có một số nhận thức về bản thân,biết mình giống và khác các bạn qua một số đặc điểm cá nhân, giới tính, hình dáng bên ngoài của cơ thể (hiểu tóc, màu da, cao,thấp béo, gầy…) khả năng và sở thích riêng.
- Có thể có một số hiểu biết về một số bộ phận của cơ thể, tác dụng, cách giữ gìn vệ sinh và chăm sóc chúng.
- Nhận biết được 5 giác quan, tác dụng của các giác quan, hiểu sự cần thiết ,chăm sóc giữ gìn vệ sinh các giác quan. Sử dụng các giác quan để nhận biết phân biệt các đồ dùng,đồ chơi, sự vật hiện tượng gần gùi, đơn giản trong cuộc sống hàng ngày.
- Có hiểu biết về một số thực phẩm khác nhau và lợi ích của chúng đối với sức khoẻ của bản thân
- Trẻ biết mình tên gì, bao nhiêu tuổi và là nam hay nữ.
3. Phát triển ngôn ngữ:
- Biết sử dụng từ ngữ để kể chuyện, giới thiệu về bản thân, về những sở thích và hứng thú.
- Biết lắng nghe và trả lời lịch sự, lề phép với mọi người.
- Biết bộ lộ,thể hiện những suy nghĩ,cảm nhận của mình với mọi người xung quanh qua lời nói, cử chỉ và điệu bộ.
- Trả lời và đặt các câu hỏi ai?, cái gì?, ở đâu?, khi nào?.
- Thể hiện được điệu bộ cử chỉ trong khi giao tiếp.
- Hướng dẫn trẻ cầm sách đúng chiều, biết mở sách xem tranh và đọc truyện, giữ gìn sách
4. Phát triển tình cảm - xã hội:
- Hiểu biết về bản thân mình: Tên, tuổi, giới tính và những điều bé không thích.
- Biết cảm nhận và thể hiện các cảm xúc khác nhau của mình và của người khác.
- Biết giúp đỡ mọi người xung quanh.
- Hiểu được khả năng của bản thân, biết coi trọng và làm theo các quy định chung của gia đình và lớp học.
- Biết cách ứng xử với bạn bè và người lớn phù hợp với giới tính của mình.
5. Phát triển thẩm mỹ:
- Bộc lộ cảm xúc khi nghe âm thanh gợi cảm
- Thể hiện được một số bài hát, vận động theo nhạc (Hát đúng giai điệu, lời ca vận động đơn giản theo nhịp điệu bài hát).
- Làm quen với một số dụng cụ, vật liệu để tạo ra một số sản phẩm mô tả hình ảnh về bản thân và người thân (vận dụng kỹ năng vẽ, nặn, xé, dán.... để tạo ra sản phẩm đơn giản.
- Biết vận động theo ý thích và tạo ra được các sản phẩm và đặt tên cho sản phẩm của mình.
II. Mạng nội dung:
- Một số đặc điểm cá nhân: Họ và tên, tuổi, ngày sinh nhật, giới tính, những người thân trong gia đình và bạn bè trong lớp
- Khả năng, sở thích và tình cảm riêng.
- Cảm xúc, quan hệ của bản thânvới mọi người xung quanh.
- Tự hào về bản thân và tôn trọng mọi người.
Tôi là ai
Bản thân
Tôi cần gì để lớn lên, khoẻ mạnh
Cơ thể tôi
- Tôi được sinh ra và lớn lên.
- Những người chăm sóc tôi, tôi lớn lên trong sự an toàn và tình yêu thương của người thân trong gia đình và ở trường.
- Dinh dưỡng hợp lý, giữ gìn sức khoẻ và cơ thể khoẻ mạnh.
- Môi trường xanh, sạch, đẹp và không khí trong lành.
- Đồ dùng, đồ chơi và chơi với bạn bè
- Cơ thể tôi có các bộ phận khác hợp thành.
- Tác dụng của các bộ phận cơ thể, cách rèn luyện và chăm sóc cơ thể.
- Có 5 giác quan: Thị giác, thính giác, khứu giác, xúc giác, vị giác. Tác dụng của các giác quan và cách rèn luyện chăm sóc các giác quan.
- Cơ thể khoẻ mạnh.
- Những công việc hàng ngày của tôi.
III. Mạng hoạt động.
* Làm quen với toán :
- Nhận biết giới tính, phân nhóm bạn trai, bạn gái (1 bạn và nhiều bạn)
- Thực hành nhận biết, phận biệt tay phải - tay trái, phía trên, phía dưới, đằng trước, đằng sau đối với cơ thể của bé.
- So sánh chiều cao 2 đối tượng (ai thấp, ai cao)
- Cân ai nhẹ, ai nặng.
- Đo chiều cao và làm biểu đồ chiều cao
* Khám phá khoa học:
- Trò chuyện đàm thoại về các bộ phận cơ thể.
- Đàm thoại và trò chuyện, tìm hiểu về các giác quan.
- Trò chuyện và đàm thoại về nhu cầu dinh dưỡng đối với sức khoẻ.
* Khám phá xã hội:
- Biết được tên tuổi giới tính của bản thân
Phát triển
nhận thức
Bản thân
Phát triển
thể chất
Phát triển
ngôn ngữ
* Tạo hình:
- Di màu bạn trai, bạn gái
- Vẽ tóc của bé.
- Nặn đồ dùng của bé
- Cắt, dán những gì cần thiết cho cơ thể
* Âm nhạc:
- Hát, vận động theo nhạc các bài có nội dung gắn với bản thân.
- Trò chơi âm nhạc: Sử dụng các dụng cụ âm nhạc gõ đệm theo tiết tấu phù hợp bài hát.
- Hát bài: cháu lên ba, "Tay thơm, tay ngoan", Bạn có biết tên tôi, mừng sinh nhật, Tóm được rồi
- Nghe: Cho con, Phát triển
thẩm mĩ
Mời bạn ăn...
Phát triển tình cảm - xã hội
* Dinh dưỡng - Sức khoẻ:
- Trò chuyện về cơ thể khoẻ mạnh và biểu hiện khi ốm đau, một số nơi nguy hiểm cho bản thân
- Trò chuyện về ích lợi của việc luyện tập, ăn đủ chất và giữ gìn vệ sinh đối với sức khoẻ.
- Thực hình rửa tay, rửa mặt, đánh răng.
* Vận động :
- Thực hiện các bài tập phát triển chung, “ồ sao bé không lắc”
- Dạy trẻ các tư thế bật, bò, đi, tung bắt bóng.
- Dạy trẻ cử động bàn tay, ngón tay
- Trò chơi bắt chiếc tạo dáng,
- Trò chuyện về ngày sinh nhật của bé.
- Nghe và đọc thơ,kể chuyện có nội dung về chủ đề bản thân.
- Kể chuyện theo tranh vẽ.
- Kể chuyện sáng tạo về đồ chơi.
- Trò chơi đóng kịch
“ mỗi người một việc”.
- Mô tả buổi thăm quan.
- Làm truyện tranh về các giác quan, các thức ăn cần cho cơ thể.
- Trò chuyện qua tranh, tìm hiểu những trạng thái cảm xúc: Trò chơi đóng vai (Mẹ con, phòng khám răng, cửa hàng thực phẩm, siêu thị đồ chơi), Trò chuyện những người chăm sóc bé qua tranh
- Chơi trò chơi: Xây dựng công viên, cây xanh, vườn hoa.
- Thực hiện các quy định của trường, lớp, tự phục vụ bản thân, giữ gìn đồ dùng, vệ sinh môi trường
tuần 4
Chủ đề nhánh 1: “tôI là ai”
(Thời gian thực hiện:1 tuần
( Từ ngày 28/9/2009 đến 2/10/2009)
1. Yêu cầu:
- Có hiểu biết về bản thân qua một số đặc điểm cá nhân: Họvà tên, tuổi, giới tính, hình dáng bên ngoài, sở thích.
- Biết thể hiện những nhận biết về bản thân qua lời nói và qua các sản phẩm tạo hình.
- Biết thực hiện một số hành vi văn minh lịch sự trong giao tiếp ,sinh hoạt, biết tự hào về bản thân
2. Kế hoạch tuần:
Các hoạt động
Nội dung
Đón trẻ
- Trao đổi với phụ huynh về ngày sinh nhật, sở thích của trẻ trong ăn mặc, hoạt động....
- Giúp trẻ dán ảnh của trẻ lên tường, cho trẻ cùng soi gương cùng trẻ treo các bức ảnh của trẻ mang đến vào góc "bản thân" và trò chuyện với trẻ: đây là ai? Bé mặc cái gì? Trông bé như thế nào? Giới thiệu ký hiệu đồ dùng của trẻ., so sánh với bạn
- Cho trẻ quan sát góc "Bản thân" để làm quen với các thông tin và ký hiệu của trẻ chơi trong các góc.
- Thể dục sáng. Hô hấp, tay, lưng, bụng, lườn, chân.
Hoạt động học
Thứ hai 28/9/2009
* Vận động :
- Luyện bài tập phát triển chung: "ồ sao bé không lắc" .
- Vận động: Ngồi lăn bóng với cô với bạn
- Ký năng rửa tay, rửa mặt
Thứ ba 29/9/2009
* Văn học:
- Kể truyện "Mỗi người một việc – Cậu bé mũi dài "
- Trò chuyện "Bé ngoan biết vâng lời bố mẹ".
- Trò chơi: Mẹ vui hay buồn" (trẻ nhận biết cảm xúc vui - buồn - tức giận)
Thứ tư 30/9/2009
* Làm quen với biểu tượng toán:
- Dạy trẻ phân biệt tay phải tay trái
- Chơi: Bạn thích gì.
Thứ năm 1/10/2009
*Âm nhạc:
- Dạy hát: "Mừng sinh nhật ".
- NH: Cho con
- Trò chơi âm nhạc: Nghe và đoán tai ai thính
Thứ sáu 2/10/2009
* Tạo hình
+ Tô màu bạn trai bạn gái (tô màu tóc và lựa chọn tô màu cho khuôn mặt sao cho phù hợp với giới tính, cảm xúc).
Hoạt động
ngoài trời
- Trò chơi: “Về đúng nhà" (nhận biết về giới tính), "tạo dáng", "Mèo đuổi chuột".
- Trò chơi: Hãy nhận đúng tên mình", (nhận biết thẻ tên, ký hiệu).
- Trò chơi : "hày giúp cô tìm bạn" ( nhận biết mọt số đặc điểm về hình dáng bề ngoài, sở thích).
- Nhặt lá cây để xếp hình bé trai, bé gái.
Hoạt động
ở các góc
* Góc phân vai: trò chơi mẹ - con (thực hành: rửa mặt, mặc quần áo, chăm sóc vệ sinh, bác sỹ khám bệnh)
* Góc âm nhạc: Ôn bài hát "em ngoan hơn búp bê", "Càng lớn cang ngoan", "cháu đi mẫu giáo", "mẹ yêu không nào".
* Góc khoa học - Toán: So sánh ai cao hơn thấp hơn; phân nhóm bạn theo giới tính, theo đặc điểm hình dáng bên ngoài (màu sắc quần áo...)
* Góc tạo hình: Di màu bé trai hoặc bé gái, dán những thứ mà bé thích, hoặc dán ảnh tặng bạn.
* Góc sách truyện: Hướng dẫn trẻ làm truyện về mình: Về đặc điểm, sở thích ăn uống, mặc, những công việc bé yêu thích, đồ dùng của bé...
* Góc xây dựng, lắp ráp: Xếp hình về cơ thể của bé hoặc xếp "Bé tập thể dục"
Hoạt động
chiều
- Trò chơi: "Về đúng nhà".
- Nghe hát: "càng lớn càng ngoan".
- Chơi tự do và chuẩn bị ra về.
tuần 5
Chủ đề nhánh 2: Cơ thể tôi
Thời gian thực hiện: 1 tuần
( Từ ngày 5/10 đến ngày 9/10/ 2009)
1. Yêu cầu:
- Gọi tên và nhận biết các bộ phận cơ thể và các giác quan. Nhận biết tay phải tay trái, bên phải, bên trái so với cơ thể của bản thân.
- Biết tác dụng của các bộ phận trên cơ thể trong cuộc sống sinh hoạt hằng ngày.
- Biết tên, tác dụng của các giác quan để phân biệt đồ vật, sự vật, hiện tượng gần gũi với trẻ.
- Hiểu được ích lợi của việc giữ gìn vệ sinh ăn uống đối với sức khoẻ.
- Biết ích lợi của việc giữ gìn vệ sinh cơ thể, vệ sinh moi trường đối với cơ thể.
2. Kế hoạch tuần:
Các hoạt động
Nội dung
Đón trẻ
- Cho trẻ quan sát tranh bé trai, bé gái, trẻ so sánh và đặt câu hỏi về các bộ phận cơ thể.
- Giói thiệu về thời tiết và cách ăn mặc phù hợp
- Chơi trong góc: xếp hình bé tập thẻ dục, di màu cơ thê bé.
- Thể dục sáng. Hô hấp, tay, lưng, bụng, lườn, chân.
- Điểm danh
Hoạt động học
Thứ hai 5/10/2009
* Vận động:
+ Trẻ thực hiện các vận động: Bò theo hướng thẳng
+ Chơi trò chơi: Mèo và chim sẻ
Thứ ba 6/10/2009
* Văn học:
- Cho trẻ đọc bài thơ: Đôi mắt của em
- Chơi dán tranh: Hãy chọn quần áo cho bé, chia trẻ thành 2 nhóm,
Thứ tư 7/10/2009
* Làm quen với biểu tượng toán:
- Nhận biệt phía trên, phía dưới của bản thân bé
Thứ năm 8/10/2009
* Tạo hình
- Vẽ: Tóc của bé.
- Trò chuyện với trẻ và cho trẻ nhận xét: Trên đầu trẻ có những gì? Mỗi người có một kiểu tóc khác nhau (thẳng, xoăn, dài, ngắn)
Thứ sáu 9/10/2009
* Khám phá khoa học:
- Tìm hiểu về Cơ thể của bé có những bộ phận nào? (Kể tên và nhận biết các bộ phận cơ thể, tác dụng của chúng).
- Dán: Tôi còn thiếu những gì? (bổ sung những bộ phận còn thiếu trên tranh bé trai - bé gái).
Hoạt động
góc
* Góc tạo hình: dán cơ thể của bé hoặc dán "Bé tập thể dục", "Bạn của bé" , dán các bộphận còn thiếu, nặn mũ cho bé, nặn những thứ bé thích, vẽ: "Bé còn thiếu gì?.
* Góc xây dựng lắp ráp: ghép hình "bé tập thể dục" hoặc "Bạn của bé"
* Góc phân vai: Gia đình, mẹ con, phòng khám bệnh.
* Góc âm nhạc: ôn bài hát "hãy xoay nào", "Mừng ngày sinh nhật", "Tay thơm, tay ngoan"
* Góc khoa học - Toán: So sánh chiều cao của mình với bạn, phân nhóm đồ vật (theo màu sắc, hình dạng...)
* Góc sách truyện: Làm chuyện tranh theo truyện “Mỗi người một việc”, nghe kể chuyện “Mỗi người một việc".
Hoạt động
ngoài trời
- Trò chơi; “Chó sói xấu tính”, gọi tên các bộ phận cơ thể.
- Hãy kể xem bé nhìn thấy gì? nghe thấy gì?.
- Quan sát thời tiết.
Hoạt động
chiều
- Nghe kể chuyện: "Chú vịt xám" và kể lại chuyện: "Mỗi người một việc".
- Chơi ở các góc.
tuần 6
Chủ đề nhánh 3 “tôi cần gì để lớn lên và khoẻ mạnh”
Thời gian thực hiện: 2 tuần
( Từ ngày 12/10 đến ngày 23/10/2009)
1. Yêu cầu:
- Trẻ biết cơ thể lớn lên và thay đổi theo thời gian (cao lớn, béo hơn, gầy hơn, biết được nhiều điều hơn)
- Trtẻ biết ích loại của việc ăn uóng đủ chất và môi trường xanh, sạch đẹp, an toàn và tình thương yêu của người thân đối với sức khoẻ của bản thân.
- Biết con người có thể bị bệnh, ốm yếu, do đó cần phải giữ gìn sức khoẻ.
Kế hoạch tuần:
Các hoạt động
Nội dung
Đón trẻ
- Trò chuyện về những người chăm sóc bé.
- Trò chuyện và đàm thoại về nhu cầu dinh dưỡng đối với cơ thể và sức khoẻ, làm quen với 4 loại thực phẩm.
- Trẻ làm quen với ký hiệu và thẻ tên của bạn.
- Thể dục sáng. Hô hấp, tay, lưng, bụng, lườn, chân.
- Điểm danh
Hoạt động học
Thứ hai 12/10/2009
* Vận động:
+ Luyện tập toàn thân.
- Nhún bật về phía trước
- TC: Tung cao hơn nữa
Thứ ba 13/10/2009
* Văn học
Kể chuyện: “ Gấu con béo tròn ”
Cắt dán: Những gì cần cho cơ thể.
Thứ tư 14/10/2009
* Toán:
- Dạy trẻ so sánh chiều cao của 2 đối tượng
- Cân ai nặng hơn, nhẹ hơn.
Thứ năm 15/10/2009
*Âm nhạc
- Hát và vận động Bài “ Nào chúng ta cùng tập thể dục ”
- Nghe hát: "Mời bạn ăn "
- TC: Bắt chước giống cô
Thứ sáu 16/10/2009
* Khám phá khoa học
- Bé cần gì để lớn lên khoẻ mạnh
- Cho trẻ chơi các trò chơi nhận biết một số đặc điểm nỏi bật về hình dáng bên ngoài, về giới tính, nhận biết thẻ tên, ký hiệu đồ dùng cá nhân ở lớp.
- Cho trẻ chơi ghép tranh cơ thể bé
Hoạt động
ngoài trời
- Trò chơi: Về đúng nhà ( yêu cầu nhận biết về giới tính), " Tạo dáng", " Mèo đuổi chuột"
- Trò chơi : Hãy nhận đúng tên mình, (yêu cầu trẻ nhận biết thẻ tên và ký hiệu.)
- Trò chơi: Giúp cô tìm bạn (yêu cầu nhận biết một số đặc điểm về hình dạng bên ngoài và sở thích).
- Nhặt lá cây để xếp bé trai, gái.
- Nghe kể chuyện
Hoạt động
ở các góc
* Góc tạo hình: Tô màu "Vườn cây của bé", "các loại thực phẩm; cắt dán "những gì cần cho cơ thể?", vẽ, xé, dán, nặn các loại hoa quả, cây xanh, dán, "Tôi lớn lên như thế nào?"
* Góc phân vai: Phòng khám bệnh", " Cửa hàng thực phẩm", Cửa hàng ăn uống", "Người nấu bếp giỏi".
* Góc xây dựng, lắp ghép: “ Xây dựng công viên cây xanh", "Vườn Hoa của bé"
* Góc khoa học - Toán: So sánh chiều cao của mình với bạn, phân loại nhóm dinh dưỡng cần cho cơ thể tập.
- Góc sách truyện: làm truyện tranh về môi trường xanh, sạch, đẹp, về chất dinh dưỡng cần cho cơ thể.
- Nghe và kể lại câu chuyên " Gấu con bị đau răng", "Thỏ bông bị ốm", đọc thơ, câu đố về các loại hoa.
Hoạt
động chiều
- Cho trẻ tập kể lại câu chuyện: "Chú vịt xám", đọc thơ "Ong và Bướm", đọc bài đồng dao: "Nu na nu nống".
- Chuẩn bị ra về.
tuần 7
Chủ đề nhánh 4: “tôi cần gì để lớn lên và khoẻ mạnh”
( Từ ngày 19/10 đến ngày 23/10/2009)
1. Yêu cầu:
- Trẻ biết cơ thể lớn lên và thay đổi theo thời gian (cao lớn, béo hơn, gầy hơn, biết được nhiều điều hơn)
- Trtẻ biết ích loại của việc ăn uóng đủ chất và môi trường xanh, sạch đẹp, an toàn và tình thương yêu của người thân đối với sức khoẻ của bản thân.
- Biết con người có thể bị bệnh, ốm yếu, do đó cần phải giữ gìn sức khoẻ.
2. Kế hoạch tuần:
Các hoạt động
Nội dung
Đón trẻ
- Trò chuyện về những người chăm sóc bé.
- Trò chuyện và đàm thoại về nhu cầu dinh dưỡng đối với cơ thể và sức khoẻ, làm quen với 4 loại thực phẩm.
- Trẻ làm quen với ký hiệu và thẻ tên của bạn.
- Thể dục sáng. Hô hấp, tay, lưng, bụng, lườn, chân.
- Điểm danh
Hoạt động học
Thứ hai 19/10/2009
* Vận động:
+ Đi theo cô, theo hiệu lệnh
- Tung cao hơn nữa
- Trò chơi: "Đoán xem ai vào”
Thứ ba 20/10/2009
* Văn học
Thơ: “ Cái lưỡi”
Đồng dao ,ca dao về chủ đề
Thứ tư 21/10/2009
* Toán:
- Thực hành so sánh bạn nào lớn hơn.
- Cân ai nặng hơn, nhẹ hơn.
* Khám phá khoa học
- Làm quen một số loại thực phẩm
- Cho trẻ chơi các trò chơi nhận biết một số đặc điểm nỏi bật về hình dáng bên ngoài, về giới tính, nhận biết thẻ tên, ký hiệu đồ dùng cá nhân ở lớp.
Thứ năm 22/10/2009
*Âm nhạc
- Hát và vận động bài : Dấu tay
- Nghe hát: Em là bông hồng nhỏ
- TC: Tai ai tinh
Thứ sáu 23/10/2009
* Tạo hình
- Dán những chấm tròn thành con lật đật
- Tô màu: "Hãy chọn quần áo cho bé".
Hoạt động
ngoài trời
- Trò chơi: Về đúng nhà ( yêu cầu nhận biết về giới tính), " Tạo dáng", " Mèo đuổi chuột"
- Trò chơi : Hãy nhận đúng tên mình, (yêu cầu trẻ nhận biết thẻ tên và ký hiệu.)
- Trò chơi: Giúp cô tìm bạn (yêu cầu nhận biết một số đặc điểm về hình dạng bên ngoài và sở thích).
- Nhặt lá cây để xếp bé trai, gái.
- Nghe kể chuyện
Hoạt động
ở các góc
* Góc tạo hình: Tô màu "Vườn cây của bé", "các loại thực phẩm; cắt dán "những gì cần cho cơ thể?", vẽ, xé, dán, nặn các loại hoa quả, cây xanh, dán, "Tôi lớn lên như thế nào?"
* Góc phân vai: Phòng khám bệnh", " Cửa hàng thực phẩm", Cửa hàng ăn uống", "Người nấu bếp giỏi".
* Góc xây dựng, lắp ghép: “ Xây dựng công viên cây xanh", "Vườn Hoa của bé"
* Góc khoa học - Toán: So sánh chiều cao của mình với bạn, phân loại nhóm dinh dưỡng cần cho cơ thể tập.
* Góc sách truyện: làm truyện tranh về môi trường xanh, sạch, đẹp, về chất dinh dưỡng cần cho cơ thể.
- Nghe và kể lại câu chuyên " Gấu con bị đau răng", "Thỏ bông bị ốm", đọc thơ, câu đố về các loại hoa.
Hoạt
động chiều
- Cho trẻ đo chiều cao, cân nặng và đánh dấu vào biểu bảng, so sánh với các bạn khác.
- Cho trẻ tập kể lại câu chuyện: "Chú vịt xám", đọc thơ "Ong và Bướm", đọc bài đồng dao: "Nu na nu nống".
- Chuẩn bị ra về.
File đính kèm:
- KH chủ đề bản thân - MG 3 tuổi.doc