Học sinh:
Thuận lợi:
- Tổng số 191 học sinh được chi thành 8 lớp, giảm so với năm học trước là 22 học sinh.
- Đa số học sinh ngoan, dễ dạy bảo, rất nhiều em có ý thức tốt, trở thành nóng cốt của các phong trào học tập, thi đua giáo dục mũi nhọn.
- Học sinh trong toàn trường hầu như có đủ sách giáo khoa phục vụ cho học tập
Khó khăn:
- Địa bàn rộng, học sinh cư trú không tập trung. Phần lớn học sinh của nhà trường thuộc con em trong 4 thôn của xã Hoà Thắng( Thị Hoà, Hố Vắt, Cốc Lùng, Na Hố), còn một phần học sinh học trái tuyến như: ở Cai ba, Tân Vị ( Xã Hồ Sơn); Đồng Cẩy, Cốt Cối (Xã Tân Thành).
- Một số học sinh ở rất xa trường nên gặp nhiều khó khăn trong việc đi lại nhất là những hôm trời mưa nên việc đảm bảo sĩ số gặp nhiều khó khăn.
- Một số học sinh chưa chăm học, mải chơi, một số nhút nhát, dụt dè. Nhiều em học yếu, ghi chép chậm đã ảnh hưởng không nhỏ tới chất lượng học tập của cá nhân học sinh cũng như chất lượng chung của nhà trường.
- Còn có hiện tượng học sinh nói năng, cư sử chưa đúng trong quan hệ với bạn bè cũng như thầy cô giáo và người lớn.
- 100% học sinh là con em vùng nông thôn nên phụ huynh học sinh ít quan tâm tới việc học tập của các em, thời gian học tập của các em còn ít, chưa có tài liệu tham khảo phục vụ học tập.
- Học sinh mới vào lớp 6 còn bỡ ngỡ chưa quen với phương pháp học mới.
- Năm học trước chưa có học sinh đạt học sinh giỏi cấp Huyện và cấp Tỉnh; số học sinh yếu kém còn nhiều.
- Chất lượng khảo sát đầu năm thấp
12 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 02/07/2022 | Lượt xem: 341 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch chuyên môn tổ Khoa học tự nhiên - Trường THCS 2 Hòa Thắng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phòng giáo dục & đào tạo hữu lũng
trường thcs 2 hoà thắng
&
kế hoach chuyên môn
năm học 2008- 2009
Tổ: khoa học tự nhiên
{
Hoà Thắng, tháng 9 năm 2008
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
kế hoạch chuyên môn
Năm học 2008- 2009
I. Căn cứ chung để xây dựng kế hoạch.
1. Căn cứ vào chỉ thị Chỉ thị số 33/2006/CT-TTg ngày 08/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ về chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục, cuộc vận động “Hai không” với 4 nội dung của Bộ GD & DDT.
2. Căn cứ vào chỉ thị số 47/2008- BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo ngày13/8/2008 về những nhiệm vụ trọng tâm của toàn ngành giáo dục năm học 2008 - 2009.
3. Chỉ thị số 07/CT-UBND của ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ngày 26/8/2008 về việc hướng dẫn thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm công tác giáo dục - đào tạo năm học 2008 - 2009 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
4. Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học bậc THCS của Bộ GD & ĐT, Sở GD & ĐT Lạng Sơn, Phòng GD & ĐT Hữu Lũng.
5. Căn cứ vào phân phối chương trình và nội dung sách giáo khoa.
6. Căn cứ vào kết quả kiểm tra khảo sát đầu năm.
7. Căn cứ vào kế hoạch của nhà trường.
8. Căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương và nhà trường.
II. Nhận định chung về giáo viên và học sinh.
1. Giáo viên:
Toàn tổ có 11 đồng chí:
Trong đó: Nữ: 6 đồng chí
Đảng viên: 3 đồng chí
Ban giám hiệu: 1 đồng chí ( Hiệu trưởng)
Trình độ đại học: 1 đồng chí
Đang theo học các lớp đại học: 2 đồng chí
Đoàn viên TNCS Hồ Chí Minh: 8 đồng chí
Thuận lợi:
- Đội ngũ giáo viên đa số là giáo viên trẻ, có năng lực, có tâm huyết với nghề, nhiệt tình trong công tác, ham học hỏi, có trình độ chuyên môn vững vàng, có ý thức phấn đấu vươn lên. Chất lượng giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn cao, các đồng chí trong tổ đều yên tâm công tác, giảng dạy đúng chuyên môn được đào tạo.
- Tổ Tự nhiên luôn luôn nhận được sự chỉ đạo và quan tâm sát sao của Ban giám hiệu nhà trường.
Khó khăn:
- Một số giáo viên đang theo học các lớp đại tại chức để nâng cao trình độ chuyên môn nên một phần ảnh hưởng tới thời gian công tác.
- Tổ Tự nhiên có nhiều bộ môn chuyên ngành khác nhau như khiến việc dự giò đồng nghiệp còn gặp nhiều khó khăn. Ngoài ra vẫn còn một số giáo viên phải dạy những môn không đúng chuyên ngành đào tạo như môn.
2. Học sinh:
Thuận lợi:
- Tổng số 191 học sinh được chi thành 8 lớp, giảm so với năm học trước là 22 học sinh.
- Đa số học sinh ngoan, dễ dạy bảo, rất nhiều em có ý thức tốt, trở thành nóng cốt của các phong trào học tập, thi đua giáo dục mũi nhọn.
- Học sinh trong toàn trường hầu như có đủ sách giáo khoa phục vụ cho học tập
Khó khăn:
- Địa bàn rộng, học sinh cư trú không tập trung. Phần lớn học sinh của nhà trường thuộc con em trong 4 thôn của xã Hoà Thắng( Thị Hoà, Hố Vắt, Cốc Lùng, Na Hố), còn một phần học sinh học trái tuyến như: ở Cai ba, Tân Vị ( Xã Hồ Sơn); Đồng Cẩy, Cốt Cối (Xã Tân Thành).
- Một số học sinh ở rất xa trường nên gặp nhiều khó khăn trong việc đi lại nhất là những hôm trời mưa nên việc đảm bảo sĩ số gặp nhiều khó khăn.
- Một số học sinh chưa chăm học, mải chơi, một số nhút nhát, dụt dè. Nhiều em học yếu, ghi chép chậm đã ảnh hưởng không nhỏ tới chất lượng học tập của cá nhân học sinh cũng như chất lượng chung của nhà trường.
- Còn có hiện tượng học sinh nói năng, cư sử chưa đúng trong quan hệ với bạn bè cũng như thầy cô giáo và người lớn.
- 100% học sinh là con em vùng nông thôn nên phụ huynh học sinh ít quan tâm tới việc học tập của các em, thời gian học tập của các em còn ít, chưa có tài liệu tham khảo phục vụ học tập.
- Học sinh mới vào lớp 6 còn bỡ ngỡ chưa quen với phương pháp học mới.
- Năm học trước chưa có học sinh đạt học sinh giỏi cấp Huyện và cấp Tỉnh; số học sinh yếu kém còn nhiều.
- Chất lượng khảo sát đầu năm thấp
Kết quả khảo sát đầu năm
Năm học 2008 - 2009
Môn
Khối lớp
Số HS
Giỏi
Khá
TB
Yếu
Kém
TB
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
Toán
6
49
0
0
6
12
16
33
25
51
2
4
22
45
7
45
2
4,4
5
11,1
18
40,0
12
26,7
8
17,8
25
55,6
8
47
1
2,1
2
4,3
24
51,1
11
23,4
9
19,1
27
57,4
9
50
1
2,0
2
4,0
23
46,0
16
32,0
6
12,0
26
52
Tổng
191
Vật lý
6
49
0
0
5
10,0
25
51,0
16
33,0
3
6,0
30
61,0
7
45
1
2,2
9
20,0
18
40,1
16
35,6
5
11,1
28
62,2
8
48
1
2,0
10
20,8
12
25,0
21
43,9
4
8,3
23
47,9
9
49
1
2,0
8
16,3
13
26,6
22
44,9
5
10,2
22
44,9
Tổng
191
Hoá học
6
49
7
45
8
48
2
4,2
10
20,8
14
29,1
13
27,1
9
18,8
26
54
9
49
0
0
7
14,3
13
26,5
20
40,8
9
18,4
20
40,8
Tổng
191
Sinh học
6
49
2
4,1
6
12,2
28
57,2
10
20,4
3
6,1
36
73,5
7
45
3
6,7
12
26,7
18
40,0
8
17,7
4
8,9
33
73,3
8
48
2
4,2
11
22,9
18
37,5
11
22,9
6
12,5
31
64,6
9
49
2
4,1
12
24,5
15
30,6
14
28,6
6
12,2
29
59,2
Tổng
191
Công nghệ
6
49
0
0
3
6,0
22
45,0
7
14,0
17
35,0
25
51,0
7
45
0
0
12
27,0
21
47,0
6
13,0
6
13,0
33
73,0
8
48
3
6,3
14
21,2
15
31,2
13
27,0
3
6,3
32
66,7
9
49
5
10,2
30
61,2
10
20,4
4
8,2
0
0
45
91,8
Tổng
191
6
49
7
45
8
48
9
49
Tổng
191
6
49
7
45
8
48
9
49
Tổng
191
3. Cơ sở vật chất
- Được sự quan tâm của các cấp, các ban ngành nhà trường đã xây dựng được 08 phòng học mới khang trang, rộng rãi, tháng mát thuận lợi cho việc học tập của học sinh.
- Bàn ghế của học sinh đủ dùng
- Bàn nghế của giáo viên đa phần là bàn ghế cũ.
- Sách giáo khoa và đồ dùng dạy học tương đối đầy đủ.
III. Kế hoạch và chỉ tiêu phấn đấu
1. Tư tưởng chính trị và đạo đức người giáo viên
- Các đồng chí giáo viên trong toàn tổ luôn có lập trường, tư tưởng vững vàng, luôn tin tưởng vào đường lối lãnh đạo của Đảng và thực hiện tốt chính sách pháp luật của nhà nước.
- Các đồng chí giáo viên trong toàn tổ luôn an tâm công tác. Sống trong sáng, không mắc các tệ nạn xã hội.
- Mỗi thầy cô giáo luôn có thái độ đúng đắn và mẫu mực, là tấm gương sáng cho học sinh noi theo. Có tinh thần phê và tự phê, góp ý chân thành, tích cực lắng nghe ý kiến của đồng nghiệp.
* Chỉ tiêu: 100%
* Biện pháp thực hiện:
Mỗi thầy giáo, cô giáo luôn tranh thủ tận dụng thời gian ở nhà, ở trường để đọc báo nắm bắt thông tin, luôn sưu tầm các tài liệu để nâng cao hiểu biết và rèn luyện bản thân mình.
2. Công tác chuyên môn
a. Đảm bảo kỉ luật lao động:
Mỗi giáo viên trong tổ luôn đảm bảo ngày công, giờ công. Thực hiên ra vào lớp đúng giờ, đúng tác phong. Mỗi giáo viên xin nghỉ cần có lý do chính đáng.
* Chỉ tiêu: 100%
* Biện pháp thực hiện:
Tổ luôn quan tâm, nhắc nhở anh chị em trong tổ thực hiện tốt ngày công, giờ công. Thực hiện tốt nội quy của nhà trường đề ra.
b. Thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn.
Mỗi giáo viên trong tổ thực hiện:
- Soạn bài đầy đủ trước khi lên lớp
- Thực hiện chấm trả bài đúng đủ theo phân phối chương trình, cho điểm đúng quy định. Giảng dạy bám sát phân phối chương trình và theo thời khoá biểu.
- Không dồn ép, cắt xén chương trình.
* Chỉ tiêu: 100%
* Biện pháp thực hiện:
Tổ kết hợp với ban giám hiệu kiểm tra, đôn đốc nhắc nhở anh chị em kịp thời, thường xuyên.
c. Hồ sơ sổ sách.
- Các đồng chí giáo viên phải có các loại sổ sách theo quy định: Sổ họp hội đồng, sổ họp chuyên môn, sổ điểm, sổ chủ nhiệm, sổ báo sử dụng đồ dùng dạy học, sổ báo giảng...
- Các loại sổ cần phải ghi chép đầy đủ, sạch sẽ, rõ ràng.
* Chỉ tiêu: 100 %
* Biện pháp thực hiện:
Tổ chuyên môn kết hợp với Ban giám hiệu đẩy mạnh công tác kiểm tra.
d. Đồ dùng dạy học
- Mỗi giáo viên làm và sử dụng đồ dùng thường xuyên, có hiệu quả cao, bảo quản tốt.
* Chỉ tiêu: 100 %
* Biện pháp thực hiện:
Đôn đốc, vận động giáo viên làm và sử dụng đồ dùng dạy học tích cực, thường xuyên.
e. Dự giờ.
- Mỗi giáo viên cần dự giờ đồng nghiệp từ 8 đến 10 tiết / năm; và được các đồng nghiệp dự lại 8 đến 9 tiết / năm.
- Phấn đấu không có giờ xếp loại yếu.
* Chỉ tiêu: Toàn tổ dự 84 tiết, trong đó:
+ Xếp loại giỏi: 45 tiết (53,6 %)
+ Xếp loại khá: 34 tiết (40,5 %)
+ Xếp loại TB: 5 tiết (5,9%)
* Biện pháp thực hiện:
- Xây dựng kế hoạch cụ thể, lên lịch dự giờ hàng tuần chi tiết.
- Phối hợp tổ chức tốt các đợt hội giảng trong năm
- Tổ chức hội thảo chuyên đề (2 đợt hội thảo).
h. Chỉ tiêu phấn đấu
chỉ tiêu phấn đấu
Năm học 2008 - 2009
Môn
Khối lớp
Số HS
Giỏi
Khá
TB
Yếu
Kém
TB
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
Toán
6
49
1
2,0
6
12,3
30
61,3
12
24,4
0
0
37
75,5
7
45
4
8,9
6
13,3
25
55,6
8
17,8
2
4,4
35
77,8
8
48
1
2,1
9
18,8
27
56,3
8
16,6
2
4,2
38
79,2
9
49
1
2,0
9
18,4
28
57,1
9
18,4
2
4,1
38
77,6
Tổng
191
7
30
110
37
6
Vật lý
6
49
1
2,0
7
14,3
34
69,4
7
14,3
0
0
42
85,7
7
45
1
2,2
17
37,8
22
48,9
5
11,1
0
0
40
88,9
8
48
1
2,1
16
33,3
25
52,1
6
12,5
0
0
42
87,5
9
49
1
2
16
32,7
24
50,0
8
16,3
0
0
41
83,7
Tổng
191
Hoá học
6
49
7
45
8
48
2
4,2
13
27,1
25
52,0
8
16,7
0
0
40
83,1
9
49
1
2,0
11
22,7
28
57,0
8
16,3
1
2,0
40
81,7
Tổng
191
Sinh học
6
49
2
4,1
12
24,5
30
61,2
6
12,2
0
0
44
89,8
7
45
3
6,7
14
31,1
23
51,1
5
11,1
0
0
40
88,9
8
48
2
4,2
16
33,3
26
54,2
4
8,3
0
0
44
91,7
9
49
2
4,1
15
30,6
26
53,1
6
12,2
0
0
43
87,8
Tổng
191
Công nghệ
6
49
7
45
8
48
4
8,3
21
43,8
22
45,8
1
2,1
47
97,9
9
49
Tổng
191
6
49
7
45
8
48
9
49
Tổng
191
6
49
7
45
8
48
9
49
Tổng
191
3. Công tác chủ nhiệm
a. Chỉ tiêu phấn đấu
Lớp
TSHS
GVCN
Hai mặt GD
Giỏi/
tốt
Khá
TB
Yếu
TB
Duy trì sĩ số
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
6A
Nguyễn Thuý Nga
HK
HL
6B
HK
HL
7B
Phạm Thị Mậu
HK
HL
9A
Nguyễn Văn Hữu
HK
HL
b. Một số biện pháp thực hiện
- Giáo dục hạnh kiểm:
+ Kết hợp giữa giáo viên chủ nhiệm và Đội TNTP Hồ Chí minh để làm công tác giáo dục hạnh kiểm cho học sinh theo 5 điều Bác Hồ dạy.
+ Thực hiện tốt các buổi sinh hoạt cuối tuần và hoạt động ngoài giờ lên lớp.
+ Sử dụng thường xuyên và có hiệu quả sổ liên lạc.
+ Nghiêm túc thực hiện thể dục giữa giờ, vệ sinh cá nhân.
+ Tổ chức tốt các buổi lao động.
+Ngăn ngừa phòng chống tệ nạn xã hội.
- Giáo dục học lực:
+ Chú ý các hoạt động chuyên môn: Dự giờ, hội thảo
+ Giảng dạy theo phân phối chương trình, thực hiện tốt quy chế chuyên môn.
+ Phát hiện và tổ chức bồi dưỡng học sinh khá, giỏi; phụ đạo học sinh yếu kém.
+ Môn Toán 9, Vật lý 9 chú ý tuyển chọn, bồi dưỡng có hiệu quả đội ngũ học sinh giỏi.
4. Nâng cao chất lượng chuyên môn
- Phát huy phong trào tự học, bồi dưỡng chuyên môn.
- Tham gia đày đủ, tích cực các hoạt động đoàn thể của nhà trường.
- Đẩy mạnh công tác kiểm tra.
- Sinh hoạt chuyên môn đều đặn, có chất lượng.
5. Công tác thi đua
- Thực hiện tốt phong trào: Thi đua dạy tốt, học tốt.
- Thông qua các chỉ tiêu kế hoạch và cam kết thi đua chỉ tiêu phấn đấu:
+ Tổ: Tập thể lao động tiên tiến.
+ Cá nhân:
* GV: Lao động tiên tiến: 9
* HS: Chi đội mạnh: 3
Học sinh giỏi:
Học sinh tiên tiến:
Cháu ngoan Bác Hồ:
Đoàn viên xuất sắc:
Học sinh giỏi cấp Huyện:
Học sinh giỏi cấp Tỉnh:
* Biện pháp:
- Giáo viên chủ nhiệm kết hợp với Tổng phụ trách Đội, cán sự lớp và giáo viên bộ môn để giáo dục học sinh thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
- Giáo viên chủ nhiệm phải gần gũi, sát sao, yêu thương học sinh.
Phân công chuyên môn Học kì I năm học 2008 - 2009
(Thực hiện từ 18/8/2008)
TT
Tên Giáo viên
Môn/Lớp
Tiết/tuần
Chức vụ – Kiêm nhiệm
Tiết
Tổng
1
Trần Thị Loan
GDCD 7A
1
Hiệu trưởng
17
19/19
13
Phạm Thị Mậu
Toán 7 +TC
Công nghệ 9
GDHN 9A
10
2
1
Chủ nhiệm 7B
6
19/19
14
Nguyễn Thúy Nga
Toán 6 + TC
Sinh 6
10
4
Chủ nhiệm 6A
6
20/19
15
Nguyễn Văn Hữu
Vật lí 6,7,8,9
Công nghệ 8
Tự chọn Lí 7,9
10
4
4
Tổ trưởng CM tổ TN
18/19
18
Nguyễn Quang Khải
Hóa 9
TC Hóa 8,9
4
4
Bí thư Đoàn
Tổng Phụ trách Đội
19
27/19
17
Hà Thị Phượng
Sinh 7,8,9
Lâm sinh 9
Hóa 8
12
4
4
CTCĐ
Chủ nhiệm 9A
6
26/19
16
Nguyễn Quốc Tiệp
Toán 8,9
16
Tổ phó CM tổ XH
Phụ trách vi tính
3
19/19
IV. kế hoach cụ thể hàng tháng
(Năm học 2008 - 2009)
Tháng/ năm
Nội dung kế hoạch
Bổ sung kế hoạch
08/2008
- ổn định tổ chức. Chuẩn bị tài liệu giảng dạy.
- Lao động vệ sinh trường lớp.
- Dạy và học theo thời khoá biểu và phân phối chương trình.
- Họp tổ chuyên môn đầu năm.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
09/2008
- Chuẩn bị khai giảng
- Phát động phong trào “xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
- Kiểm tra khảo sát đầu năm, báo cáo chất lượng khảo sát đầu năm.
- Duyệt kế hoạch bộ môn, kế hoạch chủ nhiệm của cá nhân và kế họach của tổ chuyên môn.
- Tổ chức đón tết trung thu cho học sinh
- Kiểm tra giáo án: 5 đồng chí
- Họp tổ sinh hoạt chuyên môn, xét thi đua tháng 09/ 2008.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
10/2008
- Chuẩn bị Hội nghị cán bộ công nhân viên chức
- Giảng dạy theo phân phối chương trình và thời khoá biểu, dạy học môn tự chọn theo lịch.
- Tuyển chọn, thành lập đội tuyển ôn học sinh giỏi môn Toán 9, Vật lý 9.
- Phụ đạo học sinh yếu kém.
- Tham gia hội giảng cấp trường lần I, tăng cường dự giờ chuyên môn ( Dự 10 giờ, 2 giờ/ 1 đ/c)
- Kiểm tra giáo án, hồ sơ, sổ sách; 8 đồng chí)
- Họp tổ sinh hoạt chuyên môn, xét thi đua tháng 10.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
11/2008
- Tham gia thi Giáo viên dạy giỏi cấp huyện các môn: Toán, Lý, Háo, Sinh.
- Tổ chức ngày hội “Thắp sáng ước mơ”, chào mừng ngày 20/11.
- Kiểm tra dân chủ lần I
- Dự giờ chuyên môn: 8 giờ.
- Giảng dạy theo phân phồi chương trình, tiếp tục ôn thi học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yêu kém.
- Họp tổ sinh hoạt chuyên môn, xét thi đua tháng 11.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
12/2009
- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì I, chạy chương trình (nếu chậm).
- Kiểm tra chương trình, chế độ cho điểm.
- Kiểm tra sổ sách, giáo án: 3 đồng chí. Dự giờ chuyên môn: 7 giờ.
- Hội thảo chuyên đề: “ . . . . . . . . . . . . . .”
- Họp tổ xét thi đua tháng 12. Sinh hoạt chuyên môn.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
01/2009
- Kiểm tra học kì I.
- Báo cáo chất lượng môn, chất lượng hai mặt giáo dục học kì I.
- Bình xét thi đua học kì I.
- Học sinh tham gia các phong trào thể dục thể theo cấp trường và cấp huyện.
- Thực hiện chương trình học kì II, giảng dạy theo thời khoá biểu và phân phối chương trình.
- Họp tổ sinh hoạt chuyên môn, xét thi đua tháng 01.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
02/2009
- Giảng dạy theo thời khoá biểu và phân phối chương trình.
- Thi học sinh giỏi cấp Huỵên các môn: Toán 9, Vật lý 9.
- Dự giờ chuyên môn: 6 giờ.
- Kiểm tra sổ sách, giáo án: 2 đồng chí.
- Dạy bồi dưỡng học sinh yếu kém.
- Họp tổ sinh hoạt chuyên môn, xét thi đua tháng 02.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
03/2009
- Giảng dạy theo thời khoá biểu và phân phối chương trình.
- Tổ chức thi nghề phổ thông lần I.
- Thi đua chào mừng ngày 26/03.
- Hội giảng đợt II, dự 2 giờ/ giáo viên
- Thi học sinh giỏi cấp tỉnh (nếu có).
- Họp tổ xét thi đua tháng 03, sinh hoạt chuyên môn.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
04/2009
- Giảng dạy theo thời khoá biểu và phân phối chương trinh. Chạy chương trình (nếu chậm).
- Ôn tập chuẩn bị thi học kì II.
- Dự giờ chuyên môn: 6 giờ
- Kiểm tra sổ sách, giáo án: 2 giáo viên.
- Hội thảo chuyên đề: “ . . . . . . . . . . . . . .”
- Họp tổ sinh hoạt chuyên môn, xét thi đua tháng 04.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
05/2009
- Hoàn thành chương trình năm học. Kiểm tra học kì II. Hoàn thiện các loại điểm, sổ sách, báo cáo Ban giám hiệu.
- Bình xét thi đua cuối năm.
- Tổng kết năm học.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
06/2009
- Xét tốt nghiệp học sinh lớp 9.
- Hoàn thành báo cáo tổng kết năm học
- Hoàn thiện công tác thi đua năm học.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
07/2009
- Chuẩn bị công tác tập huấn hè
- Bồi dưỡng học sinh yếu kém trong hè.
- Tổ chức xét tốt nghiệp lớp 9 lần II (nếu có)
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
08/2009
- Chỉ đạo học sinh tựu trường theo kế hoạch, ổn định cơ sở vật chất.
- Tập huấn và học chính trị hè 2009.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Trên đây là toàn bộ kế hoạch, chỉ tiêu phấn đấu chất lượng mọi mặt của tổ khoa học tự nhiên năm học 2008 - 2009. Trình BGH xét duyệt để chúng tôi thực hiện theo kế hoạch.
Hoà Thắng, ngày 22 tháng 9 năm 2008
Người lập kế hoạch
TTCM
Nguyễn Văn Hữu
Ban giám hiệu duỵêt
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Hoà Thắng, ngày.....tháng ......năm 2008
T/M Ban giám hiệu
File đính kèm:
- ke_hoach_chuyen_mon_to_khoa_hoc_tu_nhien_truong_thcs_2_hoa_t.doc