Kế hoạch dạy học bài dạy môn Hình học 6

I - MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần :

- Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì? Hiểu được mối quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng.

- Vẽ được điểm, đường thẳng, biết đặt tên điểm, đường thẳng, ký hiệu điểm đường thẳng, sử dụng ký hiệu , .

- Rèn tính chính xác và cẩn thận khi vẽ, đặt tên, ghi ký hiệu điểm, đường thẳng và mối quan hệ giữa điểm và đường thẳng.

II - CHUẨN BỊ :

GV: Bảng phụ, Thước thẳng.

HS : Thước thẳng.

III - NỘI DUNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :

Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh.

Hoạt động 2 : Nêu yêu cầu cơ bản khi học hình học và các dụng cụ cần thiết.

 

 

doc43 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1103 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học bài dạy môn Hình học 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chương I : đoạn thẳng Tiết 1 - Đ1. điểm - đường thẳng. Ngày soạn : 24/8/2008 Ngày giảng : 27/8/2008 - Tiết : 2 - Lớp : 6B I - Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì? Hiểu được mối quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng. Vẽ được điểm, đường thẳng, biết đặt tên điểm, đường thẳng, ký hiệu điểm đường thẳng, sử dụng ký hiệu ẻ, ẽ. Rèn tính chính xác và cẩn thận khi vẽ, đặt tên, ghi ký hiệu điểm, đường thẳng và mối quan hệ giữa điểm và đường thẳng. Ii - Chuẩn bị : GV: Bảng phụ, Thước thẳng. HS : Thước thẳng. Iii - Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh. Hoạt động 2 : Nêu yêu cầu cơ bản khi học hình học và các dụng cụ cần thiết. hoạt động dạy - học nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Điểm GV vẽ lên bảng (theo từng thao tác : chấm, ghi tên A, B ...) rồi giới thiệu điểm. Tiếp tục đọc tên, viết tên các điểm có trong hình GV vừa mới vẽ và hình 1 SGK để hình thành khái niệm các điểm phân biệt. HS đọc tên các điểm ở hình 2 SGK. Có nhận xét gì? Thế nào là hai điểm phân biệt? Quy ước. GV giới thiệu khái niệm hình và điểm là một hình. .A .B .C Ta dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho các điểm. Hoạt động 4 : Đường thẳng GV giới thiệu hình ảnh của đường thẳng. Ta dùng dụng cụ gì để vẽ đường thẳng? GV hướng dẫn HS vẽ một đường thẳng (có kéo dài về hai phía) đặt tên, đọc tên đường thẳng. GV vẽ hình bài tập 1 (H6 SGK) HS giải bài tập 1 có chú ý cácđiểm phân biệt có tên khác nhau nhưng các điểm có tên khác nhau chưa hẳn đã phân biệt. GV chú ý cho HS đường thẳng là một hình. Đường thẳng a a - Ta dùng một chữ cái thường để đặt tên cho đường thẳng. Hoạt động 5 : Điểm thuộc đường thẳng , điểm không thuộc đường thẳng HS quan sát hình 4 SGK. GV giới thiệu quan hệ của A, B với đường thẳng d (trên bảng phụ). GV giới thiệu cách viết, cách đọc của một điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng, yêu cầu HS viết và đọc ký hiệu tương tự. GV dùng hình 6 sau khi đã giải xong bài tập 1, yêu cầu HS dùng các ký hiệu để ghi các quan hệ. HS làm bài tập? . M . N a M ẻ a ; N ẽ a Hoạt động 6 : Củng cố GV dùng bảng phụ hoặc vẽ trên bảng hình 7 SGK, các nhóm HS làm các câu a, b, c của bài tập 3. Hoạt động nhóm để giải bài tập 4 và 5. Hoạt động : Dặn dò. HS học bài theo SGK. Hoàn chỉnh các bài tập đã sửa trên lớp và các bài tập còn lại trong SGK. Chuẩn bị bài mới : Ba điểm thẳng hàng. *Rút KN sau giờ dạy : Tiết 2 - Đ2. ba điểm thẳng hàng. Ngày soạn : 31/8/2008 Ngày giảng : 03/9/2008 - Tiết : 4 - Lớp : 6B i - Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Nắm vững được ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm và tính chất : trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. Nhận biết được ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. Có tư duy sử dụng thuật ngữ mới : nằm cùng phía, khác phía, nằm giữa. Rèn tính cẩn thận chính xác khi sử dụng dụng cụ và các thuật ngữ. Ii - Chuẩn bị : GV: Thước thẳng, bẳng phụ. HS : Thước thẳng. Iii - Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh. Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi : Cho đường thẳng a, điểm M, N, P thuộc đường thẳng a, điểm Q không thuộc đường thẳng a. Hãy vẽ hình và ghi ký hiệu. Đọc các mối quan hệ của các điểm đó với đường thẳng a. hoạt động dạy - học nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Ba điểm thẳng hàng. GV hoàn chỉnh bài kiểm tra. HS có nhận xét gì về ba điểm (M, N, P); (M, N, Q); (N, Q, P); (M, Q, P) đối với đường thẳng a. Trong từng bộ ba điểm đó, hãy dùng ký hiệu ẻ; ẽ để ghi mối quan hệ với đường thẳng a. Khi nào thì ba điểm thẳng hàng? Cho ví dụ. Khi nào thì ba điểm không thẳng hàng? Cho ví dụ. Làm thế nào để vẽ đưoc ba điểm thẳng hàng. Muốn kiểm tra ba điểm có thẳng hàng hay không ta dùng dụng cụ gì? bằng cách như thế nào? HS làm bài tập 8, 9 SGK. Đề bài ghi trên bảng phụ, kèm hình vẽ. . N . Q . P . M a SGK Hoạt động 4 : Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng. HS vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng. GV giới thiệu các thuật ngữ kết hợp với quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng như nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. GV dùng bảng phụ có hình 12 SGK để làm bài tập số 11. HS làm bài tập 10. HS nhận xét xem trong ba điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại? ngoài điểm đó còn có điểm nào khác không? . . . a A B C + Nhận xét : SGK Hoạt động 5 : Củng cố. Trong các hình sau điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? . K . M . E .A . Q . N . D . I . O .B . H . F .C Phát biểu : " Không có điểm nằm giữa khi không có ba điểm thẳng hàng " là đúng hay sai? Khi có điểm A nằm giữa hai điểm B và C, thì ý nào sau đây đúng, ý nào sai? Ba điểm A, B, C thẳng hàng. B, C nằm cùng phía đối với điểm A. B, C nằm khác phía đối với điểm A. A, C nằm cùng phía đối với điểm B. A, C nằm cùng phía đối với điểm B. ở hình 11 SGK, điểm E nằm giữa những điểm nào? - Toàn bộ các bài tập trên được GV viết trên bẳng phụ. Hoạt động 6 : Dặn dò. HS học bài theo SGK. HS làm bài tập 12, 13 và 14 SGK và bài tập 6, 13 SBT. Chuẩn bị tiết sau : Đường thẳng đi qua 2 điểm. *Rút KN sau giờ dạy: (Thay đổi chuyên môn khi kết thúc tuần 03, hết ngày 06/9/2008) šššššššššššššššš¯¯¯›››››››››››››››› Nhận chuyên môn từ tuần 05, từ ngày 15/9/2008, lớp dạy 6B šššššššššššššššš¯¯¯›››››››››››››››› Tiết 4 - Đ4. thực hành : trồng cây thẳng hàng. Ngày soạn : 14/9/2008 Ngày giảng : 17/9/2008 - Tiết : 1 - Lớp : 6B i- mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Biết cách trồng cây (chôn cọc) nằm giữa hai mốc A và B cho trước. Nắm được cơ sở lý thuyết của bài thực hành và có hứng thú áp dụng vào thực tế. Rèn tư duy chính xác và cách làm việc có tổ chưc khoa học. Ii – chuẩn bị : GV: Thước mét, 3cọc tre. HS : Thước mét, 3 cọc tre (mỗi tổ). Iii - Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Chuẩn bị kiến thức. GV thông qua việc kiểm tra bài cũ để trang bị kiến thức cho HS thực hành. Khi nói A, B, C thẳng hàng thì : Có một đường thẳng duy nhất đi qua ba điểm đó. A, B, C đều thuộc một đường thẳng. Có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. 6 đường thẳng AB, BA, AC, CA, BC, CB trùng nhau. Hoạt động 2 : Kiểm tra việc chuẩn bị dụng cụ theo phân công ở tiết trước. Hoạt động 3 : Hướng dẫn thực hành. GV nêu yêu cầu thực hành, công dụng của các dụng cụ đã chuẩn bị. GV cùng vài HS thực hành từng thao tác mẫu như SGK. GV phân công khu vực thực hành cho từng nhóm và giao quyền điều hành cho nhóm trưởng. Hoạt động 4 : Kiểm tra và đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm. GV theo dõi các hoạt động của nhóm trong quá trình thực hành. Nhóm trưởng từng nhóm báo cáo sự phân công và quá trình thực hành. GV kiểm tra kết quả thực hành. GV cho HS thu dọn hiện trường sau khi đã kiểm tra kết quả. GV đánh giá hoạt động của tiết học và kết quả của các nhóm. Hoạt động 5 : Củng cố - Dặn dò. Muốn sắp hàng thẳng ta cần phải kiểm tra như thế nào? Chuẩn bị bài mới :Tia. *Rút KN sau giờ dạy: Tiết 5 - Đ5. tia. Ngày soạn : 28/9/2008 Ngày giảng : 01/10/2008 - Tiết : 1 - Lớp : 6B I – mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau. Nhận biết hai tia đối nhau, trùng nhau, có kỹ năng vẽ một tia, vẽ hai tia đối nhau. Có tư duy phân loại hai tia chung gốc, biết phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học. II - Chuẩnbị : GV: Thước thẳng. HS : Thước thẳng. Iii - Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh. Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi : Hãy vẽ một đường thẳng xy. Lấy O ẻ xy, A, B ẻ xy sao cho O nằm giữa A và B. Ba điểm A, O, B có thẳng hàng không? hoạt động dạy - học nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Tia gốc O. Nhận xét bài kiểm. GV giữ lại hình vẽ đường thẳng xy và điểm O. GV giới thiệu tia bằng cách tô đậm bằng phấn màu hai phần của đường thẳng xy được chia ra bởi điểm O. Tia gốc O là gì? Nó còn gọi là gì nữa? HS vẽ một tia gốc A, đọc tên nó và ghi ký hiệu. GVgiới thiệu phần giới hạn và không giới hạn của một tia (chẳng hạn tia Ax). HS làm bài tập số 25 SGK. x O y • Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia bởi điểm O được gọi là tia gốc O (còn gọi là nửa đường thẳng gốc O). Ví dụ : Tia Ax A• x Hoạt động 4 : Hai tia đối nhau. Trên hình vẽ bài kiểm. Có nhận xét gì về hai tia Ox, Oy . GV giới thiệu hai tia đối nhau . Hai tia đối nhau phải thoã mãn những điều kiện nào ? (chung gốc và tạo thành đường thẳng) . Mỗi điểm trên đường thẳng xy có phải là gốc chung của hai tia đối nhau không ? x HS làm bài tập ?1 Vì sao hai tia Ox, Oy O trên hình bên không y gọi là hai tia đối nhau ? Hai tia chung gốc Ox, Oy và tạo thành đường thẳng xy gọi là hai tia đối nhau . Nhận xét : Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau . Hoạt động 5 : Hai tia trùng nhau GVgiới thiệu hai tia trùng nhau qua hìnhvẽ . Trên hình vẽ , ta có thể nói hai tia Ax và Bx trùng nhau không ? Hai tia trùng nhau có thể xem như một tia không ? GV giới thiệu hai tia phân biệt . HS làm bài tập ?2 SGK A B x Hai tia Ax và AB trùng nhau Chú ý : SGK Hoạt động 6 : Củng cố Trên hình sau đây, hãy chỉ ra hai tia chung gốc A, hai tia gốc D trùng nhau, hai tia gốc B đối nhau x A D B y Hai tia trùng nhau và hai tia đối nhau có gì giống nhau và khác nhau ? HS làm bài tập 22 SGK. Hoạt động 7 : Dặn dò HS học thuộc và nắm vững định nghĩa, ký hiệu tia, hai tia đối nhau, trùng nhau. Làm các bài tập 24, 25. Tiết sau : Luyện tập các bài tập 26 - 29 SGK. Rút KN sau giờ dạy: Tiết 6 - luyện tập. Ngày soạn : 04/10/2008 Ngày giảng : 07/10/2008 - Tiết : 1 - Lớp : 6B I - Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Củng cố các khái niệm về tia, rèn cách định nghĩa khác về tia. Rèn kỹ năng vẽ hai tia đối nhau, thứ tự các điểm trên hai tia đối nhau, kỹ năng vẽ tia, đọc tia. Có tư duy chính xác, rõ ràng trong phát biểu. II - chuẩn bị : GV: Bảng phụ, thước thẳng. HS : Thước thẳng. Iii - Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1 : Hai tia đối nhau phải thoả mãn những yêu cầu nào ? Làm bài tập số 23 SGK. Câu hỏi 2 : Trên hình 31 SGK, tia MN trùng với những tia nào ? Có nhận xét gì về các điểm N, P, Q đối với điểm M. hoạt động dạy - học nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Luyện phát biểu định nghĩa tia. Qua bài kiểm, ta thấy tia MN là hình gồm những điểm nào ? các điểm đó có cùng phía đối với M không ? HS giải miệng bài tập 26 để GV chốt lại ở bài tập 27 và yêu cầu HS ghi lại các định nghĩa tia này vào phần chú ý trong vở học. Bài tập 27 : Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía với B đối với điểm A. Hình tạo bởi điểm A và phần đường thẳng chứa tất cả các điểm nằm cùng phía đối với A là một tia gốc A. Hoạt động 4 :Nhận biết hai tia đối nhau. Thế nào là hai tia đối nhau ? HS làm bài tập 32 và vẽ hình minh họa các câu sai. Bài tập 32 : Sai Sai Đúng Hoạt động 5 : Thứ tự các điểm trên hai tia đối nhau. Bài tập 28 Điểm O là gốc chung của hai tia đối nhau nào ? (sau khi vẽ đựoc ba điểm O, M, N). Muốn biết điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại trong ba điểm M, N, O ta phải kiểm tra điều gì trước ? (ba điểm thẳng hàng). Bài tập 29 : Hai tia đối nhau AC và AB cho ta suy ra được những điều gì ? (A, B, C thẳng hàng và A nằm giữa B và C). Vẽ nhanh hai tia AB và AC đối nhau bằng cách nào ? Có nhận xét gì về gốc chung của hai tia đối nhau với hai điểm nằm ở hai tia đối nhau đó? Bài tập 30 : HS trả lời nhanh. (Đề bài ghi sẵn trên bảng phụ) Bài tập 28 : x N O M y (Ox, Oy) ; (Ox,OM) ... là các cặp hai tia gốc O đối nhau. M, O, N thẳng hàng; O nằm giữa M và N. Bài tập 29 : C N A M B A nằm giữa C và M . A nằm giữa N và B Bài tập 30 : .... của hai tia đối nhau Ox, Oy. Điểm O .... Hoạt động 6 : Dặn dò HS làm bài tập 31 SGK. Chuẩn bị bài cho tiết sau : Đoạn thẳng. Rút KN sau giờ dạy: Tiết 7 - Đ6. Đoạn thẳng. Ngày soạn : 12/10/2008 Ngày giảng : 15/10/2008 I - Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Biết định nghĩa đường thẳng. Có kỹ năng vẽ đoạn thẳng, biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia. Có kỹ năng mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau. Có thái đọ vẽ hình chính xác, cẩn thận. II - chuẩn bị : GV: chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn các hình trong phần củng cố bài học này. HS: Thước thẳng, giấy nháp. Iii - Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1 : Phát biểu theo nhiều cách : Tia gốc O (Tia OA). Làm bài tập 31. Câu hỏi 2 : Cho hai điểm A và B. Vẽ đường thẳng AB, tia AB, tia BA bằng phấn màu. Đường thẳng AB và tia AB giống và khác nhau ở những điểm nào ? hoạt động dạy - học nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 :1. Đoạn thẳng AB là gì ? GV đặt vấn đề giới hạn tia AB từ điểm B để hình thành đoạn thẳng AB. Muốn vẽ đoạn thẳng AB ta làm như thế nào ? Có nhận xét gì về các điểm ở đầu bút khi vẽ đoạn thẳng AB ? GV nêu định nghĩa đoạn thẳng AB. Thử phát biểu đoạn thẳng BA. So sánh hai phát biểu và nhận xét hai đoạn thẳng BA và AB. GV giới thiệu hai đầu mút của đoạn thẳng. HS vẽ một đoạn thẳng có hai đầu mút là R và S. Ghi ký hiệu. Cách vẽ : SGK A B Nhận xét : Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B. Hoạt động 4 : 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. GV giới thiệu lần lượt hìnhvẽ AB và CD cắt nhau (Hình 1), cách đọc, đoạn thẳng MN cắt tia Ox (Hình 2), đoạn thẳng PQ cắt đường thẳng xy (Hình 3). A M x x C D I H P E Q O D N y (Hình 1) (Hình 2) (Hình 3) Hoạt động 5 : Củng cố GV treo bảng phụ. Sắp xếp các hình sau đây theo từng nhóm : A - Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng ; B - Đoạn thẳng cắt tia ; C - Đoạn thẳng cắt đường thẳng. B O O B B B x A x x B O A x A A (Hình 1) (Hình 2) (Hình 3) (Hình 4) B x A B a O x A y B A B y x B A (Hình 5) (Hình 6) (Hình 7) (Hình 8) C C D D B A C A A B (Hình 9) (Hình 10) (Hình 11) - HS làm bài tập số 38 SGK. Hoạt động 6 : Dặn dò Nắm vững định nghĩa đoạn thẳng AB. Nhận dạng được đoạn thẳng cắt đường thẳng, cắt tia, cắt đoạn thẳng. Phân biệt đoạn thẳng, đường thẳng, tia. Làm các bài tập 36, 37, 39 SGK. Tiết sau : Độ dài đoạn thẳng. Iii - rút kinh nghiệm : Tiết 8 - Đ7. độ dài đoạn thẳng. Ngày soạn : 19/10/2008 Ngày giảng : 22/10/2008 I - Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : - Biết độ dài đoạn thẳng là gì, biết sử dụng thước đo độ dài để đo độ dài đoạn thẳng. - Rèn kỹ năng đo đoạn thẳng, so sánh hai đoạn thẳng. - Rèn tính chính xác, cẩn thận trong khi đo đoạn thẳng. II - chuẩn bị : GV: Thước thẳng có chia đơn vị, thước dây, thước gấp. HS : Thước thẳng có chia đơn vị. Iii - Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1 : Hãy vẽ đoạn thẳng AB. Định nghĩa đoạn thẳng AB. M là một điểm thuộc đoạn thẳng AB thì M có thể nằm ở vị trí nào so với các điểm A và B ? Câu hỏi 2 : Vẽ đoạn thẳng CD cắt đoạn thẳng AB tại N. Cho biết N nằm giữa những cặp điểm nào ? Nêu điềm khác nhau cơ bản giữa đường thẳng, đoạn thẳng và tia. hoạt động dạy - học nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Đo đoạn thẳng GV giới thiệu thước có chia khoảng và công dụng của nó . GV hướng dẫn cách đo đoạn thẳng . HS (3 em) đo độ dài đoạn thẳng AB và CD trong bài kiểm rồighi kết quả . Nhận xét kết quả của 3 em HS trong từng đoạn thẳng . HS phát biểu nhận xét trong SGK và vẽ hình ghi ký hiệu . GV giới thiệu khái niệm khoảng cách A và B, khoảng cách bằng 0 . HS đo và ghi độ dài các đoạn thẳng có trong bài tập ?1 . Nhận xét : Mỗi đoạn thảng có một độ dài . Độ dài đoạn thẳng là một số dương . A B AB = 3,5 cm hoặc BA = 3,5 cm Hoạt động 4 : So sánh hai đoạn thẳng So sánh hai đoạn thẳng là gì ? Dựa vào cơ sở nào để ta có thể só sánh hai đoạn thẳng ? Việc so sánh hai đoạn thẳng được tiến hành như thế nào ? Với kết quả đo, ở bài tập ?1, hãy ghi kết quả sau khi so sánh độ dài các đoạn thẳng AB, EF, CD ; AB và IK ; EF và GH Muốn so sánh hai đoạn thẳng, ta so sánh hai độ dài của chúng . Lưu ý : - Khi so sánh hai đoạn thẳng thì đọ dài của chúng phải cùng đơn vị đo . Hoạt động 5 : Các loại thước đo khác GV giới thiệu cho HS các loại thước đo khác như thước dây, thước gấp, thước xích v.v... và đơn vị đo inch . Làm bài tập ?3 Ta thường thấy các ngành nghề nào sử dụng các loại thước này ? Thước dây, thước gấp, thước xích ... 1 inch = 25,4 mm Hoạt động 6 : Củng cố Độ dài đoạn thẳng và đoạn thẳng khác nhau như thế nào ? Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm như thế nào ? HS làm bài tập 43 . Hoạt động 6 : Dặn dò - HS học bài theo SGK và làm các bài tập 40,41, 44, 45 . - Tiết sau : Cộng hai đoạn thẳng. Iii - rút kinh nghiệm : Tiết 9 - Đ8. khi nào thì am+ mb = ab. Ngày soạn : 26/10/2008 Ngày giảng : 27/10/2008 I - Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Hiểu được nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì AM + MB = AB. Có kỹ năng nhận biết 1 điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm còn lại. Tập suy luận và giáo dục tính cẩn thận khi đo đoạn thẳng và cộng độ dài. II - chuẩn bị : GV: Thướcthẳng , bảng phụ. HS: Thước thẳng , giấy nháp. Iii - Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ B A M Câu hỏi 1 : Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm như thế nào ? Cho đoạn thẳng AB. M làđiểm nằm giữa A và B. Hãy cho biết độ dài các đoạn thẳng AM, BM, AB. So sánh các đoạn thẳng AM và AB ; AB và BM. Câu hỏi 2 : Cho hình bên . Hãy cho biết : Hình đó gồm những đoạn thẳng nào ? Ba điểm A, B, M có thẳng hàng không ? c) So sánh và sắp xếp tăng dần độ dài các đoạn thẳng đó . hoạt động dạy - học nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Cộng hai đoạn thẳng GV đặt vấn đề khi nào thì tổng của hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB ? Với kết quả bài kiểm 1, HS hãy đo và so sánh AM + MB với AB . Khi nào thì AM + MB = AB ? Sử dụng kết quả bài kiểm 2, hãy so sánh AM + MB với AB và chú ý lúc này ba điểm A, M, B có thẳng hàng không ? Nếu M không nằm giữa A và B cho dù A, B, M thẳng hàng thì ta có thể có AM+MB = AB không ? HS phát biểu toàn vẹn nhận xét (trên bảng phụ). Nhận xét : A M B Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB . Ngược lại, nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B. Hoạt động 4 : ứng dụng HS làm ví dụ trong SGK . GV cho HS giải theo nhóm hai kiểu bài tập : kiểu tìm đoạn thẳng tổng ( bài tập 46) , kiểu tìm đoạn thẳng thành phần ( bài tập 47) khi biết độ dài hai đoạn thẳng và ba điểm thẳng hàng . GV có thể cho đề bài có độ dài hai đoạn thẳng AM và MB , yêu cầu HS tính AB để khắc sâu điều kiện nằm giữa . HS làm bài tập 50 . GV giới thiệu cách đo khoảng cách giữa hai điểm khá xa trên mặt đất và các dụng cụ thước cuộn, thước chữ A ... Tìm độ dài đoạn thẳng còn lại Ví dụ : SGK Nhận biết điểm nằm giữa hai điểm khác . Đo khoảng cách trên mặt đất Hoạt động 5 : Củng cố Khi có ba điểm thẳng hàng, ta cần đo ít nhất mấy lần để xác định được đọ dài ba đoạn thẳng . HS làm bài tập 49 SGK Hoạt động 6 : Dặn dò HS học bài theo SGK và làm các bài tập 48, 51, 52 SGK . - Tiết sau Luyện tập Cộng hai đoạn thẳng. Iii - rút kinh nghiệm : Tiết 10 - luyện tập. Ngày soạn : 26/10/2008 Ngày giảng : 29/10/2008 I - Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : - Hiểu được nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì ta có AM + MB = AB và ngược lại. - Có kỹ năng tính độ dài đoạn thẳng, so sánh hai đoạn thẳng, nhận biết 1 điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm còn lại. - Tập suy luận và giáo dục tính cẩn thận khi đo đoạn thẳng và cộng độ dài. II - chuẩn bị : GV : Thướcthẳng ,bảng phụ. HS : Thước thẳng , giấy nháp. Iii - Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1 : Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB. Giải bài tập 46 SGK. Câu hỏi 2 : Làm thế nào để nhận biết một điểm M có nằm giữa hai điểm A và B không ? Cho AM = 8 cm, AB = 6cm, BM = 2cm. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại nào ? Câu hỏi 3 : (Treo bảng phụ) Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai ? Nếu điểm N nằm giữa hai điểm P và Q thì : Ba điểm N, P, Q thẳng hàng. Ba điểm N, P, Q không thẳng hàng. P và Q nằm khác phía đối với điểm N. PN + NQ = PQ. PN + PQ = NQ. Hai tia NP và NQ đối nhau . g)Hai tia PN và PQ đối nhau. hoạt động dạy - học nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Tính độ dài đoạn thẳng - So sánh hai đoạn thẳng. Bài tập 46 : N ẻ IK thì N có thể nằm ở vị trí nào ? Vì sao N ạ I, N ạ K ? N nằm giữa I và K cho ta hệ thức nào ? Bài tập 47 : Muốn so sánh hai đoạn thẳng EM và MF ta phải biết yếu tố nào ? Hãy tính MF. Khi biết M nằm giữa hai điểm E và F, muốn so sánh các đoạn thẳng ME (MF) với EF ta cần phải biết độ dài các đoạn thẳng ME, MF và EF không ? Bài tập 46 : I 3 N 6 K Vì N nằm giữa I và K nên IK = IN + NK = 3 + 6 = 9 (cm) Bài tập 47 : E M F Vì M nằm giữa E và F nên ta có EM + MF = EF => MF + EF - EM = 4cm Do đó EM = MF = 4cm Bài tập 49 : GV hướng dẫn HS xét hai trường hợp cụ thể : + M nằm giữa A và N. + N nằm giữa A và M. Trong mỗi trường hợp hãy tính AM và BN để so sánh hai độ dài kết quả có chú ý đến AN = BM. Bài tập 49 : Trường hợp a: M nằm giữa A và N A M N B Trường hợp b: N nằm giữa A và M A N M B Kết quả chung : AN = BM. Hoạt động 4 :Nhận biết điểm nằm giữa hai điểm còn lại. Bài tập 50 : Ba điểm V, A, T thẳng hàng cho ta biết được điều gì ? Hệ thức TV + VA = TA cho ta biết được điều gì ? Bài tập 51 : Ba điểm V, A, T cùng thuộc một đường thẳng cho ta biết dược điều gì ? Từ TA = 1cm, VA = 2cm, và VT = 3cm ta có thể suy ra hệ thức nào ? Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại nào ? Bài tập 50 : Ba điểm V, A, T thẳng hàng và TV+VA = TA cho biết được điểm V nằm giữa hai điểm T và A. Bài tập 51 : Ta có VT = VA + AT nên điểm A nằm giữa hai điểm V và T. Hoạt động 5 : Dặn dò : HS hoàn thiện các bài tập đã hướng dẫn. Chuẩn bị bài sau : Vẽ đoạn thẳng khi biết độ dài. Iii - rút kinh nghiệm : Tiết 11 - Đ9. vẽ đoạn thẳng khi biết độ dài. Ngày soạn : 02/11/2008 Ngày giảng : 05/11/2008 I - Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : - Nắm vững được hai nhận xét trong bài học. - Có kỹ năng vẽ một đoạn thẳng khi biết độ dài của đoạn thẳng đó, biết sử dụng các công cụ để vẽ đoạn thẳng. - Có kỹ năng nhận biết được thứ tự các điểm trên một tia, hình thành thêm một cách nhận biết khác về một điểm nằm giữa hai điểm khác để vận dụng linh hoạt trong quá trình giải bài tập. II - chuẩn bị : GV: Thước thẳng có độ chia. HS : Thước thẳng có độ chia. Iii - Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh. Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi 1 : Khi nào thì điểm A nằm giữa O và B ? Ba điểm A, O, B thẳng hàng. AO + OB = AB AO + AB = OB AO = OB hoạt động dạy - học nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Vẽ đoạn thẳng OM có độ dài bằng 2cm. - GV hướng dẫn cho HS sử dụng các dụng cụ như thước thẳng có chia khoảng hoặc com pa để đặt đoạn thẳng OM sao cho OM = 2cm. - Trên tia Ox, có thể đặt được mấy điểm M như thế ? HS nêu nhận xét trong SGK. - Làm thế nào để vẽ đoạn thẳng CD có độ dài bằng đoạn thẳng AB cho trước mà không cần đo độ dài AB. 1. Vẽ đoạn thẳng trên tia : Ví dụ 1 : Trên tia Ox, hãy vẽ đoạn thẳng OM có độ dài bằng 2cm. * Cách vẽ : Mút O đã biết. Ta vẽ mút M như sau : - Đặt cạnh của thước nằm trên tia Ox sao cho vạch số 0 của thước trùng với gốc O của tia. - Vạch số 2(cm) của thước sẽ cho ta điểm M. Đoạn thẳng OM là đoạn thẳng phải vẽ. Nhận xét : Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một điểm M sao cho OM = a (đơn vị dài). Ví dụ 2 : Cho đoạn thẳng AB. Hãy vẽ đoạn thẳng CD sao cho CD = AB. * Cách vẽ : Vẽ một tia Cy bất kỳ. Khi đó, ta đã biết mút C của đoạn thẳng CD. Ta vẽ mút D như sau : - Đặt compa sao cho một mũi nhọn trùng với mút A, mũi kia trùng với mút B của đoạn thẳng AB cho trước. - Giữ độ mở của compa không đổi, đặt compa sao cho một mũi nhọn trùng với gốc C của t

File đính kèm:

  • docBo giao an Hinh hoc 6 chuan full.doc
Giáo án liên quan