Kế hoạch dạy học lớp 2 tuần 18

TẬP ĐỌC: (T35) Ôn tập tiếng việt cuối học kì 1 (tiết 1)

I. Yêu cầu cần đạt:

- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ;tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút ;biết đọc diễn cảm đoạn thơ , đoạn văn ;thuộc 2-3 bài thơ,đoạn văn dễ nhớ ;hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .

 - HS lập được bảng thống kê các bài bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh , theo yêu cầu (BT2)

- Biết nhận xét nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu (BT3)

-Kĩ năng giao tiếp, xác định giá trị, tự nhận thức.

II. Chuẩn bị : GV: Phiếu ghi sẵn những bài tập đọc; nội dung trả lời bài tập 2 ở giấy khổ to.

 HS: Tự ôn luyện theo hướng dẫn của GV.

III. Các hoạt động dạy và học:

 1. Ổn định:

 2. Bài cũ “Bài ca về lao động sản xuất”.

 H. Nêu ý nghĩa của bài?

 

docx20 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1173 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch dạy học lớp 2 tuần 18, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 18 Từ ngày 30 tháng 12 năm 2013 Đến ngày 3 tháng 1 năm 2014 Thứ ngày,tháng Tiết Môn học Tiết CT Tên bài dạy Hai 30/12/2013 1 Chào cờ 18 Tập trung đầu tuần 2 Tập đọc 35 Ôn tập 3 Toán 86 Diện tích hình tam giác 4 Đạo đức 18 Thực hành cuối học kì I 5 Kỹ thuật 18 Thức ăn nuôi gà Ba 31/12/2013 1 Thể dục 35 Bài 35 2 Chính tả 18 Ôn tập 3 Toán 87 Luyện tập 4 LT & Câu 35 Ôn tập 5 Khoa học 35 Sự chuyển thể của chất Tư 1/1/2014 1 Mĩ thuật 18 Trang trí hình chữ nhật 2 Tập đọc 36 Ôn tập 3 Toán 88 Luyện tập chung 4 Kể chuyện 18 Ôn tập 5 Địa lí 18 Kiểm tra định kì HKI Năm 2/1/2014 1 Thể dục 36 Bài 36 2 Tập làm văn 35 Ôn tập 3 Toán 89 Kiểm tra cuối kì I 4 Khoa học 36 Hỗn hợp 5 Âm nhạc 18 Có giáo viên dạy Sáu 3/1/2014 1 Tập làm văn 36 Kiểm tra định kì lần hai 2 Toán 90 Hình thang 3 LT & Câu 36 Kiểm tra định kì lần hai 4 Lịch sử 18 Kiểm tra định kì HKI 4 Sinh hoạt lớp 18 Sinh hoạt lớp Thứ hai ngày 30 tháng 12 năm 2013 CHÀO CỜ( 18): TẬP TRUNG ĐẦU TUẦN ……………………………………………………………………………… TẬP ĐỌC: (T35) Ôn tập tiếng việt cuối học kì 1 (tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ;tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút ;biết đọc diễn cảm đoạn thơ , đoạn văn ;thuộc 2-3 bài thơ,đoạn văn dễ nhớ ;hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . - HS lập được bảng thống kê các bài bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh , theo yêu cầu (BT2) - Biết nhận xét nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu (BT3) -Kĩ năng giao tiếp, xác định giá trị, tự nhận thức. II. Chuẩn bị : GV: Phiếu ghi sẵn những bài tập đọc; nội dung trả lời bài tập 2 ở giấy khổ to. HS: Tự ôn luyện theo hướng dẫn của GV. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định: 2. Bài cũ “Bài ca về lao động sản xuất”. H. Nêu ý nghĩa của bài? 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Yêu cầu HS lên bốc thăm chọn bài (chuẩn bị bài 2 phút), đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi trong bài hoặc trong đoạn vừa đọc. - GV nhận xét ghi điểm (kiểm tra khoảng ¼ số học sinh.) HĐ2: Làm các bài tập 2 - Gọi HS đọc bài tập 2 SGK/ 173. H. Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung nào? (tên bài, tác giả, thể loại) H. Bảng thống kê gồm mấy cột, mấy dòng? (Ít nhất có 3 cột dọc, có bao nhiêu bài thì có mấy dòng ngang.) - GV phát phiếu học tập cho HS, tổ chức cho HS làm vào phiếu học tập. - Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng. - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. - HS lần lượt từng HS lên bốc thăm rồi về chỗ chuẩn bị. - HS thứ tự lên đọc bài đã bốc thăm được. - Đọc yêu cầu đề bài. - HS trả lời, HS khác bổ sung. - HS trả lời, HS khác bổ sung. - Trao đổi theo cặp hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập, một nhóm lên bảng làm vào bảng phụ. - Đổi chéo phiếu nhận xét bài bạn. Thứ tự Tên bài Tác giả Thể loại 1 Chuyện một khu vườn nhỏ Vân Long văn 2 Tiếng vọng Nguyễn quang Thiều thơ 3 Mùa thảo quả Ma Văn Kháng văn 4 Hành trình của bầy ong Nguyễn Đức Mậu thơ 5 Người gác rừng tí hon Nguyễn Thị Cẩm Châu văn 6 Trồng rừng ngập mặn Phan Nguyên Hồng văn HĐ3. Làm bài tập 3 - Gọi HS đọc bài tập 3. H. Đề bài yêu cầu gì? (Coi nhân vật là bạn mình; nhận xét về nhân vật; nêu ưu khuyết điểm của nhân vật có dẫn chứng minh hoạ.) - Yêu cầu HS thuyết trình trước lớp. - GV nhận xét ghi điểm. - 1 em đọc bài, lớp đọc thầm. - HS trả lời, HS khác bổ sung. - HS trình bày trước lớp, HS khác nhận xét bổ sung. 4. Củng cố - Dặn dò --------------------------------------------------------------------------------------------------- TOÁN :(86) Diện tích hình tam giác I. Yêu cầu cần đạt: - Biết tính diện tích hình tam giác (BT1) - Giáo dục HS tính khoa học, chính xác; lòng say mê học toán; biết vận dụng thực tế đời sống. -Kĩ năng tự nhận thức, hợp tác, xác định giá trị. II. Chuẩn bị: GV và HS: Hai hình tam giác to bằng nhau.(GV hình to hơn để gắn lên bảng) III. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Dạy - học bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học. HĐ1: Thực hiện thao tác cắt hình tam giác, ghép thành hình chữ nhật * GV thao tác trên hình tam giác với các bước sau: - GV lấy 2 hình tam giác bằng bìa to chồng khít lên nhau, để HS quan sát nhận xét hai hình tam giác này bằng nhau. - GV dán 2 hình tam giác lên bảng và vẽ đường cao của hai tam giác. - Cắt theo đường cao một giác, được hai mảnh tam giác ghi 1 và 2. - Ghép hai mảnh 1 và 2 vào hình tam giác còn lại để tạo một hình chữ nhật ABCD như hình vẽ. A E B h 1 2 D H C HĐ2: So sánh, đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép - Yêu cầu học sinh nêu ra chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật ABCD và cạnh đáy và chiều cao của tam giác DEC. - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 2 em với nội dung: Hãy so sánh nhận xét: + Chiều dài hình chữ nhật ABCD với đáy tam giác DEC. +Chiều rộng hình chữ nhật ABCD với chiều cao tam giác DEC +Diện tích tam giác DEC so với diện tích hình chữ nhật ABCD. - Tổ chức cho học sinh trình bày trước lớp. - GV nhận xét và chốt lại: * Chiều dài hình chữ nhật ABCD = cạnh đáy tam giác DEC. *Chiều rộng hình chữ nhật ABCD = chiều cao tam giác DEC. *Diện tích tam giác DEC = diện tích hình chữ nhật ABCD. HĐ3: Hình thành quy tắc công thức tính diện tích hình tam giác - GV nêu: Cho DC = a; HE = h, GV giao nhiệm vụ cho HS theo nhóm bàn: Dựa vào nhận xét trên hãy nêu cách tính diện tích hình tam. - GV theo dõi giúp đỡ HS (nếu HS còn lúng túng GV gợi ý cho HS: tính diện tích hình chữ nhật, từ đó suy ra diện tích hình tam giác bằng cách lấy diện tích hình chữ nhật chia 2. - Yêu cầu nhóm trình bày, GV nhận xét chốt lại: S hình chữ nhật ABCD = a x b Vậy Stam giác DEC = a x b : 2 (S là diện tích ; a độ dài cạnh đáy; h là chiều cao) - Yêu cầu HS phát biểu quy tắc và công thức tình diện tích hình tam giác. (như SGK) HĐ4: Luyện tập thực hành Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài, áp dụng cách tính diện tích hình tam giác và làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng, GV chấm điểm và chốt lại: Bài giải: a) Diện tích của hình tam giác là: 8 x 6 : 2 = 24 (cm2 ) b) Diện tích của hình tam giác là: 2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 (cm2) 24 dm = 2,4 m - HS theo nhóm 2 em thực hiện thao tác cùng GV. - HS nêu cá nhân, HS khác bổ sung. - HS theo nhóm 2 em hoàn thành yếu cầu GV giao. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - HS theo nhóm 2 em hoàn thành yếu cầu GV giao. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. 3-4 phát biểu trước lớp. - HS đọc đề bài và làm bài vào vở, 2 em thứ tự lên bảng làm. - Nhận xét bài bạn trên bảng sửa sai. - HS đọc đề bài và làm bài vào vở, 2 em thứ tự lên bảng làm. 4. Củng cố - Dặn dò: ---------------------------------------- KỸ THUẬT (18): THỨC ĂN NUÔI GÀ. A/ Mục tiêu: Giúp HS .Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà. .Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương. B/ Đồ dùng dạy - học: .Tranh ảnh minh họa một số loại thức ăn chủ yéu nuôi gà. .Một số mẫu thức ăn nuôi gà. C/ Hoạt động day - học: 1.Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Làm việc cả lớp *Tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoáng, vi-ta-min, thức ăn tông hợp. .Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đ học ở tiết 1. .Nêu tóm tắt tác dụng, cách sử dụng từng loại thức ăn theo nội dung trong SGK, yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK. *KL: Thức ăn hỗn hợp gồm nhiều loại thức ăn, có đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết.Khi nuôi gà cần sử dụng nhiều loại thức ăn nhằm cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho gà. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập .Dựa vào câu hỏi cuối bài kết hợp một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS. .Nêu nối tiếp .Theo di, lắng nghe. .Suy nghĩ, trả lời câu hỏi (SGK) 3. Củng cố - dặn dị: Hệ thống nội dung bài. ---------------------------------------- Thứ ba ngày 31 tháng 12 năm 2013 THỂ DỤC:(T35) Đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp Trò chơi “Chạy tiếp sức theo vòng tròn” I/Mục tiêu: - Thực hiện được đi đều vòng trái, vòng phải và cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Chơi trò chơi “Chạy tiếp sức theo vòng tròn”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II/ Địa điểm phương tiện : - Vệ sinh sân bãi, Còi, kẻ sân. III/ Nội dung phương pháp : Nội dung - Phương pháp Hình thức tổ chức 1. Phần mở đầu : * Nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. * Khởi động : + Chạy nhẹ nhàng quanh sân tập. + Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. * Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân và và nhảy của bài TDPTC. 2. Phần cơ bản : a/ Ôn đi đều vòng trái, vòng phải: MT: HS biết và thực hiện động tác ở mức độ tương đối chính xác. + Chia tổ tập luyện. + GV điều khiển, cảc lớp tập. + Cho các tổ thi đua trình diễn. - GV quan sát nhận xét, tuyên dương. b/ Học trò chơi“Chạy tiếp sức theo vòng”. MT: HS biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi theo đúng quy định. - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi. - Hướng dẫn mẫu cho HS. - Các tổ thi đua chơi. - GV quan sát nhận xét, tuyên dương. 3. Phần kết thúc: - Động tác thả lỏng, vỗ tay và hát. - Hệ thống bài học. - Nhận xét giờ học. * Dặn dò: Ôn nội dung ĐHĐN ------------------------------------------------------------------- CHÍNH TẢ(T18) On tập tiếng việt cuối học kì 1 (tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt: - Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như ở tiết . - HS lập được bảng thống kê các bài bài tập đọc trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người. Theo yêu cầu của BT2. - Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu của BT3. - Qua việc ôn tập, các em càng thấy được ý thức bảo vệ môi trường, trân trọng tình cảm yêu thương giúp đỡ nhau, tình cảm của con người với thiên nhiên. -Kĩ năng giao tiếp, tự nhận thức, thể hiện sự tự tin. II. Chuẩn bị : HS: Tự ôn luyện theo hướng dẫn của GV. GV: Phiếu ghi sẵn những bài tđọc; nội dung trả lời bài tập 2 ở giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp. 2. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Dạy - học bài mới : GV giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Yêu cầu HS lên bốc thăm chọn bài (chuẩn bị bài 2 phút), đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi trong bài hoặc trong đoạn vừa đọc. - GV nhận xét ghi điểm (kiểm tra khoảng ¼ số học sinh.) HĐ2: Làm các bài tập 2 - Gọi HS đọc bài tập 2 SGK/ 173. H. Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung nào? (tên bài, tác giả, thể loại) H. Bảng thống kê gồm mấy cột, mấy dòng? (Ít nhất có 3 cột dọc, có bao nhiêu bài thì có mấy dòng ngang.) - GV phát phiếu học tập cho HS, tổ chức cho HS làm vào phiếu học tập. - Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng. - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng: - HS lần lượt từng HS lên bốc thăm rồi về chỗ chuẩn bị. - HS thứ tự lên đọc bài đã bốc thăm được. - Nhận xét bạn đọc bài. - Đọc yêu cầu đề bài. - HS trả lời, HS khác bổ sung. - HS trả lời, HS khác bổ sung. - Trao đổi theo cặp hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập, một nhóm lên bảng làm vào bảng phụ. - Đổi chéo phiếu nhận xét bài bạn. Thứ tự Tên bài Tác giả Thể loại 1 Chuỗi ngọc lam Phun-tơn O-xlơ văn 2 Hạt gạo làng ta Trần Đăng Khoa thơ 3 Buôn Chư Lênh đón cô giáo Hà Đình Cẩn văn 4 Về ngôi nhà đang xây Đồng Xuân Lan thơ 5 Thầy thuốc như mẹ hiền Trần Phương Hạnh văn 6 Thầy cúng đi bệnh viện Nguyễn Lăng văn HĐ3. Làm bài tập 3. - Gọi HS đọc bài tập 3. - Yêu cầu HS thuyết trình trước lớp cái hay của những câu thơ mà mình thích trong hai bài thơ thuộc chủ đề: Vì hạnh phúc con người. - GV nhận xét ghi điểm. - 1 em đọc bài, lớp đọc thầm. - HS trả lời, HS khác bổ sung. - HS trình bày trước lớp, HS khác nhận xét và tán thưởng. 4. Củng cố - Dặn dò ----------------------------------------------------------------------------------------- TOÁN: (T87) Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt: - Biết tính diện tích hình tam giác; - Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài độ dài hai cạnh góc vuông .(BT1,2,3) - Giáo dục HS tính khoa học, chính xác; lòng say mê học toán; biết vận dụng thực tế đời sống. -Kĩ năng tự nhận thức, hợp tác, thể hiện sự tự tin. II. Chuẩn bị: Các hình tam giác như SGK. III. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi hai HS lên bảng làm lớp làm vào vở nháp. GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. GV nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Làm bài tập 1 - Yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài bạn, GV chấm điểm và chốt lại. * Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy a và chiều cao h: a) a= 30,5dm và h= 12dm S = 30,5 x 12 : 2 = 183(dm2) b) a = 16dm = 1,6m và h = 5,3m S = 1,6 x 5,3 : 2 = 4,24 (m2) - Gọi HS nhắc lại cách tính diện tích hình tam giác. HĐ2: Làm bài tập 2 và 3 - Yêu cầu HS đọc đề bài. - GV vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS chỉ ra đáy và chiều cao tương ứng của mỗi hình tam giác. - Yêu cầu HS nhận bài bạn, GV chốt lại: B + Tam giác vuông ABC: Có đường cao BA tương ứng đáy AC Có đường cao CA tương ứng đáy AB A C + Tam giác vuông DEG: Có đường cao ED tương ứng đáy DG D Có đường cao GD tương ứng đáy DE Bài 3: E G - GV vẽ lên bảng hình tam giác vuông ABC và DEG. - Yêu cầu HS quan sát và nhận ra cạnh đáy và chiều cao tương ứng của 2 tam giác ABC và DEG. - Tổ chức HS làm bài. -Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng, GV nhận xét chốt lại và chấm điểm: Bài giải: a.Diện tích của hình tam giác vuông ABC là:3 x 4 : 2 = 6 (cm2 ) b.Diện tích của hình tam giác vuông DEG là: 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2 ) Đáp số: a) 6cm2 ; b) 7,5m2 - HS đọc đề bài và làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm. - Nhận xét bài bạn trên bảng. 2 em nhắc lại. - HS nêu, HS khác bổ sung. - HS nêu: Coi BC là cạnh đáy thì AB là chiều cao. Coi DE là cạnh đáy thì DG là chiều cao. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, một em lên bảng làm. - Nhận xét bài bạn trên bảng. 4. Củng cố - Dặn dò: Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích hình tam giác. ------------------------------------------------------------------ LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (T35) On tập tiếng việt cuối học kì 1 (tiết 3) I. Yêu cầu cần đạt: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường . -Kĩ năng giao tiếp, thể hiện sự tự tin. II. Chuẩn bị :HS: Tự ôn luyện theo hướng dẫn của GV. GV: Phiếu ghi sẵn những bài tập đọc; phiếu bài tập 2 ở giấy khổ to. Phiếu bài tập 2. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp. 2. Bài cũ 3. Dạy - học bài mới : GV giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Yêu cầu HS lên bốc thăm chọn bài (chuẩn bị bài 2 phút), đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi trong bài hoặc trong đoạn vừa đọc. - GV nhận xét ghi điểm (kiểm tra khoảng ¼ số học sinh.) HĐ2: Làm các bài tập 2 - Gọi HS đọc bài tập 2 SGK/ 174. H: Em hiểu thế nào là Sinh quyển, Thuỷ quyển; Khí quyển. - GV phát phiếu học tập cho HS, tổ chức cho HS làm vào phiếu học tập. - Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng. - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng - HS lần lượt từng HS lên bốc thăm rồi về chỗ chuẩn bị. - HS thứ tự lên đọc bài đã bốc thăm được. - Nhận xét bạn đọc bài. - Đọc yêu cầu đề bài. - HS trả lời, HS khác bổ sung. - Trao đổi theo cặp . - Đổi chéo phiếu nhận xét bài bạn. Sinh quyển (môi trường động thực vật) Thuỷ quyển (môi trường nước) Khí quyển (môi trường không khí) Các thực vật trong môi trường Rừng, con người, thú, chim, cây lâu năm, cây ăn quả, cây rau,cỏ Sông, suối, ao, hồ, biển, đại dương, khe, thác, kênh, mương, rạch,… Bầu trời, vũ trụ, mây, không khí, âm thanh, ánh sáng, khí hậu,… Những hành động bảo vệ môi trường Trồng cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc, chống đốt rừng, trồng rừng ngập mặn, chống đáng cá bằng mìn, bằng điện, chống săn bắt buôn bán động vật hoang dã,… Giữ sạch nguồn nước, xây dựng nhà máy nước, lọc nước thải công nghiệp,… Lọc khói công nghiệp, xử lí rác, chống ô nhiễm bầu không khí,… - Gọi HS đọc lại nội dung trên. - Một HS đọc 1 nội dung. 4. Củng cố - Dặn dò --------------------------------------------------------------- KHOA HỌC: (T35) Sự chuyển thể của chất I. Yêu cầu cần đạt: - Giúp HS nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí. - Giáo dục HS tính tò mò ham tìm hiểu, khám phá. -Kĩ nawngtimf kiếm và xử lí thông tin, hợp tác. II. Chuẩn bị: GV: Hình trang 73 SGK, phiếu bài tập trên giấy A3 có nội dung như SGK /72 để HS xếp các chất vào các cột : thể rắn, thể lỏng, thể khí tương ứng. - HS: Sưu tầm một số thông tin về sự chuyển thể của chất. Đồ dùng học nhóm. III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu. 1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : GV nhận xét chung về bài thi cuối học kì I. 3.Dạy - học bài mới : GV giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Trò chơi tiếp sức:Phân biệt 3 thể của chất. MT. HS biết phân biệt 3 thể của chất. - GV phát phiếu bài tập cho HS. - GV giao nhiệm vụ và gọi 1 em đọc nội dung được giao ở phiếu bài tập: Hãy xếp các chất: cát trắng, cồn, đường, ô-xi, nhôm, xăng, nước đá, muối, dầu ăn, ni-tơ, hơi nước, nước vào 3 cột tương ứng: Thể lỏng, thể rắn, thể khí tương ứng. - Yêu cầu HS theo nhóm 2 em hoàn thành yêu cầu GV giao. - Tổ chức cho HS nhận xét bài bạn trên bảng. - GV nhận xét và chốt lại: Thể rắn Thể lỏng Thể khí Cát trắng Cồn Hơi nước Đường Dầu ăn Ô- xi Nhôm Nước Ni- tơ Nước đá Xăng Muối HĐ2: Tìm hiểu về đặc điểm của chất rắn, chất lỏng và chất khí. MT. HS nhận biết được đặc điểm của chất rắn, chất lỏng và chất khí - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm bàn. - GV đọc câu hỏi. Các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án vào bảng nhóm. Sau đó nhóm nào phất cờ trước được trả lời trước. Nếu trả lời đúng là thắng cuộc. - GV đọc câu hỏi: 1- Chất rắn có đặc điểm gì? 2 - Chất lỏng có đặc điểm gì ? 3 - Khí các-bo-níc, ô-xi,ni-tơ có đặc điểm gì? - Nhận xét và chốt: 1- Chất rắn có hình dạng nhất định.(1b) 2- Chất lỏng không có hình dạng nhất định, có hình dạng của vật chứa nó. (2- c) 3- Khí các-bo-níc, ô-xi, ni-tơ không có hình dạng nhất định, chiếm toàn bộ vật chứa nó, không nhìn thấy được.(3- a) HĐ3: Tìm hiểu về sự chuyển thể của chất trong đời sống hằng ngày: MT: HS nêu được một số ví dụ về sự chuyển thể của chất trong đời sống hằng ngày. - Yêu cầu HS quan sát các hình trang 73 SGK nói về sự chuyển thể của nước. - Yêu cầu HS trình bày nội dung từng hình. - GV nhận xét và chốt: Hình 1: Nước ở thể lỏng. Hình 2: Nước đá chuyển từ thể rắn sang thể lỏng trong điều kiện nhiệt độ bình thường. Hình 3: Nước bốc hơi chuyển từ thể lỏng sang thể khí ở nhiệt độ cao. - Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 73 SGK. * Nhấn mạnh: Khi thay đổi nhiệt độ, các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác, sự chuyển thể này là một dạng biến đổi lý học. HĐ4: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”: - Chia lớp thành 4 nhóm và phát cho các nhóm một số phiếu trắng bằng nhau. Trong cùng một thời gian, các nhóm thực hiện nội dung sau: * Viết tên các chất ở 3 thể khác nhau và các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. - Yêu cầu các nhóm làm việc hết thời gian, các nhóm dán phiếu của mình lên bảng. Cả lớp cùng kiểm tra xem nhóm nào nêu được nhiều và đúng là đội thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương. - HS đọc nội dung phiếu bài tập đã giao, lớp đọc thầm. - HS theo nhóm 2 em hoàn thành yêu cầu GV giao, 1 nhóm lên bảng làm vào bảng phụ. - Nhận xét bài bạn trên bảng. - Tiến hành làm việc theo nhóm bàn. Nghe câu hỏi – thảo luận - ghi đáp án vào bảng nhóm - phất cờ. - Đại diện nhóm phất cờ trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung. - Lắng nghe. - 3- 4 em đọc lại. - Quan sát theo yêu cầu. - 3-4 em trình bày nội dung từng hình và mời bạn nhận xét, bổ sung. - 2- 3 em thực hiện đọc. - Lắng nghe. - Các nhóm tham gia chơi, thư kí ghi kết quả. - Các nhóm làm xong dán trên bảng và trình bày. - Lớp nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò: Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết. Nhận xét tiết học. ----------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 1 tháng 11 năm 2014 MỸ THUẬT (18): VẼ TRANG TRÍ: TRANG TRÍ HÌNH CHỮ NHẬT. A/ Mục tiêu: Giúp HS: .Hiểu được sự giống nhauvà khác nhau giữa trang trí hình chữ nhật v trang trí hình vuơng, hình trịn. .Biết cch trang trí hình chữ nhật. .Trang trí được hình chữ nhật đơn giản. B/ Đồ dùng dạy -học: .Một số bài vẽ trang trí .Vở, màu, bút vẽ. C/ Hoạt động dạy -học: Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. *Hiểu cách trang trí đối xứng qua trục. .Quan st hình vẽ trang trí hình trịn, hình vuơng, hình chữ nhật để nhận xét sự giống và khác nhau… *KL:-Giống nhau: Hình mảng chính được vẽ to; họa tiết, màu sắc thường được sắp xếp đối xứng qua các trục. -Khc nhau: Hình dng của hình vuơng, hình trịn, hình chữ nhật khác nhau… Hoạt động 2: làm việc cá nhân *Nắm được cách trang trí và làm được bài trang trí .Giới thiệu hình gợi ý cch vẽ (SGK), vẽ mẫu. .Yu cầu HS thực hnh vẽ trang trí hình vuơng hoặc hình trịn. Chấm, chữa bài, nhận xét. .Quan sát,nhận xét .Theo di, nắm được các bước vẽ. .Vẽ vào vở. 3. Củng cố, dặn dị: Hệ thống nội dung bài. Dặn HS về nhà tập vẽ thêm. TẬP ĐỌC: (T36) On tập tiếng việt cuối học kì 1 (tiết 5) Đề bài: Hãy viết thư gửi một người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của em trong học kì 1. I. Yêu cầu cần đạt: - Viết được lá thư gửi người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập ,rèn luyện của bản thân trong học kỳ I,đủ ba phần ( phần đầu thư, phần chính và phần cuối thư), đủ nội dung cần thiết . - HS biết viết một lá thư giử người thân ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của em. - Giáo dục tình cảm với người thân. -Kĩ năng chia sẻ, tự nhận thức,xác định giá trị. II. Chuẩn bị: Giấy viết thư. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị giấy viết thư của HS. 3. Dạy - học bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. HĐ 1: Tìm hiểu đề - Gọi HS đọc đề bài. H. Đề bài thuộc thể loại gì? (văn viết thư) H. Viết thư cho ai? Với nội dung gì? (Viết thư cho người thân ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của em.) - Yêu cầu HS đọc phần gợi ý ở SGK/175. - GV nhắc nhở HS: Cần viết chân thật, kể đúng những thành tích và cố gắng của em, thể hiện được tình cảm với người thân. HĐ2: Tiến hành làm bài. - Tổ chức cho HS làm bài vào giấy. - GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lá thư đã viết. - GV nhận xét tuyên dương. - HS đọc đề bài, lớp đọc thầm. - HS trả lời, HS khác bổ sung. - 1 em đọc phần gợi ý, lớp đọc thầm. - Lắng nghe, theo dõi. - HS làm bài vào giấy. - HS nối tiếp nhau đọc lá thư đã viết, lớp nhận xét, bình chọn bài viết hay. 4. Củng cố – Dặn dò ----------------------------------------------------------- TOÁN: (T88) Luyện tập chung I. Yêu cầu cần đạt:- Biết : - Giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân . - Tìm tỉ số phần trăm của hai số . - Làm các phép tính với số thập phân. - Viết số đo dưới dạng số thập phân. (Phần 1; Phần 2: Bài 1,2) - Giáo dục HS tính khoa học, chính xác; lòng say mê học toán; biết vận dụng thực tế đời sống. -Kĩ năng tự nhận thức, hợp tác.thể hiện sự tự tin. II. Chuẩn bị: Phiếu học tập có nội dung như SGK. III. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp. 2. Bài cũ : HS lên bảng làm bài tập 2. 3. Dạy học bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học. HĐ1. Tổ chức cho HS tự làm bài - GV phát phiếu bài tập cho HS, yêu cầu HS tự làm bài. - GV theo dõi nhắc nhở. HĐ2. Chấm sửa bài. - Yêu cầu HS đọc đáp án mình chọn của từng câu. - GV gắn bảng phụ có phần đáp án lên bảng, yêu cầu HS đổi chéo bài chấm cho bạn. - HS nhận phiếu bài tập và làm bài. - HS nêu kết quả bài làm của mình. - Đổi chéo bài chấm điểm cho bạn. Đáp án: PHẦN 1: (mỗi bài đúng 1 điểm) Bài 1: Chữ số 3 trong số thập phân 72,364 có giá trị là: B. (khoanh phương án B) Bài 2: Trong bể cá có 25 con cá , trong đó có 20 con các chép. Tỉ số phần trăm của số cá chép và cá trong bể là: C. 80% (khoanh phương

File đính kèm:

  • docxgiao an Diem Thuy(1).docx
Giáo án liên quan