Kế hoạch dạy học tuần thứ 15 lớp 1

HỌC VẦN

om – am

I. MỤC TIÊU

- Đọc và viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm

- Đọc được câu ứng dụng:

Mưa tháng bảy gãy cành trám

Nắng tháng tám rám trái bòng

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời cảm ơn

II. ĐỒ DÙNG

- Tranh minh hoạ các từ khoá (SGK)

- Tranh minh hoạ câu ứng dụng

- Tranh minh hoạ phần luyện nói

 

doc26 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 953 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học tuần thứ 15 lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15 Thứ hai, ngày …… tháng …. năm …. Học vần om – am I. Mục tiêu - Đọc và viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm - Đọc được câu ứng dụng: Mưa tháng bảy gãy cành trám Nắng tháng tám rám trái bòng - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời cảm ơn II. Đồ dùng - Tranh minh hoạ các từ khoá (SGK) - Tranh minh hoạ câu ứng dụng - Tranh minh hoạ phần luyện nói III. HOạt động 1. Kiểm tra bài cũ - Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng - Học sinh viết bảng - Học sinh đọc câu ứng dụng - Giáo viên nhận xét - Học sinh đọc 2. Bài mới a) Giới thiệu - Cho học sinh quan sát tranh tìm ra vần mới: om - am - Giáo viên đọc - Học sinh quan sát tranh thảo luận tìm ra vần mới - Học sinh đọc b): Dạy vần: om * Nhận diện - Vần ăng gồm những âm nào? - So sánh: om - on - Vần om và vần on giống và khác nhau ở chỗ nào? - Học sinh nhận diện - Học sinh so sánh b1) Đánh vần và phát âm - Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: o – mờ - om - Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá o – mờ - om xờ – om – xom – sắc - xóm làng xóm - Giáo viên chỉnh sửa - Học sinh đánh vần - Học sinh đánh vần b2) Cho học sinh ghép vần - Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ - Học sinh ghép vần và ghép tiếng b3) Luyện bảng - Giáo viên viết mẫu vần om - Giáo viên viết mẫu tiếng: xóm - Giáo viên nhận xét và sửa sai - Học sinh luyện bảng con Học sinh luyện bảng con c): Dạy vần: am * Nhận diện - Vần am gồm những âm nào? - So sánh: am - om - Vần am và vần om giống và khác nhau ở chỗ nào? - Học sinh nhận diện - Học sinh so sánh c1) Đánh vần và phát âm - Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: a – mờ - am - Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá a – mờ - am trờ – am – tram – huyền – tràm rừng tràm - Giáo viên chỉnh sửa - Học sinh đánh vần - Học sinh đánh vần c2) Cho học sinh ghép vần - Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ - Học sinh ghép vần và ghép tiếng trên bộ chữ c3) Luyện bảng - Giáo viên viết mẫu vần am - Giáo viên viết mẫu tiếng: am - Giáo viên nhận xét và sửa sai - Học sinh luyện bảng con Học sinh luyện bảng con d) Đọc từ ngữ ứng dụng - Cho 2 -3 học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng - Giáo viên giải thích nghĩa. - Giáo viên đọc lại - Học sinh đọc Tiết 2: Luyện tập 3. Luyện tập a) Luyện đọc - Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1 - Học sinh đọc bài SGK - Học sinh lần lượt đọc: om, làng xóm am, rừng tràm - Cho học sinh quan sát tranh và 1 em tìm câu ứng dụng - Giáo viên đọc mẫu - Giáo viên sửa sai - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng - Học sinh đọc - Học sinh quan sát tranh và thảo luận - Học sinh đọc - Lớp đọc câu ứng dụng b) Luyện viết - Cho học sinh viết vở tiếng Việt - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài om, làng xóm am, rừng tràm - Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế - Học sinh luyện viết trong vở tiếng Việt c) Luyện nói - Cho học sinh đọc chủ đề luyện nói: Nói lời xin lỗi - Học sinh quan sát tranh thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trả lời - Giáo viên nhận xét - Các nhóm nhận xét bổ sung 4. Củng cố dặn dò - Cho học sinh nhắc lại nội dung bài - Về đọc lại bài và viết vào vở bài tập Tiếng Việt - Tìm từ chứa vần mới, xem trước bài - Học sinh đọc lại bài đạo đức đI học đều và đúng giờ(tiết 2) I.MụC TIÊU -HS biết ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình. - HS thực hiện việc đi học đều và đúng giờ II.TàI liệu và phương tiện -Vở bài tập đạo đức -Tranh bài tập 1 bài tập 4 phóng to -Điều 28 công ước quốc tế về quyền trẻ em -Bài hát:( tới lớp tới trường ) (nhạc và lời của Hoàng Vân) III.Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy I. Hoạt động 1: Sắm vai tình huống trong bài tập 4 - Giáo viên chia nhóm và phân công mỗi nhóm đóng vai một tình huống trong bài tập 4.( Giáo viên cho học sinh nghe lời nói trong hai bức tranh). - Cả lớp trao đổi, nhận xét và trả lời câu hỏi: Đi học đều và đúng giờ có lợi ích gì ? - Giáo viên kết luận: Đi học đều và đúng giờ giúp em được nghe giảng đầy đủ. Hoạt động 2 :Học sinh thảo luận nhóm bài tập 5. Giáo viên nêu yêu cầu thảo luận Giáo viên kết luận: Trời mưa, các bạn vẫn đội mũ, mặc áo mưa vượt khó khăn di học. Hoạt động của trò - Học sinh chú ý nghe và làm theo hướng dẫn của giáo viên. - Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai. - Học sinh đóng vai trước lớp - Học sinh trả lời Học sinh thảo luận nhóm Đại điện các nhóm lên trình bày Cả lớp trao đổi, nhận xét. 3. Hoạt động 3: Thảo luận lớp Đi học đều có lợi ích gì ? Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ ? Chúng ta phải làm gì để đi học đều và đúng giờ ? Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào ? Nếu nghỉ học cần phải làm gì ? Giáo viên kết luận: Đi học đều và đúng giờ giúp các em học tập tốt, thực hiện tốt quyền được học tập của mình. Học sinh trả lời câu hỏi - Học sinh đọc 2 câu thơ cuối bài theo sự hướng dẫn của giáo viên. Cả lớp cùng hát bài “ Tới lớp, tới trường” IV. Củng cố, dặn dò - Giáo viên liên hệ giáo dục học sinh - Nhận xét giờ Thứ ba, ngày …. tháng ….. năm …. Toán luyện tập I. Mục tiêu - Giúp học sinh củng cố về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 9 II. Đồ dùng - Sử dụng đồ dùng dạy toán lớp 1 III. Hoạt động 1. Hoạt động 1: Bài cũ - Cho học sinh chữa bài tập về nhà - Giáo viên nhận xét sửa sai - Học sinh luyện bảng lớn 2. Hoạt động 2: Bài mới: Luyện tập Bài 1: Học sinh tính rồi ghi kết quả. Cho học sinh nêu mối quanhệ giữa phép cộng và phép trừ Giáo viên nhận xét Bài 2: Hướng dẫn học sinh sử dụng công thức cộng trừ đã học rồi điền kết quả vào ô trống. Bài 3: Học sinh làm nhóm Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính ở vế trái trước rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. Bài 4: Cho học sinh xem tranh nêu bài toán rồi viết phép tính tương ứng với bài toán đã nêu. - ứng với mỗi tranh có thể nêu các phép tính khác nhau: 3 + 6 = 9 ; 6 + 3 = 9 ; 9 – 3 = 6 ; 9 – 6 = 3 Bài 5: Giáo viên gợi ý để học sinh thấy được có 5 hình vuông. - Học sinh thảo luận, đại diện nhóm lên trình bày - Học sinh thảo luận nhóm - Học sinh thực hiện phép tính - Học sinh thảo luận nhóm - Học sinh luyện bảng IV: Củng cố, dặn dò - Giáo viên nhắc lại nội dung chính - Về nhà làm bài tập ở phần bài tập toán - Xem trước bài Học vần ăm - âm I. Mục tiêu - Đọc và viết được: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm - Đọc được câu ứng dụng: Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Thứ, ngày, tháng, năm II. Đồ dùng - Tranh minh hoạ các từ khoá (SGK) - Tranh minh hoạ câu ứng dụng - Tranh minh hoạ phần luyện nói III. HOạt động 1. Kiểm tra bài cũ - Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng - Học sinh viết bảng - Học sinh đọc câu ứng dụng - Giáo viên nhận xét - Học sinh đọc 2. Bài mới a) Giới thiệu - Cho học sinh quan sát tranh tìm ra vần mới: ăm - âm - Giáo viên đọc - Học sinh quan sát tranh thảo luận tìm ra vần mới - Học sinh đọc b): Dạy vần: om * Nhận diện - Vần ăm gồm những âm nào? - So sánh: ăm - am - Vần ăm và vần am giống và khác nhau ở chỗ nào? - Học sinh nhận diện - Học sinh so sánh b1) Đánh vần và phát âm - Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: ă – mờ - ăm - Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá ă – mờ - ăm tờ - ăm – tăm – huyền – tằm nuôi tằm - Giáo viên chỉnh sửa - Học sinh đánh vần - Học sinh đánh vần b2) Cho học sinh ghép vần - Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ - Học sinh ghép vần và ghép tiếng b3) Luyện bảng - Giáo viên viết mẫu vần ăm - Giáo viên viết mẫu tiếng: tằm - Giáo viên nhận xét và sửa sai - Học sinh luyện bảng con Học sinh luyện bảng con c): Dạy vần: âm * Nhận diện - Vần âm gồm những âm nào? - So sánh: âm - ăm - Vần âm và vần ăm giống và khác nhau ở chỗ nào? - Học sinh nhận diện - Học sinh so sánh c1) Đánh vần và phát âm - Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: â– mờ - âm - Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá â– mờ - âm nờ – âm – nâm – sắc – nấm hái nấm - Giáo viên chỉnh sửa - Học sinh đánh vần - Học sinh đánh vần c2) Cho học sinh ghép vần - Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ - Học sinh ghép vần và ghép tiếng trên bộ chữ c3) Luyện bảng - Giáo viên viết mẫu vần âm - Giáo viên viết mẫu tiếng: âm - Giáo viên nhận xét và sửa sai - Học sinh luyện bảng con Học sinh luyện bảng con d) Đọc từ ngữ ứng dụng - Cho 2 -3 học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng - Giáo viên giải thích nghĩa. - Giáo viên đọc lại - Học sinh đọc Tiết 2: Luyện tập 3. Luyện tập a) Luyện đọc - Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1 - Học sinh đọc bài SGK - Học sinh lần lượt đọc: ăm, nuôi tằm âm, hái nấm - Cho học sinh quan sát tranh và 1 em tìm câu ứng dụng - Giáo viên đọc mẫu - Giáo viên sửa sai - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng - Học sinh đọc - Học sinh quan sát tranh và thảo luận - Học sinh đọc - Lớp đọc câu ứng dụng b) Luyện viết - Cho học sinh viết vở tiếng Việt - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài ăm, nuôi tằm âm, hái nấm - Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế - Học sinh luyện viết trong vở tiếng Việt c) Luyện nói - Cho học sinh đọc chủ đề luyện nói: Thứ, ngày, tháng, năm - Học sinh quan sát tranh thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trả lời - Giáo viên nhận xét - Các nhóm nhận xét bổ sung 4. Củng cố dặn dò - Cho học sinh nhắc lại nội dung bài - Về đọc lại bài và viết vào vở bài tập Tiếng Việt - Tìm từ chứa vần mới, xem trước bài mới - Học sinh đọc lại bài Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản – trò chơi: vận động I. Mục tiêu - Ôn một số động tác thể dục RLTTCB. Yêu cầu thực hiện động tác chính xác hơn giờ học trước. - Học động tác đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng. Yêu cầu cần biết thực hiện ở mức cơ bản đúng. - Ôn trò chơi:”Chuyền bóng tiếp sức”. Yêu cầu tham gia được vào trò chơi ở mức bắt đầu có sự chủ động. II. chuẩn bị - Sân trường dọn vệ sinh nơi tập trung. Giáo viên chuẩn bị còi. III. Hoạt động 1. Hoạt động 1: Phần mở đầu - Giáo viên tập hợp lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học - Cho học sinh đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Giậm chân tại chỗ theo nhịp - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên 30 – 40 m - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu - Ôn trò chơi “Diệt các con vật có hại” - Học sinh tập hợp 2 hàng dọc và báo cáo sĩ số nghe Giáo viên phổ biến yêu cầu - Học sinh thực hành theo hướng dẫn của giáo viên 2. Hoạt động 2: Phần cơ bản - Đứng đưa 1 chân ra trước, 2 tay dang ngang - Giáo viên nhận xét - Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi: “Chuyền bóng tiếp sức”. Cho hai tổ chơi thi - Học sinh thực hành - Học sinh chơi trò chơi 3. Hoạt động 3: Phần kết thúc - Cho học sinh đi thường theo nhịp - Vừa đi vừa hát - Giáo viên nhận xét giờ - Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét HOạT động tập thể Tổ chức hội vui văn nghệ các lớp Thi văn nghệ theo chủ đề:”Truyền thống cách mạng của địa phương” I. Mục tiêu: - Học sinh thi đua luyện tập văn nghệ để thi với các lớp trong trường theo chủ đề “Truyền thống cách mạng của địa phương” II. Chuẩn bị: Nội dung tập văn nghệ - Các tiểu phẩm III. Hoạt động 1. Hoạt động 1: Giáo viên nêu các tiểu phẩm - Hướng dẫn học sinh cách sắm vai - Giáo viên nêu nhận xét đánh giá - Học sinh thảo luận phân công các vai - Thực hành chơi sắm vai - Các nhóm khác bổ sung 2.Hoạt động 2: Vui văn nghệ - Cho học sinh thi giữa các tổ, hát các bài hát theo đúng chủ đề - Giáo viên nhận xét đánh giá: + Nội dung bài hát + Phong cách biểu diễn - Học sinh thi hát IV. Củng cố, dặn dò Giáo viên nhận xét giờ học: Về nhà tự ôn lại các bài hát theo chủ đề “Truyền thống cách mạng” Thứ tư ngày …. tháng …. năm …. Toán phép cộng trong phạm vi 10 I. Mục tiêu - Tiếp tục củng cố khái niệm phép trừ - Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10 - Biết làm phép tính trừ trong phạm vi 10 II. Đồ dùng - Sử dụng đồ dùng dạy toán lớp 1 III. Hoạt động 1. Hoạt động 1: Bài cũ - Cho học sinh chữa bài tập về nhà - Học sinh luyện bảng 2. Hoạt động 2: Bài mới a) Giới thiệu: Phép cộng – Bảng cộng trong phạm vi 10 - Cho học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi - Giáo viên rút ra bảng cộng 9 + 1 = 10 1 + 9 = 10 Hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ rồi nêu bài toán “ Tất cả có 9 hình tam giác, thêm 1 hình. Hỏi có tất cả mấy hình?” Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ tự nêu được kết quả của phép tính 9 + 1 rồi tự viết kết quả đó vào chố chấm 9 + 1 = … - Học sinh quan sát tranh trả lời câu hỏi Có 9 hình tam giác, thêm 1 hình, có 10 hình tam giác 9 + 1 = 10 3. Hoạt động 3: Luyện tập hướng dẫn học sinh thực hành phép cộng trong phạm vi 10 Bài 1: Cho học sinh nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và chữa bài. Bài 2: Gọi học sinh nêu cách làm bài rồi học sinh làm bài và chữa bài Bài 3: Cho học sinh nêu cách làm bài (Tính nhẩm và viết kết quả) rồi tự làm bài và chữa bài Bài 4: Cho học sinh quan sát tranh và thực hiện phép tính ứng với bài toán đã nêu - Học sinh luyện bảng con - Học sinh làm theo nhóm - Đại diện nhóm lên trả lời - Học sinh tính nhẩm và làm bài vào vở - Học sinh làm bài 9 + 1 = 10 IV. Củng cố, dặn dò - Học sinh nhắc lại bảng cộng trong phạm vi 9 - Về nhà làm bài tập ở vở bài tập toán - Xem trước bài: Luyện tập Học vần ôm - ơm I. Mục tiêu - Đọc và viết được: ôm, ơn, con tôm, đống rơm - Đọc được câu ứng dụng: Vàng mơ như trái chín Chùm giẻ treo nơi nào Gió đưa hương thơm lạ Đường tới trường xôn xao - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bữa cơm II. Đồ dùng - Tranh minh hoạ các từ khoá (SGK) - Tranh minh hoạ câu ứng dụng - Tranh minh hoạ phần luyện nói III. HOạt động 1. Kiểm tra bài cũ - Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng - Học sinh viết bảng - Học sinh đọc câu ứng dụng - Giáo viên nhận xét - Học sinh đọc 2. Bài mới a) Giới thiệu - Cho học sinh quan sát tranh tìm ra vần mới: ôm - ơm - Giáo viên đọc - Học sinh quan sát tranh thảo luận tìm ra vần mới - Học sinh đọc b): Dạy vần: om * Nhận diện - Vần ôm gồm những âm nào? - So sánh: ôm - om - Vần ôm và vần om giống và khác nhau ở chỗ nào? - Học sinh nhận diện - Học sinh so sánh b1) Đánh vần và phát âm - Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: ô– mờ - ôm - Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá ô– mờ - ôm tờ - ơm – tôm con tôm - Giáo viên chỉnh sửa - Học sinh đánh vần - Học sinh đánh vần b2) Cho học sinh ghép vần - Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ - Học sinh ghép vần và ghép tiếng b3) Luyện bảng - Giáo viên viết mẫu vần ôm - Giáo viên viết mẫu tiếng: tôm - Giáo viên nhận xét và sửa sai - Học sinh luyện bảng con Học sinh luyện bảng con c): Dạy vần: ơm * Nhận diện - Vần ơm gồm những ôm nào? - So sánh: ơm - ôm - Vần ơm và vần ôm giống và khác nhau ở chỗ nào? - Học sinh nhận diện - Học sinh so sánh c1) Đánh vần và phát âm - Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: ơ– mờ - ơm - Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá ơ– mờ - ơm rờ - ơm – rơm đống rơm - Giáo viên chỉnh sửa - Học sinh đánh vần - Học sinh đánh vần c2) Cho học sinh ghép vần - Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ - Học sinh ghép vần và ghép tiếng trên bộ chữ c3) Luyện bảng - Giáo viên viết mẫu vần ơm - Giáo viên viết mẫu tiếng: ơm - Giáo viên nhận xét và sửa sai - Học sinh luyện bảng con Học sinh luyện bảng con d) Đọc từ ngữ ứng dụng - Cho 2 -3 học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng - Giáo viên giải thích nghĩa. - Giáo viên đọc lại - Học sinh đọc Tiết 2: Luyện tập 3. Luyện tập a) Luyện đọc - Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1 - Học sinh đọc bài SGK - Học sinh lần lượt đọc: ôm, tôm, con tôm ơm, rơm, đống rơm - Cho học sinh quan sát tranh và 1 em tìm câu ứng dụng - Giáo viên đọc mẫu - Giáo viên sửa sai - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng - Học sinh đọc - Học sinh quan sát tranh và thảo luận - Học sinh đọc - Lớp đọc câu ứng dụng b) Luyện viết - Cho học sinh viết vở tiếng Việt - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài ôm, tôm, con tôm ơm, rơm, đống rơm - Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế - Học sinh luyện viết trong vở tiếng Việt c) Luyện nói - Cho học sinh đọc chủ đề luyện nói: Bữa cơm - Học sinh quan sát tranh thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trả lời - Giáo viên nhận xét - Các nhóm nhận xét bổ sung 4. Củng cố dặn dò - Cho học sinh nhắc lại nội dung bài - Về đọc lại bài và viết vào vở bài tập Tiếng Việt - Tìm từ chứa vần mới, xem trước bài mới - Học sinh đọc lại bài Thủ công Gấp cái quạt( tiết 1) i. mục tiêu - Học sinh biết cách gấp và gấp được các đoạn thẳng cách đều II. Chuẩn bị - Giáo viên : Mẫu gấp các nếp cách đều có kích thước lớn + Quy trình các nếp gấp (hình phóng to) - Học sinh: Giấy màu có kẻ ô và tờ giấy học sinh, vở thủ công III. Các hoạt động 1. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét - Giáo viên giới thiệu quạt mẫu, đinh hướng quan sát của HS về các nếp gấp cách đều. Từ đó, HS hiểu về việc ứng dụng nếp gấp cách đều để gấp cái quạt (hình 1) - Giữa quạt màu có dán hồ. GV nếu: không dán hồ ở giữa thì 2 nửa quạt nghiêng về 2 phía, ta có hình 2 - Học sinh quan sát và nhận xét 2. Giáo viên hướng dẫn mẫu cách gấp - Bước 1. Giáo viên đặt giấy màu lên mặt bàn và gấp các nếp cách đều. - Bước 2. Gấp đôi hình 3 để lấy dấu giữa, sau đó dùng chỉ hay len buộc chặt phần giữa và phết hồ dán lên nếp gấp ngoài cùng. - Bước 3. Gấp đôi hình 4 dùng tay ép chặt để 2 phần đã phét hồ dính sát vào nhau hình 5. Khi hồ khô, mở ra ta được chiếc quạt như hình 1. - Giáo viên cho học sinh thực hành gấp cách đều trên giấy vở HS có kẻ ô để tiết 2 gấp trên giấy màu. - Học sinh quan sát và làm theo - Học sinh quan sát hình 4 và lam theo sự hướng dẫn cuả giáo viên IV. Củng cố, dặn dò - Giáo viên nhận xét thái độ học tập của học sinh. - Mức hiểu biết của học sinh - Đánh giá kết quả học tập của học sinh. Thứ năm ngày …. tháng …. năm ….. Toán luyện tập I. Mục tiêu - Giúp học sinh củng cố về các phép tính cộng trong phạm vi 10 II. Đồ dùng - Sử dụng đồ dùng dạy toán lớp 1 III. Hoạt động 1. Hoạt động 1: Bài cũ - Cho học sinh chữa bài tập về nhà - Giáo viên nhận xét sửa sai - Học sinh luyện bảng lớn 2. Hoạt động 2: Bài mới: Luyện tập Bài 1: Học sinh tính rồi ghi kết quả. Cho học sinh nêu mối quanhệ giữa phép cộng và phép trừ Giáo viên nhận xét Bài 2: Hướng dẫn học sinh sử dụng công thức cộng trừ đã học rồi điền kết quả vào ô trống. Bài 3: Học sinh làm nhóm Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính ở vế trái trước rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. Bài 4: Cho học sinh xem tranh nêu bài toán rồi viết phép tính tương ứng với bài toán đã nêu. - ứng với mỗi tranh có thể nêu các phép tính khác nhau: 2 + 8 = 10 ; 8 + 2 = 10 ; 7 + 3 = 10 ; 3 + 7 = 10 - Học sinh thảo luận, đại diện nhóm lên trình bày - Học sinh thảo luận nhóm - Học sinh thực hiện phép tính - Học sinh thảo luận nhóm - Học sinh luyện bảng IV: Củng cố, dặn dò - Giáo viên nhắc lại nội dung chính - Về nhà làm bài tập ở phần bài tập toán - Xem trước bài Học vần em , êm I. Mục tiêu - Đọc và viết được: em, êm, com tem, sao đêm - Đọc được câu ứng dụng: Con cò mà đi ăn đêm Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Anh chị em trong nhà II. Đồ dùng - Tranh minh hoạ các từ khoá (SGK) - Tranh minh hoạ câu ứng dụng - Tranh minh hoạ phần luyện nói III. HOạt động 1. Kiểm tra bài cũ - Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng - Học sinh viết bảng - Học sinh đọc câu ứng dụng - Giáo viên nhận xét - Học sinh đọc 2. Bài mới a) Giới thiệu - Cho học sinh quan sát tranh tìm ra vần mới: em - êm - Giáo viên đọc - Học sinh quan sát tranh thảo luận tìm ra vần mới - Học sinh đọc b): Dạy vần: em * Nhận diện - Vần em gồm những âm nào? - So sánh: em - om - Vần em và vần om giống và khác nhau ở chỗ nào? - Học sinh nhận diện - Học sinh so sánh b1) Đánh vần và phát âm - Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: e – mờ - em - Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá e – mờ - em tờ - em – tem con tem - Giáo viên chỉnh sửa - Học sinh đánh vần - Học sinh đánh vần b2) Cho học sinh ghép vần - Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ - Học sinh ghép vần và ghép tiếng b3) Luyện bảng - Giáo viên viết mẫu vần em - Giáo viên viết mẫu tiếng: tem - Giáo viên nhận xét và sửa sai - Học sinh luyện bảng con Học sinh luyện bảng con c): Dạy vần: êm * Nhận diện - Vần êm gồm những em nào? - So sánh: êm - em - Vần êm và vần em giống và khác nhau ở chỗ nào? - Học sinh nhận diện - Học sinh so sánh c1) Đánh vần và phát âm - Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: ê – mờ - êm - Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá ê– mờ - êm đờ - êm – đêm sao đêm - Giáo viên chỉnh sửa - Học sinh đánh vần - Học sinh đánh vần c2) Cho học sinh ghép vần - Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ - Học sinh ghép vần và ghép tiếng trên bộ chữ c3) Luyện bảng - Giáo viên viết mẫu vần êm - Giáo viên viết mẫu tiếng: êm - Giáo viên nhận xét và sửa sai - Học sinh luyện bảng con Học sinh luyện bảng con d) Đọc từ ngữ ứng dụng - Cho 2 -3 học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng - Giáo viên giải thích nghĩa. - Giáo viên đọc lại - Học sinh đọc Tiết 2: Luyện tập 3. Luyện tập a) Luyện đọc - Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1 - Học sinh đọc bài SGK - Học sinh lần lượt đọc: em, tem, con tem êm, đêm, sao đêm - Cho học sinh quan sát tranh và 1 em tìm câu ứng dụng - Giáo viên đọc mẫu - Giáo viên sửa sai - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng - Học sinh đọc - Học sinh quan sát tranh và thảo luận - Học sinh đọc - Lớp đọc câu ứng dụng b) Luyện viết - Cho học sinh viết vở tiếng Việt - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài em, tem, con tem êm, đêm, sao đêm - Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế - Học sinh luyện viết trong vở tiếng Việt c) Luyện nói - Cho học sinh đọc chủ đề luyện nói: Anh chị em trong nhà - Học sinh quan sát tranh thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trả lời - Giáo viên nhận xét - Các nhóm nhận xét bổ sung 4. Củng cố dặn dò - Cho học sinh nhắc lại nội dung bài - Về đọc lại bài và viết vào vở bài tập Tiếng Việt - Tìm từ chứa vần mới, xem trước bài mới - Học sinh đọc lại bài tự nhiên xã hội lớp học I. Mục tiêu - Giúp học sinh hiểu biết - Kể tên một số vật sắc nhọn trong nhà có thể gây đứt tay, cháy máu - Xác định một số vật trong nhà có thể gây nóng, bỏng và cháy - Số điện thoại dùng để cứu hoả (114) II. Đồ dùng - Sưu tầm một số câu chuyện hoặc ví dụ cụ thể về những tai nạn đã xảy ra đối với các em nhỏ ngay trong nhà. III. Hoạt động 1.Hoạt động 1: Quan sát hình - Mục tiêu: Biết cách phòng tránh đứt tay - Cách tiến hành: Bước 1: - Giáo viên hướng dẫn học sinh: + Quan sát các hình trang 30 SGK + Chỉ và nói các bạn ở mỗi hình đang làm gì + Dự kiến xem điều gì sẽ xảy ra với các bạn trong mỗi hình + Trả lời câu hỏi ở trang 30 - Giáo viên kết luận: Khi phải dùng dao hoặc những đồ dùng dễ vỡ và sắc, nhọn, cần phải rất cẩn thận để tránh đứt tay. + Những đồ dùng kể trên cần để xa tầm với các em nhỏ - Học sinh quan sát tranh - Làm việc theo nhóm theo sự hướng dẫn của giáo viên - Đại diện nhóm lên trả lời câu hỏi - Nhóm khác bổ sung 2. Hoạt động 2: Đóng vai * Mục tiêu: Nên tránh nơi gần lửa và những chất gây cháy. Bước 1: Chia nhóm 4 em - Giáo viên nêu nhiệm vụ cho từng nhóm + Quan sát các hình ở trang 31 SGK và đóng vai thể hiện lời nói, hành động phù hợp với từng tình huống xảy ra trong từng hình Bước 2: Các nhóm lên trình bày phần chuẩn bị của mình - Giáo viên đưa ra câu hỏi gợi ý : - Em có suy nghĩ gì khi thể hiện vai diễn của mình? - Các bạn khác có nhận xét gì về cách ứng xử của từng vai diễn? - Nếu là em, em có cách ứng xử khác không? - Em có rút ra được bài học gì qua việc quan sát các hoạt động đóng vai của các bạn? Giáo viên kết luận: - Không được để đèn dầu hoặc các vật gây cháy khác trong màn hay để gây những đồ dùng dễ bắt lửa - Nên tránh xa các vật và những nơi có thể gây bỏng và cháy. - Khi sử dụng các đồ dùng điện phải rất cẩn thận, không sờ vào phích điện, dây dẫn đề phòng chúng bị hở mạch. Điện giật có thể gây chết người. - Hãy tìm mọi cách để chạy ra xa nơi có lửa cháy: Gọi to kêu cứu - Nếu nhà mình hoặc nhà hàng xóm có điện thoại cần gọi và nhớ số điện thoại báo cứu hoả, đề phòng khi cần. - Các nhóm thảo luận, dự kiến các trường hợp có thể xảy ra; xung quanh nhận vai và tập thể hiện vai diễn - Từng nhóm lên trình bày phần chuẩn bị của mình - Nhóm khác nhận xét bổ sung - Học sinh trả lời câu hỏi theo sự gợi ý của giáo viên -

File đính kèm:

  • docTuan15.doc
Giáo án liên quan