Kế hoạch giảng dạy bộ môn Ngữ văn 9

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

1. Bối cảnh năm học.

Năm học 2012 - 2013 được xác định là năm học tiếp tục "Tiếp tục đổi mới công tác quản lí và nâng cao chất lượng giáo dục", tiếp tục triển khai các cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, "Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục", "Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo" và phong trào thi đua "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực"

Tập trung chỉ đạo việc quản lí, tổ chức dạy học và đánh giá kết quả học tập của học sinh theo chuẩn kiến thức, kĩ năng; tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học, thực hiện tích hợp trong dạy học các môn học; đổi mới đánh giá, xếp loại học sinh; chú trọng giáo dục đạo đức, kĩ năng sống cho học sinh; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và quản lí.

 

doc24 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3720 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch giảng dạy bộ môn Ngữ văn 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY BỘ MÔN I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH 1. Bối cảnh năm học. Năm học 2012 - 2013 được xác định là năm học tiếp tục "Tiếp tục đổi mới công tác quản lí và nâng cao chất lượng giáo dục", tiếp tục triển khai các cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, "Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục", "Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo" và phong trào thi đua "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực" Tập trung chỉ đạo việc quản lí, tổ chức dạy học và đánh giá kết quả học tập của học sinh theo chuẩn kiến thức, kĩ năng; tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học, thực hiện tích hợp trong dạy học các môn học; đổi mới đánh giá, xếp loại học sinh; chú trọng giáo dục đạo đức, kĩ năng sống cho học sinh; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và quản lí. 2. Thuận lợi. - Phần nhiều các gia đình phụ huynh học sinh quan tâm đến việc rèn luyện học tâp và tu dưỡng đạo đức của các em. - Được phân công chuyên môn phù hợp với trình độ đào tạo, được dạy đúng ban khoa. - Cơ sở vật chất phục vụ cho giảng dạy đảm bảo, tương đối đảm bảo. - Học sinh nhiều em nhận thức được, chăm chỉ học tập. 3. Khó khăn. - Một số em học sinh còn lười học và chưa có ý thức tốt trong học tập. - Nhiều em học sinh có hoàn cảnh đặc biệt, hoàn cảnh khó khăn. - Đồ dùng phục vụ cho việc giảng dạy bộ môn Ngữ Văn còn ít. II. ĐĂNG KÝ CHỈ TIÊU 1. Nhiệm vụ 1: Chất lượng giáo dục toàn diện a) Các chỉ tiêu: Môn Lớp TSHS Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém TS % TS % TS % TS % TS % Văn 9B 21 2 9,5 8 38,1 10 47,6 1 4,8 0 0 b) Biện pháp. - Bám sát nội dung chương trình dạy học. - Tích cực bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu kém đạt chỉ tiêu trường chuẩn quốc gia. - Tìm hiểu từng đối tượng học sinh để đưa ra phương pháp giảng dạy phù hợp với học sinh. 2. Nhiệm vụ 2: Học sinh giỏi a) Các chỉ tiêu: Môn Lớp Số dự thi Cấp huyện Cấp tỉnh Nhất Nhì Ba KK Nhất Nhì Ba KK Ngữ Văn 9A,B 2 0 0 0 1 0 0 0 0 b) Các biện pháp. - Phấn đấu hoàn thành kế hoạch đầu năm. - Bám sát chương trình dạy học. - Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi. - Tìm hiểu đối tượng học sinh, có đưa ra phương pháp giảng dạy phù hợp. 3. Nhiệm vụ 3: Đăng ký thi đua - Giáo viên giỏi cấp trường. - Lao động tiên tiến cấp huyện. III. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY BỘ MÔN 1. Môn: Ngữ Văn 9 HỌC KỲ I Tuần Tiết Tên bài Yêu cầu Ghi chú 1 1 2 Phong cách Hồ Chí Minh + Kiến thức: - Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị. + Đồ dùng: Bảng phụ. 3 Các phương châm hội thoại + Kiến thức: - Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất. - Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp. + Đồ dùng: Bảng phụ. 4 Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong VB thuyết minh + Kiến thức: - Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh, làm cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn. + Đồ dùng: Bảng phụ. 5 Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong VB thuyết minh + Kiến thức: - Giúp HS biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh. - Rèn luyện kỹ năng sử dụng biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. 2 6 7 Đấu tranh cho một thế giới hòa bình + Kiến thức: - Hiểu được nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất; nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hoà bình. - Thấy được nt nghị luận của tác giả: Chứng cứ cụ thể, xác thực, cách so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ. + Đồ dùng: Bảng phụ. 8 Các phương châm hội thoại + Kiến thức: - Nắm được nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức và phương châm lịch sự. + Đồ dùng: Bảng phụ. 9 Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh + Kiến thức: - Củng cố kiến thức về văn bản thuyết minh và văn bản miêu tả. + Đồ dùng: Bảng phụ. 10 Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. + Kiến thức: - Tiếp tục ôn tập củng cố về văn bản thuyết minh, có nâng cao thông qua việc kết hợp với miêu tả. - Rèn luyện kỹ năng tổng hợp về văn bản thuyết minh. 3 11 12 Tuyên bố TG về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em + Kiến thức: - Thấy được phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay, tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em. - Hiểu được sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em. + Đồ dùng: Bảng phụ. 13 Các phương châm hội thoại + Kiến thức: - Nắm được mối quan hệ chặt chẽ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp. - Hiểu được những phương châm hội thoại không phải là những quy định bắt buộc trong mọi tình huống giao tiếp vì nhiều lý do khác nhau, các phương châm hội thoại có khi không được tuân thủ. + Đồ dùng: Bảng phụ. 14 15 Viết bài Tập làm văn số 1 Viết được bài văn thuyết minh theo yêu cầu có sử dụng biện pháp nghệ thuật và miêu tả một cách hợp lý và có hiệu quả. 4 16 17 Chuyện người con gái Nam Xương + Kiến thức: - Cảm nhận được vẻ đẹp truyền thống trong tâm hồn của người phụ nữ Việt Nam qua nhân vật Vũ Nương. - Thấy rõ số phận oan trái của người phụ nữ dưới chế độ phong kiến. + Đồ dùng: Bảng phụ. 18 Xưng hô trong hội thoại + Kiến thức: - Hiểu được sự phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm của hệ thống các từ ngữ xưng hô trong Tiếng Việt. - Hiểu rõ mối quan hệ chặt chẽ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô với tình huống giao tiếp. + Đồ dùng: Bảng phụ. 19 Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp + Kiến thức: - Nắm được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong khi viết văn bản 20 Tự học có HD: Luyện tập tóm tắt VBTS + Kiến thức: - Ôn tập, củng cố hệ thống hoá kiến thức về tóm tắt văn bản tự sự đã được học từ kỳ I - Lớp 8. Tự học có hướng dẫn 5 21 Sự phát triển của từ vựng + Kiến thức: - Nắm được các cách phát triển từ vựng thông dụng nhất. 22 (HDĐT)Chuyệncũ trong phủ chúa Trịnh + Kiến thức: - Hiểu được cuộc sống xa hoa vô độ của bọn vua chúa, quan lại dưới thời Lê - Trịnh và thái độ phê phán của tác giả.Học sinh nhận biết được đặc điểm cơ bản của tuỳ bút thời trung đại và giá trị nghệ thuật của đoạn văn tuỳ bút. Cả bài chuyển đọc thêm 23 24 Hoàng Lê nhất thống chí + Kiến thức: - Cảm nhận được vẻ đẹp hào hùng của người anh hùng dân tộc, với chiến công hiển hách đại phá quân Thanh; sự thảm bại của bọn xâm lược Tôn Sỹ Nghị và số phận thê thảm nhục nhã của bọn vua quan bán nước, hại dân. 25 Sự phát triển của từ vựng(Tiếp) + Kiến thức: - Biết cách mở rộng vốn từ và chính xác hoá vốn từ 6 26 Truyện Kiều của Nguyễn Du + Kiến thức: - Nắm được những nét chủ yêu về cuộc đời, con người, sự nghiệp văn học của Nguyễn Du. - Nắm được cốt truyện, những giá trị cơ bản về nội dung, nghệ thuật của “ Truyện Kiều” từ đó thấy được “ Truyện Kiều” là một kiệt tác của văn học dân tộc. + Đồ dùng: Truyện Kiều. 27 Chị em Thúy Kiều + Kiến thức: -Thấy được nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du: khắc hoạ những nét riêng về nhân sắc, tài năng, tích cách, số phận Thuý Vân, Thuý Kiều bằng bút pháp nghệ thuật cổ điển. + Đồ dùng: Bảng phụ, tranh minh họa. 28 Cảnh ngày xuân + Kiến thức: - Thấy được nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Du, kết hợp bút pháo tả và gợi, sử dụng từ ngữ giàu chất tạo hình để miêu tả cảnh ngày xuân với những đặc điểm riêng. Tác giả miêu tả mà nói lên được tâm trạng của nhân vật. + Đồ dùng: Bảng phụ, tranh minh họa. 29 Thuật ngữ + Kiến thức: - Hiểu được khái niệm thuật ngữ và một số đặc điểm cơ bản của nó. - Phân biệt được thuật ngữ với các từ ngữ thông dụng khác. + Đồ dùng: Bảng phụ. 30 Trả bài Tập làm văn số 1 + Kiến thức: - Ôn tập củng cố các kiến thức về văn bản thuyết minh. - Đánh giá chính xác các ưu điểm, nhược điểm của một bài viết cụ thể về các mặt 7 31 Kiều ở lầu Ngưng Bích + Kiến thức: - Qua tâm trạng cô đơn, buồn tủi và nỗi niềm thương nhớ của Kiều, cảm nhận được tấm lòng thuỷ chung, hiếu thảo Kiều. - Thấy được nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật của Nguyễn Du: Diễn biến tâm trạng được thể hiện qua ngôn ngữ độc thoaị, nghệ thuật tả cảnh ngụ tình. + Đồ dùng: Bảng phụ, tranh minh họa. 32 Miêu tả trong văn bản tự sự + Kiến thức: - Thấy được vai trò của yếu tố miêu tả hành động, sự việc và cảnh vật và con người trong văn tự sự. 33 Trau rồi vốn từ + Kiến thức: - Hiểu được tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ. - Muốn trau dồi vốn từ trước hết phải rèn luyện để biết được đầy đủ chính xác nghĩa và cách dùng của từ. - Ngoài ra muốn trau dồi vốn từ cũng phải biết cách làm tăng vốn từ. Kiểm tra 15 phút 34 35 Viết bài tập làm văn số 2 Biết vận dụng những kiến thứcđó học để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả cảnh vật, con người, hành động. 8 36 37 Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga + Kiến thức: - Nắm được cốt truyện và những điều cơ bản về T/g, tác phẩm. - Qua đoạn trích hiểu được khát vọng cứu người, giúp đời của T/g và phẩm chất của 2 nhân vật: Lục Vân Tiên, Kiều Nguyện Nga - Tìm hiểu đặc trưng phương thức khắc hoạ tính cách nhân vật của truyện + Đồ dùng: Bảng phụ, Truyện Lục Vân Tiên. 38 Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự + Kiến thức: - Hiểu được vai trò của miêu tả nội tâm và mối quan hệ nội tâm với ngoại hình trong khi kể chuyện. 39 Ôn tập các văn bản nhật dụng + Kiến thức: - Giúp HS củng cố kiến thức về một số văn bản nhật dụng đã học trong học kì I về nội dung và nghệ thuật. + Đồ dùng: Bảng phụ. 40 Ôn tập các văn bản trung đại + Kiến thức: - Kh¾c s©u, më réng, n©ng cao h¬n nh÷ng kiÕn thøc vÒ c¸c t¸c gi¶, t¸c phÈm ®· ®­îc häc. N¾m ®­îc néi dung c¬ b¶n, kh¸i qu¸t cña v¨n häc trung ®¹i qua c¸c t¸c phÈm cô thÓ ®· ®­îc häc. + Đồ dùng: Bảng phụ. 9 41 Ôn tập các văn bản trung đại + Kiến thức: - Kh¾c s©u, më réng, n©ng cao h¬n nh÷ng kiÕn thøc vÒ c¸c t¸c gi¶, t¸c phÈm ®· ®­îc häc. N¾m ®­îc néi dung c¬ b¶n, kh¸i qu¸t cña v¨n häc trung ®¹i qua c¸c t¸c phÈm cô thÓ ®· ®­îc häc. + Đồ dùng: Bảng phụ. 42 Chương trình địa phương phần văn + Kiến thức: - Bổ sung vốn hiểu biết về văn học địa phương bằng việc nắm được những t¸c gi¶ và một số tác phẩm từ sau 1975 viết về địa phương mình + Đồ dùng: Bảng phụ. 43 44 Tổng kết về từ vựng.... + Kiến thức: - Giúp học sinh nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đó học từ lớp 6 đến lớp 9 (từ đơn, từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa. - Giúp học sinh nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đó học từ lớp 6 đến lớp 9(Từ đồng âm, từ đồng nghĩa, trái nghĩa, trường từ vựng). + Đồ dùng: Bảng phụ. 45 Trả bài Tập làm văn số 2 Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả; nhận ra được những điểm mạnh, điểm yếu của mỡnh khi viết loại bài văn này. 10 46 Đồng chí + Kiến thức: - Cảm nhận được vẻ đẹp chân thực, giản dị của tỡnh đồng chí, đồng đội và hình ảnh của người lính cách mạng được thể hiện trong bài thơ. 47 Bài thơ về tiểu đội xe không kính + Kiến thức: - Cảm nhận được nét độc đáo của hình tượng những chiếc xe không kính cùng hình ảnh những người lái xe Trường Sơn hiên ngang, dũng cảm, sôi nổi trong bài thơ. + Đồ dùng: Bảng phụ. 48 Kiểm tra về truyện trung đại + Kiến thức: - Nắm lại những kiến thức cơ bản về truyện trung đại Việt Nam: những thể loại chủ yếu, giá trị nội dung và nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu. 49 Tổng kết về từ vựng.... + Kiến thức: - Nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng ở học ở lớp 6 đến lớp 9 (sự phát triển của từ vựng, từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ và biệt ngữ xã hội,các hình thức trau dồi vốn từ. + Đồ dùng: Bảng phụ. 50 Nghị luận trong văn bản tự sự + Kiến thức: - Hiểu thế nào là nghị luận trong văn bản tự sự, vai trò và ý nghĩa cho yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. 11 51 52 Đoàn thuyền đánh cá + Kiến thức: Thấy được và hiểu được sự thống nhất của cảm hứng về thiên nhiên vũ trụ và cảm hứng về lao động của tác giả đó tạo nờn những hình ảnh đẹp, tráng lễ, giàu màu sắc lóng mạn trong bài thơ "Đoàn thuyền đánh cá". + Đồ dùng: Bảng phụ. Kiểm tra 15 phút 53 Tổng kết về từ vựng.... + Kiến thức: - Nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đó học từ lớp 6 đến lớp 9 (từ tượng hình, từ tượng thanh, một số phép tu từ từ vựng: so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ, nói quá, nói giảm, nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ). + Đồ dùng: Bảng phụ. 54 Tập làm thơ tám chữ + Kiến thức: - Nắm được đặc điểm, khả năng miêu tả, biểu hiện phong phú của thể thơ tám chữ. + Đồ dùng: Bảng phụ. 55 Trả bài kiểm ta văn + Kiến thức: - Qua bài viết củng cố lại nhận thức về các truyện trung đại đó học từ giá trị nội dung tư tưởng đến hình thức thể loại, bố cục, lời kể chuyện. 12 56 Bếp lửa + Kiến thức: - Cảm nhận được những tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình - người cháu và hình ảnh người bà giàu tình yêu thương, giàu đức hi sinh trong bài thơ. 57 HDĐT: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ + Kiến thức: - Tình yêu thương con thắm thiết và ước vọng cao cả của người mẹ dân tộc Tà -ôi trong gian khổ của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước . - Tình cảm thương mến ,trân trọng của tác giả. 58 Ánh trăng + Kiến thức: - Hiểu được ý nghĩa của hình ảnh vầng trăng, từ đó thấm thía cảm xúc ân tình với quá khứ gian lao, tình nghĩa của Nguyễn Duy và biết rút ra bài học về cách sống cho mình. 59 Tổng kết từ vựng (Luyện tập tổng hợp) + Kiến thức: - Biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện tượng ngôn ngữ trong thực tiễn giao tiếp, nhất là trong văn chương. 60 Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận + Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức về văn tự sự . - Biết cách đưa các yếu tố nghị luận vào bài văn tự sự một cách hợp lý. 13 61 62 Làng + Kiến thức: - Cảm nhận được tình yêu làng quê thắm thiết, thống nhất với lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến ở nhân vật Ông Hai trong truyện. Qua đó thấy được 1 biểu hiện cụ thể, sinh động về tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp. 63 Chương trình địa phương phần Tiếng Việt + Kiến thức: - Ôn tập, hệ thống hoá các nội dung về chương trình địa phương đã học. - Hiểu được sự phong phú của các phương ngữ trên các vùng miền, đất nước. 64 Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự + Kiến thức: - Hiểu thế nào là đối thoại, thế nào là độc thoại và độc thoại nội tâm, đồng thời thấy được tác dụng của chúng trong văn bản tự sự. 65 Luyện nói: Tự sự kết hợp nghị luận và miêu tả nội tâm. + Kiến thức: - Biết cách trình bày một vấn đề trước tập thể lớp với nội dung kể lại sự việc theo ngôi thứ nhất hoặc thứ ba. Trong khi kể có kết hợp với miêu tả nội tâm, nghị luận, có đối thoại và độc thoại. 14 66 67 Lặng lẽ Sa Pa + Kiến thức: - Cảm nhận được vẻ đẹp của các nhân vật trong truyện, chủ yếu là NV anh Thanh niên trong công việc thầm lặng, trong cách sống và những suy nghĩ, T/c, trong quan hệ với mọi người. - Phát hiện đúng và hiểu được chủ đề của truyện, từ đó hiểu được niềm HP của con người lao động. + Đồ dùng: Bảng phụ. 68 69 Viết bài tập làm văn số 3 Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận . 70 Tự học có hướng dẫn: Người kể chuyện trong văn bản tự sự + Kiến thức: - Hiểu và nhận diện được thế nào là kể chuyện , vai trò và mối quan hệ giữa người kể chuyện với ngôi kể trong văn bản tự sự Tự học có hướng dẫn 15 71 72 Chiếc lược ngà + Kiến thức: - Cảm nhận được tình cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của cha con ông Sáu. - Nắm được NT miêu tả tâm lí nhân vật, đặc biệt là nhân vật bé Thu và NT xây dựng tình huống truyện bất ngờ mà tự nhiên của tác giả. + Đồ dùng: Bảng phụ. 73 Ôn tập Tiếng Việt (Các phương châm hội thoại; Xưng hô trong hội thoại; Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp). + Kiến thức: - Nắm vững một số ND phần TV ở học kì I (Các phương châm hội thoại; Xưng hô trong hội thoại; Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp). + Đồ dùng: Bảng phụ. 74 Kiểm tra Tiếng Việt + Kiến thức: - Trên cơ sở đã được ôn tập toàn bộ nội dung kiến thức Tiếng Việt đã học ở học kì I, để vận dụng vào việc trả lời các câu hỏi TNKQ và tự luận các nội dung theo yêu cầu của đề bài. 75 Kiểm tra về thơ và truyện hiện đại. Trên cơ sở tự ôn tập, HS nắm vững các bài thơ, truyện hiện đại đã học để làm tốt các bài kiểm tra. 16 76 77 78 Cố hương + Kiến thức: - Thấy được tinh thần phê phán sâu sắc XH cũ và niềm tin trong sáng và sự xuất hiện tất yếu của cuộc sống mới, XH mới. -Thấy được màu sắc trữ tình đậm đà của tác phẩm, việc sử dụng thành công các biện pháp NT so sánh và đối chiếu, việc kết hợp nhuần nhuyễn nhiều phương thức biểu đạt trong tác phẩm. + Đồ dùng: Bảng phụ. Phần viết chữ nhỏ không dạy. 79 Trả bài tập làm văn số 3 + Kiến thức: - Nắm vững các kiến thức kĩ năng làm bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm và yếu tố nghị luận. - Nhận thấy những ưu điểm, khuyết điểm trong bài làm tìm phương hướng khắc phục chuẩn bị cho bài kiểm tra tổng hợp. 80 Trả bài kiểm tra Tiếng Việt, bài kiểm tra văn + Kiến thức: - Nắm chắc những kiến thức tiếng việt đã học: Phần từ vựng, phương châm hội thoại, xưng hô trong hội thoại giúp các em sử dụng tiếng việt tốt trong giao tiếp. - Củng cố khắc phục sâu hệ thống nhận thức về thơ và truyện hiện đại Việt Nam từ nội dung tư tưởng tác phẩm đến những giá trị nghệ thuật. 17 81 Trả bài kiểm tra Tiếng Việt, bài kiểm tra văn + Kiến thức: - Nắm chắc những kiến thức tiếng việt đã học: Phần từ vựng, phương châm hội thoại, xưng hô trong hội thoại giúp các em sử dụng tiếng việt tốt trong giao tiếp. Củng cố khắc phục sâu hệ thống nhận thức về thơ và truyện hiện đại Việt Nam từ nội dung tư tưởng tác phẩm đến những giá trị nghệ thuật. 82 83 Ôn tập Tập làm văn - Nắm được các ND chính của phần TLV đã học trong ngữ văn 9. - Thấy được tính chất tích hợp của chúng với văn bản chung.. + Đồ dùng: Bảng phụ. 84 85 Kiểm tra học kỳ 1 Qua kiểm tra nhằm đánh giá hệ thống các kiến thức cơ bản của học sinh ở cả 3 phân môn trong ngữ văn 9 học kỳ I. Khả năng vận dụng các kiến thức đó một cách tổng hợp và toàn diện theo hướng tích hợp. 18 86 Ôn tập Tập làm văn + Kiến thức: - Nắm được các ND chính của phần TLV đã học trong ngữ văn 9. Thấy được tính chất tích hợp của chúng với văn bản chung. 87 Tập làm thơ tám chữ (Tiếp tiết 54) + Kiến thức: - Nắm được đặc điểm, khả năng miêu tả của thể thơ tám chữ - Tiếp tục tìm hiểu những bài thơ tám chữ theo đề tài tự chọn hay viết tiếp những câu thơ vào bài thơ cho trước 88 Hướng dẫn đọc thêm: Những đứa trẻ + Kiến thức: - Cảm động trước những tâm hồn trẻ thơ trong trắng, sống thiếu tình thương và hiểu rõ nghệ thuật kể chuyện của M-GO- Rơ - ki trong đoạn trích tự thuật này. 19 89 Hướng dẫn đọc thêm: Những đứa trẻ + Kiến thức: - Cảm động trước những tâm hồn trẻ thơ trong trắng, sống thiếu tình thương và hiểu rõ nghệ thuật kể chuyện của M-GO- Rơ - ki trong đoạn trích tự thuật này. + Đồ dùng: Bảng phụ. 90 Trả bài kiểm tra học kỳ 1 + Kiến thức: - Hệ thống hóa, củng cố các kiến thức ở 3 phân môn trong ngữ văn 9 tập 1 làm cơ sở để tiếp thu kiến thức ở các phần tiếp theo - Đánh giá đựơc các ưu điểm, nhược điểm của một bài viết cụ thể. ở phần tự luận và các kiến thức cơ bản trong phần trắc nghiệm. HỌC KỲ II Tuần Tiết Tên bài Nội dung chính của bài Ghi chú 20 91 92 Bàn về đọc sách + Kiến thức: - Hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách và phương pháp đọc sách. - Rèn luyện thêm cách viết văn NL qua việc lĩnh hội bài NL sâu sắc, sinh động giàu tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm. + Đồ dùng: Bảng phụ. 93 Khởi ngữ + Kiến thức: - Nhận biết khởi ngữ và phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ của câu. - Nhận biết công dụng của khởi ngữ là nêu lên đề tài của câu chứa nó. - Biết đặt những câu hỏi có khởi ngữ. + Đồ dùng: Bảng phụ. 94 Phép phân tích và tổng hợp + Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu và biết vận dụng các phép lập luận, phân tích, tổng hợp trong TLV nghị luận. 95 Luyện tập phân tích và tổng hợp + Kiến thức: - Tiếp tục hiểu và biết vận dụng các phép lập luận, phân tích, tổng hợp trong TLV nghị luận. - Rèn kĩ năng phân tích và tổng hợp trong lập luận. 21 96 97 Tiếng nói của văn nghệ + Kiến thức: - Hiểu được nội dung của văn nghệ và sức mạnh kỳ diệu của nó đối với đời sống con người. - Hiểu thêm cách viết bài văn nghị luận qua tác phẩm nghị luận ngắn gọn, chặt chẽ và giàu hình ảnh của Nguyễn Đình Thi. + Đồ dùng: Bảng phụ. 98 Các thành phần biệt lập + Kiến thức: - Nhận biết 2 thành phần biệt lập: tình thái, cảm thán. - Nắm chắc được công dụng của mỗi thành phần trong câu. 99 Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống + Kiến thức: - Giúp học sinh biết cách làm bài nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng đời sống 100 Cách làm nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống + Kiến thức: - Học sinh biết cách làm bài văn NL về 1 sự việc, hiện tượng đời sống. + Đồ dùng: Bảng phụ. 22 101 Hướng dẫn chuẩn bị cho chương trình địa phương phần TLV + Kiến thức: - Ôn lại những kiến thức về văn nghị luận nói chung. - Tập trung suy nghĩ về một hiện tượng thực tế ở địa phương 102 Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới + Kiến thức: - Nhận thức được những điểm mạnh, điểm yếu trong tính cách và thói quen của con người Việt Nam, yêu cầu gấp rút phải khắc phục điểm yếu, hình thành đức tính và thói quen tốt khi đất nước đi vào công nghiệp hoá-hiện đại hoá đất nước. 103 Các thành phần biệt lập(tiếp) + Kiến thức: - Nhận biết hai thành phần biệt lập: Gọi- đáp và phụ chú. - Nắm được công dụng riêng của mỗi thành phần trong câu. - Biết đặt câu có thành phần gọi - đáp, thành phần phụ chú Kiểm tra 15 phút 104 105 Viết bài tập làm văn số 5 + Kiến thức: - Kiểm tra kỹ năng viết văn bản nghị luận về sự việc, hiện tượng, xã hội. - Ôn tập tổng hợp các kiến thức đã học về văn nghị luận. 23 106 107 Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La-phông-ten + Kiến thức: - Hiểu được TG bài nghị luận văn chương đã dùng biện pháp so sánh hình tượng con cừu và chó sói trong thơ ngụ ngôn của LaPhông Ten với những dòng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Đuy-Phông nhằm làm nổi bật đặc trưng của sáng tác nghệ thuật: in đậm dấu ấn cách nhìn, cách nghĩ riêng của n/sỹ. + Đồ dùng: Bảng phụ. 108 Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý + Kiến thức: - Biết làm bài NL về 1 vấn đề tư tưởng, đạo đức - Rèn KN : Nhận diện, rèn luyện KN viết 1 VB nghị luận xã hội về vấn đề tư tưởng, đạo lý. 109 110 Liên kết câu và liên kết đoạn văn + Kiến thức: - Nâng cao hiểu biết và kỹ năng sử dụng phép liên kết đã học từ bậc tiểu học. - Nhận biết liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu và các đoạn văn - Nhận biết 1 số BP liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản. 24 111 112 ( HD ĐT)Con cò + Kiến thức: - Cảm nhận được vẽ đẹp và ý nghĩa của hình tượng con cò trong bài thơ được phát triển từ những câu hát ru xưa để ngợi ca tình mẹ và những lời ru -Thấy được sự vận dụng sáng tạo ca dao của tác giả, và những đặc điểm về hình ảnh, thể thơ, giọng điệu của bài thơ. + Đồ dùng: Bảng phụ. 113 114 Cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý + Kiến thức: - Giúp HS biết làm nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí - Rèn luyện kỹ năng viết văn nghị luận + Đồ dùng: Bảng phụ. 115 Trả bài tập làm văn số 5 + Kiến thức: - Nhận biết được kết quả bài viết số 5, những ưu điểm, những lỗi đã mắc về nội dung và hình thức bài viết - Sửa những lỗi đã mắc trong bài viết, viết lại những đoạn văn. 25 116 Mùa xuân nho nhỏ + Kiến thức: - Cảm nhận được những cảm xúc của nhà thơ trước mùa xuân thiên nhiên, đất nước và khát vọng đẹp đẽ muốn làm "một mùa xuân nho nhỏ" dâng hiến cho cuộc đời. Từ đó mở ra những suy nghĩ về ý nghĩa, giá trị cuộc sống của mỗi con người là sống có ích và cống hiễn cho cuộc đời chung. + Đồ dùng: Bảng phụ. 117 Viếng lăng Bác + Kiến thức: - Cảm nhận được niềm xúc động thiêng liêng, tấm lòng thiết tha, thành kính vừa tự hào vừa đau xót của TG từ miền Nam mới giải phóng ra viếng lăng Bác. -Thấy được những đặc điểm NT của bài thơ: giọng điệu trang trọng, thiết tha phù hợp với tâm trạng và cảm xúc, nhiều hình ảnh ấn dụ có giá trị, súc tích và gợi cảm; lời thơ dung dị, cô đúc, giàu cảm xúc mà lắng đọng. + Đồ dùng

File đính kèm:

  • docKẾ HOẠCH GIẢNG DẠY văn 9 @- NGUYỆT.doc