1. Thuận lợi:
• Hầu hết học sinh ở nông thôn, đạo đức ngoan hiền, dễ dạy bảo.
• Học sinh học tập trung tại một địa điểm nên giáo viên dễ theo dõi, so sánh giữa các lớp để có biện pháp nâng cao chất lượng giảng dạy và phù hợp với từng đối tượng học sinh.
• Hầu hết các em học sinh đều có sách giáo khoa, sách bài tập Tin học và các tài liệu tham khảo khác để học tốt bộ môn.
• Được sự chỉ đạo của Ban Giám Hiệu, Tổ trưởng chuyên môn, sự quan tâm của giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn.
• Nhà trường tạo điều kiện mua sắm trang thiết bị, đồ dùng dạy học và thực hành.
2. Khó khăn:
• Đây là môn học mới nên các em còn lúng túng trong việc học, bỡ ngỡ trong cách làm quen với máy tính, vận dụng máy tính để giải quyết công việc.
• Học sinh chưa nhận thức tầm quan trọng của môn học cũng như phụ huynh thường coi nhẹ môn học, cho rằng môn Tin học chỉ tạo cho các em tính ham chơi, ảnh hưởng đến sức khoẻ và việc học các môn khác. Từ đó làm cho các em không có điều kiện phát triển môn học.
• Đa số các em không có máy tính cá nhân ở nhà nên khó thực hiện thành thạo thao tác máy.
• Số lượng máy tính của Nhà trường còn hạn chế nên ảnh hưởng đến giờ thực hành của các em.
38 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 9502 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch giảng dạy môn Tin học THCS, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A.MỤC TIÊU CHUNG
Thuận lợi:
Hầu hết học sinh ở nông thôn, đạo đức ngoan hiền, dễ dạy bảo.
Học sinh học tập trung tại một địa điểm nên giáo viên dễ theo dõi, so sánh giữa các lớp để có biện pháp nâng cao chất lượng giảng dạy và phù hợp với từng đối tượng học sinh.
Hầu hết các em học sinh đều có sách giáo khoa, sách bài tập Tin học và các tài liệu tham khảo khác để học tốt bộ môn.
Được sự chỉ đạo của Ban Giám Hiệu, Tổ trưởng chuyên môn, sự quan tâm của giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn.
Nhà trường tạo điều kiện mua sắm trang thiết bị, đồ dùng dạy học và thực hành.
Khó khăn:
Đây là môn học mới nên các em còn lúng túng trong việc học, bỡ ngỡ trong cách làm quen với máy tính, vận dụng máy tính để giải quyết công việc.
Học sinh chưa nhận thức tầm quan trọng của môn học cũng như phụ huynh thường coi nhẹ môn học, cho rằng môn Tin học chỉ tạo cho các em tính ham chơi, ảnh hưởng đến sức khoẻ và việc học các môn khác. Từ đó làm cho các em không có điều kiện phát triển môn học.
Đa số các em không có máy tính cá nhân ở nhà nên khó thực hiện thành thạo thao tác máy.
Số lượng máy tính của Nhà trường còn hạn chế nên ảnh hưởng đến giờ thực hành của các em.
B.MỤC TIÊU CỤ THỂ
Đối với giáo viên:
Thực hiện tốt nội dung chương trình quy định của Bộ Giáo dục – Đào tạo.
Đổi mới phương pháp dạy học lấy học sinh làm trung tâm; dạy học thông qua tổ chức các hoạt động học tập của học sinh; dạy và học chú trọng rèn luyện phương pháp tự học; tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác; Bồi dưỡng cho học sinh phương pháp học tập khoa học, phát huy sáng kiến, khả năng tìm tòi của học sinh; kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò.
Sử dụng triệt để đồ dùng dạy học hiện có, ngoài ra giáo viên cần sáng tạo đồ dùng dạy học để giảng dạy tốt hơn.
Đổi mới phương pháp kiểm tra, đánh giá chất lượng học tập. Cần quan tâm đến việc đánh giá học sinh qua thiết bị dạy học, làm như vậy sẽ dần đưa việc sử dụng thiết bị sẽ được thường xuyên liên tục, học sinh sẽ lưu ý hơn khi giáo viên sử dụng thiết bị trong giờ học.
Tổ chức cho học sinh tham gia nhiều hoạt động sinh hoạt ngoại khoá giúp các em rèn luyện kỹ năng và nắm chắc kiến thức.
Đối với học sinh:
Phải có đầy đủ sách giáo khoa, sách bài tập, vở ghi chép.
Phải có thái độ học tập đúng đắn với môn học.
Nắm chắc và biết vận dụng những kiến thức đã học, tích cực tham gia thảo luận nhóm trong giờ học, tham gia phát biểu ý kiến xây dựng bài trong quá trình học.
Phát huy tính tự giác, độc lập trong học tập, biết nhận xét, đánh giá, biết giúp đỡ bạn bè trong học tập, không chủ quan, kiêu ngạo, không bi quan, tự ti trong học tập.
C. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY:
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TIN HỌC 6:
Tuần
Tiết
Tên bài
Mục tiêu của bài
Chuẩn bị của
GV
Chuẩn bị của
HS
Phương pháp GD
Ghi chú
1
01
02
Bài 1:
Thông tin
và
tin học
Biết khái niệm ban đầu về thông tin và dữ liệu.
Biết các dạng cơ bản của thông tin.
Biết máy tính là công cụ hỗ trợ hoạt động xử lý thông tin của con người và tin học là ngành khoa học nghiên cứu các hoạt động xử lý thông tin tự động bằng máy tính điện tử.
Biết quá trình hoạt động thông tin của con người.
Có khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học.
Giáo viên:
Chuẩn bị hình ảnh trực quan, mô hình quá trình xử lý thông tin.
Học sinh:
Đọc trước bài học ở nhà, sách giáo khoa, vở ghi chép.
Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đưa nhận xét.
Tận dụng vốn hiểu biết “một cách tự nhiên” của học sinh.
Học sinh đọc sách giáo khoa, quan sát và tổng kết.
2
02
Bài 2:
Thông tin
và
biểu diễn thông tin
Phân biệt được các dạng thông tin cơ bản.
Biết khái niệm biểu diễn thông tin trong máy tính bằng dãy các bit.
Giáo viên:
Hình ảnh trực quan về các dạng thông tin.
Học sinh:
Chuẩn bị trước bài ở nhà, sách giáo khoa, vở ghi chép.
Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đưa nhận xét.
Học sinh đọc sách giáo khoa, trao đổi lại và giáo viên tổng kết.
04
Bài 3:
Em có thể làm được những gì nhờ máy tính.
Biết được các khả năng ưu việt của máy tính cũng như các ứng đụng đa dạng của tin học trong các lĩnh vực khác nhau của xã hội.
Biết được máy tính chỉ là công cụ thực hiện những gì con người chỉ dẫn.
Giáo viên:
Sưu tầm tranh ảnh có liên quan đến sự hỗ trợ của máy tính.
.
Học sinh:
Đọc trước bài học, sách giáo khoa, vở ghi chép
Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đưa ra nhận xét
Học sinh đọc sách giáo khoa trao đổi lại và giáo viên tổng kết.
3
05
06
Bài 4:
Máy tính và
phần mềm máy tính.
Biết sơ lược cấu trúc chung của máy tính điện tử và một vài thành phần quan trọng nhất của máy tính cá nhân.
Biết khái niệm phần mềm máy tính và vai trò của phần mềm máy tính.
Biết được máy tính hoạt động theo chương trình.
Biết thế nào là một hệ tin học và phân loại phân mềm.
Giáo viên: Mô hình quá trình ba bước, các linh kiện rời của máy tính: ram, ổ cứng, đĩa mềm, usb, chuột, bàn phím,…
Học sinh: Đọc trước bài, sách giáo khoa, vở.
Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đưa nhận xét.
Một máy tính tháo rời để học sinh nhận xét.
Quan sát, trực quan.
4
07
08
Bài Thực hành 1:
Làm quen với một số thiết bị máy tính.
Nhận biết được một số bộ phận cấu thành cơ bản của máy tính cá nhân.
Biết cách bật/ tắt máy tính.
Làm quen với bàn phím và chuột.
Giáo viên:
Phòng máy.
Học sinh:
Ôn lại kiến thức, sách giáo khoa.
Học sinh quan sát trên máy tính, rút ra nhận xét.
Thực hiện thao tác máy
5
09
Bài 5:
Luyện tập chuột
Học sinh biết các loại chuột máy tính.
Biết cách sử dụng chuột.
Biết và sử dụng được phần mềm rèn luyện chuột.
Giáo viên:
Chuột, phần mềm Mouse Skills.
Học sinh:
Đọc trước bài, sách giáo khoa, vở, bút.
Quan sát và phân loại theo thực tế.
Đọc sách giáo khoa, quan sát để tổng hợp.
10
Bài thực hành
Giáo viên:
Phòng máy.
Thực hành.
6
11
Bài 6:
Học gõ mười ngón
Biết các loại bàn phím
Học sinh nắm được các phương pháp rèn luyện kỹ năng bàn phím.
Biết và sử dụng được phần mềm.
Giáo viên:
Bàn phím rời, phần mềm.
Học sinh:
Đọc trước bài, sách giáo khoa.
Bàn phím rời để minh hoạ.
Quan sát, thảo luận, rút ra nhận xét.
12
Bài thực hành.
Giáo viên:
Phòng máy.
Thực hành trên máy tính.
7
13
Bài 7:
Sử dụng phần mềm Mario để luyện gõ phím
Kiến thức: biết cách vào/ ra phần mềm Mario; biết cách sử dụng phần mềm này để luyện gõ 10 ngón.
Kỹ năng: thực hiện được việc vào/ ra phần mềm; biết sử dụng chương trình, lựa chọn bài học phù hợp; thực hiện được gõ bàn phím ở mức đơn giản nhất.
Giáo viên:
Phần mềm, máy vi tính minh hoạ
Học sinh:
Đọc trước bài, sách giáo khoa, vở ghi chép.
Giới thiệu, hướng dẫn, minh hoạ
14
Bài thực hành.
Giáo viên:
Phòng máy.
-
Học sinh: Đọc trước bài
Thực hành trên máy
8
15
Bài 8:
Quan sát Trái Đất và các vì sao trong hệ Mặt Trời
Học sinh biết dùng máy tính để học tập một bộ môn khác ngoài tin học.
Biết làm việc theo nhóm và tập trình bày vấn đề trước lớp.
Biết dùng tài liệu tin học để tìm hiểu và giải quyết một số vấn đề liên quan.
Giáo viên:
Máy vi tính để minh hoạ thao tác, phần mềm.
Học sinh:
Đọc trước bài, sách giáo khoa
Quan sát và giải quyết vấn đề.
16
Bài thực hành
Giáo viên:
Phòng máy.
-.
Học sinh: Đọc trước nội dung bài thực hành
Thực hiện trên máy tính
9
17
Bài tập
Nắm lại các kỹ năng và cách sử dụng các phần mềm đã học.
18
Kiểm tra thực hành
Kiểm tra đánh giá sự nắm bắt kiến thức của học sinh.
Giáo viên: bài kiểm tra.
Học sinh: ôn tập những kiến thức đã học.
Kiểm tra trên máy tính.
10
19
Bài 9:
Vì sao cần có hệ điều hành?
Học sinh hiểu được sự cần thiết máy tính phải có hệ điều hành.
Nắm được những vấn đề cơ bản về cách quản lý của hệ điều hành đối với phần cứng, phần mềm trong máy tính.
Giáo viên:
Máy vi tính minh hoạ.
Học sinh:
Đọc trước bài, sách giáo khoa, vở.
Học tập thảo luận theo nhóm
20
11
21
Bài 10:
Hệ điều hành làm những việc gì?
Học sinh hiểu được tầm quan trọng của hệ điều hành trong máy tính, trong việc điều khiển các hoạt động của phần cứng và phần mềm.
Nắm được những chức năng chính của hệ điều hành.
Giáo viên:
Máy vi tính để minh hoạ
Học sinh:
Đọc trước bài, sách giáo khoa, vở ghi chép.
Tổ chức từng nhóm để thảo luận.
22
12
23
Bài 11:
Tổ chức thông tin trong máy tính
Học sinh nắm lại những kiến thức khái niệm về thông tin đã học.
Nắm được những cách tổ chức thông tin của hệ điều hành.
Nắm được một số khái niệm về tập tin, đường dẫn, thư mục,…
Giáo viên:
Hình ảnh trực quan về thư mục, đường dẫn, tệp tin.
Học sinh:
Đọc trước bài, sách giáo khoa.
Tìm hiểu, thảo luận theo nhóm về cách tổ chức, quản lý thông tin của hệ điều hành.
24
13
25
Bài 12:
Hệ điều hành Windows
Học sinh làm quen với hệ điều hành Windows.
Học sinh thấy được những ưu điểm hệ điều hành Windows so với hệ điều hành khác (DOS) và sự giống và khác nhau của các phiên bản hệ điều hành windows (windows 95, windows 98)
Giáo viên:
Hình ảnh trực quan về màn hình làm việc, bảng chọn Start, thanh công thức, cửa sổ làm việc.
Học sinh:
Đọc trước bài.
Tìm hiểu các chức năng của hệ điều hành theo nhóm
26
Bài thực hành 2:
Làm quen với Windows
Học sinh bước đầu làm quen với hệ điều hành Windows XP qua một số thao tác cụ thể như: làm quen với thanh công việc Taskbar, xem và chạy chương trình ứng dụng, thay đổi màn hình nền, tìm hiểu công dụng của nút phải chuột.
Rèn luyện kỹ năng sử dụng chuột khi làm việc trong môi trường Windows.
Giáo viên:
Phòng máy vi tính, bài thực hành mẫu
Học sinh:
Đọc trước bài thực hành, sách giáo khoa.
Học sinh thực hành theo nhóm, thảo luận và nộp phiếu báo cáo thực hành vào cuối giờ.
14
27
28
Ôn tập
Ôn tập lại tất cả các kiến thức đã học từ đầu năm.
Giáo viên:
Bài tập.
Học sinh:
Ôn lại những kiến thức đã học.
Giáo viên củng cố.
15
29
Bài thực hành 3:
Các thao tác với thư mục
Học sinh tìm hiểu thông tin qua Windows Explorer.
Rèn luyện kỹ năng khi làm việc với thư mục.
Giáo viên:
Phòng máy vi tính, bài thực hành mẫu.
Học sinh:
Đọc trước bài.
Thực hành trên máy tính và nộp phiếu báo cáo.
30
16
31
Bài thực hành 4:
Các thao tác với tập tin
Học sinh tìm hiểu thông tin qua Windows Explorer.
Rèn luyện kỹ năng khi làm việc với tập tin.
Giáo viên:
Phòng máy vi tính, bài thực hành mẫu.
.
Học sinh:
Đọc trước bài thực hành
Thực hành trên máy tính và nộp phiếu báo cáo vào cuối giờ.
32
17
33
Kiểm tra
Đánh giá sự nắm bắt và vận dụng kiến thức của học sinh.
Giáo viên:
Bài kiểm tra.
Học sinh:
Ôn lại kiến thức đã học.
Kiểm tra viết trên giấy.
34
Bài tập
Củng cố lại kiến thức đã học
Giáo viên:
Bài tập.
Học sinh:
Ôn lại những kiến thức đã học.
Học sinh thực hiện bài tập.
Giáo viên củng cố.
18
35
Ôn tập
Ôn tập lại tất cả các kiến thức đã học từ đầu năm.
36
19
37
Kiểm tra học kỳ I
Đánh giá sự nắm bắt và vận dụng kiến thức của học sinh.
Giáo viên:
Bài kiểm tra.
Học sinh:
Ôn lại kiến thức đã học.
Kiểm tra viết trên giấy.
38
Kiểm tra trên máy tính.
20
01
Bài 13:
Làm quen với soạn thảo văn bản.
Học sinh nắm được những thao tác cơ bản khi sử dụng phần mềm Microsoft Word.
Giáo viên:
Hình ảnh minh hoạ về màn hình soạn thảo
Học sinh:
Đọc trước bài.
Phát vấn, giảng giải, minh hoạ bằng hình ảnh trực quan.
02
Bài 14:
Soạn thảo văn bản đơn giản.
Học sinh hiểu thêm được một số khái niệm về ký tự, dòng, trang, con trỏ soạn thảo,…
Nắm được những quy tắc gõ văn bản trong Word, quy tắc gõ văn bản chữ Việt.
Giáo viên:
Hình ảnh minh hoạ trực quan.
Học sinh:
Đọc trước bài học ở nhà.
Phát vấn, giảng giải, minh hoạ bằng hình ảnh trực quan.
21
03
04
Bài thực hành 5:
Văn bản đầu tiên của em
Làm quen và tìm hiểu cửa sổ làm việc của Word, các bảng chọn, một số nút lệnh,…
Bước đầu tạo một văn bản tiếng Việt đơn giản và lưu trữ.
Giáo viên:
Phòng máy vi tính, bài thực hành mẫu.
Học sinh:
Đọc trước bài thực hành, sách giáo khoa
Học sinh thực hành trực tiếp trên máy tính theo nhóm.
22
05
06
Bài 15:
Chỉnh sửa văn bản
Học sinh biết cách chỉnh sửa văn bản qua các thao tác chọn, xoá, chèn, sao chép.
Giáo viên:
Hình ảnh trực quan.
Học sinh:
Đọc trước bài.
Phát vấn, minh hoạ bằng hình ảnh trực quan.
23
07
08
Bài thực hành 6:
Em tập chỉnh sửa văn bản.
Thực hành các thao tác mở văn bản mới hoặc văn bản đã lưu trữ, nhập nội dung văn bản.
Thực hiện các thao tác cơ bản để chỉnh sửa nội dung văn bản, thay đổi trật tự nội dung văn bản bằng các chức năng sao chép, di chuyển.
Thực hiện kỹ năng gõ văn bản tiếng Việt.
Giáo viên:
Phòng máy vi tính, bài thực hành mẫu.
Học sinh:
Đọc trước bài thực hành trong sách giáo khoa.
Học sinh thực hiện thao tác trên máy tính trên cơ sở hướng dẫn của giáo viên bộ môn.
24
09
10
Bài 16:
Định dạng
văn bản
Học sinh biết cách trình bày văn bản, định dạng ký tự đạt những yêu cầu cần thiết như rõ ràng, đẹp, nội dung dễ nhớ.
Giáo viên:
Hình ảnh.
Học sinh:
Đọc trước bài.
Dùng hình ảnh trực quan minh hoạ
25
11
12
Bài 17:
Định dạng đoạn
văn bản.
Học sinh biết cách định dạng đoạn văn bản đạt những yêu cầu như căn lề, vị trí lề, … dùng các nút lệnh hoặc hộp thoại paragraph.
Giáo viên:
Hình ảnh trực quan.
Học sinh:
Đọc trước bài học ở nhà.
Phát vấn, diễn giải, minh hoạ bằng hình ảnh trực quan.
26
13
Bài thực hành 7:
Em tập trình bày văn bản.
Biết và thực hiện được các thao tác định dạng văn bản đơn giản.
Giáo viên:
Phòng máy, bài thực hành.
Học sinh:
Đọc trước bài.
Thực hiện trên máy tính
14
27
15
Bài tập
Củng cố lại kiến thức đã học
Giáo viên:
Bài tập.
Học sinh:
Ôn lại những kiến thức đã học.
Học sinh thực hiện bài tập.
Giáo viên củng cố.
16
Kiểm tra
Kiểm tra đánh giá sự nắm bắt và khả năng vận dụng kiến thức của học sinh.
Giáo viên:
Bài kiểm tra, phòng máy.
Hoc sinh:
Ôn lại kiến thức đã học.
Kiểm tra trên máy tính.
28
17
Bài 18:
Trình bày trang văn bản và in
Học sinh nắm được những cách trình bày văn bản với những hình thức khác nhau.
Biết cách in văn bản.
Giáo viên:
Hình ảnh trực quan.
Học sinh:
Đọc trước bài ở nhà.
Phát vấn, diễn giải, minh hoạ bằng hình ảnh trực quan.
18
29
19
Bài 19:
Tìm kiếm
và
thay thế
Học sinh nắm được những cách tìm và sửa lỗi nhanh chóng khi soạn thảo văn bản.
Rèn luyện kỹ năng sử dụng các chức năng có sẵn của Word.
Giáo viên:
Hình ảnh minh hoạ
Học sinh:
Đọc trước bài.
Phát vấn, đặt vấn đề, minh hoạ bằng hình ảnh.
20
Bài 20:
Thêm hình ảnh để minh hoạ.
Học sinh biết cách chèn hình ảnh vào văn bản để làm nổi bật và sinh động nội dung văn bản hơn.
Rèn luyện kỹ năng sử dụng các chức năng chèn hình ảnh của Word.
Giáo viên:
Hình ảnh.
Học sinh:
Đọc trước bài học, sách giáo khoa.
Phát vấn, đặt vấn đề, dùng hình ảnh trực quan để minh hoạ.
30
21
22
Bài thực hành 8:
Em “viết” báo tường
Rèn luyện các kỹ năng tạo văn bản, biên tập, định dạng và trình bày văn bản.
Thực hành thao tác chèn hình ảnh từ một tệp có sẵn vào văn bản.
Giáo viên:
Bài thực hành, phòng máy.
Học sinh:
Đọc trước bài thực hành.
Thực hiện trên máy tính.
31
23
24
Bài 21:
Trình bày cô định bằng bảng
Học sinh biết cách tạo và trình bày nội dung văn bản dưới dạng bảng.
Giáo viên:
Hình ảnh minh hoạ
Học sinh:
Đọc trước bài học, sách giáo khoa.
Phát vấn, trình bày, minh hoạ bằng hình ảnh trực quan
32
25
26
Bài tập
Củng cố lại kiến thức đã học
Giáo viên:
Bài tập.
Học sinh:
Ôn lại những kiến thức đã học.
Học sinh thực hiện bài tập.
Giáo viên củng cố.
33
27
Bài thực hành 9:
Danh bạ riêng của em
Thực hành tạo bảng, soạn thảo và biên tập nội dung trong các ô của bảng.
Vận dụng các kỹ năng định dạng để trình bày nội dung trong các ô của bảng.
Thay đổi độ rộng các cột và độ cao các hàng của bảng.
Giáo viên:
Phòng máy, bài thực hành mẫu.
Học sinh:
Đọc trước bài thực hành, sách giáo khoa.
Thực hiện trực tiếp trên máy tính.
28
34
29
Bài thực hành tổng hợp
Du lịch ba miền
Rèn luyện các kỹ năng làm việc với chương trình soạn thảo văn bản.
Giáo viên:
Bài thực hành, phòng máy
Học sinh:
Ôn lại kiến thức đã học.
Thực hiện trên máy tính.
30
35
31
Kiểm tra thực hành
Kiểm tra đánh giá sự nắm bắt và khả năng vận dụng kiến thức của học sinh.
Giáo viên:
Bài kiểm tra, phòng máy.
Hoc sinh:
Ôn lại kiến thức đã học.
Kiểm tra trên máy tính.
32
Ôn tập
Củng cố lại kiến thức đã học
Giáo viên:
Bài tập.
Học sinh:
Ôn lại những kiến thức đã học.
Học sinh thực hiện bài tập.
Giáo viên củng cố.
36
33
Ôn tập lại tất cả các kiến thức đã học từ đầu năm.
34
37
35
Kiểm tra học kỳ I
Đánh giá sự nắm bắt và vận dụng kiến thức của học sinh.
Giáo viên:
Bài kiểm tra.
Học sinh:
Ôn lại kiến thức đã học.
Kiểm tra viết trên giấy.
Kiểm tra trên máy tính.
36
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TIN HỌC 7:
Tuần
Tiết
Tên bài
Mục tiêu của bài
Chuẩn bị của
GV
Chuẩn bị của
HS
Phương pháp GD
GHI CHÚ
1
01
Bài 1:
Chương trình bảng tính là gì?
Hiểu khái niệm bảng tính điện tử và vai trò của bảng tính trong cuộc sống và học tập.
Biết cấu trúc của một bảng tính điện tử: dòng, cột, ô, địa chỉ của ô tính (tương đối và tuyệt đối)
:
giáo án, đồ dùng dạy học, hình ảnh trực quan, minh hoạ.
sách giáo khoa, vở ghi chép, chuẩn bị trước bài học.
- Phát vấn, đặt vấn đề, tạo tình huống.
- Diễn giải, xử lý tình huống.
02
2
03
Bài thực hành 1:
Làm quen với chương trình bảng tính Excel
Biết được cách khởi động và thoát khỏi Excel.
Nhận biết các ô, hàng, cột trên trang tính Excel.
Biết cách di chuyển trên trang tính và nhập dữ liệu vào trang tính.
Giáo án, bài thực hành mẫu.
Đọc trước bài thực hành, sách giáo khoa, vở ghi chép.
Giáo viên hướng dẫn từng nội dung.
Học sinh thực hiện nội dung theo tiến trình.
04
3
05
Bài 2:
Các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính.
Biết được các thành phần chính của trang tính: ô, hàng, cột, khối, hộp tên, thanh công thức, …
Hiểu vai trò của thanh công thức.
Biết cách chọn một ô, hàng, cột, một khối.
Phân biệt được kiểu dữ liệu số, ký tự.
giáo án, hình ảnh minh hoạ.
chuẩn bị bài trước, sách giáo khoa, vở, bút ghi chép.
Dùng hình ảnh trực quan kết hợp so sánh với Microsoft Word để rút ra bài học.
06
4
07
Bài thực hành 2:
Làm quen với các kiểu dữ liệu trên trang tính.
Phân biệt được bảng tính, trang tính và các thành phần chính của trang tính.
Mở và lưu bảng tính trên máy tính.
Chọn các đối tượng trên trang tính.
Phân biệt và nhập các kiểu dữ liệu khác nhau vào ô tính.
Giáo án, bài thực hành mẫu.
.
Đọc trước bài thực hành, sách giáo khoa, vở, bút ghi chép
Giáo viên dẫn dắt vấn đề, tạo tình huống.
Học sinh: phát hiện và giải quyết vấn đề.
08
5
9
Luyện gõ phím nhanh bằng Typing Test.
Giúp các em hiểu công dụng và ý nghĩa phần mềm.
Tự khởi động, mở được các bài và chơi các trò chơi. Thực hiện được thao tác thoát khỏi phần mềm.
Thành thạo thao tác gõ, thuộc bàn phím.
Giáo án, phòng máy, phần mềm.
Kiến thức, sách giáo khoa, vở, bút ghi chép.
Thực hành trực tiếp trên máy tính.
10
6
11
Thực hành
12
7
13
Bài 3:
Thực hiện tính toán trên trang tính.
Biết cách nhập công thức vào ô tính.
Viết đúng các công thức tính toán theo các ký hiệu phép toán của bảng tính.
Biết cách sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức.
Giáo án, đồ dùng dạy học.
Đọc trước bài, sách giáo khoa, vở, bút
Giáo viên tạo tình huống, phát vấn.
Học sinh giải đáp tình huống.
14
8
15
Bài thực hành 3:
Bảng điểm của em.
Biết nhập và sử dụng công thức.
Giáo án, bài thực hành mẫu.
Học sinh:
Đọc trước bài thực hành, sách giáo khoa.
Giáo viên hướng dẫn thao tác.
Học sinh thực hiện.
16
9
17
Bài 4:
Sử dụng hàm để tính toán
Biết cách sử dụng một số hàm cơ bản như: Sum, Average, Max, Min.
Viết đúng cú pháp các hàm, sử dụng hàm để tính kết hợp các số và địa chỉ ô tính, cũng như địa chỉ các khối trong công thức.
Giáo án, đồ dùng dạy học.
.
Chuẩn bị trước bài, sách giáo khoa, vở, bút
Giáo viên phát vấn, hướng dẫn.
Học sinh trả lời, thực hiện thao tác.
18
10
19
Bài thực hành 4:
Bảng điểm của lớp em.
Biết nhập các công thức và hàm vào ô tính.
Biết sử dụng các hàm SUM, AVERAGE, MAX, MIN.
Giáo án, bài thực hành mẫu.
Đọc trước bài, sách giáo khoa.
Giáo viên hướng dẫn thao tác.
Học sinh thực hiện.
20
11
21
BÀI TẬP
Các kiến thức đã học trong chương.
Giáo án, bài thực hành mẫu.
Đọc trước bài, sách giáo khoa.
Giáo viên hướng dẫn thao tác.
Học sinh thực hiện.
22
Kiểm tra
Đánh giá sự nắm bắt kiến thức lý thuyết về bảng tính, các thao tác cơ bản, trình tự nhập công thức, sử dụng địa chỉ ô trong công thức.
Giáo án, bài kiểm tra.
Học kỹ bài trước ở nhà.
Kiểm tra viết trên giấy.
12
23-24
Học địa lý thế giới với Earth Explorer
Giúp các em hiểu được ý nghĩa và một số chưc năng chính của phần mềm.
Thực hiện được các thao tác: xem, di chuyển bản đồ, phóng to, thu nhỏ, thay đổi thông tin trên bản đồ, đo khoảng cách giữa hai địa điểm và tìm kiếm thông tin trên bảng đồ.
Nắm đươc thông tin chi tiết trên bản đồ.
Giáo án, phòng máy.
Kiến thức, sách giáo khoa, vở, bút ghi chép.
Thực hành trực tiếp trên máy tính.
13
25-26
Thực hành
Giáo án, phòng máy.
Kiến thức, sách giáo khoa, vở, bút ghi chép.
Thực hành trực tiếp trên máy tính.
14
27-28
Bài 5:
Thao tác với bảng tính.
Biết cách điều chỉnh độ rộng cột, độ cao hàng.
Biết chèn thêm hoặc xoá cột, hàng.
Biết sao chép và di chuyển dữ liệu.
Biết sao chép công thức.
Hiểu được sự thay đổi địa chỉ khi sao chép công thức.
Giáo án, đồ dùng dạy học.
Chuẩn bị trước bài, sách giáo khoa, vở, bút ghi chép.
Học sinh thảo luận theo nhóm.
Giáo viên nhận xét, giải đáp, hướng dẫn.
15
29
Bài thực hành 5:
Chỉnh sửa trang tính của em.
Thực hiện các thao tác điều chỉnh độ rộng của cột hoặc độ cao của hàng, chèn thêm hoặc xoá hàng và cột của trang tính.
Thực hiện các thao tác sao chép và di chuyển dữ liệu.
Giáo án, bài thực hành mẫu.
Đọc trước bài thực hành, sách giáo khoa, vở, bút ghi chép.
Giáo viên hướng dẫn thao tác, thực hiện mẫu.
Học sinh thực hiện thao tác.
30
16
31
Bài tập
Các kiến thức đã học trong chương.
Giáo án, bài thực hành mẫu.
Đọc trước bài thực hành,
Giáo viên hướng dẫn thao tác, thực hiện mẫu.
Học sinh thực hiện thao tác.
32
Kiểm tra thực hành
Đánh giá sự nắm bắt kiến thức và kỹ năng vận dụng kiến thức đã học trong tính toán với bảng tính.
Giáo án, bài kiểm tra.
Ôn kỹ lại những kiến thức đã học.
Kiểm tra thực hành trên máy.
17
33
Ôn tập
Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức của học sinh từ đầu năm học.
Điều chỉnh việc học của học sinh cũng như việc dạy của giáo viên.
Hình thành cho các em kỹ năng quan sát, phân tích, tư duy tổng hợp.
Giáo án, bài tập
Ôn tập kiến thức đã học, sách giáo khoa, vở ghi chép.
Vấn đáp, thực hiện trên máy tính.
34
18
35
36
19
37
Kiểm tra học kỳ I
- Kiểm tra sự nắm bắt kiến thức của học sinh.
Bài kiểm tra
.
Ôn tập kiến thức đã học
- Kiểm tra lý thuyết
- Kiểm tra thực hành
38
- Kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức của học sinh
20
39
Bài 6:
Định
dạng trang tính.
Hiểu mục đích định dạng trang tính.
Biết được các bước thực hiện định dạng font chữ, cỡ chữ, kiểu chữ và chọn màu cho font chữ.
Biết thực hiện căn lề trong ô tính.
Biết tăng, giảm số chữ số thập phân của dữ liệu số.
Biết cách kẽ đường biên và tô màu nền cho ô tính.
Giáo án, đồ dùng, phương tiện dạy học.
Đọc trước bài ở nhà, sách giáo khoa, vở, bút ghi chép.
Đặt tình huống, liên hệ các tính năng và thao tác định dạng trong chương trình soạn thảo văn bản.
40
21
41
Bài thực hành 6:
Trình bày bảng điểm
lớp em.
Thực hiện các thao tác căn chỉnh dữ liệu và định dạng trang tính.
Giáo án, bài thực hành mẫu.
.
Đọc trước bài thực hành, sách giáo khoa, vở
Giáo viên thao tác mẫu.
Học sinh thực hiện thao tác.
42
22
43
Bài 7:
Trình bày và in trang tính.
Hiểu được mục đích của việc xem trang tính trước khi in.
Biết cách xem trước khi in, điều chỉnh ngắt trang, đặt lề và hướng giấy in.
Biết cách điều chỉnh được trang in cho hợp lý.
Biết cách in trang tính.
Giáo án, đồ dùng dạy học.
Đọc trước bài học, sách giáo khoa, vở, bút ghi chép.
Phát vấn, đặt vấn đề. Học sinh thảo luận và trình bày nội dung thảo luận
44
23
45
Bài thực hành 7:
In danh sách lớp em.
Biết kiểm tra trang tính trước khi in.
Thiết đặt lề và hướng
File đính kèm:
- ke hoach giang day mon tin hoc thcs.doc