Kế hoạch giảng dạy môn: Vật lí lớp 8

I.ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CÁC LỚP DẠY:

1.THUẬN LỢI:

 - Được sự quan tâm chie đạo của ban giám hiệu nhà trường cùng với GVCN các lớp năng nổ, nhiệt tình lo lắng cho sự tiến bộ của học sinh.

 - Bản thân được phân công đúng chuyên môn đào tạo nên có nhiều thuận lợi trong giảng dạy.

 - Học sinh hứng thú học tập vì đặc thù của bộ môn có nôi dung sát với thực tế đời sống và dụng cụ thí nghiệm phong phú. Một số em có khả năng học tập bộ môn khá tốt.

 - Có động cơ học tập đúng đắn vì tính thiết thực của bộ môn là một môn khoa học ứng dụng.

 - Học sinh trong trường có truyền thống hiếu học và được phụ huynh quan tâm.

 - Các em có đầy đủ SGK, vở ghi, đồ dùng học tập.

 2.KHÓ KHĂN:

 - HS chưa thực sự chú ý tới bộ môn một cách nghiêm túc như chưa vận dụng làm thí nghiệm ở nhà.

 - Vì hầu hết các em sinh ra trong gia đình nông nghiệp nên thời gia học tập còn hạn chế.

 - Các em có ít sách tham khảo.

 - Chất lượng của HS năm học 2012 - 2013 không cao:

 

doc29 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 639 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch giảng dạy môn: Vật lí lớp 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO – HUYỆN SƠN TỊNH TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ VÕ BẨM ---------o0o--------- @ KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY NĂM HỌC: 2013– 2014 Môn: VẬT LÍ Lớp : 8 Giáo viên: NGUYỄN XUÂN TIÊN Giảng dạy các lớp: Khối 8 KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY VẬT LÍ 8 I.ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CÁC LỚP DẠY: 1.THUẬN LỢI: - Được sự quan tâm chie đạo của ban giám hiệu nhà trường cùng với GVCN các lớp năng nổ, nhiệt tình lo lắng cho sự tiến bộ của học sinh. - Bản thân được phân công đúng chuyên môn đào tạo nên có nhiều thuận lợi trong giảng dạy. - Học sinh hứng thú học tập vì đặc thù của bộ môn có nôi dung sát với thực tế đời sống và dụng cụ thí nghiệm phong phú. Một số em có khả năng học tập bộ môn khá tốt. - Có động cơ học tập đúng đắn vì tính thiết thực của bộ môn là một môn khoa học ứng dụng. - Học sinh trong trường có truyền thống hiếu học và được phụ huynh quan tâm. - Các em có đầy đủ SGK, vở ghi, đồ dùng học tập. 2.KHÓ KHĂN: - HS chưa thực sự chú ý tới bộ môn một cách nghiêm túc như chưa vận dụng làm thí nghiệm ở nhà... - Vì hầu hết các em sinh ra trong gia đình nông nghiệp nên thời gia học tập còn hạn chế. - Các em có ít sách tham khảo. - Chất lượng của HS năm học 2012 - 2013 không cao: II.THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG LỚP SĨ SỐ C.LƯỢNG ĐẦU NĂM CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU GHI CHÚ TBÌNH KHÁ GIỎI HỌC KÌ I CẢ NĂM TBÌNH KHÁ GIỎI TBÌNH KHÁ GIỎI 8C 8D 8E III.BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG: 1.Với thầy giáo - Nghiên cứu kỹ bài soạn, SGV, SGK, chuẩn bị tốt các thí nghiệm trước khi dạy - Thực hiện tốt quy chế chuyên môn - Tích cực thường xuyên đổi mới phương pháp dạy học, tham dự họp nhóm, tổ chuyên môn của trường, cụm , huyện đầy đủ - Hướng dẫn học sinh sử dụng tốt sách giáo khoa ở trên lớp cũng như ở nhà - Khắc phục khó khăn, tận dụng cơ sở vật chất hiện có - Điều khiển tốt hoạt động nhóm và thí nghiệm đồng loạt cho học sinh - Kết hợp tốt giữa các phương pháp dạy học - Phân công học sinh thu dọn dụng cụ thí nghiệm - Kiểm tra bài cũ học sinh thường xuyên, kiểm tra 15 phút, viết theo kế hoạch. 2.Với học sinh -Thực hiện tốt nội qui học sinh mà nhà trường đã đề ra. - Có đủ SGK và SBT cùng vở bài tập riêng. - Chú ý nghe giảng xây dựng bài, trả lời câu hỏi và làm thí nghiệm. - Chuẩn bị dụng cụ thực hành theo sự hướng dẫn của giáo viên. -Thu thập thông tin và xử lí tốt thông tin đó. -Tích cực quan sát các hiện tượng tự nhiên. - Lắng nghe ý kiến của bạn, so sánh với mình để có kết luận đúng IV. BIỆN PHÁP CỤ THỂ Trong một tiết học tùy đối tượng học sinh mà đưa ra một số kiến thức cũng như lựa chọn PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY thích hợp. 1. Đối với học sinh giỏi  - Nâng cao tư duy cho học sinh khá giỏi bên cạnh câu hỏi phân tích, câu hỏi tìm hiểu cần có những câu hỏi nâng cao để các em không ngừng nâng cao trình độ hiểu biết nâng cao năng lực vốn có của mình. - Giáo viên tìm mọi cách để học sinh khá giỏi là con chim đầu đàn của lớp mình. Hướng dẫn để các em tiếp cận với các kiến thức rộng hơn. 2. Đối với học sinh trung bình - Cần phải có câu hỏi thích hợp hơn, cần có những câu hỏi từ chỗ phát hiện sau đó nâng cao, để năng cao tư duy của học sinh, làm cho học sinh không thõa mãn, bằng lòng với kết quả hiện tại, mà phải luôn có ý thức vươn lên. 3. Đối với học sinh yếu - Những học sinh yếu kém phải xem đó là học sinh cá biệt cần được quan tâm nhiều. Cần có những câu hỏi tương đối nhẹ nhàng phù hợp để động viên, khuyến khích các em. Nếu câu hỏi đơn giản mà các em vẫn chưa trả lời được thì nên gợi mở cho các em. Đồng thời cho các em vận dụng công thức để giải bài tập đơn giản, thường xuyên quan tâm giúp đỡ và kiểm tra các em. - Nếu các em trả lời và làm bài được GV cần có lời khen khuyến khích các em . V.KẾT QUẢ THỰC HIỆN: LỚP SĨ SỐ SƠ KẾT HỌC KÌ I TỔNG KẾT NĂM HỌC GHI CHÚ T BÌNH KHÁ GIỎI T BÌNH KHÁ GIỎI 8C 8D 8E VI.NHẬN XÉT-RÚT KINH NGHIỆM: 1.Cuối học kì I: . . . . . . 2.Cuối năm học: . . . KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY CỤ THỂ T U Ầ N TÊN CHƯƠNG/ BÀI T I Ế T MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG/ BÀI KIẾN THỨC TRỌNG TÂM PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY CHUẨN BỊ CỦA GV, HS GHI CHÚ 1 CHƯƠNGI: CƠ HỌC 1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC 1 - Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ - Nêu được ví dụ về chuyển động cơ. - Nêu được tính tương đối của chuyển động và đứng yên. - Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ. - Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. Chuyển động này gọi là chuyển động cơ học (gọi tắt là chuyển động). - Khi vị trí của một vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì vật đứng yên so với vật mốc. - Một vật vừa có thể chuyển động so với vật này, vừa có thể đứng yên so với vật khác. Chuyển động và đứng yên có tính tương đối, phụ thuộc vào vật được chọn làm mốc. - Người ta thường chọn những vật gắn với Trái đất làm vật mốc. - Các dạng chuyển động cơ học thường gặp là chuyển động thẳng, chuyển động cong. - Sử dụng pp tìm tòi nghiên cứu, phát hiện và giải quyết vấn đề - Phương pháp thực nghiệm vật lí, phương pháp dạy học theo nhóm. Tranh vẽ hình 1.2, 1.4 sgk. 2 VẬN TỐC 2 - Nêu được ý nghĩa của vận tốc là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động. - Viết được công thức tính vận tốc. - Nêu được đơn vị đo của vận tốc. - Vận dụng được công thức tính vận tốc . - Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. - Công thức tính vận tốc: ; trong đó: v là vận tốc của vật; s là quãng đường đi được; t là thời gian để đi hết quãng đường đó. - Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị đo độ dài và đơn vị đo thời gian. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là mét trên giây (m/s) và ki lô mét trên giờ (km/h): 1km/h » 0,28m/s. - pp dạy học một đại lượng vật lí. - Phương pháp thực nghiệm vật lí, phương pháp dạy học theo nhóm. - GV:Đồng hồ bấm giây, tranh vẽ tốc kế của xe máy. -HS: Kẽ sẵn bảng 2.1 sgk, xem trước bài mới ở nhà. 3 CHUYỀN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU 3 - Phân biệt được chuyển động đều và chuyển động không đều dựa vào khái niệm vận tốc. - Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định vận tốc trung bình. - Xác định được vận tốc trung bình bằng thí nghiệm - Tính được vận tốc trung bình của một chuyển động không đều. - Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. - Vận tốc trung bình của một chuyển động không đều trên một quãng đường được tính bằng công thức , trong đó : vtb là vận tốc trung bình ;s là quãng đường đi được ; t là thời gian để đi hết quãng đường. - Sử dụng pp thực nghiệm trong dạy học vật lý. - phương pháp dạy học theo nhóm. GV: cho mỗi nhóm hs: Một máng nghiêng, bánh xe, đồng hồ bấm giờ HS: Xem trước bài mới. Không bắt buộc làm thí nghiệm hình 3.1 4 BÀI TẬP Kiểm tra 15 phút 4 Heä thoáng laïi ñöôïc nhöõng kieán thöùc veà chuyeån ñoäng cô hoïc, vaän toác ñaõ hoïc. Vaän duïng ñöôïc kieán thöùc ñaõ hoïc ñeå laøm moät soá baøi taäp traéc nghieäm vaø töï luaän. Nghieâm tuùc, coù yù thöùc hoïc taäp, chuù yù theo doõi khi caùc baïn laøm baøi taäp. Vaän duïng ñöôïc kieán thöùc ñaõ hoïc ñeå laøm moät soá baøi taäp traéc nghieäm vaø töï luaän. Vaän duïng ñöôïc công thức tính vận tốc , để tính V,s ,t - Nêu vấn đề, gợi mở giải quyết vấn đề. - phương pháp dạy học theo nhóm. GV: Moät soá baøi taäp vaø ñaùp aùn. HS: Naém vöõng kieán thöùc ñaõ hoïc. Kiểm tra 15 phút C©u 1: Mét ng­êi ®i xe ®¹p trªn ®o¹n ®­êng dµi 9km hÕt 45 phót, sau ®ã ®i tiÕp trªn ®o¹n ®­êng thø hai dµi 6km hÕt 15 phót. TÝnh vËn tèc trung b×nh cña ng­êi ®ã trªn toµn bé qu·ng ®­êng 5 BIỂU DIỄN LỰC 5 - Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi vận tốc và hướng chuyển động của vật. - Nêu được lực là một đại lượng vectơ. - Biểu diễn được lực bằng véc tơ - Một đại lượng véctơ là đại lượng có độ lớn, phương và chiều, nên lực là đại lượng véctơ. - Được biểu diễn bằng mũi tên: + Gốc là điểm đặt của lực + Phương, chiều trùng với phương chiều của lực + Độ dài biểu thị cường độ cường độ của lực theo tỉ lệ xích cho trước. - phương pháp dạy học theo nhóm. - Sử dụng pp tìm tòi nghiên cứu, phát hiện và giải quyết vấn đề GV: xe lăn, lò xo lá tròn, chân đế để bố trí TN như hình 4.1 sgk. - HS: xem trước bài lực, hai lực cân bằng (SGK lớp 6) 6 SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH 6 - Nêu được hai lực cân bằng là gì? - Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động -Nêu được quán tính của một vật là gì? - Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan đến quán tính. - Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, ngược chiều nhau. - Quán tính: Tính chất của mọi vật bảo toàn tốc độ của mình khi không chịu lực nào tác dụng hoặc khi chịu tác dụng của những lực cân bằng nhau. - Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Chuyển động này được gọi là chuyển động theo quán tính. - Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi tốc độ đột ngột vì có quán tính. -Sử dụng pp thực nghiệm trong dạy học vật lý. Khuyến khích hs tiến hành thí nghiệm vật lý ở nhà. - Sử dụng pp dạy học một hiện tượng vật lí GV: Dụng cụ để làm TN như hình 5.3, 5.4 sgk. - HS: kẻ sẵn bảng 5.1 7 LỰC MA SÁT 7 - Nêu được ví dụ về lực ma sát trượt. - Nêu được ví dụ về lực ma sát lăn. - Nêu được ví dụ về lực ma sát nghỉ. - Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật - Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt một vật khác - Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt một vật khác - Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không bị trượt khi vật bị tác dụng của lực khác. - Lực ma sát có thể có hại hoặc có ích. - phương pháp dạy học theo nhóm. - Sử dụng pp tìm tòi nghiên cứu, phát hiện và giải quyết vấn đề GV: cho mỗi nhóm một lực kế một miếng gỗ (có một mặt nhẵn, một mặt nhám), một quả cân phục vụ cho TN 6.2 sgk + Tranh vòng bi. - KTMT: Ma sát giữa các vật gây ra tác hại to lớn đối với môi trường: ảnh hưởng đến sự hô hấp cảu cơ thể, sự sống của các sinh vật + Nếu đường nhiều bùn đất , xe đi trên đường có thể bị trượt gây ra tai nạn. +Biện pháp: cấm các phương tiện đã cũ nát, các phương tiện khi tham gia đảm bảo về khí thải và an toàn đối với môi trường. 8 KIỂM TRA 8 Kiến thức :Đánh giá được mức độ : biết ,hiểu, vận dụng những kiến thức ở các bài đã học : chuyển động cơ học, vận tốc,biểu diễn lực,hai lực cân bằng, quán tính, lực ma sát. Kĩ năng : Rèn luyện chọn phương án chính xác,vận dụng công thức tính vận tốc để làm bài tập, giải thích một số hiện tượng vật ly.ù  3) Thái độ : Nghiêm túc trong kiểm tra - Các kiến thức đã học ở các bài: từ bài chuyển động cơ học đến bài lực ma sát. - Vaän duïng vaøo giaûi caùc baøi taäp trong thöïc teá cuoäc soáng vaø KHKT Kiểm tra đánh giá kết quả Ôn tập các bài : chuyển động cơ học, vận tốc, lực, hai lực cân bằng, quán tính, lực ma sát. 9 ÁP SUẤT 9 - Nêu được áp suất và đơn vị đo áp suất là gì. - Vận dụng công thức tính - Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. - - Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. - Công thức tính áp suất : trong đó : p là áp suất; F là áp lực, có đơn vị là niutơn (N) ; S là diện tích bị ép, có đơn vị là mét vuông (m2) ; - Đơn vị áp suất là paxcan (Pa) : 1 Pa = 1 N/m2 - PP dạy học thực nghiệm vật lí, pp thí nghiệm vật lí. - phương pháp dạy học theo nhóm. GV : cho mỗi nhóm: một miếng kim loaị hình hộp chữ nhật - HS : Mỗi nhóm một chạu đựng cát - Aùp suaát do caùc vuï noå gaây ra aûnh höôûng ñeùn caùc coâng trình vaø moâi tröôøng sinh thaùi,söùc khoûe con ngöôøi do ñoù nhöõng ngöôøi thôï khai thaùc ñaù caàn ñaûm baûo nhöõng ñieàu kieän veà an toaøn lao ñoäng. 10 11 ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU BÌNH THÔNG NHAU – MÁY NÉN THỦY LỰC 10 11 - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng. - Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một chất lỏng. - Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên thì ở cùng độ cao. - Mô tả được cấu tạo của máy nén thủy lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy. -Vận dụng được công thức p = dh đối với áp suất trong lòng chất lỏng. - Do có trọng lượng mà chất lỏng gây áp suất lên mọi phương. - Công thức tính áp suất chất lỏng: p = d.h; trong đó: p là áp suất ở đáy cột chất lỏng; d là trọng lượng riêng của chất lỏng; h là chiều cao của cột chất lỏng. - Trong một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang (có cùng độ sâu h) có độ lớn như nhau. - Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều cùng ở một độ cao. - Cấu tạo: Bộ phận chính của máy ép thủy lực gồm hai ống hình trụ, tiết diện s và S khác nhau, thông với nhau, trong có chứa chất lỏng. Mỗi ống có 01 pít tông. Nguyên tắc hoạt động: Khi ta tác dụng 01 lực f lên pít tông A. lực này gây một áp suất p lên mặt chất lỏng p = áp suất này được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn tới pit tông B và gây ra lực F nâng pít tông B lên. - PP dạy học thực nghiệm vật lí, pp thí nghiệm vật lí. - phương pháp dạy học theo nhóm. - Sử dụng pp tìm tòi nghiên cứu, phát hiện và giải quyết vấn đề - Sử dụng pp dạy học một hiện tượng vật lí GV: cho mỗi nhóm HS:một bình trụ có đáy C và các lỗ A,B ở thành bình bịt bằng bình cao su mỏng, một bình trụ thủy tinh có đĩa D tách rời dùng làm đáy , một bình thông nhau - Sử dụng chất nổ để đãnh bắt cá sẽ gây ra áp suất lớn, hầu hết các sinh vật đều bị chết, ô nhiễm môi trường sinh thái. 12 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN 12 - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển. - Mô tả được ví dụ hoặc thí nghiệm Tô-ri-xe-li. - Do có trọng lượng nên trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu áp suất của lớp không khí gọi là áp suất khí quyển - Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô – Ri – Xe – Li, do dó người ta thường dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển. - phương pháp dạy học theo nhóm. - Sử dụng pp dạy học một hiện tượng vật lí Cho mỗi nhóm hs: Hai vỏ chai nước khoáng bằng nhựa mỏng, một ống thủy tinh dài 10 – 15 cm, đường kính tiết diện 2- 3 mm,. - KTMT: Khi lên cao hoặc xuống dưới các hầm mỏ, áp suất khí quyển thay đổi một cách đột ngột ảnh hưởng đến sức khỏe con người. 13 BÀI TẬP 13 Ôn tập, hệ thống hóa các kiến thức cơ bản từ đầu năm học đến nay. Vận dụng các kiến thức đã học để giải bài tập. Nghiêm túc, hợp tác nhóm để hệ thống kiến thức đã học và vận dụng nó. - Chuyển động cơ học: - Vận tốc: v = S: Quãng đường đi được t: Thời gian đi quãng đường S. v: Vận tốc của chuyển động. Đơn vị: km/h và m/s - Chuyển động đều - Chuyển động không đều: vtb = . Biểu diễn lực: - Sự cân bằng lực- Quán tính. - Lực ma sát: Lực ma sát trượt Lực ma sát lăn Lực ma sát nghỉ - Aùp suất: 1. Aùp suất của chất rắn: P = Đơn vị tính áp suất là Paxcan (Pa) 1Pa = 1 N/m2 2. Aùp suất của chất lỏng- bình thông nhau p = d.h d: Trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3) h: Chiều cao cột chất lỏng(m) p: Aùp suất ở đáy cột chất lỏng (N/m3-Pa) 3. Aùp suất khí quyển: Aùp suất khí quyển bằng áp suất của cột Hg trong ống Tôrixenli - Nêu vấn đề, gợi mở giải quyết vấn đề. - phương pháp dạy học theo nhóm. Hệ thống các câu hỏi Các bài tập vận dụng Học sinh : Ôn tập ở nhà 14 LỰC DẨY ÁC SI MÉT 14 - Mô tả được hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Ác-si-mét - Viết được công thức tính độ lớn lực đẩy, nêu được đúng tên đơn vị đo các đại lượng trong công thức. - Vận dụng được công thức về lực đẩy Ác-si-mét F = V.d. - Mọi vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Ác-si-mét. - Công thức lực đẩy Ác - si - mét: FA = d.V Trong đó: FA là lực đẩy Ác-si-mét (N); d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3); V là thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3). - PP dạy học một định luật vật lí. - phương pháp dạy học theo nhóm. - Sử dụng pp dạy học một hiện tượng vật lí - Cho mỗi nhóm học sinh: TN hình 10.2 sgk. - Giáo viên chuẩn bị TN hình 10.3 sgk - KTMT: Các tàu thủy lưu thông trên biển thải ra nhiều khí gây hiệu ứng nhà kính do đó ở những nơi du lịch cần dùng nguồn năng lượng sạch ( năng lượng gió) hoặc kết hợp giữa lực đẩy của động cơ và lực đẩy của gió để đạt hiệu quả cao nhất. - Đối với chất lỏng không hòa tan, chất lỏng nào có trọng lượng riêng nhỏ hơn nước thì nổi trên mặt nước. Dầu có trọng lượng riêng nhỏ hơn nước nên nổi trên mặt nước ngăn cản việc hòa tan ôxi vào nước vì vậy sinh vật sẽ bị chết. Hàng ngày các khí độc NO, NO2, CO2 , H2Sđều nặng hơn không khí , các khí này ảnh hưởng trầm trọng đến môi trường và sức khỏe con ngươi. +Biện pháp: Cần có biện pháp lưu thông không khí, hạn chế khí độc hại, có biện pháp an toàn trong việc vận chuyển dầu 15 THỰC HÀNH: NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT 15 Tiến hành được thí nghiệm để nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét - Để kiểm chứng độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét cần đo: 1. Đo lực đẩy Ác-si-mét. 2. Đo trọng lượng của chất lỏng có thể tích bằng thể tích của vật. 3. So sánh kết quả đo P và FA. Kết luận: Lực đẩy Ác-si-mét bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. - phương pháp dạy học theo nhóm. - PP dạy học thực nghiệm vật lí GV chuẩn bị cho mỗi nhóm : Một lực kế 2.5 N. Một vật nặng bằng nhôm có thể tích khoảng 50cm3.Một bình chia độ.Một giá đỡ. 16 SỰ NỔI 16 Nêu được điều kiện nổi của vật. - Khi một vật nhúng trong lòng chất lỏng chịu hai lực tác dụng là trọng lượng (P) của vật và lực đẩy Ác-si-mét (FA) thì: + Vật chìm xuống khi: FA < P. + Vật nổi lên khi: FA > P. + Vật lơ lửng khi: P = FA - Khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng thì lực đẩy Ác-si–mét được tính bằng biểu thức: FA = d.V; trong đó: V là thể tích của phần vật chìm trong chất lỏng, d là trọng lượng riêng của chất lỏng. - Tổ chức hợp lí hình thức và pp học tập theo nhóm : phân công việc trong nhóm, trao đổi thông tin, thảo luận và tranh luận. - pp dh theo nhóm Cho mỗi nhóm: -Một cốc thủy tinh to đựng nước. -Một chiếc đinh, một chiếc gỗ nhỏ. -Một ống nghiệm nhỏ đựng cát có nút đậy kín để làm vật lơ lửng. HS: mô hình tàu điện ngầm Lưu ý: Khi một vật nhúng trong lòng chất lỏng vật có trọng lượng riêng dv; chất lỏng có trượng lượng riêng d1 thì: + Vật chìm xuống khi: dv > d1. + Vật nổi lên khi: dv < d1. + Vật lơ lửng khi: dv = d1. 17 ÔN TẬP 17 1. Kieán thöùc: OÂn taäp heä thoáng hoùa caùc kieán thöùc cô baûn cuûa phaàn cô hoïc: töø baøi 1đđến baøi 15. 2. Kó naêng: Vaän duïng caùc kieán thöùc ñaõ hoïc ñeå giaûi moät soá caùc baøi taäp. 3. Thaùi ñoä: Tích cöïc hoïc taäp, nghieâm tuùc. - Các kiến thức trong phần ghi nhớ trong SGK vạt lí : từ bài chuyển động cơ hoc đến bài công suất. Chuẩn bị của GV: Hệ thống câu hỏi và một số bài tập vận dụng. Chuẩn bị của HS: Ôn tập toàn bộ các bài đã học. 18 KIỂM TRA HỌC KÌ I 18 Kiến thức :Đánh giá được mức độ : biết ,hiểu, vận dụng những kiến thức ở các bài đã học  Kĩ năng : Rèn luyện chọn phương án chính xác,vận dụng công thức để làm bài tập, giải thích một số hiện tượng vật ly.ù  3) Thái độ : Nghiêm túc trong kiểm tra - Các kiến thức đã học ở các bài: từ bài chuyển động cơ học đến bài công suất. - Vaän duïng vaøo giaûi caùc baøi taäp trong thöïc teá cuoäc soáng vaø KHKT Kiểm tra đánh giá kết quả Ôn tập các bài đã học từ đầu năm học. 19 CÔNG CƠ HỌC - 19 -Nêu được ví dụ trong đó lực thực hiện công hoặc không thực hiện công -Viết được công thức tính công cơ học cho trường hợp hướng của lực trùng với hướng dịch chuyển của điểm đặt lực. -Nêu được đơn vị đo công. Vận dụng công thức A = Fs. - Thuật ngữ công cơ học chỉ dùng trong trường hợp có lực tác dụng và vật làm cho vật chuyển dời. - Coâng cô hoïc phuï thuoäc vaøo hai yeáu toá: löïc taùc duïng vaøo vaät vaø ñoä chuyeån dôøi cuûa vaät - Công thức tính công cơ học: A = F.s; trong đó: A là công của lực F; F là lực tác dụng vào vật; s là quãng đường vật dịch chuyển theo hướng của lực. -Đơn vị của công là Jun, kí hiệu là J 1J = 1N.1m = 1Nm - phương pháp dạy học theo nhóm. - PP dạy học thực nghiệm vật lí -GV chuẩn cho cả lớp: tranh vẽ: Con bò, kéo xe. Cho mỗi nhóm: 1 Lực kế; 1 ròng rọc; 1 quả nặng 200g; 1 giá đỡ; 1 thước. - KTBVMT: Khi có lực tác dụng nhưng vật không dịch chuyển làm con người và máy móc bị tiêu tốn năng lượng. Đường gồ ghề làm các phương tiện di chuyển khó khăn tiêu tốn năng lượng vô ích đồng thời thải ra môi trường nhiều khí độc hại. Do đó, cần phải cải tạo chất lượng đường giao thông, bảo vệ môi trường và tiết kiệm năng lượng. - Ngoài đơn vị Jun, công cơ học còn đo bằng đơn vị ki lô Jun (kJ); 1kJ = 1000J 20 ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG 20 -Phát biểu được định luật bảo toàn công cho các máy cơ đơn giản. -Nêu được ví dụ minh họa. -Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. - pp dạy học một định luật vật lí -Học sinh: Học bài cũ và nghiên cứu trước bài mới; ôn lại đơn vị của lực và của quãng đường 21 CÔNG SUÁT 21 Nêu được công suất là gì ? Viết được công thức tính công suất và nêu đơn vị đo công suất. Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị Vận dụng được công thức: - Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian. - Công thức: ; trong đó: là công suất; A là công thực hiện (J); t là thời gian thực hiện công (s). Đơn vị công suất là oát, kí hiệu là W. 1 W = 1 J/s (jun trên giây) 1 kW (kilôoát) = 1 000 W 1MW(mêgaoát)=1000000 W - Số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị là công suất định mức của dụng cụ hay thiết bị đó. - phương pháp dạy học theo nhóm. - Sử dụng pp tìm tòi nghiên cứu, phát hiện và giải quyết vấn đề GV: Hình 15.1 phóng to. Bảng phụ nội dung kiểm tra bài cũ; câu C2. Phiếu học tập. HS : Ôn lại khái niệm vận tốc; công thức tính vận tốc và công thức tính công.. 22 CƠ NĂNG 22 : - Tìm ñöôïc thí duï minh hoaï cho caùc khaùi nieäm cô naêng, theá naêng, ñoäng naêng. - Thaáy ñöôïc moät caùch ñònh tính theá naêng haáp daãn cuûa vaät phuï thuoäc vaøo ñoä cao cuûa vaät so vôùi maët ñaát vaø ñoäng naêng cuûa vaät phuï thuoäc vaøo khoái löôïng vaø vaän toác cuûa vaät. Tìm döôïc thí duï minh hoaï. Laøm vaø quan saùt ñöôïc thí nghieäm ñeå ruùt ra keát luaän veà theá naêng, ñoäng naêng. Khi moät vaät coù khaû naêng sinh coâng ta noùi vaät ñoù coù cô naêng. Cô naêng cuõng coù ñôn vò laø Jun Cô naêng cuûa vaät coù ñöôïc do ñoä cao goïi laø theánaêng haáp daãn. Vaät coù khoái löôïng caøng lôùn vaø ôû vò trí caøng cao thì theá naêng haáp daãn caøng lôùn Cô naêng phuï thuoäc ñoä bieán daïng cuûa vaät goïi laø theá naêng ñaøn hoài. - Moät vaät chuyeån ñoäng coù khaû naêng sinh coâng töùc laø coù ñoäng naêng. - Cô naêng cuûa vaät do chuyeån ñoäng maø coù ñöôïc goïi laø ñoäng naêng. Vaät coù khoái löôïng caøng lôùn vaø chuyeån ñoäng caøng nhanh thì ñoäng naêng caøng lôùn. * Chu yù: Ñoäng naêng vaø theá naêng laø hai daïng cuûa cô naêng - pp daïy hoïc moät hieän töôïng vaät lí, moät ñaïi löôïng vaät lí,pp daïy hoïc theo TNVL. GV: Tranh vẽ hình 16.4 cho mỗi nhóm: một con lắc đơn iá treo. - Việt Nam là nước có nhiều nhà máy thủy điện với công suất lớn . Càng có kế hoạch xây dựng nhà máy thủy điện một cách hợp lí. 23 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG I 23 - Ôn tập hệ thống hoá kiến thức cơ bản phần cơ học để trả lời các câu hỏi phần ôn tập. - Vận dụng các kiến trhức đã học để trả lời các câu hỏi phần vận dụng / Ôn tập: 1. Chuyển động cơ học: - Chuyển động đều. - CĐ không đều. - Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. 2. Lực – Aùp suất - Lực có thể làm thay đổi vận tốc của chuyển động. - Lực là đại lượng véc tơ. - Hai lực cân bằng. - Lực ma sát. - Quán tính. - Aùp lực phụ thuộc vào: độ lớn của lực và diện tích bị ép. - Aùp suất: p = F/S. 3. Lực đẩy Acsimet- Sự nổi của vật: - Lực đẩy Acsimet: FA = d.V - Điều kiện nổi của một vật. 4. Công – Công suất: - ĐK để có công cơ học. -Biểu thức tính công: A = F.S. - Định luật về công. - Ý nghĩa vật lý của công suất, CT tính: P = A/ t 5. Cơ năng:Định luật bảo toàn cơ năng. B/ Vận dụng: ( SGK) C/ Bài tập -PPdh theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. GV: chuẩn bị nội dung kiến thức trong chương. Vẽ to bảng trò chơi ô chư.õ HS: Ôn tập laøm caùc baøi taäp traéc nghieäm. 24 CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO ? 24 - Nêu được các chất đều cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử. - Nêu được giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách. - Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách. - Các chất được cấu tạo từ các hạt riên

File đính kèm:

  • docKE HOACH BO MON VAT LY 8 20132014.doc
Giáo án liên quan