Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn 1.Nêu được cách bố trí và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
2.Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.
3.Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
Mỗi nhóm học sinh:
_ 1 dây điện trở bằng nikêlin ( hoặc constantan) chiều dài 1m, đường kính 0,3mm, dây này được quấn sẵn trên trụ sứ ( gọi là điện trở mẫu)
_ 1 ampe kế có giới hạn đo (GHĐ) 1,5 A và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) 0,1 A.
_ 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1 V
_ 1 công tắc.
_ 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài khoảng 30cm
16 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 769 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch giảng dạy môn Vật lý 9 năm họ : 2008 - 2009 (cả năm), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch giảng dạy Môn vật lý 9
Năm học : 2008_2009
HỌC KÌ I:
Chương I: Điện học
Tuần
PPCT
Tên bài dạy
Mục tiêu và nội dung
Đồ dùng dạy học
1
1
Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn
1.Nêu được cách bố trí và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
2.Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.
3.Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
Mỗi nhóm học sinh:
_ 1 dây điện trở bằng nikêlin ( hoặc constantan) chiều dài 1m, đường kính 0,3mm, dây này được quấn sẵn trên trụ sứ ( gọi là điện trở mẫu)
_ 1 ampe kế có giới hạn đo (GHĐ) 1,5 A và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) 0,1 A.
_ 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1 V
_ 1 công tắc.
_ 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài khoảng 30cm
2
Bài 2 :Điện trở của dây dẫn _ định luật Ôm
1.Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập.
2.Phát biểu và viết được hệ thức định luật Ôm.
3.Vận dụng đượcđịnh luật Ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản
Đối với mỗi GV:
Nên kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số U/I đối với mỗi dây dẫn với 4 lần đo cho mỗi dây
2
3
Bài 3 :Thực hành : Xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế
1.Nêu được cách xác định điện trở từ công tính điện trở .
2.Mô tả được cách bố trí và tiến hành được TN xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế.
3.Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong TN.
Đối với mỗi nhóm HS :
_1 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị .
_ 1 nguồn điện có thể điều chỉnh được các giá trị hiệu điện thế từ 0 đến 6V một cách liên tục.
_ 1 ampe kế có GHĐ 1,5 A và ĐCNN 0,1 A
_ 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1 V
_ 1 công tắc điện.
_7 đoạn dây nối , mỗi đoạn dài khoảng 30m
_Mỗi HS chuẩn bị sẵn báo cáo thực hành như mẫu, trả lời câu hỏi của phần 1
Đối với GV
Chuẩn bị ít nhất một đồng hồ đo điện năng
2
4
Bài 4_5 :Đoạn mạch nối tiếp . Đoạn mạch song song.
1.Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp Rtđ = R1 + R2 và hệ thức U1/ U2 = R1 / R2 từ các kiến thức đã học.
2. Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết .
3.Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp.
4.Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song 1/ Rtđ = 1/ R1 + 1/ R2 và hệ thức l1 / l2 = R2 / R1 từ những kiến thức đã học
5.Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết đối với đoạn mạch song song
6.Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích môt số hiện tượng thực tế và giải bài tập về đoạn mạch song song .
Đối với mỗi nhóm HS
_3 điện trở mẫu lẩn lượt có giá trị 6Ω, 10Ω, 16Ω
_1 ampe kế có GHĐ 1,5 A và ĐCNN 0,1A
_1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1 V
_1 nguồn điện 6V
_1 công tắc
_ 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài khoảng 30cm.
Đối với mỗi nhóm HS
_3 điện trở mẫu , trong đó có một điện trở là điện trở tương đương của hai điện trở kia khi mắc song song
_1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
_1 vônkế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1 V
_ 1 công tắc
_ 1 nguồn điện 6V
_ 9 đoạn dây dẫn , mỗi đoạn dài khoảng 30cm
3
5
Bài 6 :Bài tập vận dụng định luật Ôm
Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở
Đối với GV
Bảng liệt kê các giá trị hiệu điện thế và cường độ dòng điện định mức của một số đồ dùng điện trong gia đình , với hai loại nguồn điện 110V và 220V
6
Bài 7 – 8 : Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn . Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn.
1.Nêu được điện trở của điện trở phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
2.Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố ( chiều dài , tiết diện , vật liệu làm dây dẫn).
3.Suy luận và tíên hành được TN kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dân vào chiều dài.
4. Nêu được điện trở củ ác dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của dây.
5.suy luận được rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu thì điện trở của chúng tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.
6.Bố trí và tến hành được TN kiểm tra mối quan hệ giữ điện trở và tiết diện dây dẫn.
7.Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.
Đối với mỗi nhóm HS
-1nguồn điện 3V
-1 công tắc
-1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1V.
-3 dây điện trở có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu: một dây dài l (điện trở 4Ω), một dây dài 2l và dây thứ ba dài 3l. Mỗi dây được quấn quanh một lõi cách điện phẳng ,dẹt và dễ xác định số vòng dây. 8 đoạn dây dẫn nối có lõi bằng Cu và có vỏ cách điện, mỗi đoạn dài khoảng 30cm.
Đối với cả lớp
-1 đoạn dây dẫn bằng Cu và có vỏ cách điện, dài 80cm,tiết diện 1mm2.
-1 đoạn dây thép dài 50cm, tiết diện 3mm2.
-1 cuộn dây hợp kim dài 10m, tiết diện 0,1 mm2
Đối với mỗi nhóm HS
-2 đoạn dây dẫn bằng hợp kim cùng loại , có cùng chiều dài nhưng có tiết diện lần lượt là S1 và S2.
-1 nguồn điện 6V
-1 công tắc
-1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1 A.
- 1 vônkế có GHĐ 10V và ĐCNN 0,1V .
- 7 đoạn dây nối có lõi bằng đồng và có vỏ cách điện mỗi đoạn dài khoảng 30cm.
-2 chốt kẹp nối dây dẫn
4
7
Bài 9 – 10 :Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn . Biến trở_ Điện trở dùng trong kĩ thuật
1.Bố trí và tiến hành TN để chứng tỏ rằng điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài, tiết diện và được làm từ các vật liệu khác nhau.
2.So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu căn cứ vào bảng giá trị điện trỏ suất của chúng.
3.Vận dụng được công thức R=ρl/S để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại
4.Nêu được biến trở là gì và nêu được nguyên tắc hoạt động của biến trở.
5.Mắc được biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện chạy qua mạch.
6.Nhận ra được các điện trở dùng trong kĩ thuật ( không yêu cầu xác định trị số của các điện trở theo các vòng màu)
Đối với mỗi nhóm HS
-1 cuộn dây bằng inox, trong đó dây dẫn có tiết diện S= 0,1mm2và có chiều dài l = 2m được ghi rõ.
- 1 cuộn dây bằng nikêlin với dây dẫn cũng có tiết diện S =0,1 mm2 và chiều dài l =2m
-1 cuộn dây nicrôm với dây dẫn cũng có tiết diện S =0,1mm2 và chiều dài 2m.
-1 nguồn điện 4,5V
-1 công tắc
-1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1 A
-1 vôn kế có GHĐ 10V và ĐCNN 0,1 V.
-7 đoạn dây nối có vỏ bằng Cu và có vỏ cách điện , mỗi đoạn dài khoảng 30 cm.
- 2 chốt kẹp nối dây dẫn
1 biên trở con chạy có điện trở lớn nhất 20Ω và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2A.
-1 biến trở than ( chiết áp) có các trị số kĩ thuật như biến trở con chạy nói trên.
-1 nguồn điện 3V.
-1 bóng đèn 2,5V – 1W.
-1 công tắc
-7 đoạn dây nố có vỏ các điện , mỗi đoạn dài khoảng 30cm.
-3 điện trở kĩ thuật loại có ghi số.
-3 điện trở kĩ thuật loại có các vòng màu
4
8
Bài 11 :Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
Vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn để tính các đại lượng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở mắc nối tiếp, song song hoặc hỗn hợp
Đối với cả lớp
-Ôn tập định luật Ôm đối với các loại đoạn mạch nối tiếp , song song hoặc hỗn hợp.
-Ôn tập công thức tính điện trở của dây dẫn theo chiều dài, tiết diện và điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn.
5
9
Bài tập
10
Bài 12: Công suất điện
1.Nêu được ý nghĩa của số oat ghi trên dụng cụ điện.
2.Vận dụng công thức P=UI để tính một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.
Đối với mỗi nhóm HS
-3 bóng đèn loạI 12V_3W,12V_6W,12V_10W.
-1 nguồn điện 6V hoặc 12V
-1 công tắc
-1 biến trở 12Ω_2A
-1 ampe kế có GHĐ 1,2A và ĐCNN 0,01A
-1 vôn kế có GHĐ 12V và ĐCNN 0,1V.
-9 đọan dây nối có lõi bằng đồng có vỏ bọc cách điện, mỗi đọan dài khỏang 30 cm.
Đối với cả lớp
4 bóng đèn loại :
6V_3W
12V_10W
220V_100W
220V_25W
6
11
Bài 13 :Điện năng _ công của dòng điện
1.Nêu được ví dụ chứng tỏ dòng điện có năng lượng.
2.Nêu được dụng cụ đo điện năng tiêu thụ là công tơ điện và mỗi số đếm của công tơ điện là một kilooat giờ (kW.h)
3.Chỉ ra được sự chuyển hóa các dạng năng lượng trong hoạt động của các dụng cụ điện như các loại đèn điện , bàn là, nồi cơm điện, quạt điện, máy bơm nước,
4.Vận dụng công thức A=Pt=UIt đê63 tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.
Đối với cả lớp
1 công tơ điện
6
12
Bài 14: Bài tập về công suất và điện năng sử dụng
Giải được các bài tập tính công suất điện và điện năng tiêu thụ đối với các dụng cụ điện mắc nối tiếp và song song
Đối với HS
Ôn tập định luật Ôm đối với các loại đọan mạch và các kiến thứcvề công suất và điện năng tiêu thụ
7
13
Kiểm tra
14
Bài 15 :Thực hành : Xác định công suất của dụng cụ điện
Xác định được công suất củacác dụng cụ điện bằng vôn kế và ampe kế
Đối với mỗi nhóm HS
-1 nguồn điện 6V
-1 công tắc
-9 đọan dây nối, mỗi đọan dài khỏang 30cm.
-1 ampe kế có GHĐ 500mA và ĐCNN 10mA
-1 vôn kế có GHĐ 5,0V và ĐCNN 0,1 V
-1 bóng đèn pin 2,5V _1W
- 1 quạt điện nhỏ dung dòng điện không đổi loại 2,5V.
-1 biến trở 20 Ω_ 2A
Từng HS chuẩn bị mẫu báo cáo ở cuối bài trong SGK, trả lời trước câu hỏi phần 1
8
15
Bài 16: định luật jun- len xơ
1.Nêu được tác dụng nhiệt của dòng điện : Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn thông thường thì một phần hay tòan bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng.
2.Phát biểu được định luật Jun_Lenxơ và vận dụng được định luật này để giải các bài tập về các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện
16
Bài 17 :Bài tập vận dụng định luật Jun – Len xơ
Vận dụng định luật Jun_Lenxơ để giải được các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện
9
17
Bài 19: Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện
1.Nêu và thực hiện được các nguyên tắc an tòan khi sử dụng điện.
2.Giải thích được cơ sở vật lí của các quy tắc an tòan khi sử dụng điện.
3.Nêu và thực hiện được các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng
9
18
Bài tập tổng hợp
10
19
Bài 20 : Tổng kết chương I : Điện học
1.Tự ôn tập và tự kiểm tra được những yêu cầu về kiến thức và kĩ năng của của tòan bộ chương I.
2.Vận dụng được những kiến thức và kĩ năng để giải các bài tập trong chương I
Chương II: Điện Từ Học
10
20
Bài 21 :Nam châm vĩnh cửu
1.Mô tả đựợc từ tính của nam châm.
2.Biết cách xác định các từ cực Bắc, Nam của nam châm vĩnh cửu.
3.Biết đựơc các từ cực nào thì hút nhau , loại nào thì đẩy nhau .
4. Mô tả được cấu tạo và giải thích đựoc hoạt động của la bàn .
Đối với mỗi nhóm HS
-2 thanh nam châm thẳng , trong đó một thanh nam đựoc bọc kín để che phần sơn màu và các cực.
-Một ít vụn sắt trộn lẫn vụn gỗ, nhôm , nhựa xốp, đồng
-1 nam châm hình chữ U
-1 kim nam châm đặt trên một mũi nhọn thẳng dứng.
-1 la bàn
-1 giá TN và 1 sợi dây treo thanh nam châm
11
21
Bài 22 : Tác dụng từ của dòng điện _ Từ trường
1.Mô tả được TN vè tác dụng từ của dòng điện.
2.Trả lời được câu hỏi, từ trường tồn tại ở đâu.
3.Biết cách nhận biết từ trường
Đối với mỗi nhóm HS
-2 giá TN
-1 nguồn điện 3V hoặc 4,5V
-1 kim nam châm được đặt trên giá có trục thẳng đứng
-1 công tắc
-1 đọan dây dẫn bằng constantan dài khỏang 40 cm
-5 đọan dây dẫn nối bằng Cu, có vỏ bọc điện dài khoảng 30cm.
-1 biến trở
-1 ampe kế có GHĐ 1, 5A và ĐCNN 0,1 A
11
22
Bài 23-24 :Từ phổ _ Đường sức từ . Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua
1.Biết cách dùng mạt sắt tạo ra từ phổ của nam châm.
2.Biết vẽ đường sức từ và xác định được chiều các đường sức từ của nam châm.
3.So sánh được từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua với từ phổ của nam châm thẳng đứng.
4.Vẽ được đường sức từ biểu diễn từ trường của ống dây.
5.Vận dụng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua khi biết chiều dòng điện.
Đối với mỗi nhóm HS
-1 thanh nam châm thẳng
-1 tấm nhựa trong , cứng.
-1 ít mạt sắt
-1 bút dạ
-Một số kim nam châmnhỏ có trục quay thẳng đứng.
Đối với mỗi nhóm HS
-1 tấm nhựa có luồn sẵn các vòng dây của một ống dây dẫn
-1 nguồn điện 3V hoặc 6V
-Một ít mạt sắt.
-1 công tắc
-3 đọan dây dẫn
-1 bút dạ
12
23
Bài 25 :Sự nhiễm từ của sắt, thép _ Nam châm điện
1.Mô tả được TN về sự nhiễm từ của sắt , thép.
2.Giải thích được vì sao người ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm điện.
3.Nêu được hai cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật
Đối với mỗi nhóm HS
-1 ống dây có khỏang 500 hoặc 700 vòng.
-1 la bàn hoặc kim nam châm đẳttên giá thẳng đứng.
-1 giá TN
-1 biến trở
-1 nguồn điện từ 3 đến 6V
-1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
-1 công tắc điện
-5 đọan dây dài khỏang 50 cm.
-1 lõi sắt non và một lõi thép có thể đặt vùa trong lòng ống dây.
-Một ít đinh sắt
24
Bài 26 :Ứng dụng của nam châm
1.Nêu được nguyên tắc hoạt động của loa điện, tác dụng của nam châm trong rơle điện từ, chuông báo động.
2.Kể tên được một số ứng dụng của nam châm trong đời sống và kĩ thuật.
Đối với mỗi nhóm HS
-1ống dây điện khỏang 100 vòng, đường kính của cuộn dây khỏang 3cm.
-1 giá TN
-1 biến trở
-1 nguồn điện 6V
-1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1 A
-1 nam châm hình chữ U
-1 công tắc điện
-5 đọan dây dẫn nối bằng Cu, có vỏ bọc điện dài khoảng 30cm.
-1 loa điện có thể tháo gỡ để lộ rõ cấu tạo bên trong gồm ống dây, nam châm ,màng loa.
13
25
Bài 27 :Lực điện từ
1.Mô tả được TN chứng tỏ tác dụng của lực điện từ lên đọan dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trừơng.
2.Vận dụng đuợc quy tắc bàn tay trái biểu diễn lực điện từ tác dụng lên dòng điện thẳng đặt vuông góc với đường sức từ, khi biết chiều đường sức từ và chiều dòng điện.
Đối với mỗi nhóm HS
-1 nam châm chữ U.
-1 nguồn điện 6V.
-1 đoạn dây dẫn AB bằng đồng, Ф =2,5mm, dài 10cm.
- 7 đọan dây dẫn nối , trong đó hai đọan dài 60 cm và đoạn dài 30 cm.
-1 biến trở lọai 20 Ω_2A
-1 công tắc
-1 giá TN
-1 ampe kế có GHĐ 1,5 A và ĐCNN 0,1 A.
-1 bản phóng to hình 27.2 SGK để treo trên lớp.
26
Bài 28: Động cơ điện một chiều
1.Mô tả được các bộ phận chính, giải thích được hoạt động của động cơ điện một chiều.
2.Nêu được tác dụng của mỗi bộ phận chính trong động cơ điện .
3.Phát hiện sự biến đổi điện năng thành cơ năng trong khi động cơ điện hoạt động.
Đối với mỗi nhóm HS
-1 mô hình động cơ điện một chiều, hoạt động với nguồn điện 6V.
14
27
Bài 29 : Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái
1.Vận dụng được quy tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại.
2.Vận dụng được quy tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ( hoặc chiều dòng điện) khi biết hai trong ba yếu tố trên.
3.Biết cách thực hiện các bước giải bài tập định tính phần điện từ , cách suy luận logic và biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
Đối với mỗi nhóm HS
-1 ống dây dẫn khoảng từ 500 đến 700 vòng , Ф=0,2mm.
-1 thanh nam châm
-1 sợi dây mảnh
-1 giá TN
-1 nguồn điện
-1 công tắc
28
Kiểm tra
15
29
Bài 31: Hiện tượng cảm ứng điện từ
1.Làm được TN dùng NC vĩnh cửu hoặc NC điện để tạo ra dòng điện cảm ứng.
2.Mô tả được cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín bằng NC vĩnh cửu hoặc NC điện.
3.Sử dụng được đúng hai thuật ngữ mới , đó là dòng điện cảm ứng và hiện tuợng cảm ứng điện từ.
Đối với GV
-1 đinamô xe đạp có lắp bóng đèn.
-1 đinamô xe đạp đã bóc bỏ phần ngoài, nhìn thấy NC và cuộn dây ở trong.
Đối với mỗi nhóm HS
-1 cuộn dây có gắn bóng đèn LED.
-1 thanh NC có trục quay vuông góc với thanh.
-1 NC điện và 2 pin 1,5V
30
Bài 32 :Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
1.Xác định được sự biến đổi ( tăng hay giảm )của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín khi làm TN với NC vĩnh cửu hoặc NC điện.
2.Dựa trên quan sát TN , xác lập được mối quan hệ giữa sự xuất hiện dòng điện cảm ứng và sự biến đổi của một số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín .
3.Phát biểu dược điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.
4.Vận dụng được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng để giải thích và dự đoán những trường hợp cụ thể, trong đó xuất hiện hay không xuất hiện dòng địen cảm ứng.
Đối với mỗi nhóm HS
Mô hình cuộn dây dẫn và đường sức từ của một nam châm.
16
31
Ôn tập chương I
32
Ôn tập chương II
17
33
Kiểm tra học kì I
34
Trả bài kiểm tra HKI
HỌC KÌ II :Chương II: Điện Từ Học
18
35
Bài 33 – 34: Dòng điện xoay chiều . Máy phát điện xoay chiều
1.Nêu được sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng vào sự biến đổi của số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây.
2.Phát biểu được đặc điểm của dòng điện xoay chiều là dòng điện cảm ứng có chiều thay đổi luân phiên.
3.Bố trí được TN tạo ra dòng điện xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín theo hai cách , cho NC quay hoặc cho cuộn dây quay .Dùng đèn LED để phát hiện sự đổi chiều của dòng điện.
4.Dựa vào quan sát TN để rút ra điều kiện chung làm xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều
5.Nhận biết được hai bộ phận chính của một máy phát điện xoay chiều , chỉ ra được rôto và stato của mỗi loại máy.
6.Trình bày được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều.
7.Nêu được cách làm cho máy phát điện có thể phát điện liên tục
Đối với mỗi nhóm HS
-1 cuộn dây dẫn kín có hai bóng đèn LED mắc song song , nguợc chiều vào mạch điện.
-1 nam châm vĩnh cửu có thể quay quanh một trục thẳng đứng.
-1 mô hình cuộn dây quay trong từ trường của nam châm.
Đối với GV
1 bộ TN phát hiện dòng điện xoay chiều gồm một cuộn dây dẫn kín có mắc hai bóng đèn LED song song, nguợc chiều có thể quay trong từ trường của một nam châm
Đối với GV
Mô hình máy phát diện xoay chiều
18
36
Bài 35 :Các tác dụng của dòng điện xoay chiều . Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều
1.Nhận biết được các tác dụng nhiệt , quang , từ của dòng điện xoay chiều.
2. Bố trí được TN chứng tỏ lực từ đổi chiều khi dòng điện đổi chiều.
3.Nhận biết được kí hiệu của ampe kế và vôn kế xoay chiều , sử dụng chúng để đo cường độ và hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều.
Đối với mỗi nhóm HS
-1 NC điện
-1 NC vĩnh cửu
-1 nguồn điện 1 chiều 3V_6V
-1 nguồn điện xoay chiều 3V_6V
Đối với GV
-1 ampe kế xoay chiều
-1 vôn kế xoay chiều
-1 bóng đèn 3V có đuôi
-1 công tắc
-8 sợi dây nối
-1 nguồn điện một chiều 3V_6V
-1 nguồn điện xoay chiều 3V_6V.
19
37
Bài 36 :Truyền tải điện đi xa
1.Lập được công thức tính năng lượng hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện.
2.Nêu được hai cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện và lí do vì sao chọn cách tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây.
HS ôn lại công thức về công suất và công suất tỏa nhiệt của dòng điện.
38
Bài 37 :Máy biến thế
1.Nêu đựơc các bộ phận chính của máy biến thế gồm hai cuộn dây dãn có số vòng dây khác nhau được quấn quanh một lõi sắt chung.
2.Nêu được công dụng chính của máy biến thế là làm tăng hay giảm hiệu điện thế hiệu dụng theo công thức U1/U2 = n1/n2.
3.Giải thích vì sao máy biến thế lại hoạt động được vói dòng điện xoay chiều mà không hoạt động được với dòng điện một chiều không đổi .
4.Vẽ được sơ đồ lắp đặt máy biến thế ở hai đầu đường dây tải điện.
Đối với mỗi nhóm HS
-1 máy biến thế nhỏ, cuộn sơ cấp có 750 vòng, cuộn thứ cấp có 1500 vòng.
-1 nguồn điện xoay chiều 0_12V
-1 vôn kế xoay chiều 0_15V.
20
39
Bài 38 :Thực hành : Vận hành máy phát điện và máy biến thế
1.Luyện tập vận hành máy phát điện xoay chiều
-Nhận biết lọai máy ( NC quay hay cuộn dây quay), các bộ phận chính của máy.
-Cho máy hoạt động , nhận biết hiệu quả tác dụng của dòng điện do máy phát ra không phụ thuộc vào chiều quay (đèn sang, chiều quay của kim vôn kế xoay chiều)
-Càng quay nhanh thì hiệu điện thế ở hai cuộn dây của máy càng cao.
2.luyện tập vận hành máy biến thế:
-Nghiệm lại công thức của máy biến thế U1/U2=n1/n2
-Tìm hiểu hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp khi mạch hở.
-Tìm hiểu tác dụng của lõi sắt.
Đối với mỗi nhóm HS
-1 máy phát điện xoay chiều nhỏ
-1 bóng đèn 3V có đế
-1 máy biến thế nhỏ, các cuộn dây có ghi số vòng dây,lõi sắt có thể tháo lắp được .
-1 nguồn điện xoay chiều 3V_6V
-6 sợi dây dẫn dài khỏang 30cm.
-1 vôn kế xoay chiều 0_15V
20
40
Bài 39 :Ôn tập tổng kết chương II: Điện từ trường
1.Ôn tập và hệ thống hóa những kiến thức về NC, từ trường,lực từ, động cơ điện, dòng điện cảm ứng,máy phát điện xoay chiều , máy biến thế.
2.Luyện tập thêm về vận dụng các kiến thức vào một số trường hợp cụ thể.
HS trả lời câu hỏi ở mục tự kiểm tra trong SGK
Chương III: QUANG HỌC
21
41
Bài 40 :Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
1.Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
2.Mô tả được TN quan sát đường truyền của tia sáng từ không khí sang nước và ngược lại.
3. Phân biệt được hiện tượng khúc xạ với hiện tượng phản xạ ánh sáng.
4.Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản do sự đổi hướng của tia sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường gây nên
Đối với mỗi nhóm HS
-1 bình thủy tinh hoặc bình nhựa trong.
-1 bình chứa nước sạch
-1 ca múc nước
-1 miếng gỗ phẳng ,mềm để có thể cắm được đinh ghim.
-3 chiếc đinh ghim
Đối với GV
-1 bình thủy tinh hoặc bình nhựa trong suốt hình hộp chữ nhật đựng nước.
-1 miếng gỗ phẳng (hoặc nhựa) để làm màn hứng tia sáng.
-1 nguồn sáng có thể tạo được nguồn sáng hẹp ( nên dung bút laze để HS dễ quan sát tia sáng)
21
42
Bài 41: Quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ
1.Mô tả được sự thay đổi của góc khúc xạ khi góc tới tăng hoặc giảm.
2.Mô tả được TN thể hiện mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
Đối với mỗi nhóm HS
-1 miếng thủy tinh hoặc nhựa trong suốt hình bán nguyệt ,mặt phẳng đi qua đường kính có dán giấy kín chỉ để một khe hở nhỏ tại tâm I của miếng thủy tinh (hoặc nhựa )
-1miếng gỗ phẳng.
-1 tờ giấy có vòng tròn chia độ hoậc thước đo độ
-3 chiếc đinh ghim .
22
43
Bài 42-44: Thấu kính hội tụ
Thấu kính phân kì
1.Nhận dạng được TKHT
2.Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt( tia tới quang tâm, tia song song trục chính và có phương qua tiêu điểm) qua TKHT.
3.Vận dụng được kiến thức đã học để giải bài tập đơn giản về TKHT và giải thích một vài hiện tượng thường gặp trong thực tế.
4.Nhận dạng đuợc TKPK.
5. Vẽ được đường truyền của hai tia sáng đặc biệt( tia tới quang tâm và tia tới song song trục chính)qua TKPK
6.Vận dụng được các kiến thức đã học để giải thích một vài hiện tượng thường gặp trong thực tế.
Đối với mỗi nhóm HS
-1 TKHT có tiêu cự có tiêu cự khỏang 12cm.
-1 giá quang học
-1 màn hứng để quan sát đường truyền của chum tia sáng.
-1 nguồn sáng phát ra ba chum tia sáng song song.
Đối với mỗi nhóm HS
-1 TKPK tiêu cự khỏang 12cm.
- 1 giá quang học
-1 nguồn sáng phát ra 3 tia sáng song song.
-1 màn hứng để quan sát đường truyền của tia sáng
44
Bài 43 :Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
1.Nêu được trong trường hợp nào TKHT cho ảnh thật và cho ảnh ảo của một vật và chỉ ra được đặc điểm của các ảnh này.
2.Dùng các tia sáng đặc biệt để dựng được ảnh thật và ảnh ảo của một vật qua TKHT
Đối với mỗi nhóm HS
-1 TKHT có tiêu cự khỏang 12cm.
-1 giá quang học
-1 cây nến cao khỏang 5cm.
- 1 màn để hứng ảnh
- một bao diêm hoặc bật lửa
.
23
45
Bài 45 :Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì
1.Nêu được ảnh của một vật sáng tạo bởi TKPK luôn là ảnh ảo.Mô tả được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi TKPK. Phân biệt được ảnh ảo tạo bởi TKHT và TKPK.
2. Dùng 2 tia sáng đặc biệt (tia tới quang tâm và tia tới song song trục chính) dựng được ảnh của một vật tạo bởi TKPK
Đối với mỗi nhóm HS
-TKPK có tiêu cự khỏang 12cm.
-1 giá quang học
-1 cây nến cao khỏang 5cm
-1 màn để hứng ảnh.
46
Bài tập
24
47
Bài 46 :Thực hành : Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ
1.Trình bày được phương pháp do tiêu cự của TKHT
2.Đo được tiêu cự của TKHT theo phương pháp trên.
Đối với mỗi nhóm HS
-TKHT tiêu cự cần đo khỏang 15cm
-1 vật sáng phẳng có dạng L hoặc F, khóet trên một màn chắn sáng .Sát chữ đó có gắn một miếng kính mờ hoặc tờ giấy bóng mờ.Vật được chiếu sáng bằng một ngọn đèn.
-1 màn ảnh nhỏ
-1 giá quang học phẳng,dài 80cm,trên có các giá đỡ vật,thấu kính và màn ảnh.
-1 thước thẳng có GHD 800mm và ĐCNN 1mm.
-chuẩn bị mẫu báo cáo ở cuối bài , trả lời trước các câu hỏi.
-phòng thức hành cần che tối để HS nhìn rõ vật.
48
Bài 47-48 :Sự tạo ảnh trên phim trong máy ảnh.
Mắt .
1.Nêu và chỉ ra được hai bộ phận chính của máy ảnh là vật kính và buồng tối.
2.Nêu và giải thích được các đặc điểm của máy ảnh hiện trên phim của máy ảnh.
3.Dựng được ảnh của một vật được tạo ra trong máy ảnh
4.Nêu và chỉ ra được trên hình vẽ ( hay trên mô hình) hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thủy tinh và màng lưới.
5.Nêu được chức năng của thủy tinh thể và màng lưới, so sánh được chúng với các bộ phận tương ứng của máy ảnh.
6. Trình bày được khái niệm sơ lược về sự điều tiết, điểm cực cận và điểm cực viễn.
7.Biết cách thử mắt
Đối với mỗi nhóm HS
-1 mô hình máy ảnh , tại chỗ đặt phim có dán mảnh giấy mờ,(hay một mảnh giấy trong , cứn
File đính kèm:
- Ke hoach Vat li 9.doc