Kế hoạch giảng dạy Ngữ văn 6 - Trường THCS Đào Duy Từ năm học: 2013 - 2014

I/ ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CÁC LỚP DẠY : VĂN 6A1, 6A2 - GDCD 6A1, A2, A3, A4, A5

A/ Đối với môn Ngữ văn

1/ Thuận lợi:

-Giáo viên đã được tham gia lớp bồi dưỡng nghiệp vụ thay sách giáo khoa hỗ trợ, trao đổi kinh nghiệm trong chuyên môn.-

- Họcsinh được phụ huynh quan tâm, sách giáo khoa Ngữ văn môn ngữ văn lớp 6 và các lớp bồi dưỡng thường xuyên.

-Tập thể giáo viên văn trong tổ đoàn kết, có tay nghề vững vàng thường xuyên được trang bị đầy đủ, các em đã làm quen với phương pháp học tập ngữ văn ở lớp 6.

- Cơ sở vật chất phương tiện để sử dụng cho học tập đầy đủ có sự đầu tư.

- Ban giám hiệu trường quan tâm đến chất lượng hs

 

2/ Khó khăn:

a) Về giáo viên: Một số bài ôn tập chỉ dạy 1 tiết nên giáo viên khó hoạt động trên lớp tác phẩm thơ trung đại, giáo viên đầu tư nhiều thời gian để có phương pháp truyền đạt thích hợp.

b/Về học sinh: - ý thức học tập của nhiều HS còn hạn chế, học thụ động, chuẩn bị bài cũ, bài mới chưa tốt

- Kỉ năng viết văn còn yếu.

- Đơn vị kiến thức học khá nhiều cho nên hs lười, không tự học, không ôn và không nắm bắt được.

B. Đối với môn GDCD

1/ Thuận lợi:-

-Cơ sở vật chất trường tương đối ổn định . Đa phần phụ huynh quan tâm đến việc học tập của con em .

- 100% hs có đầy đủ SGK sách tham khảo và đồ dùng học tập cần thiết cho bộ môn GDCD

- Phần đông học sinh có ý thức học tập tốt tiếp thu bài cơ bản tốt nhưng vận dụng kiến thức chưa chắc chắn chưa có phương pháp học tập hay quên

- Gv đi dạy có đủ SGK , sách tham khảo

- Đơn vị kiến thức học tương đối ít cho hs dễ học, dễ nhớ.

-Ban giám hiệu nhà trường thực sự quan tâm đến chất lượng học tập của học sinh

- Nhà trường mua sắm một số trang thiết bị dạy học hiện đại để GV và HSđược làm quen với dạy học công nghệ cao.

2/ Khó khăn : học sinh học không đồng đều

- Ỏ mỗi lớp khoảng 10 hs rất lười học

 

doc15 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 7528 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch giảng dạy Ngữ văn 6 - Trường THCS Đào Duy Từ năm học: 2013 - 2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD – ĐT BÌNH ĐỊNH KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TRƯỜNG THCS ĐÀO DUY TỪ NĂM HỌC: 2013- 2014 TRẦN THỊ BÍCH THOẠI TỔ: VĂN- SỬ - ĐỊA - GDCD I/ ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CÁC LỚP DẠY : VĂN 6A1, 6A2 - GDCD 6A1, A2, A3, A4, A5 A/ Đối với môn Ngữ văn 1/ Thuận lợi: -Giáo viên đã được tham gia lớp bồi dưỡng nghiệp vụ thay sách giáo khoa hỗ trợ, trao đổi kinh nghiệm trong chuyên môn.- - Họcsinh được phụ huynh quan tâm, sách giáo khoa Ngữ văn môn ngữ văn lớp 6 và các lớp bồi dưỡng thường xuyên. -Tập thể giáo viên văn trong tổ đoàn kết, có tay nghề vững vàng thường xuyên được trang bị đầy đủ, các em đã làm quen với phương pháp học tập ngữ văn ở lớp 6. - Cơ sở vật chất phương tiện để sử dụng cho học tập đầy đủ có sự đầu tư. - Ban giám hiệu trường quan tâm đến chất lượng hs 2/ Khó khăn: Về giáo viên: Một số bài ôn tập chỉ dạy 1 tiết nên giáo viên khó hoạt động trên lớp tác phẩm thơ trung đại, giáo viên đầu tư nhiều thời gian để có phương pháp truyền đạt thích hợp. b/Về học sinh: - ý thức học tập của nhiều HS còn hạn chế, học thụ động, chuẩn bị bài cũ, bài mới chưa tốt Kỉ năng viết văn còn yếu. Đơn vị kiến thức học khá nhiều cho nên hs lười, không tự học, không ôn và không nắm bắt được. B. Đối với môn GDCD 1/ Thuận lợi:- -Cơ sở vật chất trường tương đối ổn định . Đa phần phụ huynh quan tâm đến việc học tập của con em . - 100% hs có đầy đủ SGK sách tham khảo và đồ dùng học tập cần thiết cho bộ môn GDCD - Phần đông học sinh có ý thức học tập tốt tiếp thu bài cơ bản tốt nhưng vận dụng kiến thức chưa chắc chắn chưa có phương pháp học tập hay quên - Gv đi dạy có đủ SGK , sách tham khảo - Đơn vị kiến thức học tương đối ít cho hs dễ học, dễ nhớ. -Ban giám hiệu nhà trường thực sự quan tâm đến chất lượng học tập của học sinh - Nhà trường mua sắm một số trang thiết bị dạy học hiện đại để GV và HSđược làm quen với dạy học công nghệ cao. 2/ Khó khăn : học sinh học không đồng đều - Ỏ mỗi lớp khoảng 10 hs rất lười học II/ THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG : MÔN/ LỚP SĨ SỐ ĐẦU NĂM Chỉ tiêu phấn đấu % Ghi chú HỌCKỲ 1 Cả năm TB KHÁ G TB KHÁ G TB KHÁ G III/ BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG: A/ Đối với giáo viên GV phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động sáng tạp của HS phù hợp với đặc trưng môn học, đặc điểm đối tượng học sinh, điều kiện của từng lớp học. Bồi dưỡng cho HS phương pháp tự học, khả năng hợp tác, khả năng rèn luyện vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú và trách nhiệm học tập của HS. GV hình thành và nâng cao tình yêu Tiếng Việt, văn học, văn hóa, tình yêu gia đình, thiên nhiên, đất nước; lòng tự hào dân tộc, ý chí tự lập, tự cường, lý tưởng xã hội chủ nghĩa,ý thức trách nhiệm công dân, ý thức tôn trọng và phát huy các giá trị văn hóa của dân tộc và nhân loại. Trong các tiết dạy, bên cạnh việc truyền thụ kiến thức, GV chú trọng giáo dục ý thức học tập, lòng yêu thích bộ môn. Chú trọng ý thức tập viết văn. - GV tăng cường bồi dưỡng kĩ năng cảm thụ văn học ở HS từ đó tạo hứng thú cho các em học tập. Hướng dẫn phương pháp tự học, khả năng tìm tòi của HS ham đọc sách chú ý các tác phẩm có giá trị văn chương. B/ Đối với học sinh Y thức giúp đỡ bạn trong học tập. Tăng cường khuyến khích HS tự học, tự r ở mọi nơi, mọi lúc. Đy sẽ là việc cần thực hiện trong suốt quá trình giảng dạy ở trường. Khuyến khích HS thường xuyên tập viết văn . Yêu cầu HS soạn bài ở nhà đọc văn bản và chuẩn bị kĩ bài theo yêu của các câu hỏi trong SGK. Tránh việc lệ thuộc vào các sách giải. Hiện tượng HS chép sách giải trong các năm học qua khá phổ biến. GV tăng cường các biện pháp giáo dục và kiểm tra để HS vận dụng kiến thức một cách có chọn lọc. Không biến mình thành lệ thuộc và không chịu tư duy trong học tập. Tăng cường kiểm tra chéo các thành viên trong nhóm học tập khuyến khích các em tự học và ý thức trách nhiệm của bản thân. GV chú ý cho HS hiểu kiến thức không chỉ ở các bài dạy mà còn tích hợp với các phân môn khác, các kiến thức cũ đã học để từ đó lấp lỗ hổng kiến thức của nhiều HS. Để thực hiện việc này, GV khi yêu cầu chuẩn bị ở nhà cần có những yêu cầu cụ thể cho HS ôn kiến thức liên quan đến bài dạy. Thường xuyên kiểm tra và yêu cầu các em học khá, giỏi kiểm tra các bạn học yếu. Báo cáo hàng tuần theo giờ các tiết dạy trên lớp. Để thiết thực bồi dưỡng kĩ năng viết, cảm thụ, phân tích, GV có kế hoạch cụ thể cho từng chương, bài có những câu hỏi tìm hiểu bên cạnh những câu hỏi trong SGK. Trong các giờ Giảng văn, chú ý yêu cầu các em phải tìm hiểu nghĩa của từ. GV kiểm tra Trong giờ Công dân chú nghe giảng , thảo luận nhóm , đóng vai . Về nhà học thuộc bài , làm bài tậptrước khi đến lớp IV/ KẾT QUẢ THỰC HIỆN : Lớp Sĩ số Sơ kết học kỳI Tổng kết cả năm Ghi chú TB K G TB k G V/ NHẬN XÉT , RÚT KINH NGHIỆM : 1/ Cuối kỳ 1: ( So sánh kết quả đạt được với chỉ tiêu phấn đấubiện pháp tiếp tục nâng cao chất lượng học kỳ II ) ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 2/ Cuối năm học : ( So sánh kết quả đạt được với chỉ tiêu phấn đấu , rút kinh nghiệm năm sau ) …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………………………………………………… .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... VI/ KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY Môn/ Phân môn : Ngữ văn .Khối lớp 6 Tên Chương Tổng số tiết Mục đích yêucầu Kiến thức cơ bản Phươngpháp giảng dạy Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Ghi chú VĂN HỌC DÂN GIAN TRUYỀN THUYẾT 5tiết Giúp hs nắm được một số ý nghĩa chi tiết kỳ ảo trongtruyền thuyết Nắm được ý nghĩa của từng truyền thuyết Giáo dục lòng tự hào tổ tiên -Nguồn gốc cao quý của dân tộc Việt Nam -Phong tục cổ truyền của dân tộc - Hình tượng người anh hùng đánh giặc cứu nước - Quá trình đấu tranh chống thiên tai lũ lụt cúa các thời đại vua Hùng và sau thời vua Hùng -Đọc sáng tạo - Gợi tìm - Nêu vấn đề - Giảng bình –Phân tích -Thảo uận - Trực quan *Thầy : - Soạn nội dung bài dạy - Tranh PGD cấp Con Rồng cháu Tiên Sự tích Hồ Gươm Thánh Gióng Sơn Tinh Thủy Tinh *Trò : - Đọc bài soạn bài theo câu hỏi SGK CỔ TÍCH 8 tiết Giúp học sinh nắm được ý nghĩa của truyện cổ tích Ước mơ của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện sẽ chiến thắng cái ác cái công bằng đối với sự bất công ước mơ sự đổi đời , tài năng Giáo dục bồidưỡng tình yêu thương -Con người bất hạnh nhưng có tâm hồn cao đẹp -Đề cao trí thông minh , tài năng , dũng sĩ , tài năng nghệ thuật -Đọc sáng tạo - Gợi tìm - Đàm thoại - Giảng bình –Phân tích -Thảo luận - Trực quan *Thầy : - Soạn nội dung bài dạy - Tranh PGD cấp : Thạch sanh, Câybút thần , Ông lão đánh cá và con cá vàng *Trò : - Đọc bài soạn bài theo câu hỏi SGK Giấy bảng phụ thảo luận NGỤ NGÔN VÀ TRUYỆN CƯỜI 6tiết Giúp học sinh nắm được ýnghĩa củamột số truyện ngụ ngôn cótác dung caochuyện con người và cả chuyện loài vật Giáo dục cách sống giản dị ham học hỏi Bài học qua các truyện ngụ ngôn : +Đánh giá việc gì phải đánh giá tổng thể + Lập kế hoạch công việc nên tính đến khả năng thực hiện + Không nên khoe khoang sĩ diện hảo -Đọc sáng tạo - Nêu vấn đề - Đàm thoại -Thảo luận *Thầy : -Tài liệu thamkhảo -Tranh vẽ một số truyện ngụ ngôn - Sưu tầm truyện ngụ ngôn của la Phông Ten *Trò : - Đọc bài soạn bài theo câu hỏi SGK Giấy bảng phụ thảo luận TRUYỆN TRUNG ĐẠI 3tiết Nắm được đặc điểm dòng văn học hiện đại dòng văn họcnày gắnliềnvới lịch sử . Hiểu được giá trị của từng truyện qua ý nghĩa Rèn kỹ năng kể chuyện phân tích các chi tiết Giáo dục cho học sinh đạo đức làm ngườivà cách sống ở đời - Con Hổ có nghĩa : Giá trị đạo lí làm người -Ý nghĩa sâu xa của truyện “Mẹ hiền dạy con”Phương pháp dạy con trở thành vĩ nhân - Nghệ thuật viết ký sự thời trung đại - Phẩm chất của bậc lương y trong xã hội “ Thầy thuốc giỏi …tấm lòng .”Không những giỏi về nghề nghiệp mà còn phài có đạo đức -Tích hợp -Phát vấn - Nêu vấn đề -Thảo luận -Trực quan *Thầy : Tài liệu thamkhảo -Tranh vẽ *Trò : - Đọc bài soạn bài theo câu hỏi SGK Giấy bảng phụ thảo luận NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG 3tiết Rèn chính tả Tìm hiểu văn học ở địa phương Học sinh viết chính tả -Phát âm chuẩn -Nắm đượcdòng văn học ở địa phương - Đàm thoại - Thực hành Các tác phẩm thơvăcadao mang tính địa phương VĂN BẢN NHẬT DỤNG 4 tiết Nắm được một số văn bản nhật dụng tiêu biểu Giáo dục tình yêu quê hương đất nước , bảo vệ môi trường tự hào về cảnh đẹp Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử - Con người sống hòa hợp với thiên nhiên , chămlo bảo vệ môi trườn thiên nhiên - Tự hào về danh lam thắng cảnh nổi tiếng “ Động Phong Nha ” -Thảo luận - Giảng bình –Phân tích - Trực quan Thầy : Tài liệu tham khảovề các di tích lịch sử -Tranh vẽ *Trò : - Đọc bài soạn bài theo câu hỏi SGK Giấy bảng phụ thảo luận TRUYỆN KÝ THƠ 20tiết Giúp họcsinh nắm được nội dung nghệ thuật một số truyện ký ViệtNam Và truyện trong đời sống hiện thực Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước , yêu Bác yêu con người lao động Bài học tự lập , sống khiêm tốn không ích kỉ Cảnh sắc thiên nhiên ,đất nước hùng vĩ nên thơ tráng lệ Cảnh làngquê Viêt Nam qua hình ảnh cây tre -Tình yêu thương tấmlòng bác ái của vị lãnh tụđối với bộ đội , nhân dân - Hình ảnhthiếu niên dũng cảm trong cuộc đấu tranh bảovệ tổ quốc -Đọc sáng tạo - Gợi tìm -Nêu vấn đề - Phân tích -Giảng bình -Đàm thoại *Thầy : Tàiliệuthamkhảo -Tranh vẽ Dế Mèn , Lượm , Vượt thác , Đêm nay Bác không ngủ *Trò : - Đọc bài soạn bài theo câu hỏi SGK Giấy bảng phụ thảo luận THI SÁNG TÁC THƠ KỂ CHUYỆN 2tiết Học sinh tập làm thơ , thi sáng tác thơ bốn chữ năm chữ Thi kể chuyện đã học , kể chuyện tưởng tượng Cách gieo vần khi làm thơ bốn chũ ,năm chữ Biết cách kể chuyêntưởng chuyện văn hoc đúmg nội dung ,lơì lưu luốc -Đàm thoại -Thựchành *Thầy :Chuẩn bị đề tài *Trò : - Làm thơ theo đề tài -Giấy bảng phụ thảo luận Môn/ Phân môn : Tiếng Việt- Khối lớp 6 Tên Chương Tổng số tiết Mục đích yêucầu Kiến thức cơ bản Phươngpháp giảng dạy Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Ghi chú 1.1 Từ vựng Cấu tạo từ Các lớp từ Nghĩa của từ 7tiết Hiểu được vai trò của tiếngtrong cấu tạo từ Hiểu được thế nào là từ đơn và từ phức Hiểu thế nào là từ mượn Cách sử dụng từ mượn trong khi nói và viết Hiểu thế nào là từ Hán Việt Hiểu thế nào là nghĩa của từ Biết tìm hiểu nghĩa của từ và giải thích nghĩa của từ Biết dùng từ đúng nghĩa trong khi nói viết Và sửa lỗi các từ Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa , nghĩa gốc nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa Biết đặt câu với nghĩa gốc nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa Nhận biết cáctừ đơn , từ phức ; các loại từ phức: Từ ghép từ láy trong văn bản Nhận biết từmượn trong văn bản Nhận biết từmượn Nhận biếtcách giải nghĩa của từ thông dụng bằng từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa và bằng cách trình bày khái niệm Nhận biết và sửdung được từ nhiều nghĩa , nghĩa gốc ,nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa -Gợi tìm -Quy nạp - Tái hiện *Thầy : -Bảng phụ -Phấn màu -Phiếu học tập -Phiếu trắc nghiệm *Trò : -Phiếu học tập -Phiếu trắc nghiệm -Bảng phụ 1.2 Ngữ pháp TỪ LOẠI 12 tiết Giúp học sinh nắm được 7 từ loại : thế nào là danh từ., tính từ,động từ, lượng từ ,số từ ,chỉ từ ,phó từ - Nhận biết từ loại trong văn bản -Gợi tìm -Quy nạp - Tái hiện Tên Chương Tổng số tiết Mục đích yêucầu Kiến thức cơ bản Phươngpháp giảng dạy Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Ghi chú - Biết sử dụng các từ loại đúng nghĩa và đúng ngữ pháptrong khi nói và viết các cụm danh từ ,cụm động từ , cụm tính từ Đặc điểm của từng loại Phân biệt được danh từ ,động từ , tính từ ; cụm damh từ , cụm tính từ , cụm động từ -Lượng từ ,phó từ ,chỉ từ ,phó từ, số từ , số từ làm thành phụ sau -Pháp điểm -Cụm danhtừ -Cụm động từ CÁC PHÉP TU TỪ 5tiết Học sinh nắm được khái niệm các phép từ : so sánh , nhân hóa ,ẩn dụ ,hoán dụ Đạcđiểm của các phép tu từ Tác dung của các phép tu từ So sánh là đối chiếu hai sự vậtsự việc có nét tương đồng - Nhân hóa làbiến những vật vô tri vô giác như con người - Ẩn dụ : So sánh ngầm ,dấu đi một vế so sánh - Hoán dụ : Lấy tên gọi sự vật này để chỉ tên gọi sự vật khác Đàm thoại -Gợi tìm -Quy nạp -Trực quan Thầy : -Bảng phụ -Phấn màu -Phiếu học tập -Phiếu trắc nghiệm *Trò : -Phiếu học tập -Phiếu trắc nghiệm -Bảng phụ CÁC KIỂU CẤU TẠO CÂU 4 tiết Giúp học sinh nắm được các thành phần chính của câu Câu đơn có từ “là” Câu đơn không có từ l “là” Thành phần chính của câu bắt buộc phải có mặt (CN-VN ) _ Chủ ngữ Nêu tên hiện tượng hoạt động trả lờ cho câu hỏi ai?con gỉ?cái gì? _ Vị ngữ nêu ra hoạt động, đặc điểm của các sự vật trả lời cho câu hỏi : Làm sao? Như thế nào ? _Phân biệt điểm Câu đơn có từ “là” Câu đơn không có từ là -Đàm thoại -Gợi tìm -Quy nạp -Trực quan *Thầy : -Bảng phụ -Phấn màu -Phiếu học tập -Phiếu trắc nghiệm *Trò : -Bảng phụ - Soạn bài - Học bài cũ DẤU CÂU 2 tiết Học sinh nắm được -Cách dùng dấu câu -Rèn kỹ năng dùng dấu câu Cách viếtcâu , viết đoạn văn - Dấu (.)dùng cuối câu trần thuật -Dấu (?)dùng cuối câu nghi vấn _ Dấu(!)dùng cuối câu cảm thán _ Dấu (,)dùng đánh dấu ranh giới CNVN bộ phận chính bộ phận phụ -Đàm thoại -Gợi tìm -Quy nạp -Trực quan Thầy : -Bảng phụ -Phấn màu -Phiếu học tập -Phiếu trắc nghiệm *Trò : -Bảng phụ - Soạn bài - Học bài cũ CHỮA LỖI DÙNG TỪ 2 tiết Yêu cầu học sinh sừa lỗi sai về cách phát âm Lỗi sai về cáchđịnh chủ ngữ vị ngữ Sửa lỗi sai về câu , thành phần câu -Đàm thoại -Gợi tìm -Quy nạp -Trực quan Bảng phụ có ghi các câu sai trong bài tập làm văn đã học Môn/ Phân môn : Tập Làm Văn - Khối lớp 6 Tên Chương Tổng số tiết Mục đích yêu cầu Kiến thức cơ bản Phươngpháp giảng dạy Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Ghi chú TỰ SỰ 15 tiết Giúp học sinh Nắm được khái niệm văn tự sự Lời giới thiệu nhân vật, lời kể sự việc Đoạn văn tự sự Ngôi kể Cách thức tưởng tượng Tự sự trình bày một chuỗi sự việc từ sự việc này dẫn đến sự việc kia , cuối cùng dẫn đến một kết thúc , thể hiện một ý nghĩa lịch tính tình tài năng , hình dáng _ Kể sự việc : Hành động nhân vật trước sau kết quả _ Đoạn văn tự sự : Diễn một ý ,câu chủ đề _ Ngôi kể : thứ nhất , ngôi thứ ba Đàm thoại -Gợi tìm -Quy nạp Thầy : -Bảng phụ -Một số bài kể chuyện mẫu *Trò : - Soạn bài - Đ ọc các bài tự sự đã học MIÊU TẢ 10 tiết Giúp học sinh Nắm được khái niệm văn miêutả Các yếu tố quan sát , tưởng tượng ,so sánh trong văn miêu tả Phương pháp tả cảnh Phương pháp tả người Miêu tả giúp người đọc , người nghe hình dung tái hiện những đặc điểm ,tính chất , tính chất ,sự việc,conngười - Năng lực quan sát tinh tế nhạy cảm tưởng tượng phong phú , so sánh ví von - Tả cảnh : Lựa chọn hình ảnh tiêu biểu , trình bày theo thứ tự -Tả người lựa chọn chi tiê1t tiêu biểu -Đàm thoại -Gợi tìm -Quy nạp - Tái hiện *Thầy hướng dẫn học sinh quan sát trước một số cảnh vật con người xung quanh Trò : sưu tầm một số đoạn vănmiêu tả hay ĐƠN TỪ TRẢ BÀI 2tiết Giúp học sinh : Biết viết một lá đơn thông thường Yêu cầu về thể thức trình bày Yêu cầu về lời văn Nhận ra được ưu khuyết điểm trong bài viết của mình về nội dung hình thức trình bày _Các loại đơn thông thường _ Nội dung không thể thiếu trong đơn: +Gửi ai? + Ai gửi ? + Nguyện vọng để làm gì ? _ Viết đơn theo mẫu và đơn không theo mẫu -Đàm thoại -Gợi tìm -Quy nạp -Vấn đáp - Thảo luận *Thầy: Một số đơn cósẵn học nghề , chuyển trường … *Trò : - Tập viết đơn có mẫu và không theo mẫu Bảng phụ phấn màu Pho to đề phát cho học sinh ÔN TẬP TỔNG HỢP KT TỔNG HỢP CUỐI NĂM -Ôn tập kiến thức thi HKII -Đánh giá sự vận dụng của kiến thức và kỹ năng đã học trong bài kiểm tra - Vận dụng tổng hợp các phương thức biểu đạt trong một bàiviết và bài văn nói chung -Vấn đáp - Thảo luận Thực hành tự luận Pho to đề phát cho học sinh Hoài Hảo Ngày 16-8-2013 TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH Trần Thị Bích Thoại KÝ DUYỆT CỦA BGH

File đính kèm:

  • dockhgd van 6 13.doc