Kế hoạch giảng dạy Sinh học Lớp 9 - Hà Thị Thu Hương

Mục tiêu của môn học:

 Cũng giống như các bộ môn khác trong nhà trường phổ thông, giảng dạy bộ môn Sinh học lớp 9 ở trường THCS nhằm cung cấp cho học sinh:

 - Về kiến thức:

+ Cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản, có hệ thống và toàn diện các tri thức về cơ sở vật chất, cơ chế, quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị

+ Hiểu được mối quan hệ giưa Di truyền học với con người và những ứng dụng của nó trong các lĩnh vực công nghệ sinh học, y học và chọn giống.

+ Giải thích được mối quan hệ giữa cá thể với môi trường thông qua sự tương tác giữa các nhân tố sinh thái và sinh vật.

+ Hiểu được bản chất các khái niệm về quần thể, quần xã, hệ sinh thái và những đặc điểm, tính chất của chúng.

+ Phân tích được những tác động tích cực, đặc biệt là tác động tiêu cực của con người đưa đến sự suy thoái về môi trường. Từ đó ý thức được trách nhiệm của mình, của mọi người và bản thân trong việc bảo vệ môi trường

 - Về kĩ năng:

+ Thông qua học tập môn sinh học 8 rèn luyện cho học sinh các kĩ năng sinh học như tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát, biết làm quen với một số thí nghiệm đơn giản để tìm hiểu nguyên nhân một số hiện tượng, quá trình sinh học hay môi trường.

+ Kĩ năng tư duy: Tiếp tục phát triển kĩ năng tư duy thực nghiệm- quy nạp, chú trọng phát triển tư duy lí luận ( phân tích, so sánh, tổng hợp) đặc biệt là kĩ năng nhận dạng , đặt ra và giải quyết các vấn đề gặp phải trong học tập và trong thực tiễn.

+ Kĩ năng học tập: Tiếp tục phát triể kĩ năng học tập, đặc biệt là kĩ năng tự học, biết thu thập và sử lí thông tin, lập biểu bảng, sơ đồ, làm việc cá nhân theo nhóm, làm các báo cáo nhỏ, trình bày trước tổ, lớp

 

doc22 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/07/2022 | Lượt xem: 298 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch giảng dạy Sinh học Lớp 9 - Hà Thị Thu Hương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch giảng dạy sinh học 9 Năm học 2010 – 2011 Phần thứ nhất: kế hoạch chung I.Đặc điểm tình hình 1.Bộ môn - Môn sinh học 9 : HS học 2 tiết / tuần x 35 tuần = 70 tiết Trong đó có: 64 tiết lý thuyết + thực hành 6 tiết ôn tập + kiểm tra -Chương trình sinh học 7 cung cấp những kiến thức cơ bản , phổ thông, tương đối hoàn chỉnh về thế giới động vật. -Bộ môn đòi hỏi ở HS khả năng liên hệ thực tế cao , lý thuyết phải gắn với thực hành , với thực tế cuộc sống. 2.Học sinh -Nhìn chung các em có hứng thú học tập vì đối tượng nghiên cứu của bộ môn rất gần gũi với các em , các em có thể nhìn thấy các loài động ở nhiều nơi xung quanh các em. -Các em có đầy đủ đồ dùng học tập, có ý thức tự học cao , đa số các em thích khám phá tìm tòi. II. Mục tiêu của môn học: Cũng giống như các bộ môn khác trong nhà trường phổ thông, giảng dạy bộ môn Sinh học lớp 9 ở trường THCS nhằm cung cấp cho học sinh: - Về kiến thức: + Cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản, có hệ thống và toàn diện các tri thức về cơ sở vật chất, cơ chế, quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị + Hiểu được mối quan hệ giưa Di truyền học với con người và những ứng dụng của nó trong các lĩnh vực công nghệ sinh học, y học và chọn giống. + Giải thích được mối quan hệ giữa cá thể với môi trường thông qua sự tương tác giữa các nhân tố sinh thái và sinh vật. + Hiểu được bản chất các khái niệm về quần thể, quần xã, hệ sinh thái và những đặc điểm, tính chất của chúng. + Phân tích được những tác động tích cực, đặc biệt là tác động tiêu cực của con người đưa đến sự suy thoái về môi trường. Từ đó ý thức được trách nhiệm của mình, của mọi người và bản thân trong việc bảo vệ môi trường - Về kĩ năng: + Thông qua học tập môn sinh học 8 rèn luyện cho học sinh các kĩ năng sinh học như tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát, biết làm quen với một số thí nghiệm đơn giản để tìm hiểu nguyên nhân một số hiện tượng, quá trình sinh học hay môi trường. + Kĩ năng tư duy: Tiếp tục phát triển kĩ năng tư duy thực nghiệm- quy nạp, chú trọng phát triển tư duy lí luận ( phân tích, so sánh, tổng hợp) đặc biệt là kĩ năng nhận dạng , đặt ra và giải quyết các vấn đề gặp phải trong học tập và trong thực tiễn. + Kĩ năng học tập: Tiếp tục phát triể kĩ năng học tập, đặc biệt là kĩ năng tự học, biết thu thập và sử lí thông tin, lập biểu bảng, sơ đồ, làm việc cá nhân theo nhóm, làm các báo cáo nhỏ, trình bày trước tổ, lớp - Về thái độ: + Củng cố niềm tin về khoa học hiện đại trong việc nhận thức bản chất và tính quy luật của các hiện tượng sinh học. + Có ý thức vận dụng các tri thức, kĩ năng học được vào cuộc sống, lao động và học tập. + Xây dựng ý thức tự giác và thối quen bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường, có thái độ đúng đắn đối với chính sách của Đảng và nhà nước về dân số và môi trường. III. Chỉ tiêu phấn đấu XL Lớp Giỏi Khá TB Yếu 9A 9B 9C Khối 9 IV. Biện pháp thực hiện 1. Đối với học sinh. - Yêu cầu học sinh có đầy đủ vở ghi chép, SGK và dụng cụ học tập. - Làm đầy đủ bài tập do giáo viên yêu cầu. - Có đầy đủ vở bài tập, tài liêu tham khảo của môn học. - Tích cực thi đua hoc tập , đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập. 2. Đối với giáo viên. - Thường xuyên tự bồi dưỡng, tích cực tự học tập để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. - Tích cực bồi dưỡng học sinh đôi tuyển học sinh giỏi, học sinh yếu kém. - Phối hợp thường xuyên với giáo viên bộ môn và giáo viên chủ nhiệm để hoàn thành tốt nhiệm vụ giảng dạy. - Giảng dạy đúng tiến độ và phân phối chương trình quy định. - Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt chuyên đề, các buổi sinh hoạt chuyên môn do Phòng giáo dục và cấp trên tổ chức. - Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy. - Chuẩn bị giáo án chu đáo, cẩn thận , đầy đủ, đúng quy định. - Lên lớp đúng giờ, sử dụng và khai thác triệt để đồ dùng trực quan. - Tích cực đổi mới phương pháp dạy học. - Tích cực đi dự giờ các đồng nghiệp để học hỏi kinh nghiệm, phương pháp đổi mới. - Lắng nghe ý kiến của các đồng nghiệp qua các buổi dự giờ để rút kinh nghiệm. - Phân loại đối tượng học sinh để có phương pháp dạy học phù hợp. 3. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng học sinh. * Học sinh giỏi: - Qua các giờ dạy, chọn những học sinh có phẩm chất và năng lực phù hợp với việc bồi dưỡng học sinh giỏi. Động viên học sinh tích cực tham gia câu lạc bộ yêu thích môn học. - Thành lập đội tuyển học sinh giỏi để chuẩn bị thi học sinh giỏi cấp huyện, và thi sử dụng thiết bị đồ dùng thí nghiệm. - Thực hiện bồi dưỡng học sinh giỏi từ 1 đến 2 buổi trên tuần. - Giáo viên cần nghiên cứu kĩ chương trình, chuẩn bị tốt giáo án lên lớp, sưu tầm tài liệu tham khảo nâng cao kiến thức, các đề thi học sinh giỏi cấp huyện, cấp tỉnh của các năm trước để bồi dưỡng cho các em có đủ kiến thức. - Rèn cho các em kĩ năng tự học, tự nghiên cứu tìm tòi kiến thức cũng như khả năng quan sát, phân tích và giải quyết vấn đề. - Rèn kĩ năng làm bài, trình bày bài và thường xuyên kiểm tra kết quả học tập để có hướng điều chỉnh phù hợp. * Học sinh đại trà. - Rèn cho các em kĩ năng tự học, tự nghiên cứu tìm tòi kiến thức cũng như khả năng quan sát, phân tích và giải quyết vấn đề. - Rèn kĩ năng làm bài, trình bày bài và thường xuyên kiểm tra kết quả học tập để có hướng điều chỉnh phù hợp. - Giảng dạy nhiệt tình, cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản nhất của chương trình. * Học sinh yếu kém - Thường xuyên quan tâm động viên, đôn đốc các em tích cực và cố gắng học tập. - Xây dựng mối quan hệ thân thiện giữa thầy và trò để tránh sự mặc cảm, tự ti đồng thời tạo cho các em niềm tin về sự tiến bộ, phát huy khả năng tự học cho các em. - Thường xuyên kiểm tra việc học tập trên lớp cũng như ở nhà. - Giao cho các em những câu hỏi và bài tập phù hợp với trình độ nhận thức của từng em, kiểm tra cho điểm để khích lệ, động viên các em. - Phối hợp với giáo viên bộ môn, gia đình để sử lí nghiêm khắc những học sinh chưa có ý thức học tập tốt. Phần thứ 2: kế hoạch giảng dạy cụ thể Môn học: Sinh học lớp 9 Tổng số tiết:70 tiết Lý thuyết: 46 tiết Thực hành: 13 tiết Bài tập: 2 tiết Kiểm tra 45 phút: 2 tiết Ôn tập: 5 tiết Kiểm tra học kì: 2 tiết Số tiết 2 tiết / tuần Số tiết thực hành, thí nghiệm: 7 Số tiết ngoại khoá: 0 Nội dung ngoại khoá: không Tuần Tên tiết học theo PPCT Tiết Theo PPCT Mục tiêu cần đạt (Kiến thức, kĩ năng, thái độ) Chuẩn bị của GV Chuẩn bị của HS Điều chỉnh, bổ sung Ghi chú Tuần 1 Chương I: Các tn của Menđen. Bài 1: Menđen và Di truyền học Bài 2: Lai một cặp tớnh trạng 1 2 - Trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của dth - Hiểu được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen, ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong DTH. - HS phân tích được tn lai một cặp tính trạng của Menđen. - Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li. - Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen. - Bảng phụ, bảng nhóm - Tranh các cặp tính trạng trong tn của Men đen. - Sơ đồ thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan. - Sơ đồ sự di truyền màu hoa ở đậu Hà Lan. - Sơ đồ giải thích kết quả tn lai 1 cặp tt của Menđen. - Bảng phụ, bảng nhóm - Tranh các cặp tính trạng trong tn của Men đen. - Sơ đồ thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan. - Sơ đồ sự di truyền màu hoa ở đậu Hà Lan. - Sơ đồ giải thích kết quả tn lai 1 cặp tt của Menđen. Tuần 2 Bài 3: Lai một cặp tớnh trạng (tiếp theo) Bài 4: Lai hai cặp tớnh trạng 3 4 - Trình bày được nội dung, và ứng dụng của các phép lai phân tích, giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định. - Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất. Phân biệt được sự DT trội không hoàn toàn với di truyền trội hoàn toàn. - Mô tả được tn lai hai cặp tính trạng của Menđen. - Biết phân tích kq lai 2 cặp tính trạng của Menđen. - Hiểu và phát biểu được nội dung ql phân li độc lập của Menđen. Giải thích được kn biến dị tổ hợp. - Rèn kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm. - Tranh trội không hoàn toàn. - Bảng phụ, - Tranh vẽ lai 2 cặp tính trạng - Bảng phụ, . , bảng nhom bảng nhóm. Tuần 3 Bài 5: Lai hai cặp tớnh trạng (tiếp theo) Bài 6: Thực hành – Tớnh xỏc suất xuất hiện cỏc mặt của đồng kim loại 5 6 - HS giải thích được kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan điểm của Menđen. Hiểu được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá. - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. - HS biết xác định xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo các đồng kim loại. - Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen trong lai một cặp tính trạng. - Sơ đồ giải thích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen - Bảng phụ, . - Đồng kim loại, bảng phụ. , bảng nhóm. Tuần 4 Bài 7: Bài tập chương I Chương II: NST Bài 8: Nhiễm sắc thể 7 8 - Củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật dt. Biết vận dụng kiến thức vào giải các bài tập. - Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan. - HS nêu được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài. Mô tả đựoc cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân. - Hiểu được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng. - Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Bảng phụ - Tranh vẽ hình 8.2, H 8.3, H 8.4, H 8.5 - Bảng phụ - Tuần 5 Bài 9: Nguyờn phõn Bài 10: Giảm phõn 9 10 - HS nắm được sự biến đổi hình thái NST (chủ yếu là sự đóng và duỗi xoắn) trong chu kì tế bào. - Trình bày được những biến đổi cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân, ý nghĩa của nguyên phân - Tiếp tục phát triển kĩ năng qs và phân tích kênh hình. - Học sinh trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân I và giảm phân II. - Nêu được những điểm khác nhau của từng kì ở giảm phân I và II. - Bảng phụ, bảng nhóm - Tranh vẽ chu kì TB - Tranh vẽ sự biến đổi hình thái NST trong chu kì TB. - Bảng phụ, - , bảng nhóm - Tranh vẽ chu kì TB , bảng nhóm Tuần 6 Bài 11: Phỏt sinh giao tử và thụ tinh Bài 12: Cơ chế xỏc định giới tớnh 11 12 - Hiểu quá trình phát sinh giao tử ở động vật. Điểm giống và khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực và cái, bản chất của quá trình thụ tinh. - Phân tích được ý nghĩa của các quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và biến dị. - Mô tả được một số đặc điểm của NST giới tính. - Trình bày được cơ chế xác định NST giới tính ở người. - Phân tích được ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đến sự phân hoá giới tính. - Tiếp tục phát triển kĩ năng phân tích kênh hình cho HS. - Bảng phụ, - Bảng phụ, - - Phiếu học tập bảng nhóm bảng nhóm Tuần 7 Bài 13: Di truyền liờn kết Bài 14: TH- Quan sỏt hỡnh thỏi nhiễm sắc thể 13 14 - Hiểu được những ưu thế của ruồi giấm đối với nghiên cứu DT. Mô tả và giải thích được thí nghiệm của Moocgan. Nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết, đặc biệt trong lĩnh vực chọn giống. - Phát triển tư duy thực nghiệm – quy nạp. - Học sinh nhận biết dạng NST ở các kì. - Phát triển kĩ năng sử dụng và quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi. - Rèn kĩ năng vẽ hình. - Bảng phụ, - Bảng phụ, hộp tiêu bản - Kính hiển vi quang học bảng nhóm - - Tuần 8 Chương III: ADN VÀ GEN Bài 15: ADN Bài 16: ADN và bản chất của gen 15 16 - Phân tích được TPHH của ADN đặc biệt là tính đặc thù và đa dạng của nó. Mô tả được cấu trúc không gian của ADN theo mô hình của J. Oatsơn và F. Crick. - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Trình bày được các nguyên tắc của sự tự nhân đôi của ADN, bản chất hoá học của gen. - Phân tích được các chức năng của ADN. - Bảng phụ, - Mô hình ADN - Bảng phụ, - Mô hình sự tự nhân đôi của ADN -, bảng nhóm - Bảng phụ, Tuần 9 Bài 17: Mối quan hệ giữa gen và ARN Bài 18: Prụtờin 17 18 - Mô tả được cấu tạo và chức năng của ARN, điểm giống và khác nhau cơ bản giữa ARN và ADN. - Trình bày được quá trình tổng hợp ARN đặc biệt là nêu được các nguyên tắc của quá trình này. - Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và tư duy phân tích, so sánh. - Nêu được thành phần hoá học của prôtêin, phân tích được tính đặc trưng và đa dạng của nó. - Mô tả được các bậc cấu trúc của prôtêin và hiểu được vai trò của nó. Nắm được các cn của prôtêin. - Bảng phụ, - Mô hình phân tử ARN - Sơ đồ tổng hợp ARN - Bảng phụ, - bảng nhóm , bảng nhóm Tuần 10 Bài 19: Mối quan hệ giữa gen và tớnh trạng Bài 20: TH- Quan sỏt và lắp mụ hỡnh ADN 19 20 - Nắm được mqh giữa ARN và Pr qua việc trình bày sự hình thành chuỗi aa. Giải thích được mqh trong sơ đồ: gen (1 đoạn phân tử ADN) " ARN " prôtêin " tính trạng. - Củng cố cho HS kiến thức về cấu trúc phân tử ADN. - Rèn kĩ năng quan sát và phân tích mô hình ADN. - Rèn thao tác lắp ráp mô hình ADN. - Bảng phụ, - Mô hình sơ đồ sự hình thành chuỗi aa. - Mô hình tháo lắp phân tử ADN rời , bảng nhóm. . Tuần 11 Kiểm tra 1 tiết Chương IV: Đột biến gen Bai 21: Đột biến gen 21 22 - Kiểm tra kiến thức của HS từ chương I tới chương III, đánh giá năng lực học tập của HS. Thấy ưu, nhược điểm của HS giúp GV tìm nguyên nhân, điều chỉnh và đề ra phương án giải quyết giúp HS học tập tốt. Phát huy tính tự giác, tích cực của HS. - Học sinh trình bày được khái niệm và nguyên nhân đột biến gen. - Trình bày được tính chất biểu hiện và vai trò của đột biến gen đối với sinh vật và con người. - Đề kiểm tra - Bảng phụ,. - Mô hình một số dạng đột biến gen - Đề kiểm tra bảng nhóm. - Tuần 12 Bài 22: Đột biến cấu trỳc nhiễm sắc thể; Bài 23: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể 23 24 - Trình bày được một số dạng đột biến cấu trúc NST. - Giải thích nguyên nhân và nêu được vai trò của đột biến cấu trúc NST. - Nắm được các biến đổi số lượng thường thấy ở một cặp NST, cơ chế hình thành thể (2n + 1) và thể (2n – 1). - hậu quả của biến đổi số lượng ở từng cặp NST. - Bảng phụ,. - Tranh một số dạng đột biến cấu trúc NST. - Bảng phụ,. bảng nhóm. -, bảng nhóm. Tuần 13 Bài 24: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (tiếp theo) Bài 25: Thường biến 25 26 - phân biệt được hiện tượng đa bội thể và thể đa bội. - Trình bày được sự hình thành thể đa bội do nguyên phân, giảm phân. Nhận biết được một số thể đa bội bằng mắt tường qua tranh ảnh và có. - Nắm được kn thường biến. Phân biệt sự khác nhau giữa thường biến với đột biến - Nêu được kn mức phản ứng và ý nghĩa của nó trong chăn nuôi và trồng trọt. - Trình bày được ảnh hưởng của mt sống với tính trạng số lượng và mức phản ứng của chúng - Bảng phụ,. - Bảng phụ,. -, bảng nhóm. -, bảng nhóm. Tuần 14 Bài 26:TH- Nhận biết một vài dạng đột biến Bài 27:TH- Quan sỏt thường biến 27 28 - nhận biết 1 số đột biến hình thái ở tv và phân biệt sự sai khác về hình thái của thân, lá, hoa, quả, hạt giữa thể lưỡng bội và thể đa bội trên tranh, ảnh. - Nhận biết được một số hiện tượng mất đoạn NST trên ảnh chụp hoặc trên tiêu bản hiển vi. - nhận biết một số thường biến phát sinh ở một số đối tượng thường gặp qua tranh, ảnh và mẫu vật sống. - Qua tranh, ảnh HS phân biệt sự khác nhau giữa thờng biến và đột biến. - Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng thực hành. - Bảng phụ, - Các tranh ảnh sưu tầm về các dạnh đột biến ở thực vật - Bảng phụ, - Tranh ảnh, mẫu vật sưu tầm , bảng nhóm. bảng nhóm. Tuần 15 Chương V:DTH người Bài 28: Phương phỏp nghiờn cứu di truyền người Bài 29: Bệnh và tật di truyền ở người 29 30 - Hs phải sử dụng được phương pháp nghiên cứu phả hệ để phân tích sự di truyền 1 vài tính trạng hay đột biến ở ngời. - Phân biệt đợc 2 th: sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng,ý nghĩa của pp nghiên cứu trẻ đồng sinh - Học sinh nhận biết được bệnh Đao và bệnh Tơcnơ qua các đặc điểm hình thái. - Trình bày được đặc điểm dt của bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh và tật 6 ngón tay. - Trình bày được các nguyên nhân của các tật bệnh dt và đề xuất được 1 số biện pháp hạn chế phát sinh chúng. - Bảng phụ,. - Bảng phụ,. - Tranh ảnh về một số tật di truyền ở người bảng nhóm. bảng nhóm. Tuần 16 Bài 30: Di truyền học với con người Chương VI:ứng dụng DTH. Bài 31: Cụng nghệ tế bào 31 32 - Học sinh hiểu được dth tư vấn là gì và nội dung của lĩnh vực này. - Giải thích được cơ sở dth của việc cấm nam giới lấy nhiều vợ và nữ giới lấy nhiều chồng. Cấm những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời kết hôn với nhau. - hiểu được kn công nghệ tế bào, nắm được những giai đoạn chủ yếu của công nghệ tế bào và hiểu được tại sao cần thực hiện các công nghệ đó. - Trình bày được những ưu điểm của nhân giống vô tính trong ống nghiệm và phương pháp nuôi cấy mô và tế bào trong chọn giống. - Bảng phụ,. - Bảng phụ, , bảng nhóm. , bảng nhóm. Tuần 17 Bài 32: Cụng nghệ gen bài 40: ôn tập học kỡ I 33 34 - Hiểu được kn kĩ thuật gen, nêu được các khâu trong kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ sh - biết ứng dụng kĩ thuật gen, các lĩnh vực của công nghệ sinh học hiện đại và vai trò của từng lĩnh vực trong sản xuất và đời sống. - Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị. - Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sx và đời sống. - Bảng phụ, b - Bảng phụ,. , bảng nhóm. , bảng nhóm. Tuần 18 Kiểm tra học kỡ I Bài 33: Gõy đột biến nhõn tạo trong chọn giống 35 36 - Kiểm tra kiến thức của HS phần di truyền và biến dị. - Thấy được ưu nhược điểm về tiếp thu kiến thức của HS, đánh giá năng lực nhận thức , ý thức học tập của HS giúp GV phân loại HS. - nắm được sự cần thiết phải chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến. Cách sử dụng tác nhân vật lí và tác nhân hoá học để gây đột biến. - Giải thích được sự giống và khác nhau trong việc sử dụng các thể đột biến trong chọn giống VSV và thực vật. - Đề kiểm tra - Bảng phụ, - Đề kiểm tra bảng nhóm. Tuần 19 Bài 34: Thoỏi hoỏ do tự thụ phấn và do giao phối gần Bài 35: Ưu thế lai 37 38 - trình bày được nguyên nhân thoái hóa của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở đv, vai trò của nó. - Trình bày được pp tạo dòng thuần ở cây giao phấn. - nắm được kn ưu thế lai, csdt của hiện tượng ưu thế lai, lí do không dùng cơ thể lai để nhân giống. - Nắm được các phương pháp thường dùng để tạo ưu thế lai, khái niệm lai kinh tế và phương pháp thường dùng để tạo cơ thể lai kinh tế ở nước ta. - Bảng phụ, - Bảng phụ bảng nhóm. bảng nhóm. Tuần 20 Bài 36: Cỏc phương phỏp chọn lọc Bài 37: Thành tựu chọn giống ở Việt Nam 39 40 - nắm được pp chọn lọc hàng loạt 1 lần và nhiều lần, thích hợp cho sử dụng đối với đối tượng nào, những ưu nhược điểm của pp chọn lọc này. - Nêu được pp chọn lọc cá thể, những ưu thế và nhược điểm so với pp chọn lọc hàng loạt. - Hs nắm được các pp thường sử dụng chọn giống - Trình bày được pp được xem là cơ bản trong chọn giống cây trồng, pp chủ yếu trong chọn giống vật nuôi. - Trình bày được các thành tựu nổi bật trong chọn giống cây trồng và vật nuôi. - Bảng phụ, - Bảng phụ, , bảng nhóm. -, bảng nhóm. Tuần 21 Bài 38: Th - Tập dượt thao tỏc giao phấn Bài 39: Thực hành – Tỡm hiểu thành tựu chọn giống vật nuụi và cõy trồng 41 42 - trình bày được các thao tác giao phấn ở cây tự thụ phấn và cây giao phấn. - Củng cố lí thuyết về lai giống. - biết cách sưu tầm tài liệu, biết cách trư- Bảng phụ, bảng nhóm. ng bày t lsiệu theo các chủ đề. - Biết phân tích, so sánh và báo cáo. - Tranh vẽ hình 38.1.SGK - Bảng phụ,. - Bảng phụ,. -, bảng nhóm. - bảng nhóm. Tuần 22 Phần II: SV và MT Chương I: Sinh vật và môi trường Bài 41: Mụi trường và cỏc nhõn tố sinh thỏi Bài 42: Ảnh hưởng của ỏnh sỏng lờn đời sống sinh vật 43 44 - nắm được khái niệm chung về mt sống, các loại mt sống của sinh vật. Phân biệt được các nhân tố sinh thái vô sinh và nhân tố sinh thái hữu sinh. - Trình bày được khái niệm về giới hạn sinh thái. - Học sinh nắm được những ảnh hưởng của nhân tố ánh sáng đến các đặc điểm hình thái, giải phẫu, sinh lí và tập tính của sinh vật. - Giải thích được sự thích nghi của sinh vật với mt. - Bảng phụ, - Bảng phụ, , bảng nhóm. bảng nhóm. Tuần 23 Bài 43: Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lờn đời sống sinh vật Bài 44: ảnh hưởng lẫn nhau giữa các SV 45 46 - Học sinh nắm được những ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nhiệt độ và độ ẩm mt đến các đặc điểm về sinh thái, sinh lí và tập tính của sinh vật. - Giải thích được sự thích nghi của sinh vật. - Học sinh hiểu và nắm được thế nào là nhân tố sv. - Nêu được mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và sinh vật khác loài. - Bảng phụ,. - Tranh sưu tầm - Bảng phụ, , bảng nhóm. , bảng nhóm. Tuần 24 Bài 45, 46 :TH- Tỡm hiểu mụi trường và ảnh hưởng của một số nhõn tố sinh thỏi lờn đời sống sinh vật. 47 48 - Học sinh được những dẫn chứng về ảnh hưởng của nhân tố sinh thái ánh sáng và độ ẩm lên đời sống sinh vật ở môi trường đã quan sát. - Qua bài học, HS thêm yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên. - Vợt bắt côn trùng, kéo bồn đựng động vật nhỏ. - Dụng cụ đào đất. Tuần 25 Chương II: HST Bài 47: Quần thể sinh vật. Bài 48: Quần thể người. 49 50 - nắm được khái niệm, cách nhận biết quần thể sinh vật, lấy VD. Chỉ ra được các đặc trng cơ bản của quần thể từ đó thấy được ý nghĩa thực tiễn của nó. - Học sinh trình bày được 1 số đặc điểm cơ bản của quần thể người liên quan đến vấn đề dân số. - Từ đó thay đổi nhận thức dân số và phát triển xã hội, giúp cán bộ với mọi người dân thực hiện tốt pháp lệnh dân số. - Bảng phụ,. - Bảng phụ, - bảng nhóm. - bảng nhóm. Tuần 26 Bài 49: Quần xã sinh vật. Bài 50: Hệ sinh thái 51 52 - trình bày được kn của quần xã, phân biệt quần xã với quần thể. VD minh hoạ các mối liên hệ sinh thái trong quần xã. - Mô tả được 1 số dạng biến đổi phổ biến của quần xã trong tự nhiên biến đổi quần xã thường dẫn tới sự ổn định - Hiểu được kn hst, nhận biết được hst trong thiên nhiên. Nắm được chuỗi tă, lưới tă, cho VD. - Bảng phụ, - Bảng phụ,. - Tranh vẽ một lưới TĂ của HST bảng nhóm. bảng nhóm. Tuần 27 Kiểm tra 1 tiết Bài 51: TH- Hệ sinh thái 53 54 - Nhằm kiểm tra, đánh giá HS về nội dung thực hành đã tiến hành ở các bài thực hành. - Kiểm tra kĩ năng quan sát, phân tích, nhận biết các thao tác thực hành. - nêu được các thành phần của hst và 1 chuỗi tă. - Qua bài học, HS thêm yêu thiên nhiên và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. - Đè kiểm tra - Bảng phụ, - Dao con, vợt bắt côn trùng, túi đựng mẫu vật, kính lúp - Đè kiểm tra - bảng nhóm Tuần 28 Bài 52: TH- Hệ sinh thái (tiếp) Chương III: Con người, dân số và môi trường. Bài 53: Tỏc động của con người đối với mụi trường 55 56 - nêu được các thành phần của hst và 1 chuỗi tă. - Qua bài học, HS thêm yêu thiên nhiên và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. - Học sinh chỉ ra được các hoạt động của con ngời làm thay đổi thiên nhiên. Từ đó ý thức được trách nhiệm cần bảo vệ môi trường sống cho chính mình và cho các thế hệ sau. - Bảng phụ, - Dao con, vợt bắt côn trùng, túi đựng mẫu vật, kính lúp - Bảng phụ, bảng nhóm bảng nhóm Tuần 29 Bài 54: ô nhiễm môi trường Bài 55: ô nhiễm môi trường (tiếp) 57 58 - Nắm được các nguyên nhân gây ô nhiễm, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường sống. Hiểu được hiệu quả của việc phát triển môi trường bền vững, qua đó nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. - Học sinh nắm được các nguyên nhân gây ô nhiễm, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường sống. - Hiểu được hiệu quả của việc phát triển môi trường bền vững, qua đó nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. - Bảng phụ, - Tranh sưu tầm về ô nhiễm môi trường - Bảng phụ, , bảng nhóm - g , bảng nhóm Tuần 30 Bài 56, 57: Thực hành - Tỡm hiểu tỡnh hỡnh mụi trường địa phương. 59 60 - Học sinh chỉ ra các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường ở địa phơng và từ đó đề xuất được các biện pháp khắc phục. - Nâng cao nhận thức của HS đối với công tác chống ô nhiễm môi trường. - Giấy A4 kẻ sẵn bảng - Giấy A4 kẻ sẵn bảng Tuần 31 Chương IV: Bảo vệ môi trường Bài 58: Sử dụng hợp lớ tài nguyờn thiờn nhiờn Bài 59, 60: Khụi phục mụi trường và gỡn giữ thiờn nhiờn hoang dó; Bảo vệ đa dạng cỏc hệ sinh thỏi 61 62 - Phân biệt được và lấy VD minh hoạ các dạng tài nguyên thiên nhiên. Trình bày được tầm quan trọng và tác dụng của việc sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên. - Giải thích được vì sao cần khôi phục mt, giữ gìn thiên nhiên hoang dã, đồng thời nêu được ý nghĩa của các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã. - Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. - Đưa ra được VD minh họa các kiểu HST chủ yếu. - Trình bày được hiệu quả của các biện pháp bảo vệ đa dạng các HST, từ đó đề xuất được những biện pháp bảo vệ phù hợp với hoàn cảnh của địa phương. - Tranh chu trình nước trân trái đất. - Bảng phụ, - Bảng phụ, , bảng nhóm - Bảng phụ, bảng nhóm Tuần 32 Bài 61: Luật bảo vệ môi trường Bài 62: TH - Vận dụng Luật Bảo vệ mụi trường 63 64 - Nắm được sự cần thiết phải có luật bảo vệ mt. - Những nội dung chính của luật bảo vệ mt. - Trách nhiệm của mỗi HS nói riêng, mỗi người dân nói chung trong việc chấp hành luật. - Học sin

File đính kèm:

  • docke_hoach_giang_day_sinh_hoc_lop_9_ha_thi_thu_huong.doc