Kế hoạch giảng dạy tuần 15 lớp 1

Toán

LUYỆN TẬP

I/MỤC TIÊU:

- Thực hiện được phép tính cộng,trừ trong phạm vi 9.

- Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.

Ghi chú : - Bài tập cần làm: Bài1( Là bài1a- VBT (cột 1,2), bài 2(Là bài1c- VBT (cột 1), bài 3(cột 1,3), bài 4.

- HS khá giỏi hoàn thành các bài tập còn lại

 II/CHUẨN BỊ:

+Gv:bảng phụ viết bài tập 1, 2.

+HS :vở BT, que tính ,bảng con,phấn.

III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1.Bài cũ:

-Gọi hs đọc bảng trừ trong phạm vi 9.

-Gv nhận xét cho điểm.

 

doc17 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1160 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch giảng dạy tuần 15 lớp 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 15 Từ ngày 02 tháng 12 đến ngày 06 tháng 12 năm 2013 Thứ Môn dạy Tiết theo PPCT Tên bài dạy Hai Chào cờ Chào cờ đầu tuần Toán 57 Luyện tập Thể dục 15 Tuần 15 Học vần 129 Bài 60 : om - am Học vần 130 om - am Ba Học vần 132 ăm - âm Học vần 133 ăm - âm Mỹ Thuật 15 Tuần 15 Toán Tư 58 Phép cộng trong phạm vi 10 Học vần 133 Bài 62: ôm - ơm Học vần 134 ôm - ơm Toán 59 Luyện tập Đạo đức 15 Đi học đều và dúng giờ ( tiết 2) Năm Học vần 136 em - êm Học vần 135 Bài 63 : em - êm Hát nhạc 15 Ôn tập 2 bài hát : Đàn gà con ; Sắp TN & XH 15 Lớp học Sáu Tập viết 13 Tuần 13 : nhà trường , buôn làng , Tập viết 14 Tuần 14 : đỏ thắm , mầm non , . . . Toán 60 Phép trừ trong phạm vi 10 Thủ công 15 Gấp cái quạt ( tiết 1 ) Sinh hoạt 15 Sinh hoạt lớp Thứ 2 ngày 2 tháng 12 năm 2013 Toán LUYỆN TẬP I/MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép tính cộng,trừ trong phạm vi 9. - Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. Ghi chú : - Bài tập cần làm: Bài1( Là bài1a- VBT (cột 1,2), bài 2(Là bài1c- VBT (cột 1), bài 3(cột 1,3), bài 4. - HS khá giỏi hoàn thành các bài tập còn lại II/CHUẨN BỊ: +Gv:bảng phụ viết bài tập 1, 2. +HS :vở BT, que tính ,bảng con,phấn. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Bài cũ: -Gọi hs đọc bảng trừ trong phạm vi 9. -Gv nhận xét cho điểm. 2.Bài mới: - Giới thiệu bài. *HĐ1:HD h/s làm lần lượt các bài tập trong vở BT. - Bài 1( cột 1, 2): HD h/s sử dụng các công thức cộng,trừ trong phạm vi 9,để làm bài. a/GV treo bảng phụ,gọi h/s lần lượt nêu k/q.GV n/x ghi bảng. 1 + 8 = 9 2 + 7 = 9 8 + 1 = 9 7 + 2 = 9 9 – 8 = 1 9 – 7 = 2 9 – 1 = 8 9 – 2 = 7 + HS khá, giỏi làm thêm cột 3,4 và bài1b. - Bài 2( cột 1): - GV treo bảng phụ.Gọi hs nêu y/c và cách làm. - Gọi 3 h/s K,G,TB lên bảng làm bài,ở dưới làm vào vở BT. - GV nhận xét bài trên bảng. - GV: Bài này củng cố tính chất “giao hoán” của phép cộng và quan hệ giữa phép cộng và phép trừ). + HS khá, giỏi làm thêm cột 2,3,4. Bài 3(cột 1,3):-Gọi h/s nêu y/c bài(viết dấu thích hợp vào ô trống) rồi cho h/s tự làm bài và chữa bài. ( Giảm tải cột 2). 6 + 3 = 9 4 + 5 = 5 + 4 9 9 9 9 – 2 > 6 9 – 6 > 8 – 6 7 3 2 + HS khá, giỏi làm thêm cột 2. - Bài 4: GV hướng dẫn h/s xem tranh rồi nêu bài toán,sau đó viết phép tính tương ứng với bài toán đã nêu.(HS có thể nêu ra các bài toán và các phép tính khác tương ứng).Gọi h/s yếu lên bảng chữa bài. Hoặc 4 + 5 = 9 9 - 5 = 4 + h/s khá giỏi làm thêm BT5. *HĐ2: Trò chơi.( BT2 – VBT ) -GV tổ chức cho h/s chơi trò chơi “Ghép đúng kết quả”. -GV chia lớp thành hai nhóm,mỗi nhóm khoảng 4 h/s. GV phát nhóm 1 là các tấm bìa ghi phép tính,nhóm 2 các tấm bìa ghi k/q. Các nhóm thi đua ghép phép tính với k/q (nhóm 1 ghép phép tính,nhóm 2 ghép k/q tương ứng với phép tính nhóm 1 đưa ra). Nhóm nào ghép đúng và song trước sẽ được khen thưởng. * Lưu ý:Lần 2 nhóm 1 đổi các tấm bìa cho nhóm 2 (cách chơi tương tự). 3. Củng cố,dặn dò. -GV nhận xét tiết học. -Dặn h/s về làm BT 1,2 vào vở BT và xem trước bài”phép cộng trong phạm vi 10”. Học vần BÀI 60 om - am I/ MỤC TIÊU: -Đọc được :om, am, làng xóm, rừng tràm; từ và đoạn thơ ứng dụng. -Viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm. -Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Nói lời cảm ơn. * HS khá giỏi : - Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng ở SGK. - Biết đọc trơn. - Viết đủ số dòng quy định trong vở tập viết1, tập một. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -G/v:bộ ghép chữ tiếng việt 1(h/đ 1-2;t1).Tranh minh họa từ khóa(h/đ 1-2;t1).Tranh minh họa câu ứng dụng(h/đ 1;t 2).Phần luyện nói(h/đ 3;t 2) -H/s:bộ ghép chữ,bảng con,phấn. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Bài cũ: +Gọi 2-4 h/s đọc và viết : bình minh,nhà rông,nắng chang chang. +Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2/ Bài mới: TIẾT 1. - Giới thiệu bài. *HĐ1: Dạy vần và tíếng , từ khóa. + Vần om - GV dùng tranh giới thiệu và ghi bảng vần om - HS đọc trơn vần om.( CN - ĐT ) ? Phân tích vần om. ( HSKG phân tích ,HS TB , yếu nhắc lại) - HS dùng bộ chữ ghép vần om . (Cả lớp ghép) – GV ghép trên bảng cài - Yêu cầu 1HS đánh vần vần om ( HS : đánh vần lần lượt ). GV: Lưu ý HS: TB-Y ? Muốn có tiếng xóm ta phải thêm âm gì ? Dấu gì ?. (HSKG trả lời ,HS TB , yếu nhắc lại ) - HS dùng bộ ghép chữ để ghép tiếng xóm (HS: đồng loạt )- GV ghép trên bảng cài. ?Đánh vần tiếng xóm ( HSKG đánh vần ,TB,Y đánh vần lại). - GV : Muốn có từ làng xóm ta phải thêm tiếng gì ? (HSKG trả lời ,HS TB , yếu nhắc lại ) - H/S ghép từ làng xóm. (Cả lớp ghép) – GV ghép trên bảng cài - HS đánh vần và đọc trơn từ khóa làng xóm : (HS đọc cá nhân, nhóm ,lớp). - GV chỉnh sửa nhịp đọc cho HS + Vần : am ( Quy trình tương tự ) + So sánh om - am *HĐ 2: Đọc từ ngữ ứng dụng. +H/s khá,giỏi đọc trước.h/s tb yếu đọc lại. +GV yêu sầu HS gạch chân những tiếng chứa vần vừa học.H/s TB lên bảng đọc. -G/v có thể giải thích một số từ ngữ: chòm râu. -G/v đọc mẫu. +H/s đọc nhóm,lớp,cá nhân. *HĐ 3 : Hướng dẫn viết. - GV viết mẫu vần om , am , làng xóm , rừng tràm .GV vừa viết vừa hướng dẫn cách viết. Lưu ý nét nối giữa các con chữ.(HS: quan sát ) HS viết bảng con ; GV nhận xét và sửa lỗi cho HS TIẾT 2 *HĐ 1:Luyện đọc. +H/s luyện đọc lại các vần,từ khóa,từ ứng dụng mới học ở tiết 1. -Chủ yếu gọi h/s t/b, yếu luyện đọc,h/s khá giỏi theo dõi nhận xét. - Đọc câu ứng dụng. +H/s quan sát và nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng. +H/s khá giỏi đọc trước,h/s t/b,yếu đọc lại.Đọc theo nhóm ,cả lớp. -G/v chỉnh sửa lỗi cho h/s. ?Gạch chân những tiếng chứa vần vừa học. -G/v đọc mẫu câu ứng dụng.2-3 h/s đọc lại. *HĐ2:Luyện viết. +H/s viết vào vở tập viết vần : om , am , làng xóm , rừng tràm. -G/v quan sát giúp đỡ h/s yếu,nhận xét và chấm một số bài. *HĐ3:Luyện nói. +H/s đọc tên bài luyện nói:Nói lời cảm ơn.(h/s K,G đọc trước,h/s TB,Y nhắc lại. -G/v cho h/s quan sát tranh và trao đổi từng cặp theo các câu hỏi gợi ý sau: + Trong tranh vẽ gì? + Những người đó đang làm gì? + Tại sao em bé lại cảm ơn chị? + Em đã nói “em xin cảm ơn” bao giờ chưa? + Thường khi nào ta phải nói lời cảm ơn? -G/v gọi h/s luyện nói trước lớp.Nhận xét khen ngợi những h/s trả lời lưu loát. *Trò chơi: Thi đáp lời cảm ơn. - Hướng dẫn: Hai đội chơi mỗi đội hai người. Các em đóng vai tạo ra một tình huống phải nói lời cảm ơn và tự nói ra lời cảm ơn đó. - Ví dụ: Hai bạn A và B:Nếu A tặng cho B một quyển vở nhân dịp sinh nhật thì B phải cảm ơn A .Em hãy vào vai A và B để tặng vở và nói lời cảm ơn nhau. +HS chơi thi.GV nhận xét. 3. Củng cố,dặn dò: -G/v chỉ bảng cho h/s theo dõi và đọc theo. ?Hãy tìm những tiếng có vần vừa học. -Dặn h/s học lại bài và làm bài tập,xem trước bài 61. Thứ 3 ngày 3 tháng 12 năm 2013 Học vần BÀI 61 ăm - âm I/ MỤC TIÊU: -Đọc được :ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm; từ và đoạn thơ ứng dụng. -Viết được: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm. -Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Thứ, ngày, tháng, năm. * HS khá giỏi : - Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng ở SGK. - Biết đọc trơn. - Viết đủ số dòng quy định trong vở tập viết1, tập một. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -G/v:bộ ghép chữ tiếng việt 1(h/đ 1-2;t1).Tranh minh họa từ khóa(h/đ 1-2;t1).Tranh minh họa câu ứng dụng(h/đ 1;t 2).Phần luyện nói(h/đ 3;t 2) -H/s:bộ ghép chữ,bảng con,phấn. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Bài cũ: +Gọi 2-4 h/s đọc và viết : chòm râu , quả trám. +Giáo viên nhận xét và cho điểm. B/ Bài mới: TIẾT 1. Giới thiệu bài. *HĐ1: Dạy vần và tíếng , từ khóa. + Vần ăm - GV dùng tranh giới thiệu và ghi bảng vần ăm - HS đọc trơn vần ăm.( CN - ĐT ) ? Phân tích vần ăm. ( HSKG phân tích ,HS TB , yếu nhắc lại) - HS dùng bộ chữ ghép vần ăm . (Cả lớp ghép) – GV ghép trên bảng cài - Yêu cầu 1HS đánh vần vần ăm ( HS : đánh vần lần lượt ). GV: Lưu ý HS: TB-Y ? Muốn có tiếng tằm ta phải thêm âm gì ? Dấu gì ?. ( HSKG trả lời ,HS TB , yếu nhắc lại ) - HS dùng bộ ghép chữ để ghép tiếng tằm ( HS: đồng loạt )- GV ghép trên bảng cài. ?Đánh vần tiếng tằm ( HS :Kđánh vần ,TB,Y đánh vần lại). - GV : Muốn có từ nuôi tằm ta phải thêm tiếng gì ? ( HSG trả lời ,HS TB , yếu nhắc lại ) - H/S ghép từ nuôi tằm. (Cả lớp ghép) – GV ghép trên bảng cài - HS đánh vần và đọc trơn từ khóa nuôi tằm : (HS đọc cá nhân, nhóm ,lớp). -GV chỉnh sửa nhịp đọc cho HS + Vần : âm ( Quy trình tương tự ) + So sánh ăm - âm *HĐ 3: Đọc từ ngữ ứng dụng. +H/s khá,giỏi đọc trước.h/s tb yếu đọc lại. GV yêu cầu HS gạch chân những tiếng chứa vần vừa học.H/s TB lên bảng đọc. -G/v có thể giải thích một số từ ngữ: chòm râu. -G/v đọc mẫu. +H/s đọc nhóm,lớp,cá nhân. *HĐ 2 : Hướng dẫn viết. - GV viết mẫu vần ăm , âm , nuôi tằm , hái nấm .GV vừa viết vừa hướng dẫn cách viết. Lưu ý nét nối giữa các con chữ.(HS: quan sát ) - HS viết bảng con ; GV nhận xét và sửa lỗi cho HS TIẾT 2 *HĐ 1:Luyện đọc. +H/s luyện đọc lại các vần,từ khóa,từ ứng dụng mới học ở tiết 1. -Chủ yếu gọi h/s t/b, yếu luyện đọc,h/s khá giỏi theo dõi nhận xét. Đọc câu ứng dụng. +H/s quan sát và nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng. +H/s khá giỏi đọc trước,h/s t/b,yếu đọc lại.Đọc theo nhóm ,cả lớp. -G/v chỉnh sửa lỗi cho h/s. ?Gạch chân những tiếng chứa vần vừa học. -G/v dộc mẫu câu ứng dụng.2-3 h/s đọc lại. *HĐ2:Luyện viết. +H/s viết vào vở tập viết vần:ăm,âm,nuôi tằm,hái nấm. ?Khi viết ta cần lưu ý điều gì. -G/v quan sát giúp đỡ h/s yếu.nhận xét và chấm một số bài. *HĐ3:Luyện nói. +H/s đọc tên bài luyện nói:Thứ , ngày , tháng , năm.(h/s K,G đọc trước,h/s TB,Y nhắc lại. -G/v cho h/s quan sát tranh và trao đổi từng cặp theo các câu hỏi gợi ý sau: +Trong tranh vẽ gì? +Những vật trong tranh nói lên điều gì chung? +Em hảy đọc thời khóa biểu lớp em? +Ngày chủ nhật em hường làm gì? +Khi nào đến tết? +Em thích ngày nào nhất trong tuần? Vì sao? -G/v gọi h/s luyện nói trước lớp.Nhận xét khen ngợi những h/s trả lời lưu loát. 3. Củng cố,dặn dò: -G/v chỉ bảng cho h/s theo dõi và đọc theo. ?Hãy tìm những tiếng có vần vừa học. -Dặn h/s học lại bài và làm bài tập,xem trước bài 62. Toán PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 I/MỤC TIÊU: -Làm được phép tính cộng trong phạm vi 10. - Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. Ghi chú : - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2( là bài4 – VBT), bài 3. - HS khá giỏi hoàn thành các bài tập còn lại II/ CHUẨN BỊ: +G/v sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán lớp 1(HĐ1). +H/s bộ đồ dùng học toán 1,bảng con,phấn,vở b/t. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1/ Bài cũ: +Gọi 2 h/s lên bảng chữa bài tập 4 trong SGK. ở dưới làm BT vào giấy nháp. +Cả lớp và GV nhận xét bài trên bảng,cho điểm. 2/ Bài mới: 1/Giới thiệu bài. 2/Các HĐ chủ yếu. *HĐ1:Hướng dẫn h/s thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10. -Cách hướng dẫn tương tự như bài : Phép cộng trong phạm vi 9. -Lưu ý:HD h/s nhận xét các phép tính 9 + 1 = 10 và 1 + 9 = 10...để nắm chắc tính chất giao hoán của phép cộng. *HĐ2: Hướng dẫn hs làm bài tập. Bài 1: Gọi hs nêu y/c của bài tập rồi làm bài vào bảng con và chữa bài. + Bài1a(lưu ý hs phải viết các số thật thẳng cột). +1 +2 +3 +4 +5 9 8 7 6 5 10 10 10 10 10 +6 +7 +8 +9 +10 4 3 2 1 0 10 10 10 10 10 + Bài1b: HS tự làm bài vào VBT. + HS khá, giỏi làm thêm dòng 1- bài2 Bài 3: Cho h/s quan sát tranh trong vở bài tập. -Gọi 3 h/s K nêu y/c bài toán,h/s TB,Y nhắc lại. +HS tự viết phếp tính tương ứng dưới từng bức tranh. -GV chấm bài và nhận xét. a) b) 5 + 5 = 10 7 + 3 = 10 + HS khá, giỏi làm thêm dòng 2- bài2 Bài 4: Gv ghi đề lên bảng.Gọi hs nêu cách làm,cho h/s làm bài vào vở BT. Gọi 4 h/s . 1 K,1 TB, 2 Y lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. 3/Củng cố,dặn dò: +Gọi h/s đọc lại bảng cộng trong phạm vi 10. -Dặn hs v/n làm bài tập 1 vào vở bài tập và xem trước bài:Luyện tập. Thứ tư ngày 4 tháng 12 năm 2013 Học vần BÀI 62 ôm - ơm I/ MỤC TIÊU: -Đọc được ôm, ơm, con tôm, đống rơm; từ và đoạn thơ ứng dụng. -Viết được: ôm, ơm, con tôm, đống rơm. -Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Bữa cơm. * HS khá giỏi : - Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng ở SGK. - Biết đọc trơn. - Viết đủ số dòng quy định trong vở tập viết1, tập một. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - G/v:bộ ghép chữ tiếng việt 1(h/đ 1-2;t1).Tranh minh họa từ khóa(h/đ 1-2;t1).Tranh minh họa câu ứng dụng(h/đ 1;t 2).Phần luyện nói(h/đ 3;t 2) -H/s:bộ ghép chữ,bảng con,phấn. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Bài cũ: +Gọi 2-4 h/s đọc và viết : tăm tre , đỏ thắm , mầm non. +Giáo viên nhận xét và cho điểm. B/ Bài mới: TIẾT 1. -Giới thiệu bài. *HĐ1: Dạy vần và tíếng , từ khóa. + Vần ôm - GV dùng tranh giới thiệu và ghi bảng vần ôm - HS đọc trơn vần ôm.( CN - ĐT ) ? Phân tích vần ôm. ( HSKG phân tích ,HS TB , yếu nhắc lại) - HS dùng bộ chữ ghép vần ôm . (Cả lớp ghép) – GV ghép trên bảng cài - Yêu cầu 1HS đánh vần vần ôm ( HS : đánh vần lần lượt ). GV: Lưu ý HS: TB-Y ? Muốn có tiếng tôm ta phải thêm âm gì ?( HSKG trả lời, HS TB, yếu nhắc lại ) - HS dùng bộ ghép chữ để ghép tiếng tôm(HS: đồng loạt)- GV ghép trên bảng cài. ?Đánh vần tiếng tôm ( HSKG đánh vần ,TB,Y đánh vần lại). - GV : Muốn có từ con tôm ta phải thêm tiếng gì ? ( HSKG trả lời ,HS TB , yếu nhắc lại ) - H/S ghép từ con tôm. (Cả lớp ghép) – GV ghép trên bảng cài - HS đánh vần và đọc trơn từ khóa con tôm : (HS đọc cá nhân, nhóm ,lớp). - GV chỉnh sửa nhịp đọc cho HS + Vần : ơm ( Quy trình tương tự ) + So sánh ôm - ơm *HĐ 2: Đọc từ ngữ ứng dụng. +H/s khá,giỏi đọc trước.h/s tb yếu đọc lại. GV yêu cầu HS gạch chân những tiếng chứa vần vừa học.H/s TB lên bảng đọc. -G/v có thể giải thích một số từ ngữ : sáng sớm , chó đốm , mùi thơm. -G/v đọc mẫu. +H/s đọc nhóm,lớp,cá nhân. *HĐ 3 : Hướng dẫn viết. - GV viết mẫu vần ôm , ơm , con tôm , nuôi tằm .GV vừa viết vừa hướng dẫn cách viết. Lưu ý nét nối giữa các con chữ.(HS: quan sát ) - HS viết bảng con ; GV nhận xét và sửa lỗi cho HS TIẾT 2 *HĐ 1:Luyện đọc. +H/s luyện đọc lại các vần,từ khóa,từ ứng dụng mới học ở tiết 1. -Chủ yếu gọi h/s t/b, yếu luyện đọc,h/s khá giỏi theo dõi nhận xét. Đọc câu ứng dụng. +H/s quan sát và nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng. +H/s khá giỏi đọc trước,h/s t/b,yếu đọc lại.Đọc theo nhóm ,cả lớp. -G/v chỉnh sửa lỗi cho h/s. ?Gạch chân những tiếng chứa vần vừa học. -G/v dộc mẫu câu ứng dụng.2-3 h/s đọc lại. *HĐ2:Luyện viết. +H/s viết vào vở tập viết vần : ôm , ơm , con tôm , đống rơm. -G/v quan sát giúp đỡ h/s yếu,nhận xét và chấm một số bài. *HĐ3:Luyện nói. +H/s đọc tên bài luyện nói:Bữa cơm.(h/s K,G đọc trước,h/s TB,Y nhắc lại. -G/v cho h/s quan sát tranh và trao đổi từng cặp theo các câu hỏi gợi ý sau: +Trong tranh vẽ gì? +Trong bữa cơm có những ai? +Một ngày em ăn mấy bữa cơm? Mỗi bữa có những món gì? +Bữa sáng em thường ăn gì? +Ở nhà ai là người đi chợ, nấu cơm? Ai là người thu dọn bát,đĩa? + Em thích ăn món gì nhất? +Trước khi vào bàn ăn ,em phải làm gì?(rửa tay sạch sẽ). +Trước khi ăn cơm,em phải làm gì?(mời mọi người ăn cơm). -G/v gọi h/s luyện nói trước lớp.Nhận xét khen ngợi những h/s trả lời lưu loát. *Trò chơi: Thi tìm tiếng,từ có vần ôm,ơm. -HD chơi:Chia hai đội chơi,mỗi đội nói một vần,đội kia sẽ đưa ra từ tiếng có vần đó.Nếu đưa đúng thì được nói vần để đội kia nói từ,tiếng.Nếu không đúng thì đội kia được quyền nói vần.Có thể nói bất kì một trong hai vần. +HS chơi thi.GV nhận xét. 3. Củng cố,dặn dò: -G/v chỉ bảng cho h/s theo dõi và đọc theo. ?Hãy tìm những tiếng có vần vừa học. -Dặn h/s học lại bài và làm bài tập,xem trước bài 63. Toán LUYỆN TẬP I/MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép tính cộng trong phạm vi 10. - Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. Ghi chú : - Bài tập cần làm: Bài 1( Là bài1a-VBT), bài 2( Là bài1b-VBT),, bài 3, bài 4, bài 5. - HS khá giỏi hoàn thành các bài tập còn lại II/CHUẨN BỊ: +Gv:bảng phụ viết bài tập 1,3 . phấn mầu. +HS que tính bảng con,phấn. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Bài cũ: -Gọi hs đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 10. -Gv nhận xét cho điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài. *HĐ1:HD h/s làm lần lượt các bài tập trong vở BT. Bài1 : -Câu a:GV treo bảng phụ.HS làm miệng. 9 + 1 = 10 8 + 2 = 10 7 + 3 = 10 6 + 4 = 10 1 + 9 = 10 2 + 8 = 10 3 + 7 = 10 4 + 6 = 10 9 – 1 = 8 8 – 2 = 6 7 – 3 = 4 6 – 4 = 2 9 – 9 = 0 8 – 8 = 0 7 – 7 = 0 6 – 6 = 0 -Câu b:HS làm lần lượt các bài tập vào bảng con.(GV giúp đỡ HS trung bình,yếu.) ?Bài toán này giúp ta củng cố về kiến thức gì.(h/s K,G trả lời.h/s TB,Y nhắc lại). + “Khi thay đổi vị trí các số trong một tổng thì tổng đó không thay đổi”. Bài 3: -GV treo bảng phụ đã ghi sẵn các bài tập lên bảng cho h/s q/s rồi nêu y/c của bài. -GV y/c h/s nêu cách làm. -Gọi 2 h/s G,K lên bảng làm bài,các h/s dưới làm vào vở BT. -Gọi h/s nhận xét bài của bạn .Sau đó GV nhận xét cho điểm. ?Số 10 được tạo nên bởi số nào. Bài 4: -Cho h/s q/s tranh rồi đọc đặt đề toán rồi viết phép tính tương ứng. -Tổ chức cho h/s chữa bài: 1h/s đọc đề toán,1 h/s nêu phép tính tương ứng. -Cả lớp và GV nhận xét. a) 8 + 2 = 10 b) Dành cho HS khá, giỏi ( Vì trong SGK chỉ có 1 hình vẽ). Bài 5: - GV y/c h/s nêu cách làm. - Gọi 3 h/s G,K lên bảng làm bài,các h/s dưới làm vào vở BT. - Gọi h/s nhận xét bài của bạn .Sau đó GV nhận xét cho điểm. 3. Củng cố,dặn dò. -GV nhận xét tiết học. -Dặn h/s về làm BT 2,3 vào vở BT và xem trước bài”phép trừ trong phạm vi 10” Đạo đức ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ ( TIẾT 2 ) I/ MỤC TIÊU: - Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ. - Biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ. - Thực hiện hằng ngày đi học đều và đúng giờ. - HS khá, giỏi: Biết nhắc nhở bạn bè đi học đều và đúng giờ. + KNS cần GD: - KN giải quyết vấn đề để đi học đều và đúng giờ. - KN quản lí thời gian để đi học đều và đúng giờ II/ CHUẨN BỊ: +GV :vở BT Đạo đức 1.tranh BT 4 phóng to. +HS vở BT đạo đức 1,bài hát(Tới lớp tới trường.Nhạc và lời: Hoàng Vân). III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Giới thiệu bài. Khởi động : Cả lớp hát bài:”Tới lớp tới trường”. *HĐ1:Sắm vai tình huống trong BT 4. -GV chia nhóm và phân công mỗi nhóm đóng vai một tình huống trong BT4.(GV đọc cho h/s nghe lời nói trong hai bức tranh). -Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai.GV quan sát giúp đỡ các nhóm. -HS đóng vai trước lớp. -Cả lớp trao đổi,nhận xét và trả lời câu hỏi: ? Đi học đều và đúng giờ sẽ có lợi gì? -GV gọi h/s G nêu kết luận,h/s TB,Y hắc lại:(đi học đều và đúng giờ giúp em được nghe giảng đầy đủ). *HĐ2:HS thảo luận nhóm BT5. -GV nêu y/c thảo luận(trong vở BT). +HS thảo luận nhóm. -Gọi đại diện các nhóm h/s trình bày trước lớp. -Cả lớp trao đổi nhận xét. -Gọi h/s K,G nêu k/l,h/s TB,Y nhắc lại:(trời mưa,các em vẫn đội mũ mặc áo mưa vượt khó khăn đi học). *HĐ3: Thảo luận cả lớp. -GVđưa câu hỏi để h/s thảo luận. ? Đi học đều có lợi ích gì? ? Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ? ? Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào?nếu nghỉ học cần phải làm gì? -Gọi h/s trả lời lần lượt các câu hỏi.GV nhận xét và bổ xung. -HD học sinh đọc hai câu thơ cuối bài. GV kết luận chung: -Đi học đều và đúng giờ giúp các em học tập tốt,thực hiện tốt quyền được học tập của mình. 3.Củng cố,dặn dò. -GV nhắc lại nội dung của bài học. -Dặn h/s về nhà học bài và thực hiện đúng như bài học. Thứ năm ngày 5 tháng 12 năm 2013 Học vần BÀI 63 em - êm I/ MỤC TIÊU: -Đọc được :em, êm, con tem, sao đêm; từ và đoạn thơ ứng dụng. -Viết được: em, êm, con tem, sao đêm. -Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Anh chị em trong nhà. * HS khá giỏi : - Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng ở SGK. - Biết đọc trơn. - Viết đủ số dòng quy định trong vở tập viết1, tập một. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -G/v:bộ ghép chữ tiếng việt 1(h/đ 1-2;t1).Tranh minh họa từ khóa(h/đ 1-2;t1).Tranh minh họa câu ứng dụng(h/đ 1;t 2).Phần luyện nói(h/đ 3;t 2) -H/s:bộ ghép chữ,bảng con,phấn. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Bài cũ: +Gọi 2-4 h/s đọc và viết : chó đốm , chôm chôm , sáng sớm . +Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2/ Bài mới: TIẾT 1. Giới thiệu bài. *HĐ1: Dạy vần và tíếng , từ khóa. + Vần em - GV dùng tranh giới thiệu và ghi bảng vần em - HS đọc trơn vần em.( CN - ĐT ) ? Phân tích vần em. ( HSKG phân tích ,HS TB , yếu nhắc lại) - HS dùng bộ chữ ghép vần em . (Cả lớp ghép) – GV ghép trên bảng cài - Yêu cầu 1HS đánh vần vần em ( HS : đánh vần lần lượt ). GV: Lưu ý HS: TB-Y ? Muốn có tiếng tem ta phải thêm âm gì ?( HSKG trả lời ,HS TB , yếu nhắc lại) - HS dùng bộ ghép chữ để ghép tiếng tem ( HS: đồng loạt )- GV ghép trên bảng cài. ?Đánh vần tiếng tem ( HSKG đánh vần ,TB,Y đánh vần lại). - GV : Muốn có từ con tem ta phải thêm tiếng gì ? ( HSKG trả lời ,HS TB , yếu nhắc lại ) - H/S ghép từ con tem. (Cả lớp ghép) – GV ghép trên bảng cài - HS đánh vần và đọc trơn từ khóa con tem : (HS đọc cá nhân, nhóm ,lớp). - GV chỉnh sửa nhịp đọc cho HS + Vần : êm ( Quy trình tương tự ) + So sánh em - êm *HĐ 3: Đọc từ ngữ ứng dụng. +H/s khá,giỏi đọc trước.h/s tb yếu đọc lại. ?Hảy gạch chân những tiếng chứa vần vừa học.H/s lên bảng làm. -G/v có thể giải thích một số từ ngữ:Ghế đệm,mềm mại. -G/v đọc mẫu. +H/s đọc nhóm,lớp,cá nhân. *HĐ 2 : Hướng dẫn viết. - GV viết mẫu vần em , êm , con tem , sao đêm .GV vừa viết vừa hướng dẫn cách viết. Lưu ý nét nối giữa các con chữ.(HS: quan sát ) - HS viết bảng con ; GV nhận xét và sửa lỗi cho HS TIẾT 2 *HĐ 1:Luyện đọc. +H/s luyện đọc lại các vần,từ khóa,từ ứng dụng mới học ở tiết 1. -Chủ yếu gọi h/s t/b, yếu luyện đọc,h/s khá giỏi theo dõi nhận xét. - Đọc câu ứng dụng. +H/s quan sát và nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng. +H/s khá giỏi đọc trước,h/s t/b,yếu đọc lại.Đọc theo nhóm ,cả lớp. -G/v chỉnh sửa lỗi cho h/s. ?Gạch chân những tiếng chứa vần vừa học. -G/v đọc mẫu câu ứng dụng.2-3 h/s đọc lại. *HĐ2:Luyện viết. +H/s viết vào vở tập viết vần : em , êm , con tem , đếm sao. -G/v quan sát giúp đỡ h/s yếu,nhận xét và chấm một số bài. *HĐ3:Luyện nói theo chủ đề: Anh chị em trong nhà. +H/s đọc tên bài luyện nói:Anh chị em trong nhà.(h/s K,G đọc,h/s TB,Y nhắc lại). -G/v cho h/s quan sát tranh và trao đổi từng cặp theo các câu hỏi gợi ý sau: +Trong tranh vẽ những gì? +Họ đang làm gì? +Em doán xem họ có phải là anh chị em không? +Anh chị em trong nhà còn gọi là anh chị em gì? +Nếu là anh hoặc chị trong nhà,em phải đối sử với các em như thế nào? +Nếu là em trong nhà ,em phải đối sử với các anh chị như thế nào? +Ông bà,cha mẹ mong anh em trong nhà đối sử với nhau như thế nào? +Em có anh,chị,em không?hãy kể tên anh,chị ,em trong nhà cho các bạn trong lớp nghe? -G/v gọi h/s luyện nói trước lớp.Nhận xét khen ngợi những h/s trả lời lưu loát. C. Củng cố,dặn dò: -G/v chỉ bảng cho h/s theo dõi và đọc theo. ?Hãy tìm những tiếng có vần vừa học. -Dặn h/s học lại bài và làm bài tập,xem trước bài 64. Tự nhiên và xã hội LỚP HỌC I/ MỤC TIÊU: - Kể được các thành viên của lớp học và các đồ dùng có trong lớp học. - Nói được tên lớp, cô giáo chủ nhiệm và tên một số bạn cùng lớp. * HS khá giỏi: Nêu được một số điểm giống và khác nhau của các lớp học trong hình vẽ SGK. II/ CHUẨN BỊ: -GV:Một số bộ bìa,mỗi bộ gồm nhiều tấm bìa nhỏ,mỗi tấm bìa ghi tên một đồ dùng có trong lớp học. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Bài cũ: ?Kể tên một số vật sắc nhọn trong nhà có thể gây đứt tay chảy máu? -Gọi 2-3 HS trả lời.GV nhận xét cho điểm. 2/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài. 2/ Các h/đ chủ yếu. *HĐ1:Quan sát. Mục tiêu:Biết các thành viên của lớp học và các đồ dùng có trong lớp học. Cách tiến hành Bước 1:Chia mỗi nhóm 2 HS. -GV HD học sinh q/s các hình tr 32,33 SGK và trả lời câu hỏi sau với bạn: ?Trong lớp học có những ai và thứ gì. ?Lớp học của bạn gần giống lớp học nào trong các hình đó. ?Bạn thích lớp học nào trong các hình đó ?tại sao. Bước 2:GV gọi đại diện một số cặp trả lời câu hỏi trước lớp. Bước 3: -Cho HS thảo luận các câu hỏi: ?Kể tên cô giáo,thầy giáo và các bạn của mình. ?Trong lớp,em thường chơi với ai. ?Trong lớp học của em có những thứ gì?chúng được dùng để làm gì. -GV h/d,giúp HS nêu k/l:Lớp học nào củng có thầy cô giáo và HS.Trong lớp học có bàn ghế cho GV và HS,bảng,tủ,đồ dùng,tranh ảnh...việc trang bị các thiết bị,đồ dùng DH phụ thuộc vào ĐK từng trường.(h/s K,G nêu.H/s TB,Y nhắc lại). *HĐ 2: Thảo luận theo cặp. Mục tiêu:Giới thiệu lớp học của mình. Cách tiến hành: Bước 1:HS thảo luận và kể về lớp hcj của mình với bạn. Bước 2: GV gọi một đén hai HS lên kể về lớp học trước lớp. -GV kết luận: Các em cần nhớ tên lớp ,tên trường của mình. -Yêu quí lớp học của mình vì nơi đó có thầy cô và các bạn. *HĐ3: Trò chơi:Ai nhanh ai đúng. Mục tiêu; Nhận dạng và phân loại đồ dùng trong lớp học. Cách tiến hành: Bước 1:Chia lớp thành 3 nhóm.Mỗi nhóm phát một bộ bìa. -Chia bảng thành 3 cột tương ứng. Bước 2: HS sẽ chọn các tấm bìa ghi tên các đồ dùng theo y/c của GV và gắn lên bảng.Nhóm nào làm nhanh và đúng là nhóm đó thắng cuộc. Bước 3: GV y/c h/s nhận xét,đánh giá sau mỗi lượt chơi. 3. Củng cố,dặn dò: -G/v gọi HS nêu nội dung của bài học . -Dặn h/s về nhà học bài và xem trước bài 16. Thứ 6 ngày 7 tháng 12 năm

File đính kèm:

  • docTuan 15 lop 1(1).doc
Giáo án liên quan