Kế hoạch giảng dạy tuần 18 lớp 1

TOÁN

ĐIỂM, ĐOẠN THẲNG

I/MỤC TIÊU:

- Nhận biết được điểm, đoạn thẳng.

- Đọc tên điểm, đoạn thẳng.

- Kẻ được đoạn thẳng.

+ Ghi chú: - Bài tập cần làm: Bài 1, bài2, bài 3.

II/CHUẨN BỊ:

- GV: Bảng phụ BT 1, 4.

+ HS thước, bút chì Vở BT, bộ đồ dùng học tập.

III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1.Bài cũ:

- GV gọi 3 HS lên chữa BT 4 trong SGK (tiết 62).

- GV nhận xét cho điểm.

2.Bài mới:

1.Giới thiệu bài.

2.Các HĐ chủ yếu.

 

doc17 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 953 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch giảng dạy tuần 18 lớp 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kế hoạch giảng dạy tuần 18 Từ ngày 23 đến ngày 27 tháng 12 năm 2013 Thứ Môn dạy Tiết theo PPCT Tên bài dạy Hai Chào cờ Chào cờ đầu tuần Toỏn 57 Điểm . Đoạn thẳng Thể dục 18 Tuần 18 Học vần 155 Bài 73 : it – iêt Học vần 156 it – iêt Ba Học vần 157 Bài 74 : uôt –ươt Học vần 158 uôt – ươt Mỹ Thuật 18 Vẽ tiếp hình và màu vào hình vuông Toỏn 58 Độ dài đoạn thẳng Tư Học vần 159 Bài 75: Ôn tập Học vần 160 Ôn tập Toỏn 18 Thực hành đo độ dài Đạo đức 18 Thực hành kỹ năng cuối học kỳ I Năm Học vần 161 Bài 76 : oc - ac Học vần 162 ôc - ac Hỏt nhạc 18 Tập biểu diễn TN & XH 18 Cuộc sống xung quanh Sáu Tiếng việt Ôn tập Tiếng việt 163 Ôn tập Toỏn 164 Một chục . Tia số Thủ cụng 60 Gấp cái ví ( tiết 2 ) Sinh hoạt 18 Thứ 2 ngày 23 tháng12 năm 2013 toán điểm, đoạn thẳng I/Mục tiêu: - Nhận biết được điểm, đoạn thẳng. - Đọc tên điểm, đoạn thẳng. - Kẻ được đoạn thẳng. + Ghi chú: - Bài tập cần làm: Bài 1, bài2, bài 3. II/Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ BT 1, 4. + HS thước, bút chì Vở BT, bộ đồ dùng học tập. III/Các hoạt động dạy học. 1.Bài cũ: - GV gọi 3 HS lên chữa BT 4 trong SGK (tiết 62). - GV nhận xét cho điểm. 2.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2.Các HĐ chủ yếu. *HĐ1: Giới thiệu điểm, đoạn thẳng - GV yc HS xem hình vẽ trong sách và nói “ Trên trang sách có điểm A, điểm B - HS K, G đọc tên điểm A, B trên bảng, HS TB, Y nhắc lại. - GV treo bảng phụ vẽ hai chấm lên bảng và nói: HS nhìn lên bảng và nói.” Nối điểm A với điểm B, ta có đoạn thẳng AB” ( HS K, G nêu HS TB, Y nhắc lại) + GV chỉ vào đoạn thẳng AB cho HS đọc. - GV nhận xét. *HĐ2: Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng. - GV giới thiệu dụng cụ để vẽ đoạn thẳng. HS quan sát GV làm mẫu. ? Để vẽ đoạn thẳng ta thường dùng đồ dùng nào để vẽ. - Gọi 2 HS K, TB lên bảng lấy thước thẳng giơ lên cho cả lớp quan sát. GV HD HS quan sát mép thước, dùng ngón tay di động theo mép thước để biết mép thước thẳng - HS và GV nhận xét. * GV HD HS vẽ đoạn thẳng theo các bước sau: - Bước 1: Dùng bút chấm một điểm và chấm một điểm nữa vào tờ giấy. Đặt tên cho từng điểm - Bước 2: Đặt mép thước qua điểm A và điểm B và dùng ngón tay trái giữ cố định thước. Tay phải cầm bút, đặt đầu bút vào mép thước và tì trên mặt giấy tại điểm A, cho đầu bút trượt nhẹ trên mặt giấy tai điểm A đến điểm B. - Bước 3: Nhấc thước và bút ra. Trên mặt giấy có đoạn thẳng AB - GV làm mẫu theo các bước, HS quan sát . * HS thực hành vẽ đoạn thẳng trên giấy. - 2 HS K, G lên bảng vẽ đoạn thẳng AB, CD. - GV HD HS TB, Y vẽ đoạn thẳng trên giấy. - Cả lớp và GV nhận xét bài trên bảng. *HĐ3: Thực hành. Bài 1: GV gọi HS đọc tên các điểm và đoạn thẳng trong SGK. - GV treo bảng phụ và hướng dẫn cách làm. - Gọi 1 HS Y lên bảng làm bài ở rưới làm bài vào vở BT. - HS và GV nhận xét cho điểm. Bài 2: HS nêu yc bài : Dùng thước và bút nối từng cặp hai điểm để có các đoạn thẳng. HS đọc tên từng đoạn thẳng - HS làm bài trong VBT. Bài 3: HS nêu số đoạn thẳng rồi đọc tên từng đoạn thẳng trong mỗi hình vẽ. - GV HD HS làm bài tương tự như bài 1. 3.Củng cố, dặn dò. ? Qua tiết học hôm nay đã giúp cho các em biết xác định điểm, đoạn thẳng.. - Dặn HS về làm BT 1 vào vở BT và xem trước bài:” Độ dài đoạn thẳng”. học vần bài 73: it – iêt I/ Mục đích,yêu cầu: -Đọc được :it, iêt, trái mít, chữ viết; từ và đoạn thơ ứng dụng. -Viết được: it, iêt, trái mít, chữ viết. -Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết. * HS khá giỏi : - Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng ở SGK. - Biết đọc trơn. - Viết đủ số dòng quy định trong vở tập viết1, tập một. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Bộ ghép chữ tiếng việt 1(HĐ 1-2;t1).Tranh minh họa từ khóa(HĐ 1-2;t1).Các mảnh giấy màu xanh, đỏ, tím vàng, tranh minh họa câu ứng dụng(HĐ 1;t 2). Phần luyện nói(HĐ 3; t 2) - HS: Bộ ghép chữ, bảng con, phấn. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Bài cũ: - GV cho HS đọc và viết các từ ứng dụng bài 72. Một học sinh đọc đoạn thơ ứng dụng bài 72. + Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2/ Bài mới: tiết 1. 2.1/ Giới thiệu bài. 2.2/ Các HĐ chủ yếu. *HĐ1: Nhận diện vần it ? Phân tích vần it ? Hãy so sánh vần it với ut.(HS K, G so sánh, HS TB, Y lắng nghe). ? Hãy ghép vần it cho cô. - Tất cả HS đều làm . – GV nhận xét. ? Ai đánh vần được giúp cô vần it. ? Muốn có tiếng mít ta phải thêm âm gì. ? Hãy phân tích tiếng mít cho cô. (HS TB, Y phân tích, HS K, G nhận xét). + HS dùng bộ ghép chữ để ghép. Một HS yếu lên bảng ghép trên đồ dùng của GV. - GV nhận xét. ? Ai đánh vần được tiếng mặt (HSTB, Y đánh vần ). - GV cho HS qs tranh và rút ra từ khóa . trái mít + HS ghép từ : trái mít - GV nhận xét. + HS đánh vần và đọc trơn từ khóa ( HS đọc cá nhân, nhóm, lớp). - GV chỉnh sửa nhịp đọc cho HS - iêt (quy trình tương tự) *HĐ 2: Đọc từ ngữ ứng dụng. + HS K, G đọc trước. HS TB, Y yếu đọc lại. ? Hãy gạch chân những tiếng chứa vần vừa học. HS TB lên bảng đọc. GV có thể giải thích một số từ ngữ: con vịt, đông nghịt, thời tiết, hiểu biết. - GV đọc mẫu. + HS đọc nhóm, lớp, cá nhân. *HĐ 3: Hướng dẫn viết. - GV viết mẫu vần it, iêt, trái mít, chữ viết.(lưu ý nét nối giữa các con chữ). + HS viết bảng con. - GV nhận xét và sửa lỗi cho HS tiết 2 *HĐ 1: Luyện đọc. + HS luyện đọc lại các vần, từ khóa, từ ứng dụng mới học ở tiết 1. - Chủ yếu gọi HS TB, Y luyện đọc, HS K, G theo dõi nhận xét. Đọc câu ứng dụng. + HS quan sát và nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng. + HS K, G đọc trước, HS TB, Y đọc lại. Đọc theo nhóm, cả lớp. - GV chỉnh sửa lỗi cho HS. ? Gạch chân những tiếng chứa vần vừa học. - GV đọc mẫu câu ứng dụng 2-3 HS đọc lại. *HĐ2: Luyện víêt. + HS viết vào vở tập viết vần, tiếng: it, iêt, trái mít, chữ viết. - GV quan sát giúp đỡ HS Y, nhận xét và chấm một số bài. *HĐ3: Luyện nói. + HS đọc tên bài luyện nói: Em tô, vẽ, viết..(HS K, G đọc trước, HS TB, Y nhắc lại. - GV cho HS quan sát tranh và trao đổi từng cặp theo các câu hỏi gợi ý sau: ? Trong tranh vẽ gì. ? Em thường tô, vẽ viết những gì, như thế nào?. ? Hãy đặt tên cho các bạn trong tranh. ? Bạn nữ đang làm gì ? Bạn nam áo xanh làm gì. ? Bạn nam áo đỏ làm gì. ? Theo em bạn làm như thế nào ( chăm chỉ, miệt mài….) ? Em thích tô, vẽ hay viết ? Vì sao? Em thích tô vẽ cái gì nhất? - HS luyện nói theo cặp, GV HD giúp các nhóm luyện nói. - GV gọi HS luyện nói trước lớp. - GV, HS nhận xét khen ngợi những HS trả lời lưu loát. *Trò chơi: Thi tìm từ nhanh. - Tương tự các bài trước GV tổ chức cho HS thi tìm từ nhanh có vần it hoặc vần iêt giữa các tổ với nhau.Tổ nào tìm được nhiều tiếng chứa vần vừa học thì tổ đó thắng cuộc. + HS chơi thi đua theo tổ. - GV nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: - GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc theo. ? Hãy tìm những tiếng có vần vừa học. - Dặn HS học lại bài và làm bài tập, xem trước bài 74. Thứ 3 ngày 24 tháng 12 năm 2013 học vần bài 74: uôt- ươt I/ Mục đích,yêu cầu: -Đọc được :uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván; từ và đoạn thơ ứng dụng. -Viết được: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván. -Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Chơi cầu trượt. * HS khá giỏi : - Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng ở SGK. - Biết đọc trơn. - Viết đủ số dòng quy định trong vở tập viết1, tập một. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Bộ ghép chữ tiếng việt 1(HĐ 1-2;t1).Tranh minh họa từ khóa(HĐ 1-2;t1).Các mảnh giấy màu xanh, đỏ, tím vàng, tranh minh họa câu ứng dụng(HĐ 1;t 2). Phần luyện nói(HĐ 3; t 2) - HS: Bộ ghép chữ, bảng con, phấn. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Bài cũ: - GV cho HS đọc và viết các từ ứng dụng bài 73. Một học sinh đọc đoạn thơ ứng dụng bài 73 + Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2/ Bài mới: tiết 1. 2.1/ Giới thiệu bài. 2.2/ Các HĐ chủ yếu. *HĐ1: Nhận diện vần uôt. ? Phân tích vần uôt. ? Hãy so sánh vần uôt với uôi.(HS K, G so sánh, HS TB, Y lắng nghe). ? Hãy ghép vần uôt cho cô. - Tất cả HS đều làm – GV nhận xét. ? Ai đánh vần được giúp cô vần uôt. ? Muốn có tiếng chuột ta phải thêm âm và dấu gì. ? Hãy phân tích tiếng chuột cho cô. (HS TB, Y phân tích, HS K, G nhận xét). + HS dùng bộ ghép chữ để ghép. Một HS Y lên bảng ghép trên đồ dùng của GV. - GV nhận xét. ? Ai đánh vần được tiếng mặt (HSTB, Y đánh vần ). - GV cho HS qs tranh và rút ra từ khóa: chuột nhắt. + HS ghép từ chuột nhắt - GV nhận xét. + HS đánh vần và đọc trơn từ khóa :(HS đọc cá nhân, nhóm, lớp). - GV chỉnh sửa nhịp đọc cho HS. - ươt (quy trình tương tự) *HĐ 2: Đọc từ ngữ ứng dụng. + HS K, G đọc trước HS TB, Y đọc lại. ? Hãy gạch chân những tiếng chứa vần vừa học.HS TB lên bảng đọc. - GVcó thể giải thích một số từ ngữ: trắng muốt, tuốt lúa, vượt lên, ẩm ướt.. - GV đọc mẫu. + HS đọc nhóm, lớp, cá nhân. *HĐ 3: Hướng dẫn viết. - GV viết mẫu vần: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván.(lưu ý nét nối giữa các con chữ). + HS viết bảng con. - GV nhận xét và sửa lỗi cho HS. tiết 2 *HĐ 1: Luyện đọc. + HS luyện đọc lại các vần, từ khóa, từ ứng dụng mới học ở tiết 1. - Chủ yếu gọi HS TB, Y luyện đọc H K, G theo dõi nhận xét. Đọc câu ứng dụng. + HS quan sát và nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng. + HS K, G đọc trướcHS T, Y đọc lại. Đọc theo nhóm, cả lớp. - GV chỉnh sửa lỗi cho HS. ? Gạch chân những tiếng chứa vần vừa học.( chuột ) - GV đọc mẫu câu ứng dụng 2-3 HS đọc lại. *HĐ2: Luyện víêt. + HS viết vào vở tập viết vần: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván - GV quan sát giúp đỡ HS Y nhận xét và chấm một số bài. *HĐ3: Luyện nói. + HS đọc tên bài luyện nói: Chơi cầu trượt.(HS K, G đọc trước HS TB, Y nhắc lại. - GV cho HS quan sát tranh và trao đổi từng cặp theo các câu hỏi gợi ý sau: ? Trong tranh vẽ gì. ? Nét mặt các bạn trong tranh như thế nào ? Khi chơi các bạn đã làm gì để không xô ngã nhau. ? Em có thích chơi cầu trượt không.? Tại sao. - GV gọi HS luyện nói trước lớp. Nhận xét khen ngợi những HS trả lời lưu loát. 3. Củng cố, dặn dò: - GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc theo. ? Hãy tìm những tiếng có vần vừa học. - Dặn HS học lại bài và làm bài tập, xem trước bài 71. toán Độ DàI ĐOạN THẳNG I/Mục tiêu: - Có biểu tượng về “dài hơn”, “ngắn hơn”. - Có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng. - Biết so sánh độ dài hai đoạn bằng trực tiếp hoặc gián tiếp. + Ghi chú: - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. II/Chuẩn bị: - GV: 3 cái bút dài ngắn khác nhau, thước, bút màu + HS thước, bút chì màu, phấn, Vở BT, bộ đồ dùng học tập. III/Các hoạt động dạy học. 1.Bài cũ: - GV gọi HS lên chữa BT 1, 2 trong SGK (tiết 66). - GV nhận xét cho điểm. 2.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2.Các HĐ chủ yếu. *HĐ1: Dạy biểu tượng dài hơn, ngắn hơn và so sánh trực tiếp độ dài hai đoạn thẳng. - GV giơ hai chiếc thước dài ngắn khác nhau và hỏi:Làm thế nào để biết cái nào dài hơn , cái nào ngắn hơn? - HS K, G thực hiện tìm ra chiếc thước dài hơn và chiếc thước ngắn hơn., hai que tính khác màu nhau. - Cả lớp theo dõi và nhận xét. - GV HD HS cách nối cách so sánh. Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD. - Gọi hai HS K, G lên bảng làm, ở dưới lớp làm vào vở BT. + GV hỏi:’sau khi ta nối các chấm theo thứ tự ta dược 2 hình gì?’’. + GV nhận xét và cho điểm. Bài 2: GV gọi HS đọc yc đề bài, HS nêu cáh làm. + HS làm bài vào bảng con . - GV qs giúp đỡ HS Y, và chốt kết quả đúng lên bảng. Bài 3: Gọi HS đọc đề toán(điền dấu>, <, = vào chỗ chấm ) + HS từ làm bài vào vở bài tập.(HS, Y, TB làm 2cột, HS K, G làm 3 cột) + Gọi 3 HS K, TB, Y lên bảng làm. Từ các biểu tượng về dài hơn, ngắn hơn chúng ta nhận ra điều gì? - Cả lớp và GV nhận xét bài trên bảng. - GV kl: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài nhất đinh. *HĐ2: So sánh gián tiếp độ dài hai đoạn thẳng qua độ dài trung gian - HS xem hình vẽ trong SGK và nói” Có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay - GV đo độ dài đoạn thẳng bằng gang tay để HS quan sát. - HS quan sát hình vẽ tiếp sau và trả lời câu hỏi: Đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắn hơn? - GV HD HS so sánh độ dài đoạn thẳng dựa vào số ô vuông. *HĐ2: Thực hành. Bài1: GV HD HS ghi dấu tích vào đoạn thẳng dài hơn. - HS làm bài vào vở bài tập. GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: GV HD HS đếm số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng và ghi số thích hợp vào đoạn thẳng tương ứng. - HS làm bài vào vở bài tập. GV nhận xét, chữa bài. Bài 3: GV gọi HS đọc đầu bài Đếm số ô vuông có trong mỗi băng giấy rồi ghi số đếm được vào băng giấy tương ứng, tô màu vào băng giấy ngắn nhất. - GV HD HS cách làm HS làm bài vào vở,. - GV giúp đỡ HS TB, Y - Gọi 1 HS K lên bảng làm bài ở dưới làm bài vào vở BT - HS và GV nhận xét cho điểm. C.Củng cố, dặn dò. ? Qua tiết học hôm này đã giúp cho các xác định độ dài đoạn thẳng bằng cách nào? - GV chốt lại kiến thức cần nhớ. - Dặn HS về làm BT 5, 2b vào vở BT và xem trước bài:” Thực hành đo độ dài”. - HS biết thực hiện việc giữ trật tự, không gây ồn ào, chen lấn ...trong trường học Thứ 4 ngày 25 tháng 12 năm 2013 học vần bài 75: ôn tập I/ Mục đích,yêu cầu: - Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 68 đến bài 75. - Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 68 đến bài 75. - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chuột nhà và Chuột đồng. +HS khá giỏi kể được 2 –3 đoạn truyện theo tranh. II/ Đồ dùng dạy học: + GV: Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng t(tr 152 SGK). + Sách TV1, tập một. + Tranh minh họa các từ, câu ứng dụng, truyện kể: Chuột nhà và chuột đồng. + HS ôn lại các bài đã học có các vần kết thúc bằng t. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Bài cũ: - HS: Hãy đọc các từ ứng dụng và câu ứng dụng (bài 74): - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: tiết 1. 1/ Giới thiệu bài. 2/ Các HĐ chủ yếu. *HĐ1: Ôn tập các vần vừa học. ? Em cho biết những vần nào đã học.(GV ghi vào bảng ôn). + HS K, G lên bảng chỉ và đọc các chữ đã học, HS TB, Y lên đọc lại. - GV đọc âm, HS TB lên chỉ chữ. + HS K đọc âm, HS yếu lên chỉ chữ trên bảng. *HĐ 2: Ghép âm thành vần. + HS dùng bộ chữ ghép các vần, từ chữ ở các cột dọc với chữ ở các dòng ngang. - GV qs giúp đỡ HS TB, Y và nhận xét. - GV gọi HS lần lượt đọc lại bảng ôn. *HĐ 3: Đọc từ ngữ. + HS K, G đọc trớc, HS TB, Y đọc lại sau đó cho HS đọc nhóm, lớp. - GV chỉnh sửa phát âm và giải thích thêm một số từ ngữ cần thiết (chót vót, bát ngát, Việt Nam). *HĐ 4: Tập viết từ ngữ ứng dụng. - GV viết mẫu từ: chót vót, bát ngát. - GV vừa viết vừa hướng dẫn cách viết. + HS viết bảng con. - GV chỉnh sửa chữ viết cho HS. Lu ý: HS chú ý các nét nối giữa các con chữ. tiết 2 *HĐ 1: Luyện đọc. ? Các em vừa được ôn các vần có đặc điểm gì? Em hãy đọc lại các vần đó. + HS K nhắc lại bài ôn ở tiết trước. + HS lần lượt đọc các vần trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng theo: nhóm, bàn, cá nhân. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. Đọc câu ứng dụng: - HS qs tranh và nêu nội dung câu ứng dụng. + HS K, G đọc trước HS TB, Y đọc sau. - GV chỉnh sửa phát âm, khuyến khích HS K, G đọc trơn. *HĐ2: Luyện viết. + HS tập viết các tữ ngữ của bài trong vở tập viết: chót vót, bát ngát - GV yc HS nhắc lại cách viết và những điểm lưu ý - GV quan sát uốn nắn giúp đỡ HS TB, Y. - GVnhận xét và chấm một số bài. *HĐ3: Kể chuyện. + HS K,G nêu tên câu kể chuyện: Chuột nhà và chuột đồng.HS TB, Y đọc lại. - GV kể lại diễn cảm câu chuyện, có kèm theo các tranh minh họa. + HS thảo luận nhóm về nội dung của bức tranh(chia thành 2 tổ). - Đại diện các nhóm kể lại nội dung từng tranh một, HS K, G kể cả câu chuyện. - GV hỏi: Sau khi học xong chuyện này, các em có suy nghĩ gì? Có nhận xét gì về các nhân vật trong truyện . + Trả lời: Câu chuyện khuyên chúng ta biết yêu quý những gì cho chính tay mình làm ra. (HS K, G trả lời HS TB, Y nhắc lại). - GV nhận xét và khen ngợi những HS kể đúng và hay. C. Củng cố, dặn dò: - GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc lại bảng ôn. *Trò chơi: Tìm tên gọi của đồ vật. - Cách chơi: Ba tổ cử 3 bạn chơi thi, GV dùng khăn bịt mắt 3 bạn này. cho các em sờ các vật GV đã chuẩn bị và tìm từ chỉ tên đồ vật đó rồi ghi vào giấy. Ai nhanh hơn và tìm đúng tên đồ vật nhiều hơn thì thắng. ? Hãy tìm các tiếng chứa vần vừa ôn tập. - Dặn HS học làm bài vào vở bài tập và xem trước bài 76. toán THựC HàNH ĐO Độ DàI I/Mục tiêu: Biết đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân. Thực hành đo chiều dài bảng lớp học, bàn học, lớp học. + Ghi chú: Thực hành đo bằng que tính, gang tay, bước chân. II/Chuẩn bị: - GV: 3 cái bút dài ngắn khác nhau, thước, bút màu, que tính. + HS thước, que tính, bút chì màu, phấn, Vở BT, bộ đồ dùng học tập. III/Các hoạt động dạy học. A.Bài cũ: - GV gọi HS lên chữa bài tập số 3 trong SGK tiết 67. - GV nhận xét cho điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2.Các HĐ chủ yếu. *HĐ1: Giới thiệu độ dài gang tay.. - GV nói: “Gang tay là đọ dài tính từ đầu ngón tâycái đến chân ngón tay giữa” - HS tự xác định độ dài của gang tay mình. - 2 HS cùng bàn đo gang tay với nhau. *HĐ2: Hướng dẫn cách đo độ dài bằng “gang tay”. - GV yc HS đo độ dài cạnh bảng bằng gang tay, GV làm mẫu và HD. - HS thực hành đo cạnh bàn bằng gang tay của mỗi em và đọc kết quả đo của mình. - HS K, G đọc kết quả trước, HS TB, Y đọc kết quả sau. *HĐ3: Hướng dẫn cách đo độ dài bằng “bước chân” - GV nói:” Hãy đo độ dài lớp học bằng bước chân”. - HS quan sát GV làm mẫu đo độ dài lớp học bằng bước chân. - HS thực hành đo báo cáo kết quả theo tổ. *HĐ4: Thực hành. - GV gọi HS đọc yc của bài toán Giúp HS nhận biết đơn vị đo gang tay. - GV cho HS làm lần lượt đo độ dài mỗi đoạn thẳng bằng gang tay, rồi điền số tương ứng vào đoạn thẳng đó . - GV nhận xét và chốt kết quả đúng lên bảng. Câu b: GV treo bảng phụ lên và hướng dẫn HS làm bài nhận biết đơn vị đo bước chân vào vở bài tập.(HS TB, Y làm 3 cột HS K, G làm cả bài). - GV gọi 4 HS K, G, TB, Y lên bảng làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét. - HS về nhà so sánh bước chân của em và bước chân của bố, mẹ, đo độ dài của sân nhà em bằng bước chân,….. C.Củng cố, dặn dò. ? Qua tiết học hôm nay đã giúp cho các em biết những đơn vị đo độ dài đơn giản nào. - Dặn HS về làm BT 3 vào vở BT và làm BT trong SGK vào vở ô ly. + Chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kỳ I. Đạo đức thực hành kĩ năng cuối học kì 1 I/ Mục tiêu: * Giúp HS: - HS biết thực hành các kĩ năng sau: - HS biết thực hiện việc giữ trật tự, không gây ồn ào, chen lấn ...trong trường học . + HS biết giữ gìn sách vở đồ dùng học tập . - HS biết lễ phép với anh chị nhường nhịn em nhỏ. - HS biết đi học đều và đúng giờ, thực hiện nghiêm trang khi chào cờ. II/ Chuẩn bị: - GV : Vở BT Đạo đức 1. Một số cờ thi đua màu đỏ, màu vàng. + HS vở BT đạo đức 1 III/ Các hoạt động dạy học. 1.Bài cũ: 2.Bài mới: 2.1,Giới thiệu bài. 2.2,Các hoạt động chủ yếu. *HĐ1: Thông báo kêt quả thi đua vở sạch chữ đẹp, ăn mặc gọn gàng sạch sẽ . - GV khuyến khích HS nêu nhận xét việc giữ gìn vở sạch chữ đẹp của tổ mình, tổ bạn trong tuần qua + HS nêu nhận xét, góp ý, bổ sung ý kiến cho nhau. - Lớp trưởng thông báo kết quả thi đua, nêu gương những tổ thực hiện tốt. Nhắc những tổ và cá nhân chưa thực hiện tốt - GV cắm cờ cho các tổ; cờ đỏ - khen ngợi, cờ vàng – nhắc nhở. *HĐ2: Thực hiện nội quy nề nếp của lớp, của trường.. - GVyc từng tổ thực hiện việc nghiêm trang khi chào cờ, giữ trật tự trong trường học. ? Các bạn HS đang làm gì trong lớp. ? Các bạn có trật tự không? Trật tự như thế nào. ? Các bạn đã biết nghiêm trang khi chào cờ chưa.? Noi gương những HS thực hiện tốt. - Từng HS độc lập suy nghĩ. + HS nêu ý kiến bổ xung cho nhau. + Gọi HS K, G nêu kết luận: Trong lớp, khi cô giáo nêu câu hỏi các bạn HS đã chăm chú nghe và nhiều bạn giơ tay phát biểu. Không có bạn nào làm việc riêng, nói chuyện riêng...Chúng ta cần noi theo các bạn đó.(HS TB, Y nhắc lại kết luận). *HĐ3: HS thực hành giới thiệu về bản thân em và gia đình em . - GV hướng dẫn các cặp HS tự giới thiệu về bản thân em và gia đình em. - HS 3- 4 lên bảng giới thiệu về bản thân emcho các bạn nghe và nhận xét. - HS K, G nêu nhận xét, HS TB, Y nhắc lại. - Từng cặp HS K, G giới thiệu về gia đình mình trước lớp. - HS trình bày kq thảo luận, bổ xung ý kiến... - GV tổng kết: Hết học kì 1 các em đã biết thực hành các kĩ năng đơn giản của HS các em luôn ghi nhớ và thực hiện cho tốt. 3.Củng cố, dặn dò. - GV hướng dẫn HS thực hành tốt kĩ năng của các bài đã học. - Dặn HS về nhà học bài vẫn xem trước bài 9. Thứ 5 ngày 26 tháng 12 năm 2013 học vần bài 76: oc – ac I/ Mục đích,yêu cầu: -Đọc được :oc, ac, con cóc, bác sĩ; từ và các câu ứng dụng. -Viết được: oc, ac, con cóc, bác sĩ. -Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Vừa vui vừa học. * HS khá giỏi : - Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng ở SGK. - Biết đọc trơn. - Viết đủ số dòng quy định trong vở tập viết1, tập một. II/ Đồ dùng dạy học: . - GV: Bộ ghép chữ tiếng việt 1(HĐ 1-2;t1).Tranh minh họa từ khóa(HĐ 1-2;t1).Các mảnh giấy màu xanh, đỏ, tím vàng, tranh minh họa câu ứng dụng(HĐ 1;t 2). Phần luyện nói(HĐ 3; t 2) - HS: Bộ ghép chữ, bảng con, phấn. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Bài cũ. - Gọi HS đọc và viết từ ứng dụng của bài 71. + Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2/ Bài mới: tiết 1. 2.1/ Giới thiệu bài. 2.2/ Các HS chủ yếu. *HĐ1: Nhận diện vần oc. ? Phân tích vần oc ? Hãy so sánh vần oc với ot .(HS K, G so sánh HS TB, Y lắng nghe). ? Hãy ghép vần oc cho cô. - Tất cả HS đều làm . – GV nhận xét. ? Ai đánh vần được giúp cô vần oc. ? Muốn có tiếng sóc ta phải thêm âm và dấu gì. ? Hãy phân tích tiếng sóc cho cô. (HS TB, Y phân tích HS K, G nhận xét). + HS dùng bộ ghép chữ để ghép. Một HS Y lên bảng ghép trên đồ dùng của GV. - GV nhận xét. ? Ai đánh vần được tiếng sóc . (HS TB, Y đánh vần ). - GVcho HS quan sát tranh và rút ra từ khóa : con sóc + HS ghép từ con sóc . - GV nhận xét. + HS đánh vần và đọc trơn từ khóa :(HS đọc cá nhân, nhóm ,lớp). - GV chỉnh sửa nhịp đọc cho HS. - ac (quy trình tương tự) *HĐ 2: Đọc từ ngữ ứng dụng. + HS K, G đọc trước HS TB Y đọc lại. - GV giải thích một số từ: hạt thóc, con cóc, bản nhạc, con vạc. ? Hãy gạch chân những tiếng chứa vần vừa học HS TB lên bảng gạch. - GV đọc mẫu. + HS đọc nhóm, lớp, cá nhân. *HĐ 3: Hướng dẫn viết. - GV viết mẫu vần: oc, ac, con sóc, bác sĩ. (lưu ý nét nối giữa các con chữ). + HS viết bảng con. - GV nhận xét và sửa lỗi cho HS. tiết 2 *HĐ 1: Luyện đọc. + HS luyện đọc lại các vần, từ khóa, từ ứng dụng mới học ở tiết 1. - Chủ yếu gọi HS TB, Y luyện đọc HS K, G theo dõi nhận xét. Đọc câu ứng dụng. + HS quan sát và nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng. + HS K, G đọc trước HS TB, Y đọc lại. Đọc theo nhóm, cả lớp. - GV chỉnh sửa lỗi cho HS. ? Gạch chân những tiếng chứa vần vừa học. - GV đọc mẫu câu ứng dụng 2-3 HS đọc lại. *HĐ2: Luyện víêt. + HS viết vào vở tập viết vần: oc, ac, con sóc, bác sĩ. - GV quan sát giúp đỡ HS Y nhận xét và chấm một số bài. *HĐ3: Luyện nói. + HS đọc tên bài luyện nói theo chủ đề: Vừa vui vừa học.(HS K, G đọc trước, HS TB, Y nhắc lại). - GV cho HS quan sát tranh và trao đổi từng cặp theo các câu hỏi gợi ý sau: ? Trong tranh vẽ gì. ? Bạn nhỏ áo đỏ đang làm gì. ? Ba bạn còn lại làm gì. ? Em có thích vừa vui vừa học không? Tại sao?. ? Kể tên các trò chơi em được học trên lớp ? Em đã được xem những bức tranh đẹp nào mà cô giáo đưa ra trong giờ học. ? Em được nghe những câu chuyện nào hay mà cô giáo đã kể trong giờ học. ? Em thấy cách học đó có vui không - GV gọi HS luyện nói trước lớp. Nhận xét khen ngợi những HS trả lời lưu loát. + TRò chơi: Kết bạn. + HS chơi thi.- GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc theo. ? Hãy tìm những tiếng có vần vừa học. - Dặn HS học lại bài và làm bài tập, xem trước bài 73. Thứ 6 ngày 27 tháng 12 năm 2013 tiếng việt ôn tập I/Mục tiêu: - Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 1 đến bài 76. - Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 1 đến bài 76. - Nói được từ 2 – 4 câu theo các chủ đề đã học. II/ Đồ dùng dạy học: + HS ôn lại các bài từ bài 1 đến bài 76 . III/ Các hoạt động dạy học: A/ Bài cũ: - HS: Hãy đọc các từ ứng dụng và câu ứng dụng (bài 76): - GV nhận xét, đánh giá. B/ Bài mới: tiết 1. 1/ Giới thiệu bài. 2/ Các HĐ chủ yếu. *HĐ1: Ôn tập các âm, vần đã học. ? Em cho biết những vần nào đã học.(GV ghi bảng). + HS K, G lên bảng chỉ và đọc các chữ đã học, HS TB, Y lên đọc lại. - GV đọc âm, HS TB lên chỉ chữ. + HS K đọc âm, HS yếu lên chỉ chữ trên bảng. *HĐ 2: Ghép âm thành vần. + HS dùng bộ chữ ghép các vần đã học - GV qs giúp đỡ HS TB, Y và nhận xét. - GV gọi HS lần lượt đọc lại . *HĐ 3: Đọc từ ngữ. + HS K, G đọc trước, HS TB, Y đọc lại sau đó cho HS đọc nhóm, lớp. GV chỉnh sửa phát âm và giải thích thêm một số từ ngữ cần thiết *HĐ 4: Tập viết từ ngữ ứng dụng. + HS viết bảng con. - GV chỉnh sửa chữ viết cho HS. Lu ý: HS chú ý các nét nối giữa các con chữ. tiết 2 *HĐ 1: Luyện đọc âm, vần. ? Các em vừa được ôn các vần có đặc điểm gì? Em hãy đọc lại các vần đó. + HS K nhắc lại bài ôn ở tiết trước. + HS lần lượt đọc các vần trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng theo: nhóm, bàn, cá nhân. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. *HĐ2: HD HS viết vào vở ô li + HS viết bài vào vở ô li

File đính kèm:

  • docLOP 1 TUAN 18.doc
Giáo án liên quan