Thuận lợi:
- Các đồng chí giáo viên trong tổ yên tâm công tác. đoàn kết nhất trí trong mọi công việc khi được phân công.
- Các đồng chí đều nhiệt tình trong giảng dạy, chuyên môn tương đối đều.
- Thực hiện tốt nề nếp quy định của tổ khối cũng như của nhà trường đề ra .
- Các đồng chí giáo viên đều có ý thức vươn lên chịu khó học hỏi để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ thẳng thắn góp ý rút kinh nghiệm .
- Có tinh thần tương thân tương trợ có lương tâm nghề nghiệp thương yêu học sinh.
- Được BGH nhà trường & UBND xã quan tâm giúp đỡ nên việc duy trì số lượng tương đối được đảm bảo.
- Học sinh có ý thức học tập hơn so với năm trước, tỉ lệ chuyên cần đảm bảo.
- Nhà trường tạo mọi điều kiện cho học sinh dân tộc thiểu số và học sinh nghèo được mượn sách giáo khoa, thuận lợi cho công việc giảng dạy .
2. Khó khăn:
- Phụ huynh còn chưa thực sự quan tâm sát sao đến việc hoc tập của các em.
- Học sinh còn nghỉ học nhiều , chưa chú trọng đến việc học tập của bản thõn .
- Trình độ nhận thức của học sinh còn chênh lệch nhau .
- Học sinh đa số là dân tộc thiểu số, kinh tế con nghèo nàn ,việc đầu tư cho học tập còn khó khăn
- Đồ dùng phục vụ môn học chưa đủ. Tài liệu tham khảo không có
- Hoạt động của hội phụ huynh chưa có tác dụng thiết thực.
24 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 22/06/2022 | Lượt xem: 373 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch tổ Khoa học xã hội, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng gd & đt huyện văn chấn
Trường th & THCS Nậm Búng
Năm học: 2009 - 2010
Người xây dựng
Nguyễn Thành Long
A. Nhận định chung
I. Đặc điểm tình hình :
1. Thuận lợi:
- Các đồng chí giáo viên trong tổ yên tâm công tác. đoàn kết nhất trí trong mọi công việc khi được phân công.
- Các đồng chí đều nhiệt tình trong giảng dạy, chuyên môn tương đối đều.
- Thực hiện tốt nề nếp quy định của tổ khối cũng như của nhà trường đề ra .
- Các đồng chí giáo viên đều có ý thức vươn lên chịu khó học hỏi để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ thẳng thắn góp ý rút kinh nghiệm .
- Có tinh thần tương thân tương trợ có lương tâm nghề nghiệp thương yêu học sinh.
- Được BGH nhà trường & UBND xã quan tâm giúp đỡ nên việc duy trì số lượng tương đối được đảm bảo.
- Học sinh có ý thức học tập hơn so với năm trước, tỉ lệ chuyên cần đảm bảo.
- Nhà trường tạo mọi điều kiện cho học sinh dân tộc thiểu số và học sinh nghèo được mượn sách giáo khoa, thuận lợi cho công việc giảng dạy .
2. Khó khăn:
- Phụ huynh còn chưa thực sự quan tâm sát sao đến việc hoc tập của các em.
- Học sinh còn nghỉ học nhiều , chưa chú trọng đến việc học tập của bản thõn .
- Trình độ nhận thức của học sinh còn chênh lệch nhau .
- Học sinh đa số là dân tộc thiểu số, kinh tế con nghèo nàn ,việc đầu tư cho học tập còn khó khăn
- Đồ dùng phục vụ môn học chưa đủ. Tài liệu tham khảo không có
- Hoạt động của hội phụ huynh chưa có tác dụng thiết thực.
II. Đánh giá thực trạng qua khảo sát :
1. Kết quả đạt được cuối năm học trước:
* Các danh hiệu đạt được :
- Tập thể :
+ Tập thể lao động giỏi cấp Tỉnh: Không
+ Tập thể lao động giỏi cấp huyện: Không
- Cá nhân : Tổng số cán bộ giáo viên : 5
Trong đó :
+ CSTĐ cấp tỉnh : 0
+ CSTĐ cấp huyện : 0
+ GVDG cấp huyện :
+ GVDG cấp trường : 2
+ LĐTT cấp huyện :
*Xếp loại giáo viên:
Tống số GV
Xếp loại đạo đức
Xếp loại chuyên môn
A
B
C
Đ
A
B
C
D
05
05
0
0
0
5
1
0
2. Thực trạng đầu năm :
* Đội ngũ :
- Tổng số cán bộ giáo viên :5
- Nữ :2.
- CBQL:.
- GV :5.
- TPTĐ : .
- Số giáo viên trực tiiếp giảng dạy chia theo trình độ chuyên môn :
+ Đại học : 03
+ Cao đẳng : 02
+ Trung cấp : 0
- Số giáo viên đạt chuẩn trình độ : 5/5 = 100 %.
* Các vấn đề khác :
- Số môn không dạy được , lý do :
+ Số môn không có giáo viên giảng dạy: Mỹ thuật, Tin học, Nhạc.
- Số môn giáo viên dạy chéo ban : Không.
- Tổng số tiết dạy trung bình : 14 tiết / 1 GV
- Cơ sở vật chất : ( thiết bị dạy học , SGK , tài liệu tham khảo ):
* Số thiết bị thiếu:
STT
Môn
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
1
Toán
Bộ thước đo góc
Bộ đo thể tích
2
Vật lý
Bộ thí nghiệm
Bộ thí nghiệm
3
Hoá học
Hoá chất
Hóa chất
4
Sinh học
Bộ TN, bản đồ
Bộ TN, tranh
5
C nghệ
Hoá chất
Hoá chất
Bộ thí nghiệm
Bộ thí nhgiệm
6
Địa lý
Tranh, bản đồ
Bản đồ
Bản đồ
7
Lịch sử
Bản đồ
Bản đồ
Bản đồ
Bản đồ
8
GDCD
Tranh
Tranh,ảnh
Tranh, ảnh
Tranh, ảnh
9
Thể dục
Còi, đồng hồ
10
Văn học
Tranh, ảnh
Tranh, ảnh
Tranh, ảnh
Tranh, ảnh
*+Số lượng sách giáo khoa thiếu
STT
Tên sách
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Ghi chú
1
Toán tập 1
2
Toán tập 2
22
4
3
Vật lý
5
4
Ngữ văn tập 1
4
5
5
Ngữ văn tập 2
3
9
6
Lịch sử
4
7
Địa lý
2
8
AN&MT
9
Tiêng anh
16
2
6
10
Sinh học
2
11
Hoá học
1
12
Cônh nghệ
8
13
BT toán tập 1
7
2
14
BT toán tập 2
7
15
BT vật lý
3
16
BT Ngữ văn tập 1
2
17
BT Ngữ văn tập 2
3
18
BT tiếng anh
18
8
7
19
BT hoá học
2
20
GDCD
5
4
2
21
Tổng
* Số lớp chủ nhiệm đầu năm : 2 lớp
* Chất lượng học sinh qua khảo sát đầu năm:
TT
Môn
Lớp
TS
HS
G
K
TB
Y
Kém
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
1
Văn
9
30
2
4
9
13
2
2
Toán
9
30
0
6
21
3
3
Lý
9
30
2
2
21
5
4
Hoá
9
30
1
4
8
15
8
2
5
Sinh
9
30
0
6
5
19
5
6
Sử
9
30
0
5
20
5
7
Địa
9
30
0
6
6
18
6
8
T.Anh
9
9
Toán
8
48
0
2
36
10
10
Hoá
8
48
0
4
33
10
1
11
Lý
8
48
0
3
36
9
12
Sinh
8
48
0
10
28
8
2
13
Sử
8
48
1
6
25
6
14
Địa
8
48
0
4
36
6
2
15
Văn
8
48
0
4
15
20
9
16
T.Anh
8
17
Lý
7
51
1
6
34
10
18
Sinh
7
51
2
8
24
15
2
19
Sử
7
20
Địa
7
51
2
9
1
24
4
2
21
Văn
7
51
2
10
34
5
22
T.Anh
7
23
Toán
7
51
0
11
35
5
24
Văn
6
54
2
8
34
10
25
Toán
6
54
0
12
32
7
3
III. Phân công , bố trí giảng dậy công tác kiêm nghiệm :
TT
Họ và tên
Năm sinh
Trình độ chuyên môn
Đăng ký DHTĐ
Nhiệm vụ được giao
T. số
tiết / tuần
1
Trần Thị Thu Hằng
1975
ĐHH Văn
Dạy Văn 6,9 , TC6,9
16
2
Nguyễn Thành Long
1977
ĐH Văn
GVDG cấp trường
Tổ trưởng. Dạy Văn 7 ,T.Chọn 7, Sử 6 , Sử 8
20
3
Nguyễn Văn Ngọc
1980
ĐH N . Ngữ
GVDG cấp Huyện
Thư kí HĐ. Tổ phó. Dạy Tiếng Anh 6. 7,8 ,9
22
4
Phan Thị Hoa
1976
CĐ Văn Sử
GVDG cấp Huyện
Văn 8,T.Chọn 8 ,Sử 7,9 . NGLL 8 ,CN 8
20
5
Nguyễn Văn Dũng
1986
CĐ TD
GVDG cấp trường
Dạy TD 6,7,8,9, NGLL7B, CN 7B
19
( Nếu có thay đổi ghi rõ thời điểm lý do và sự phân công ).
.
.
B. Chỉ tiêu và các biện pháp thực hiện
I. Các chỉ tiêu :
Danh hiệu thi đua :
- Tập thể :
+ Tập thể lao động giỏi cấp Huyện .
+ Lớp tiên tiến : 2 Lớp .( Lớp 9, 6A ).
- Cá nhân :
Danh sách giáo viên đăng ký thi đua
tt
Họ và tên
Danh hiệu đăng ký
Ký tên
1
Phan Thị Hoa
GV giỏi cấp Huyện
2
Nguyễn Thành Long
GV giỏi cấp Huyện
3
Nguyễn Văn Dũng
GV giỏi cấp Trường
4
Nguyễn Văn Ngọc
GV giỏi cấp Trường
5
Trần Thu Hằng
GV giỏi cấp Trường
2. Số lượng – Chất lượng:
* Số lượng :
Kế hoạch giao
Thực hiện
Khối
T.số
Lớp
T.số
HS
Nữ
Dân
Tộc
Nữ
DT
Khối
T.số
Lớp
T.số
HS
Nữ
Dân
Tộc
Nữ
DT
6
2
56
26
36
16
6
7
2
50
22
30
14
7
2
51
23
30
14
8
2
48
19
33
12
8
2
48
19
33
12
9
1
29
15
16
7
9
1
29
15
16
7
Cộng
7
183
82
115
49
Cộng
7
183
82
115
49
- Duy trì số lượng :98%
- Tỉ lệ chuyên cần : 95%
* Chất lượng hai mặt giáo dục :
- Duy trì sĩ số : 98%
- Tỉ lệ chuyên cần : 95%
* Chỉ tiêu chất lượng hai mặt giáo dục:
+ Kế hoạch giao:
Khối
Số
Lớp
TS
HS
Hạnh Kiểm
Văn hoá
T
%
K
%
TB
%
G
%
K
%
TB
%
Y
%
6
2
56
23
41.1
25
44.6
8
14.3
1
1.8
8
14.3
42
75
5
8.9
7
2
50
20
40
23
46
7
14
1
2.0
7
14
38
76
4
8.0
8
2
48
19
39.6
22
45.8
7
14.6
1
2.1
6
12.5
37
77.1
4
8.3
9
1
29
12
41
13
45
4
13.7
1
3.4
4
13.8
22
75.9
2
6.9
Cộng
7
183
74
40.1
83
45.7
26
14.2
4
2.18
25
13.66
139
75.96
15
8.19
+ Thực hiện:
Khối
Lớp
Số
Lớp
TS
HS
Hạnh Kiểm
Văn hoá
T
%
K
%
TB
%
G
%
K
%
TB
%
Y
%
6
2
56
23
41.1
25
44.6
8
14.3
1
1.8
8
14.3
42
75
5
8.9
7
2
51
21
40
23
46
7
14
1
2.0
7
14
38
76
4
8.0
8
2
48
19
39.6
22
45.8
7
14.6
1
2.1
6
12.5
37
77.1
4
8.3
9
1
29
12
41
13
45
4
13.7
1
3.4
4
13.8
22
75.9
2
6.9
Cộng
7
184
74
40.1
83
45.7
26
14.2
4
2.18
25
13.66
139
75.96
15
8.19
* ( chỉ tiêu cụ thể giao đến từng giáo viên ).
TT
Họ và tên
Dạy môn khối lớp
T số HS
G
K
TB
Y
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
1
NguyễnThành Long
Văn 7
50
1
2
7
17
38
76
4
8
Sử 6
56
1
1.8
8
14.3
42
75
5
8
Sử 8
48
1
2.1
6
12.5
37
77.1
4
8.3
2
Trần Thu Hằng
Văn 9
29
1
3.4
4
13
22
75.9
2
6.9
Văn 6
70
1
1.5
10
15
53
75
6
8.5
3
Phan Thị Hoa
Văn 8
48
1
2
7
14.5
36
75
4
8.5
Sử 7
50
1
2
7
14
38
76
4
8
Sử 9
29
1
3
4
14.2
22
75.8
2
7
4
Nguyễn Văn Ngọc
T.Anh 6
70
1
1.5
10
15
53
75
6
8.5
7
50
1
2
7
14
38
76
4
8
8
48
1
2
7
14.5
36
75
4
8.5
9
29
1
3
4
14.2
22
75.8
2
7
5
Nguyễn Ngoc Dũng
T.Dục 6
70
1
1.5
10
15
53
75
6
8.5
7
50
1
2
7
14
38
76
4
8
8
48
1
2
7
14.5
36
75
4
8.5
9
29
1
3
4
14.2
22
75.8
2
7
* Số chuyên đề tổ chức trong năm học (Tên chủ đề, thời gian dự kiến tổ chức):
TT
Họ và tên
Tên chuyên đề
TH/ tháng
1
Phan Thị Hoa
Thực nghiệm lồng ghép môi trường trong môn Lịch sử
2
Nguyễn Thành Long
Bàn về phân phối chương trình và sách giáo khoa môn Ngữ văn THCS
3
Nguyễn Ngọc Dũng
4
Nguyễn Văn Ngọc
II. Những biện pháp thực hiện :
( Đưa ra những biện pháp cụ thể để đạt được chỉ tiêu đã đề ra trong mục I)
1. Biện pháp để nâng cao chất lượng hai mặt Giáo dục:
a. Với học sinh :
* Đao đức: phải thường xuyên giáo dục tư tưởng đạo đức ý thức của người học sinh thông qua các giờ dạy các hoạt động ngoại khoá yêu cầu các emthực hiện đúng mọi nội quy của nhà trường, lớp. Biết thương yêu giúp đỡ lẫn nhau trong học tập cũng như trong cuộc sống . Đoàn kết với bạn bè , kính trọng thầy cô giáo .
* Học tập : Yêu cầu các em phải chuẩn bị đầy đủ SGK , vở ghi và đồ dùng học tập , có động cơ đúng đắn và thái độ học tập nghiêm túc . Học và làm bài trước khi đến lớp , trong lớp chú ý nghe giảng , nắm chắc kiến thức cơ bản , trọng tâm . Đi học chuyên cần không bỏ giờ bỏ lớp .
b. Với giáo viên :
- Yên tâm công tác, có ý thức phấn đấu vươn lên về moi mặt, đầu tư thời gian soạn bài , nghiên cứu tài liệu nâng cao chất lượng bài dạy .
- Soạn bài đổi mới phương pháp kết hợp với giáo dục môi trường
- Giảng dạy đúng phân phối trương trình thời khoá biểu .
- Thường xuyên dự giờ thăm lớp đồng nghiệp để cùng nhau học hỏi rút kinh nghiệm .
- Nghiên cứu tài liệu tham khảo chuyên môn .
- Khảo sát phân loại học sinh đầu năm để có biện pháp nâng cao chất lượng . Đưa ra những phương pháp phù hợp với từng đối tượng học sinh , phân công những em khá giỏi giúp đỡ những em yếu, kém . Lên kế hoạch phụ đạo học sinh Yếu, Kém
- Kết hợp với GVCN để có biện pháp giáo dục học sinh .
_Có hình thức khen, chê kịp thời đối với học sinh có nhiều thành tích và học sinh chậm tiến bộ , chây lười trong học tập
- Kiến nghị kịp thời với BGH để đi vào thống nhất trong công tác chỉ đạo chuyên môn .
- Xây dựng kế hoạch hoạt động hàng tuần hàng tháng , đảm bảo đúng tiến độ chương trình theo quy định.
- Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học , học sinh làm trung tâm gây hứng thú học tập bộ môn để duy trì số lượng học sinh .
* Biên pháp thực hiện :
- Thống nhất cao trong toàn tổ với tất cả các hoạt động.
Sinh hoạt chuyên môn theo đúng lịch , nội dung sinh hoạt phong phú có chất lượng .
- Kiểm tra chéo giáo án , hồ sơ đúng quy định , Kịp thời phát hiện sai sót của đồng nghiệp để sửa chữa bổ xung.
- Xây dựng kế hoạch tháng tuần phù hợp .
- Dự giờ thăm lớp đột xuất.
- Tổ chức các đợt hội giảng cấp tổ dự giờ rút kinh nghiệm theo tiêu chí 600 điểm.. Nghiên cứu kĩ thông tư xếp loại cho điểm , cách tính điểm .
- Thống nhất phương pháp dạy học giáo án mẫu.
- Bồi dưỡng cho các đồng chí giáo viên tham gia dạy giỏi các cấp .
- Hàng tháng phân xếp loại giáo viên trong tổ.
- Tham mưu với BGH phân công bố trí sắp xếp giáo viên giảng dạy phù hợp với yêu cầu chất lượng của tứng khối lớp .
- Phấn đấu giữ vững và đạt được các chỉ tiêu thi đua.
- Đảm bảo họp tổ đúng quy định 2 lần/ tháng. Mỗi buổi sinh hoạt tổ phảI xây dựng nội dung theo hướng chung, có ý kiến trao đổi kinh nghiệm trong quá trình giảng dạy.
- Triển khai nghiên cứu tài liệu phục vụ cho giảng dạy, học tập các thông tư theo quy định cho điểm đánh giá xếp loại học sinh.
- Lên kế hoạch dự giờ thăm lớp đánh giá theo tiêu chí 600 điểm một cách khách quan trung thực. Khắc phục những tồn tại cùng nhau giải quyết , đề ra phương hướng cho tháng sau.
c. Về công tác số lượng :
- Phấn đấu duy trì tỉ lệ chuyên cần đạt 93 % . Duy trì sĩ số học sinh để đảm bảo kế hoạch giao đầu năm.
- Khảo sát và thành lập đội tuyển học sinh giỏi các khối lớp môn : Văn Toán , Lý, Hoá .
- Bố trí giáo viên dạy bồi dưỡng kèm trực tiếp học sinh đi thi học sinh giỏi.
- Động viên khích lệ kịp thời giáo viên dạy bộ môn và học sinh khá giỏi bộ môn đó .
3. Các biện pháp nâng cao dạy học :
- Trước khi lên lớp phải nghiên cứu kĩ nội dung bài dạy. Chuẩn bị đày đủ nội dung, đồ dùng dạy học.
- Truyền thụ đầy đủ nội dung kiến thức bài học, ngôn ngữ của giáo viên phảI chuẩn mực, rõ ràng, các câu hỏi đặt ra phải ngắn gọn dễ hiểu.
- trong mỗi tiết học giáo viên phải linh hoạt các phương pháp dạy học khác nhau, sử dụng tốt đồ dùng trực quan phù hợp với nội dung bài gây được hứng thúcho học sinh tiếp thu bài ngay tại lớp.
- Thường xuyên kiểm tra việc tự học ở nhà của học sinh, đánh giá kết quả nghiêm túc thường xuyên trao đổi với đồng nghiệp những bài dạy khó.
- Phấn đấu đạt danh hiệu tập thể, Cá nhân và học sinh đăng kí trong năm học.
- Phấn đấu các chỉ tiêu và quản lý chỉ đạo chuyên môn đã đề ra.
4. Các hoạt động ngoại khoá :
- Tổ chức các chuyên đề cho từng môn cụ thể , thống nhất phương pháp đổi mới dạy và học , phương pháp soạn .
- Tổ chức tốt các đợt thi đua trong năm .
-Yêu cầu tất cả các giáo viên của tổ đều tham gia dạy và dự giờ rút kinh nghiệm thống nhất phương pháp dạy học, áp dụng cho từng tiết học có sự lồng ghép giáo dục môi trường.
- Từ cấp tổ mạnh dạn tổ chức chuyên đề cùng các trường trong tổ mạng lưới.
5. Về công tác phân công giáo viên và công tác kiêm nghiệm:
- Phân công giáo viên giảng dạy hợp lý, phù hợp với trình độ giảng dạy và làm các công tác khác đạt hiệu quả cao.
-Tạo mọi điều kiện để giáo viên tham gia giảng dạy.
6. Công tác bồi dưỡng phụ đạo học sinh Yếu , Kộm, :
- Đối với học sinh yếu kém phải thường xuyên quan tâm ở các tiết học, dạy tỉ mỉ từng phần để các em nắm được kiến thức biết vận dụng vào thực hành, dành thời gian dạy thêm cho các em vào các ngày theo lich phân công của ban giám hiệu trường.
- Các lớp phân công học sinh khá giỏi kèm cặp học sinh yếu kém.
- GCBM thường xuyên kiểm tra việc học tập của từng em học sinh để thấy được sự tiénbộ của các em
Kế hoạch hàng tháng – Tuần:
( Kế hoạch chung từng tháng xây dựng xuyên suốt năm học và ghi những công việc chính ; Kế hoạch tuần xây dựng theo từng tháng )
*Tháng 8 / 2009:
- Trả phép đúng hạn theo quy định.
-Tập chung giáo viên , học sinh tiến hành phụ đạo học sinh yếu kém nâng cao chất lượng học sinh.
- Tiến hành tổ chức thi lại đối với học sinh vào cuối tháng . Xét lên lớp với các học sinh này .
- Tuyển sinh học sinh vào lớp 6.
- Cho học sinh mượn SGK. Giáo viên mượn trang thiết bị đồ dùng dạy học.
- Hoàn thiện hồ sơ phổ cập.
- Vệ sinh khuôn viên trường lớp, tập duyệt nghi thức chuẩn bị cho công tác khai giảng.
Tuần
( ngày)
Nội dung công việc
Biện pháp thực hiện
Kế hoạch bổ xung
Tuần 1
- trả phép đúng thời gian quy định.
- Học tập chính trị. Bồi dưỡng chuyên môn.
- Lao động vệ sinh trường.
- GV toàn tổ thực hiện.
- 100% GV tổ tham gia.
- HS và GV tham gia.
Tuần 2
- Chiêu sinh học sinh lớp 6.
- GVCN nhận lớp.
- Ôn tập và phụ đạo kiến thức cơ bản cho học sinh.
- Xây dựng kế hoạch cho năm học mới.
- Vệ sinh trường, lớp.
- Theo sự phân công của ban giám hiệu.
- GV bộ môn.
- Tổ trưởng CM xây dựng kế hoạch tổ.
- GV chỉ đạo học sinh toàn trường lao động.
Tuần 3
Thực hiện kế hoạch dạy học đầu năm
- Tuyển sinh đợt 2.
- Thực hiện theo sự phân công của nhà trường.
- GV thực hiện.
Tuần 4
- Tập duyệt nghi thức chuẩn bị cho công tác khai giảng.
- Thực hiện chương trình tuần 1 năm học mới.
- Chuẩn bị mọi điều kiện cơ sở vật chất cho năm học.
- ổn định tổ chức lớp.
- Cho học sinh mượn SGK.
- Khảo sát chất lượng HS.
- Toàn thể cán bộ GV và học sinh cùng thực hiện.
- Toàn thể cán bộ giáo viên.
- GV chủ nhiệm thực hiện.
* Tháng 9 năm 2009:
- Chuẩn bị tốt cho công tác khai giảng, ổn định mọi nề nếp hoạt động của nhà trường. Học tập quy chế chuyên môn, nhiệm vụ năm học, sắp xếp TKB phân công giáo viên giảng dậy .
- Hướng dẫn quy định các loại hồ sơ của giáo viên
- Lên kế hoạch phụ đạo học sinh yếu kém, đảm bảo kế hoạch chỉ tiêu giao
- Khảo sát phân xếp loại giáo viên đầu nămhọc 2 tiết /GV rút kinh nghiệm, trao đổi thống nhất phương pháp giảng dạy lồng ghộp với giỏo dục mụi trường.
- GVCN vận động đủ số lượng học sinh đúng kế hoạch nhà trường giao đầu năm.
Tuần
(Ngày)
Nội dung công việc
Biện pháp thực hiện
Kế hoạch bổ xung
Tuần 1
-Khai giảng
-Thực hiên chương trình đúng lịch TKB
- Khảo sát chất lượng HS.
- Vận động HS đủ kế hoạch giao.
- Sinh hoạt tổ chuyên môn, bàn giao kế hoạch cụ thể cho từng GV bộ môn.
- GV và học sinh.
- GVCN xắp xếp chỗ ngồi, bầu ban cán sự.
- GV bộ môn tự sắp xếp thời gian.
- GV chủ nhiệm.
- GV bộ môn.
Tuần 2
-Chiêu sinh học sinh
- GVCN Nhận lớp
- Ôn tập và phụ đạo kiến thức cơ bản
- Xây dựng kế hoạch cho năm học mới
- Vệ sinh khuôn viên trường lớp
- Theo sự phân công của ban giám hiệu
- GVBM
- Tổ trưởng chuyên môn xây dựng kế hoạch
GVCN chỉ đạo học sinh toàn trường lao động
Tuần 3
- Duy trì số lượng ,tỉ lệ chuyên cần.
- Dự giờ theo quy định.
- Duyệt các loại hồ sơ theo kế hoạch.
- GVCN báo cáo số lượng học sinh,tỉ lệ chuyên cần.
- GV bố trí dự giờ rút kinh nghiệm đồng nghiệp
- Tổ trưởng duyệt BGH.
Tuần 4
- Chuẩn bị nội dung đại hội chi đội
- Kiển tra giáo an chéo,phân xếp loại GV tháng 9.
- GVCN hướng dẫn học sinh chuẩn bị ĐH chi đội.
- GV toàn tổ
* Tháng 10/2009:
- Tiếp tục ổn định duy trì nề nếp dạy và học ,thực hiện theo chương trình
- Tổ chức khai giảng cấp tổ vòng 1 theo quy định .
-Dự giờ rút kinh mghiệm cho giáo viên trong tổ.
- Kiểm tra các loại giáo án .hồ sơ.
- Phát động thi đua lập thành tích từ 01/10/ đến 20/10.
- Tổ chức phụ đạo học sinh yếu .kém theo sự phân công của nhà trường vào các ngày trong tuần.
- Tiến hành tổ chức đại hội liên đội, hội nghị công nhân viên chức ký cam kết trách nhiệm giữa công đoàn và nhà trường.
Tuần
( ngày )
Nội dung công việc
Biện pháp thực hiện
Kế hoạch bổ xung
Tuần 1
- Hội giảng cấp tổ
- Duy trì số lượng tỉ lệ chuyên cần.
- Tiến hành thu nộp quỹ các loại.
- Họp khối tổ thống nhất chương trình.
- GV đăng ký giờ dạy, tổ lên kế hoạch hội giảng.
- GV thường xuyên theo dõi
100 GV tổ thực hiện.
Tuần 2
- Sinh hoạt chuyên môn theo quy định.
- Dự giờ đỏnh giỏ giỏo viờn theo tiờu chớ 600 điểm
- Thu nộp các loại quỹ.
- Lao động vệ sinh khuôn viên trường lớp.
- toàn tổ thực hiện.
- toàn tổ thực hiện
- GVCN tổng hợp tiền nộp tài vụ.
- GV toàn trường và học sinh.
Tuần 3
- Thi đua dạy tốt học tốt chào mừng ngày 20/10.
- Duy trì tỉ lệ chuyên cần, phụ đạo học sinh yếu, kém.
- Dự giờ thăm lớp theo quy định.
- GV đạt hội giảng cấp tổ tham gia thi cấp .trường.
- GV toàn trường.
- GV phụ trách bộ môn.
Tuần 4
- Phát động phong trào thi đua hai tốt.
- Kiểm tra giáo án chéo phân xếp loại giáo viên.
- Bồi dưỡng học sinh giỏi.
- Họp tổ phát động phong trào.
- Họp tổ phân công GV kiểm tra , đanh giá xếp loại theo đúng quy định.
- GV phụ trách bộ môn.
* Tháng 11/2009:
- Duy trì nê nếp dạy va học .
- Hưởng ứng phong trào thi đua, chào mừng ngày 20/11.Tổ chức tốt ngày kỉ niệm .
- Tiếp tục hội giảng cấp trường ,rút kinh nghiệ đánh giá xếp loại.
- Tổng kết công tác hội giảng lần 2.
- Lên danh sách GV giỏi cấp trường gửi Phong giáo dục , kem sáng kiến kinh nghiệm dự thi cấp huyện.
- Thực hiên soạn giảng theo đúng TKB ,phân phối chương trình.
- Kiểm tra giáo án , phân xếp loại giáo viên.
Tuần (ngày)
Nội dung công việc
Biện pháp thực hiện
Kế hoạch bổ xung
Tuần 1
- Tiếp tục dự giờ thăm lớp theo quy định.
- ThuNộp các loại quỹ
- Lao đọmg vệ sinh khuôn viên trường lớp
Toàn tổ thực hiện
- GVCNtổng hợp tiền nộp tài vụ
- GV toàn trường, HS
Tuần 2
Thi đua dạy tốt chào mừng ngày 20-11
- Duy trì tỉ lệ chuyên cần, bồi dưỡng học sinh yếu kém
- Dự giờ thăm lớp theo quy định
GV và HS toàn trường
- GVCN và GV bộ môn
GV toàn tổ
Tuần 3
- Bồi dưỡng chuyên môn, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, chuẩn bị tốt cho GV đi thi GVDG cấp huyện.
- Chuẩn bị tốt mọi điều kiện tốt cho kỷ niệm ngày nhà giáo Việt Nam 20/11.
- Kiểm tra việc tự học ở nhà của học sinh.
- Giáo viên toàn tổ.
- GV và HS cùng thực hiện.
- Lấy chữ ký của trưởng thôn.
Tuần 4
- Bồi dưỡng học sinh giỏi phụ đạo HS yếu kém.
- Kiểm tra giáo án chéo, phân xếp loại GV.
- Lên kế hoạch hoạt động cho tháng tới .
- GV toàn tổ.
- Đánh giá phân xếp loại theo đúng quy định.
-Tổ trưởng thực hiện
* Tháng 12/ 2009:
- duy trì nề nếp chuyên môn .
-Có kế hoạch dạy bù những môn chậm để chuẩn bị tốt cho thi học kỳ I.
- Các lớp thi đua lập thành tích 22/12.
- Tham gia các chuyên đề cấp trường, cụm.
- Tiếp tục phụ đạo bồi dưỡng học sinh yếu, kém.
- Lên kế hoạch ôn tập học kỳ I.
- Học tập quy chế cho điểm, đánh giá phân xếp loại giáo viên, học sinh.
- Động viên thăm hỏi các gia đình thương binh, liệt sỹ và các gia đình thuộc đối tượng chính sách trong xã.
- Đánh giá phân xếp loại giáo viên.
Tuần (Ngày)
Nội dung công việc
Biện pháp thực hiện
Kế hoạch bổ xung
Tuần 1
- ổn định nề nếp, hoạt động trường lớp.
- Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu kém.
- Toàn thể cán bộ GV và HS thực hiện.
- Tổ, khối thực hiện.
Tuẩn 2
- Duy trì tỷ lệ chuytên cần đảm bảo số lượnh HS theo kế hoạch.
- Chuẩn bị cho kỷ niệm 22/12, thi đua “Uống nước nhớ nguồn” giúp đỡ các gia đình thương binh liệt sỹ, người có công với cách mạng.
- GV chủ nhiệm thăm hỏi gia đình HS, phối hợp với các đoàn thể tổ chức trong xã.
- GV chủ nhiệm, phụ trách đội, đoàn viên trong trường.
Tuần 3
- Học tập lại quy chế cho điểm, phân xếp loại GV và HS.
- Lên kế họch ôn tập họch kỳ I.
- Cho điểm kiểm tra đúng quy định.
- Cả tổ thực hiện.
- Tổ, khối thực hiện.
- GV kiểm tra bù ( HS thiếu điểm ).
Tuần 4
- Kiểm tra giáo án chéo, phân xếp loại giáo viên tháng 12.
- Thu nộp , tổng hợp quỹ học kỳ I.
- Tổ chức kỷ niệm 22/12, thăm hỏi gia đình chính sách.
- Sinh hoạt chuyên môn.
- GVCN lớp.
- GV và học sinh.
*. Tháng 1/2010:
- Ôn tập các môn học . Kiểm tra học kỳ I.
- Tổ chức ra đề ( thi theo đề của phòng ). Tiến hành coi chéo với các môn.
- Các môn phụ giáo viên tự ra đề, coi và chấm bài cho học sinh.
- Làm điểm vào sổ điểm cái, học bạ.
- Sơ kết lớp, sơ kết tổ, sơ kết thi đua.
- Tái giảng học kì II.
- ổn định nề nếp Duy trì tỷ lệ chuyên cần.
- Kiểm tra việc thực hiện chương trình, Kiểm tra giáo án chéo. Họp phụ huynh học sinh lần 2.
Tuần (ngày)
Nội dung công vệc
Biện pháp thực hiện
Kế hoạch bổ xung
Tuần 1
- Ôn tập học kỳ I.
- Ra đề kiểm tra với các môn phụ duyệt BGH.
- Hoàn thành chương trình học kỳ I.
- GV tổ phụ đạo cho học sinh.
- GV bộ môn.
- GV toàn tổ thực hiện.
Tuần 2
- Hoàn thành chương trình học kỳ I.
- Thi học kỳ I theo đề của trường
( phòng ).
- Cộng điểm, bình xét thi đua GV và HS.
- Sơ kết học kỳ I.
- GV toàn tổ thực hiện.
- GV coi thi theo lịch phân công của nhà trường.
- Chấm điểm, cộng điểm theo đúng thông tư.
- GV và HS.
Tuần 3
- Tái giảng học kỳ II.
- ổn định mọi nề nếp.
- Phát động phong trào học tốt, dạy tốt.
- Tiếp tục phụ đạo HS yếu, kém.
- GV và HS.
- GV toàn trường.
- GV và HS.
- GV bộ môn.
Tuần 4
- Duy trì số lượng tỷ lệ chuyên cần.
- Thăm hỏi gia đình có hoàn cảnh khó khăn.
- Kiểm tra giáo án chéo, phân xếp loại GV tháng 1.
- Phối hợp với các tổ chức, ban ngành.
- GV và HS.
Sinh hoạt chuyên môn.
* Tháng 2/2010:
- Tiết tục duy trì , thực hiện tốt các nề nếp chuyên môn.
- Soạn giảng đảm bảo chất lượng, nâng cao chất lượng HS.
- Tập trung nghiên cứu việc giảng dạy, soạn theo chương trình đổi mới.
- GV xắp xếp thời gian dự giờ đồng nghiệp, rút kinh nghiệm.
- Củng cố các hoạt động ngoài giờ, nề nếp dạy và học sau nghỉ tết.
- Kiểm tra hồ sơ tháng 2, phân xếp loại giáo viên.
- Xây dựng chuyên môn đề cấp trường.
Tuần
(Ngày)
Nội dung công việc
Biện pháp thực hiện
Kế hoạch bổ xung
Tuần 1
- Đảm bảo duy trì số lượng hiện có.
- Thực hiện tốt quy chế chuyên môn.
- Sinh hoạt tổ chuyên môn.
- Hội giảng chuyên đề tại trường.
- GV toàn trường sát sao thực hiện.
- Toàn tổ thực hiện.
- GV thực hiện.
- Tổ khối.
Tuần 2
- Phát động thi đua chào mừng ngày thành lập Đảng 3/2 và kỷ niệm 8/3.
- Thực hiện chương trình theo lịch TKB.
- Bổ xung hồ sơ sổ sách.
- GV toàn trường, HS.
- GV toàn tổ.
Tuần 3
- Duy trì số lượng HS hiện có.
- Ra đề cho HS làm trong thời gian nghỉ tết.
- Lên kế hoạch cho GV và HS.
- GV và HS.
- GV toàn tổ.
- Kế hoạch nhà trường.
Tuần 4
- Nhắc nhở HS nghỉ tết.
- Chuẩn bị tốt cho hoạt động NGLL.
- Phân xếp loại GV tháng 2.
- Thu nộp các loại quỹ.
- GV và HS.
- GV dạy NGLL.
- Toàn tổ.
- GV chủ nhiệm.
* Tháng 3/2010:
- Duy trì nề nếp chuyên môn , nâng ncao chất lượng dạy và học.
- Phát động phong trào thi đua dạy tốt, học tốt chào mừng ngày 8/3 và 26/3.
- Tham gia mít tinh toạ dàm kỷ niệm ngày 8/3 và 26/3.
- Tiếp tục dự giờ thăm lớp theo đúng quy định.
- Duy trì số lượng , tỷ lệ chuyên cần ở các lớp.
- Tiếp tục công tác phụ đạo HS.
- Phân xếp loại GV tháng 3.
- Tham gia hưởng ứng cho hoạt động kỷ niệm ngày 8/3 và 26/3.
Tuần (Ngày)
Nội dung công việc
Biện pháp thực hiện
Kế hoạch bổ xung
Tuần 1
- ổn định duy trì nề nếp sau nghỉ tết.
- GVCN quan tâm sát sao đến lớp.
- Phát động phong trào thi đua dạy tốt, học tốt chào mừng ngày 8/3.
- GVCN theo dõi sát sao v
File đính kèm:
- ke_hoach_to_khoa_hoc_xa_hoi.doc