HS nắm được một số kiến thức cơ bản về số hữu tỉ, các phép toán cộng,trừ,nhân, chia,và luỹ thừa thực hiện trong tập hợp số hữu tỉ. Học sinh hiểu và vận dụng được các tính chất của tỉ lệ thức ,của dãy tỉ số bằng nhau, quy ước làm tròn số; bước đầu có khái niệm về số vô tỉ, số thực và căn bậc hai.
- Có kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, biết làm tròn số để giải các bài toán có nội dung thực tế. Rèn cho học sinh có kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi trong tính toán.
Bước đầu có ý thức vận dụng các hiếu biết về số hữu tỉ, số thực để giải quyết các bài toán nảy sinh trong thực tế. Phát triển tư duy học sinh.
6 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1152 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch từng chương Đại Số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
B. Kế hoạch từng chương
đại số
CHƯƠNG
Mục tiêu cần đạt
Thời gian
Chuẩn bị
Kết quả
GV
HS
Số hữu
tỷ
số thực
- HS nắm được một số kiến thức cơ bản về số hữu tỉ, các phép toán cộng,trừ,nhân, chia,và luỹ thừa thực hiện trong tập hợp số hữu tỉ. Học sinh hiểu và vận dụng được các tính chất của tỉ lệ thức ,của dãy tỉ số bằng nhau, quy ước làm tròn số; bước đầu có khái niệm về số vô tỉ, số thực và căn bậc hai.
- Có kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, biết làm tròn số để giải các bài toán có nội dung thực tế. Rèn cho học sinh có kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi trong tính toán.
Bước đầu có ý thức vận dụng các hiếu biết về số hữu tỉ, số thực để giải quyết các bài toán nảy sinh trong thực tế. Phát triển tư duy học sinh.
Dạy trong 23 tiết từ tiết 1 đến tiết 23 trong đó gồm 12 tiết lý thuyết, 7 tiết luyện tập, 2 tiết ôn tập, 1 tiết kiêm tra chương.
Nghiên cứu chương trình, đọc sách giáo khoa, sách tham khảo, soạn giáo án, các phiếu học tập, bảng phụ,máy tính Casio. Một số câu chuyện thực tế. Thước thẳng, phấn màu.
SGK, vở ghi, vở nháp.Dụng cụ học tập, học và làm bài ở nhà,ôn tập các kiến thức cũ theo yêu cầu của giaó viên. Sưu tầm VD thực tế về làm tròn số.
Tiết KT 15’
Tiết 22 KT45’
7A 7B 7C
G:....... ......... .............
KH:...... ........ .............
TB:........ ......... ............
Y:......... ........ ..............
Kém:........ ........ ..............
hàm số
và
đồ thị
HS cần phải :
Hiểu được công thức đặc trưng của hai đại lượng tỷ lệ thuận, của hai đại lượng tỷ lệ nghịch. Có hiểu biết ban đầu về khái niệm hàm số và đồ thị hàm số .
Có kỹ năng vẽ hệ trục toạ độ , xác định toạ độ của một điểm cho trước và xá định một điểm theo toạ độ của nó. Biết vẽ đồ thị của hàm số y=a.x . Biết tìm trên đồ thị giá trị của biến số và hàm số. Sử dụng máy tính CA SIO trong tính toán.
Giáo dục cho hs tính cẩn thận , chính xác , trình bày khoa học. Bước đầu hình thành khả năng diễn đạt chính xác ý tưởng của mình.
Dạy trong 12 tiết, bao gồm 7 tiết lý thuyết, 5 tiết luyện tập.
Từ tiết 23 đến tiết 34.
Nghiên cứu chương trình, đọc sách giáo khoa sách tham khảo, soạn giáo án, các phiếu học tập, bảng phụ,máy tính Ca sio. Một số câu chuyện thực tế. Thước thẳng, phấn màu.
SGK, vở ghi, vở nháp. Dụng cụ học tập, học và làm bài ở nhà,ôn tập các kiến thức cũ theo yêu cầu của giaó viên. Sưu tầm các bài toán có nội dung thực tế. Máy tính bỏ túi CA SIO
Tiết KT 15’
Thống kê
Về kiến thức : Bước đầu hiểu được một số khái niệm cơ bản như bảng số liệu thống kê ban đầu , dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, tần số, bảng phân phối thực nghiệm; Công thức tính số trung bình cộng và ý nghĩa đại diện của nó, ý nghĩa của mốt . Thấy được vai trò của thống kê trong thực tiễn
Về kỹ năng : Biết tiến hàng thu thập số liệu từ các cuộc điều tra nhỏ, gần gũi . Biết cách tìm các giá trị khác nhau trong bảng số liệu thống kê và tần số tương ứng, lập được bảng tần số . Biết biểu diễn bằng biểu đồ và biết sơ bộ nhận xét sự phân phối các giá trị của dấu hiệu. Biết cách tính số trung bình cộng của dấu hiệu theo công thưc và biết tìm mốt của dấu hiệu. Sử dụng máy tính CA SIO trong tính toán.
Về thái độ: HS thấy được tầm quan trọng của môn học, áp dụng vào đời sống hàng ngày, phát triển khả năng diễn đạt chính xác ý tưởng của mình; bước đầu hình thành cảm xúc thẩm mĩ qua học tập môn toán.
Dạy trong 10 tiết bao gồm: 4 tiết lý thuyết, 4 tiết luyện tập, 1 tiết ôn tập, 1 tiết kiểm tra chương.
Từ tiết 41 đến tiết 50
Nghiên cứu chương trình, đọc sách giáo khoa sách tham khảo, soạn giáo án, các phiếu học tập, bảng phụ,máy tính Casio. Một số câu chuyện thực tế. Một số bảng số liệu ban đầu, biểu đồ; một số kết quả tổng điều tra dân số nước ta năm 1999; phấn màu
SGK, vở ghi, vở nháp. Dụng cụ học tập, học và làm bài ở nhà, ôn tập các kiến thức cũ theo yêu cầu của giáo viên. Tập điều tra nhỏ. Sưu tầm một số biểu đồ hình cột, hình quạt..., máy tính bỏ túi CA SIO
Tiết 50 KT 45'
7A 7B 7C
G:....... ......... .............
KH:...... ........ .............
TB:........ ......... ............
Y:......... ........ ..............
Kém:......... ........ ..............
Biểu thức đại
Số
HS :
-Viết được một số VD về biểu thức đại số; Biết cách tính giá trị của biểu thức đại số.
-Nhận biết được đơn thức ,đa thức, đơn thức đồng dạng, biết thu gọn đơn thức ,đa thức.Biết cộng trừ các đơn thức đồng dạng.
Có kỹ năng cộng, trừ đa thức, đặc biệt là đa thức một biến. Hiểu được khái niệm nghiệm của đa thức. Biét kiểm tra xem một số có là nghiệm của đa thức hay không? Sử dụng máy tính CA SIO.
Giáo dục óc quan sát, phán đoán, phát triển năng lực tư duy lôgíc, khả năng diễn đạt chính xác ý tưởng của mình.
Dạy trong 14 tiết bao gồm 10 tiết lý thuyết, 3 tiết luyện tập, 1 tiết ôn tập.
Dạy từ tiết 51 đến tiết 64.
Nghiên cứu chương trình, đọc sách giáo khoa sách tham khảo, soạn giáo án, các phiếu học tập, bảng phụ,máy tính Casio. Một số câu chuyện :giải thưởng toán học Việt Nam, toán họ với sức khoẻ con người, tác giả cuốn Đại Việt sử kí.
SGK, vở ghi, vở nháp. Dụng cụ học tập, học và làm bài ở nhà, ôn tập các kiến thức cũ theo yêu cầu của giáo viên. Máy tính bỏ túi CA SIO
Tiết KT 15’
Hình học
CHƯƠNG
Mục tiêu cần đạt
Thời gian
Chuẩn bị
Kết quả
GV
HS
đường thẳng vuông góc đường thẳng song song
HS hiểu :-Khái niệm hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.
-Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song.
-Tiên đề Ơ clit về đường thẳng song song.Hiểu thế nào là chứng minh định lý.
HS được rèn luyện các kỹ năng về đo đạc, gấp hình , vẽ hình, tính toán,; đặc biệt HS biết vẽ thành thạo hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song bằng êke và thước thẳng.
- HS được rèn luyện các khả năng quan sát, dự đoán; rèn luyện tính cẩn thận, chính xác; tập suy luận có căn cứ và bước đầu biết thế nào là chứng minh một định lý.
Dạy trong 16 tiết bao gồm 7 tiết lý thuyết, 6 tiết luyện tập, 2 tiết ôn tập, 1 tiết kiểm tra chương.
Dạy từ tiết 1 đến tiết 16.
Nghiên cứu chương trình, đọc sách giáo khoa sách tham khảo, soạn giáo án, các phiếu học tập,. Một số câu chuyện thực tế, chuyện về nhà toán học Ơclit.
Thước thẳng, ê-ke, thước đo góc, phấn màu.
SGK, vở ghi, vở nháp. Dụng cụ học tập, học và làm bài ở nhà, ôn tập các kiến thức cũ theo yêu cầu của giáo viên.
Tiết KT 15’
Tiết 16 KT 45’
7A 7B 7C
G: ....... ......... .............
KH: ...... ........ .............
TB: ........ ......... ............
Y: ......... ........ ..............
Kém:......... ........ ..............
Tam giác
HS được cung cấp một cách tương đối hệ thống các kiến thức về tam giác, bao gồm: Tính chất tổng ba góc của tam giác , tính chất góc ngoài của tam giác; một số dạng tam giác đặc biệt; các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, của hai tam giác vuông.
HS được rèn luyện các kỹ năng về đo đạc, gấp hình, vẽ hình, tính toán; nhận dạng được các tam giác đặc biệt, nhận biết hai tam giác bằng nhau. Bước đầu biết trình bàymột chứng minh hình học.
HS được rèn luyện các khả năng quan sát , dự đoán, rèn luyện tính cẩn thận, chính xác , tập dượt suy luận có căn cứ, vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán, thực hành và các tình huống thực tiễn.
Dạy trong 27 tiết bao gồm 9 tiết lý thuyết, 13 tiết luyện tập, 2 tiét thực hành, 2 tiết ôn tập chương, 1 tiết kiểm tra chương.
Dạy từ tiết 17 đến tiết 46.
Nghiên cứu chương trình, đọc sách giáo khoa sách tham khảo, soạn giáo án, các phiếu học tập, bảng phụ,. Một số câu chuyện thực tế; chuyện về nhà toán học Pitago, phấn màu, thước thẳng.
SGK, vở ghi, vở nháp.Dụng cụ học tập, học và làm bài ở nhà, ôn tập các kiến thức cũ theo yêu cầu của giaó viên
Tiết KT 15’
Tiết 46 KT 45'
7A 7B 7C
G: ....... ......... .............
KH: ...... ........ .............
TB: ........ ......... ............
Y: ......... ........ ..............
Kém:......... ........ ..............
Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. . các đường đồng
quy trong tam giác
-HS nắm vững được quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác.Quan hệ giữa các đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu.Quan hệ giữa ba cạnh của tam giác, bất đẳng thức trong tam giác.Sự đồng quy của ba đường phân giác, trung tuyến, trung trực, đường cao của tam giác.
Chứng minh các đường trong tam giác đồng quy.
HS tiếp tục rèn kỹ năng vẽ hình, gấp giấy,chứng minh hình học.
Gắn kiến thức trong bài học với các bài toán thực tế; dùng những kiến thức đã học để giải quyết và giải thích các yêu cầu và hiện tượng thực tế.
Dạy trong 21 tiết bao gồm 9 tiết lý thuyết, 9 tiết luyện tập, 2 tiết ôn tập, 1 tiết kiểm tra chương.
Dạy từ tiết 47 đến tiết 67.
Nghiên cứu chương trình, đọc sách giáo khoa sách tham khảo, soạn giáo án, các phiếu học tập, bảng phụ,. Một số câu chuyện thực tế, chuyện về nhà toán học Lê-ô-na Ơle; thư\ớc thẳng, ê-ke.
SGK, vở ghi, vở nháp.Dụng cụ học tập, học và làm bài ở nhà,ôn tập các kiến thức cũ theo yêu cầu của giaó viên
Tiết KT 15’
Tiết 67 KT CIII
7A 7B 7C
G: ....... ......... .............
KH: ...... ........ .............
TB: ........ ......... ............
Y: ......... ........ ..............
Kém:......... ........ ..............
File đính kèm:
- khtoan7 cu the.doc