Khảo sát chất lượng giữa kì II môn vật lý lớp 9 (thời gian 60 phút)

Câu1. Phát biểu định luật Jun – Len-xơ. Viết hệ thức định luật và nêu rõ ý nghĩa, đơn vị từng đại lượng trong công thức.

Câu 2. Từ trường là gì? Nêu cách nhận biết từ trường.

Câu 3. Cho mạch điện như hình vẽ. Đèn Đ1 có ghi (110V-50W), đèn Đ2 có ghi (110V-100W), Hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện không đổi U = 220V.

a. Tính điện trở của mỗi bóng đèn.

b. Biết hai đèn sáng bình thường. Tính điện trở R3 và hiệu suất của mạch điện nói trên, (Coi điện năng tiêu thụ trên các bóng đèn là có ích).

 

doc8 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1057 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Khảo sát chất lượng giữa kì II môn vật lý lớp 9 (thời gian 60 phút), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS: .................................................. KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ II Họ và tên: ................................................................................ MÔN VẬT LÝ LỚP 9 Lớp: (SBD) ................ (Thời gian 60 phút) Mã đề 01. Câu1. Phát biểu định luật Jun – Len-xơ. Viết hệ thức định luật và nêu rõ ý nghĩa, đơn vị từng đại lượng trong công thức. Đ1 Đ2 R3 U Câu 2. Từ trường là gì? Nêu cách nhận biết từ trường. Câu 3. Cho mạch điện như hình vẽ. Đèn Đ1 có ghi (110V-50W), đèn Đ2 có ghi (110V-100W), Hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện không đổi U = 220V. Tính điện trở của mỗi bóng đèn. Biết hai đèn sáng bình thường. Tính điện trở R3 và hiệu suất của mạch điện nói trên, (Coi điện năng tiêu thụ trên các bóng đèn là có ích). Câu 4. Đặt một vật AB hình mũi tên cao 1cm, vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính 18cm, thấu kính có tiêu cự 12cm. a. Vẽ ảnh của vật qua thấu kính. b. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh. Bài làm: ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. Biểu điểm KSCL giữa kì II môn Vật Lý (Mã đề 01) Câu 1. (2đ) Định luật Jun – Len-xơ: Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. (0.5 đ) Hệ thức định luật: Q = I2Rt, trong đó: (0.5 đ) + Q là nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn, đo bằng jun (J) + I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn, đo bằng ampe (A) + R là điện trở của dây dẫn, đo bằng ôm () + t là thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn, đo bằng giây (s) (1 đ) Câu 2. (1.5 đ) Nêu được: Từ trường là không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện, trong đó có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt gần nó. (0.75 đ) Nêu được cách nhận biết từ trường : Người ta dùng nam châm thử (kim nam châm). Nơi nào có lực từ tác dụng lên nam châm thử thì nơi đó có từ trường. (0.75 đ) R1 R2 R3 Câu 3. (3.5 đ) a. Tính được điện trở đèn 1,2 (1 đ) : b. (2..5 đ) Nêu được vì 2 đèn sáng bình thường nên ta có : U1 = U2 = 110V Đoạn mạch gồm : (R1//R3) nt R2 nên ta có U3 = U1 = 110V Khi đó : I1 = P1 / U1 = 50 / 110 = 0,45 (A) I2 = P2 / U2 = 100 / 110 = 0,9 (A) I3 = I2 – I1 = 0,9 – 0,45 = 0,45 (A) Tính được R3 từ công thức : (1.5 đ) Tính được hiệu suất của mạch điện (1 đ) Câu 4. (3 đ) a. Vẽ được ảnh như hình vẽ cho (1 đ) b. Xét 2 cặp tam giác đồng dạng và rút ra được 2 pt chứa 2 ẩn (1 đ) OA/B/ Ta có: B A F O I F/ A/ B/ F/OI F/A/B/ ta có: mà OI = AB nên Từ (1) và(2) Tính được d/ = 36 (cm) (0.5 đ) Thay h, d, d/ vào (1) tính được h/ = 2(cm) (0,5 đ) Ghi chú: Câu 3, 4 làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. Trường THCS: .................................................. KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ II Họ và tên: .................................................................................... MÔN VẬT LÝ LỚP 9 Lớp: (SBD) ................ (Thời gian 60 phút) Mã đề 02. Câu1. Phát biểu định luật Ôm. Viết hệ thức định luật và nêu rõ ý nghĩa, đơn vị từng đại lượng trong công thức. Đ1 Đ2 R3 U Câu 2. Thế nào là lực điện từ? Phát biểu quy tắc bàn tay trái. Câu 3. Cho mạch điện như hình vẽ. Đèn Đ1 có ghi (120V-50W), đèn Đ2 có ghi (120V-100W), Hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện không đổi U = 220V. Tính điện trở của mỗi bóng đèn. Biết hai đèn sáng bình thường. Tính điện trở R3 và hiệu suất của mạch điện nói trên, (Coi điện năng tiêu thụ trên các bóng đèn là có ích). Câu 4. Đặt một vật AB hình mũi tên cao 2cm, vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính 24cm, thấu kính có tiêu cự 8cm. a. Vẽ ảnh của vật qua thấu kính. b. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh. Bài làm: ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. Biểu điểm KSCL giữa kì II môn Vật Lý (Mã đề 02) Câu 1. (2đ) Định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây. (0.5 đ) Hệ thức định luật: , trong đó: (0.5 đ) + I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn, đo bằng ampe (A) + U là hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn, đo bằng Vôn (V) + R là điện trở của dây dẫn, đo bằng ôm () (1 đ) Câu 2. (1.5 đ) Nêu được : Lực điện từ là lực do từ trường tác dụng lên đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. (0.75 đ) Quy tắc bàn tay trái : Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều lực điện từ (0.75 đ) R1 R2 R3 U Câu 3. (3.5 đ) a. Tính được điện trở đèn 1,2 (1 đ) : b. (2..5 đ) Nêu được vì 2 đèn sáng bình thường nên ta có : U1 = U2 = 120V Đoạn mạch gồm : (R1//R2) nt R3 nên ta có U3 = U – U1= U – U2 = 220 – 120 = 100 (V) Khi đó : I1 = P1 / U1 = 50 / 120 = 0,42 (A) I2 = P2 / U2 = 100 / 120 = 0,83 (A) I3 = I1 + I2 = 0,42 + 0,83 = 1,25 (A) Tính được R3 từ công thức : (1.5 đ) Tính được hiệu suất của mạch điện (1 đ) Câu 4. (3 đ) a. Vẽ được ảnh như hình vẽ cho (1 đ) b. Xét 2 cặp tam giác đồng dạng và rút ra được 2 pt chứa 2 ẩn (1 đ) OA/B/ Ta có: B A F O I F/ A/ B/ F/OI F/A/B/ ta có: mà OI = AB nên Từ (1) và(2) Tính được d/ = 12 (cm) (0.5 đ) Thay h, d, d/ vào (1) tính được h/ = 1(cm) (0,5 đ) Ghi chú: Câu 3, 4 làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. Trường THCS: .................................................. KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ II Họ và tên: ................................................................................... MÔN VẬT LÝ LỚP 9 Lớp: (SBD) ................ (Thời gian 60 phút) Mã đề 03. Câu1. Phát biểu định luật Jun – Len-xơ. Viết hệ thức định luật và nêu rõ ý nghĩa, đơn vị từng đại lượng trong công thức. Đ1 Đ2 R3 U Câu 2. Từ trường là gì? Nêu cách nhận biết từ trường. Câu 3. Cho mạch điện như hình vẽ. Đèn Đ1 có ghi (110V-40W), đèn Đ2 có ghi (110V-60W), Hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện không đổi U = 220V. Tính điện trở của mỗi bóng đèn. Biết hai đèn sáng bình thường. Tính điện trở R3 và hiệu suất của mạch điện nói trên, (Coi điện năng tiêu thụ trên các bóng đèn là có ích). Câu 4. Đặt một vật AB hình mũi tên cao 2cm, vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính 24cm, thấu kính có tiêu cự 16cm. a. Vẽ ảnh của vật qua thấu kính. b. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh. Bài làm: ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. Biểu điểm KSCL giữa kì II môn Vật Lý (Mã đề 03) Câu 1. (2đ) Định luật Jun – Len-xơ: Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. (0.5 đ) Hệ thức định luật: Q = I2Rt, trong đó: (0.5 đ) + Q là nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn, đo bằng jun (J) + I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn, đo bằng ampe (A) + R là điện trở của dây dẫn, đo bằng ôm () + t là thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn, đo bằng giây (s) (1 đ) Câu 2. (1.5 đ) Nêu được: Từ trường là không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện, trong đó có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt gần nó. (0.75 đ) Nêu được cách nhận biết từ trường: Người ta dùng nam châm thử (kim nam châm). Nơi nào có lực từ tác dụng lên nam châm thử thì nơi đó có từ trường. (0.75 đ) R1 R2 R3 Câu 3. (3.5 đ) a. Tính được điện trở đèn 1,2 (1 đ) : b. (2..5 đ) Nêu được vì 2 đèn sáng bình thường nên ta có : U1 = U2 = 110V Đoạn mạch gồm : (R1//R3) nt R2 nên ta có U3 = U1 = 110V Khi đó : I1 = P1 / U1 = 40 / 110 = 0,36 (A) I2 = P2 / U2 = 60 / 110 = 0,545 (A) I3 = I2 – I1 = 0,545 – 0.36 = 0,185 (A) Tính được R3 từ công thức : (1.5 đ) Tính được hiệu suất của mạch điện (1 đ) Câu 4. (3 đ) a. Vẽ được ảnh như hình vẽ cho (1 đ) b. Xét 2 cặp tam giác đồng dạng và rút ra được 2 pt chứa 2 ẩn (1 đ) OA/B/ Ta có: B A F O I F/ A/ B/ F/OI F/A/B/ ta có: mà OI = AB nên Từ (1) và(2) Tính được d/ = 48 (cm) (0.5 đ) Thay h, d, d/ vào (1) tính được h/ = 4(cm) (0,5 đ) Ghi chú: Câu 3, 4 làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. Trường THCS: .................................................. KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ II Họ và tên: ................................................................................... MÔN VẬT LÝ LỚP 9 Lớp: (SBD) ................ (Thời gian 60 phút) Mã đề 04. Câu1. Phát biểu định luật Ôm. Viết hệ thức định luật và nêu rõ ý nghĩa, đơn vị từng đại lượng trong công thức. Câu 2. Thế nào là lực điện từ? Phát biểu quy tắc bàn tay trái. Đ1 Đ2 R3 U Câu 3. Cho mạch điện như hình vẽ. Đèn Đ1 có ghi (120V-25W), đèn Đ2 có ghi (120V-50W), Hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện không đổi U = 220V. Tính điện tr

File đính kèm:

  • docDe thi thu vao THPT mon vat li chuan(1).doc